Bài giảng các môn lớp 5 - Tuần 12 năm 2012

Bài giảng các môn lớp 5 - Tuần 12 năm 2012

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- Trẻ em có quyền được gia đình và cả xã hội quan tâm, chăm sóc.

- Cần tôn trọng người già vì người già có nhiều kinh nghiệm sống, đã đóng góp nhiều cho xã

hội.

2. Kĩ năng:

- HS biết thực hiện các hành vi biểu hiện sự tôn trọng, lễ phép, giúp đỡ người già, nhường nhịn em nhỏ.

3. Thái độ:

- HS có thái độ tôn trọng, yêu quý, thân thiện với người già, em nhỏ, biết phản đối những hành vi không tôn trọng, yêu thương người già, em nhỏ.

 

doc 39 trang Người đăng huong21 Lượt xem 501Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng các môn lớp 5 - Tuần 12 năm 2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 12
Thứ hai ngày 5 tháng 11 năm 2012 
Đạo đức
KÍNH GIÀ – YÊU TRẺ ( Tiết 1)
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức: 
- Trẻ em có quyền được gia đình và cả xã hội quan tâm, chăm sóc.
- Cần tôn trọng người già vì người già có nhiều kinh nghiệm sống, đã đóng góp nhiều cho xã
hội.
2. Kĩ năng: 	
- HS biết thực hiện các hành vi biểu hiện sự tôn trọng, lễ phép, giúp đỡ người già, nhường nhịn em nhỏ.
3. Thái độ: 
- HS có thái độ tôn trọng, yêu quý, thân thiện với người già, em nhỏ, biết phản đối những hành vi không tôn trọng, yêu thương người già, em nhỏ.
* TT.HCM: Dù bận trăm công nghìn việc nhưng bao giờ Bác cũng quan tâm đến những người già và em nhỏ. Qua bài học, giáo dục học sinh phải kính già, yêu trẻ theo gương Bác Hồ.
* GD. KNS: 
+ Kĩ năng tư duy phê phán (biết phê phán đánh giá những quan niệm sai, những hành vi ứng xử không phù hợp với người già và trẻ em.
+ Kĩ năng ra quyết định phù hợp trong các tình huống có liên quan tới người già, trẻ em.
+ Kĩ năng giao tiếp, ứng xử với người già, trẻ em trong cuộc sống ở nhà,ở trường ngoài xã hội.
II. Chuẩn bị: 
- Đồ dùng để chơi đóng vai.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A. Khởi động: 
B. Dạy bài mới
1. Kiểm tra bài cũ: 
Đọc ghi nhớ.
Kể lại 1 kỷ niệm đẹp của em và bạn.
Nhận xét, ghi điểm.
2. Giới thiệu bài: Kính già - yêu trẻ.
3. Bài mới
Các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Đóng vai theo nội dung truyện “Sau đêm mưa”.
Phương pháp: Sắm vai, thảo luận.
Đọc truyện “Sau đêm mưa”.
Giao nhiệm vụ đóng vai cho các nhóm theo nội dung truyện.
GV nhận xét.
v	Hoạt động 2: Thảo luận nội dung truyện.
Phương pháp: Động não, đàm thoại.
+ Các bạn nhỏ trong truyện đã làm gì khi gặp bà cụ và em nhỏ?
+ Tại sao bà cụ lại cảm ơn các bạn nhỏ?
+ Em suy nghĩ gì về việc làm của các bạn nhỏ?
- HS nhận xét
® Kết luận:
Cần tôn trọng, giúp đỡ người già, em nhỏ những việc phù hợp với khả năng.
Tôn trọng người già, giúp đỡ em nhỏ là biểu hiện của tình cảm tốt đẹp giữa con người với con người, là biểu hiện của người văn minh, lịch sự.
Các bạn trong câu chuyện là những người có tấm lòng nhân hậu. Việc làm của các bạn mang lại niềm vui cho bà cụ, em nhỏ và cho chính bản thân các bạn.
v	Hoạt động 3: Làm bài tập 1.
Phương pháp: Thực hành, phân tích.
Giao nhiệm vụ cho HS .
® Cách d : Thể hiện sự chưa quan tâm, yêu thương em nhỏ.
® Cách a , b , c : Thể hiện sự quan tâm, yêu thương, chăm sóc em nhỏ.
4.Củng cố:
Đọc ghi nhớ.
C. Dặn dò: 
- Xem lại bài
Chuẩn bị: Tìm hiểu các phong tục, tập quán của dân tộc ta thể hiện tình cảm kính già, yêu trẻ
Hát 
- 2HS
1HS trả lời.
- HS lắng nghe
Nhận xét.
Lớp lắng nghe.
Hoạt động nhóm, lớp.
Thảo luận nhóm 6, phân công vai và chuẩn bị vai theo nội dung truyện.
Các nhóm lên đóng vai.
Lớp nhận xét, bổ sung.
Hoạt động nhóm, lớp.
- Đại diện trình bày.
Tránh sang một bên nhường bước cho cụ già và em nhỏ.
Bạn Hương cầm tay cụ già và Sâm đỡ tay em nhỏ.
Vì bà cụ cảm động trước hành động của các bạn nhỏ.
HS nêu.
Lớp nhận xét, bổ sung.
- HS lắng nghe
- Đọc ghi nhớ (2 HS).
Hoạt động cá nhân.
Làm việc cá nhân.
Vài HS trình bày cách giải quyết.
Lớp nhận xét, bổ sung.
1HS .
- HS lắng nghe
ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG 
Thứ hai ngày 5 tháng 11 năm 2012 
TẬP ĐỌC
MÙA THẢO QUẢ
I. Mục tiêu:
- Biết đọc diễn cảm bài văn, nhấn mạnh những từ ngữ tả hình ảnh, màu sắc, mùi vị của rừng thảo quả.
- Hiếu nội dung : Vẻ đẹp và sự sinh sôi của rừng thảo quả. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
* HS khá, giỏi nêu được tác dụng của cách dùng từ, đặt câu để miêu tả sự vật sinh động.
II. Chuẩn bị:
+ Tranh minh họa bài đọc SGK.
+ Bảng phụ ghi sẵn các câu văn cần luyện đọc diễn cảm.
+ Đọc bài, SGK.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A. Khởi động: 
B. Dạy bài mới
1. Kiểm tra bài cũ: “Tiếng vọng”
HS đọc thuộc bài.
HS đặt câu hỏi – HS khác trả lời.
GV nhận xét cho điểm.
2. Giới thiệu bài: 
Hôm nay, chúng ta học bài Mùa thảo quả.
3. Bài mới
Các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: HDHS luyện đọc.
Phương pháp: Đàm thoại.
- 1HS đọc
GV rút ra từ khó.
Rèn đọc: Đản Khao, lướt thướt, Chin San, sinh sôi, chon chót.
Bài chia làm mấy đoạn ?
Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo từng đoạn.
HS đọc chú giải
GV đọc diễn cảm toàn bài.
v	Hoạt động 2: HDHS tìm hiểu bài.
Phương pháp: Bút đàm.
Tìm hiểu bài.
GV cho HS đọc đoạn 1.
+ Câu hỏi 1: Thảo quả báo hiệu vào mùa bằng cách nào? Cách dùng từ đặt câu ở đoạn đầu có gì đáng chú ý?
GV kết hợp ghi bảng từ ngữ gợi tả.
• GV chốt lại.
Yêu cầu HS nêu ý 1.
Yêu cầu HS đọc đoạn 2.
+ Câu hỏi 2: Tìm những chi tiết cho thấy cây thảo quả phát triển rất nhanh?
• GV chốt lại.
Yêu cầu HS nêu ý 2.
Yêu cầu HS đọc đoạn 3.
+ Câu hỏi 3: Hoa thảo quả nảy ra ở đâu? Khi thảo quả chín, rừng có nét gì đẹp?
• GV chốt lại.
Yêu cầu HS nêu ý 3.
Luyện đọc đoạn 3.
Ghi những từ ngữ nổi bật.
Thi đọc diễn cảm.
HS nêu đại ý.
v	Hoạt động 3: Đọc diễn cảm. 
Phương pháp: Thực hành, đàm thoại.
GV đọc diễn cảm toàn bài.
HDHS kĩ thuật đọc diễn cảm.
Cho HS đọc từng đoạn.
GV nhận xét.
4. Củng cố. 
Phương pháp: Thảo luận nhóm, thực hành.
Em có suy nghĩ gì khi đọc bài văn.
Thi đua đọc diễn cảm.
C. Dặn dò: 
Rèn đọc thêm.
Chuẩn bị: “Hành trình của bầy ong”
Hát 
HS đọc theo yêu cầu và trả lời câu hỏi
Hoạt động lớp, cá nhân, nhóm.
HS khá giỏi đọc cả bài.
- 3 đoạn
+ Đoạn 1: từ đầu đến “nếp khăn”.
+ Đoạn 2: từ “thảo quả đến không gian”.
+ Đoạn 3: Còn lại.
3 HS nối tiếp đọc từng đoạn.
HS đọc thầm phần chú giải.
- HS lắng nghe
Hoạt động lớp.
HS đọc đoạn 1.
HS gạch dưới câu trả lời.
Bằng mùi thơm đặc biệt quyến rũ, mùi thơm rãi theo triền núi, bay vào những thôn xóm, làn gió thơm, cây cỏ thơm, đất trời thơm, hương thơm ủ ấp trong từng nếp áo, nếp khăn của người đi rừng.
Từ hương và thơm được lập lại như một điệp từ, có tác dụng nhấn mạnh: hương thơm đậm, ngọt lựng, nồng nàn rất đặc sắc, có sức lan tỏa rất rộng, rất mạnh và xa – lưu ý HS đọc đoạn văn với giọng chậm rãi, êm ái.
Thảo quả báo hiệu vào mùa.
HS đọc nhấn giọng từ ngữ báo hiệu mùi thơm.
HS đọc đoạn 2.
Qua một năm, - lớn cao tới bụng – thân lẻ đâm thêm nhiều nhánh – sầm uất – lan tỏa – xòe lá – lấn.
Sự sinh sôi phát triển mạnh của thảo quả.
HS lần lượt đọc.
Nhấn giọng những từ ngữ gợi tả sự mãnh liệt của thảo quả.
HS đọc đoạn 3.
Nhấn mạnh từ gợi tả trái thảo quả – màu sắc – nghệ thuật so sánh – Dùng tranh minh họa.
Nét đẹp của rừng thảo quả khi quả chín.
HS lần lượt đọc 
- Nhấn mạnh những từ gợi tả vẻ đẹp của trái thảo quả.
HS thi đọc diễn cảm.
Lớp nhận xét.
Vẻ đẹp và sự sinh sôi của rừng thảo quả
Hoạt động lớp, cá nhân.
- HS nêu cách ngắt nhấn giọng.
Đoạn 1: Đọc chậm nhẹ nhàng, nhấn giọng diễn cảm từ gợi tả.
Đoạn 2: Chú ý diễn tả rõ sự phát triển nhanh của cây thảo quả.
Đoạn 3: Chú ý nhấn giọng từ tả vẻ đẹp của rừng khi thảo quả chín.
HS đọc nối tiếp nhau.
1, 2 HS đọc toàn bài.
Hoạt động nhóm, cá nhân.
- HS trả lời.
- HS đọc toàn bài
- HS lắng nghe
ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG 
Thứ hai ngày 5 tháng 11 năm 2012 
TOÁN
NHÂN SỐ THẬP PHÂN VỚI 10, 100, 1000
I. Mục tiêu: HS biết :
- Nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000,
- Chuyển đổi đơn vị đo của số đo độ dài dưới dạng số thập phân.
- Làm BT 1, 2.
II. Chuẩn bị:
+ Bảng phụ ghi quy tắc 
+ Vở bài tập, bảng con, SGK.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A. Khởi động: 
B. Dạy bài mới
1. Kiểm tra bài cũ: 
HS làm bài
HS nhận xét bạn
GV nhận xét và cho điểm.
2. Giới thiệu bài: 
Nhân số thập phân với 10, 100, 1000
3. Bài mới
Các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: HDHS biết nắm được quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000.
Phương pháp: Thực hành, đàm thoại.
GV nêu ví dụ _ Yêu cầu HS nêu ngay kết quả.
	14,569 ´ 10
	2,495 ´ 100
	37,56 ´ 1000
Yêu cầu HS nêu quy tắc _ GV nhấn mạnh thao tác: chuyển dấu phẩy sang bên phải.
GV chốt lại và dán ghi nhớ lên bảng.
v	Hoạt động 2: HDHS củng cố kĩ năng nhân một số thập phân với một số tự nhiên, củng cố kĩ năng viết các số đo đại lượng dưới dạng số thập phân.
Phương pháp: Thực hành, bút đàm.
	*Bài 1:
- 1HS đọc yêu cầu BT
Gọi 1 HS nhắc lại quy tắc nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000.
GV giúp HS nhận dạng BT :
+ Cột a : gồm các phép nhân mà các STP chỉ có một chữ số 
+ Cột b và c :gồm các phép nhân mà các STP có 2 hoặc 3 chữ số ở phần thập phân
- Yêu cầu HS sửa bài.
- GV nhận xét 
	*Bài 2:
- Yêu cầu HS đọc BT
- Yêu cầu HS nhắc lại quan hệ giữa dm và cm; giữa m và cm
- Vận dụng mối quan hệ giữa các đơn vị đo
4. Củng cố.
GV yêu cầu HS nêu lại quy tắc.
C. Dặn dò: 
Xem lại bài
Chuẩn bị: “Luyện tập”.
Hát 
Lớp nhận xét.
- HS lắng nghe
Hoạt động nhóm đôi.
HS ghi ngay kết quả vào bảng con.
HS nhận xét giải thích cách làm (có thể HS giải thích bằng phép tính đọc ® (so sánh) kết luận chuyển dấu phẩy sang phải một chữ số).
HS thực hiện.
 	Lưu ý:	37,56 ´ 1000 = 37560
HS lần lượt nêu quy tắc.
HS tự nêu kết luận như SGK.
Lần lượt HS lặp lại.
Hoạt động lớp, cá nhân.
HS đọc đề.
HS làm bài.
HS sửa bài.
- HS lắng nghe
HS đọc đề.
HS có thể giải bằng cách dựa vào bảng đơn vị đo độ dài, rồi dịch chuyển dấu phẩy .
Hoạt động lớp, cá nhân.
- HS nêu.
- HS lắng nghe
ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG 
Thứ hai ngày 5 tháng 11 năm 2012 
LỊCH SỬ
VƯỢT QUA TÌNH THẾ HIỂM NGHÈO
I. Mục tiêu:
- Biết sau cách mạng tháng Tám nước ta đứng trước những khó khăn lớn : “giặc đói”, “giặc dốt”, “giặc ngoại xâm”.
- Các biện pháp nhân dân ta đã thực hiện để chống lại “giặc đói”, “giặc dốt” : quyên góp gạo cho người nghèo, tăng gia sản xuất, phong trào xóa nạn mù chữ,
II. Chuẩn bị:
+ Ảnh tư liệu trong SGK, ảnh tư liệu về phong trào “Diệt giặc đói, diệt giặc dốt”. Tư liệu về lời kêu gọi, thư của Bác Hồ gửi nhân dân ta kêu gọi chống nạn đói, chống nạn thất học.
+ Chuẩn bị tư liệu phục vụ bài học.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A. Khởi động: 
B. Dạy bài mới
1. Kiểm tra bài cũ: Ôn tập.
Đảng CSVN ra đời có ý nghĩa gì?
Cách mạng tháng 8 thành công mang lại ý nghĩa gì?
Nhận xét bài cũ.
2. Giới thiệu bài: 
Tình thế hiểm nghèo.
3. Bài mới
Các hoạt động: 
1. Khó khăn của nước ta sau Cách mạng tháng 8.
v	Hoạt động 1: (làm việc cả lớp)
Mục tiêu: HS nắm những khó khăn của nước ta sau Cách mạng tháng 8.
Phương pháp: Đàm thoại, giảng giải.
Sau Cách mạng tháng Tám, nhân dân ta gặp những khó khăn gì ? 
Để thoát khỏi tình thế hiểm nghèo, Đản ...  SGK và nêu câu hỏi :
+ Gang hoặc thép được sử dụng để làm gì 
v Hoạt động 3: Quan sát, thảo luận.
Phương pháp: Đàm thoại, giảng giải.
- Kể tên 1 số dụng cụ, máy móc, đồ dùng được làm bằng gang, thép?
Nêu cách bảo quản những đồ dùng bằng gang, thép có trong nhà bạn?
® GV chốt. 
4. Củng cố
Nêu nội dung bài học?
C. Dặn dò: 
Xem lại bài + học ghi nhớ.
Chuẩn bị: Đồng và hợp kim của đồng.
Hát 
HS trả lời câu hỏi.
HS khác trả lời.
Hoạt động nhóm, cá nhân.
Nhóm trưởng điều khiển các bạn quan sát các vật được đem đến lớp và thảo luận các câu hỏi có trong phiếu học tập.
Chiếc đinh mới và đoạn dây thép mới đếu có màu xám trắng, có ánh kim chiếc đinh thì cứng, dây thép thì dẻo, dễ uốn.
Chiếc đinh gỉ và dây thép gỉ có màu nâu của gỉ sắt, không có ánh kim, giòn, dễ gãy.
Nồi gang nặng hơn nồi nhôm.
Đại diện các nhóm trình bày kết quả quan sát và thảo luận của nhóm mình. Các nhóm khác bổ sung.
1 số HS trình bày bài làm, các HS khác góp ý.
Hoạt động cá nhân, lớp.
HS quan sát trả lời.
+ Thép được sử dụng :
H1 : Đường ray tàu hỏa
H2 : lan can nhà ở
H3 :cầu
H5 : Dao , kéo, dây thép
H6 : Các dụng cụ được dùng để mở ốc, vít 
+ Gang được sử dụng :
H4 : Nồi 
- Nồi, dây thép.
Rửa sạch, cất ở nơi khô ráo.
- HS lắng nghe
- HS lắng nghe
ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG 
Thứ sáu ngày 9 tháng 11 năm 2012
TOÁN
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: Biết : 
- Nhân một số thập phân với một số thập phân.
- Sử dụng tính chất kết hợp của phép nhân các số thập phân trong thực hành tính.
- Làm BT 1, 2
II. Chuẩn bị:
+ Bảng phụ. 
+ Bảng con, Vở bài tập, SGK.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A. Khởi động: 
B. Dạy bài mới
1. Kiểm tra bài cũ: 
HS lần lượt làm bài nhà.
GV nhận xét và cho điểm.
2. Giới thiệu bài: Luyện tập.
3. Bài mới 
Các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: HDHS bước đầu nắm được tính chất kết hợp của phép nhân các số thập phân.
Phương pháp: Đàm thoại, bút đàm, thi tiếp sức. 
 Bài 1a:
- GV kẻ sẵn bảng phụ
GV yêu cầu HS đọc đề bài.
• GV hướng dẫn 
( 2, 5 x 3, 1) x 0, 6 = 4, 65
2, 5 x ( 3, 1 x 0, 6 ) = 4, 65
 Bài 2:
- GV nên cho HS nhận xét phần a và phần b đều có 3 số là 28,7 ; 34,5; 2, 4 nhưng thứ tự thực hiện các phép tính khác nhau nên kết quả tính khác nhau 
GV chốt lại: thứ tự thực hiện trong biểu thức số thập phân.
	4. Củng cố.
Phương pháp: Đàm thoại, thực hành.
GV yêu cầu HS nêu lại quy tắc nhân một số thập với một số thập phân.
C. Dặn dò: 
Xem lại bài
Chuẩn bị: “Luyện tập chung”.
Hát 
Lớp nhận xét.
- HS lắng nghe
Hoạt động lớp, cá nhân.
HS đọc đề.
HS làm bài, sửa bài.
Nhận xét chung về kết quả.
HS đọc đề.
HS làm bài.
HS sửa bài.
- HS lắng nghe
 Hoạt động cá nhân.
- HS lắng nghe
	400,07 ´ 2,02 ; 3200,5 ´ 1,01
- HS lắng nghe
ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG 
Thứ sáu ngày 9 tháng 11 năm 2012 
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
LUYỆN TẬP QUAN HỆ TỪ
I. Mục tiêu: 
- Tìm được quan hệ từ và biết chúng biểu thi quan hệ gì trong câu (BT1, BT2).
- Tìm được quan hệ từ thích hợp theo yêu cầu BT3 ; biết đặt câu với quan hệ từ đã cho (BT4).
* HS khá, giỏi đặt được 3 câu với 3 quan hệ từ nêu ở BT 4.
=> GD.BVMT: Khai thác trực tiếp nội dung bài tập 3
II. Chuẩn bị: 
+ Giấy khổ to, các nhóm thi đặt câu, bảng con.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A. Khởi động: 
B. Dạy bài mới
1. Kiểm tra bài cũ: 
GV cho HS sửa bài tập.
GV nhận xét – cho điểm.
2. Giới thiệu bài : 
“Luyện tập quan hệ từ”.
3. Bài mới
Các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: HDHS vận dụng kiến thức về quan hệ từ để tìm các quan hệ từ trong câu – Hiểu sự biểu thị những quan hệ từ khác nhau của các quan hệ từ cụ thể trong câu.
Phương pháp: Thảo luận nhóm, thực hành.
 * Bài 1:
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu BT
- GV yêu cầu HS gạch 2 gạch dưới quan hệ từ tìm được, gạch 1 gạch dưới những từ ngữ được nối với nhau bằng quan hệ từ đó 	
 *Bài 2:
• GV chốt quan hệ từ.
 v Hoạt động 2: HDHS biết tìm một số từ trái nghĩa và đặt câu với các từ vừa tìm được.
Phương pháp: Thảo luận nhóm, thực hành.
 * Bài 3:
- HS nhận xét
- GV chốt lại
 * Bài 4:
GV nêu yêu cầu của bài tập.
HS làm bài
- HS sửa bài
• GV nhận xét.
4. Củng cố.
- Nhắc nội dung ghi nhớ
C. Dặn dò: 
Xem lại bài
Chuẩn bị: “Mở rộng vốn từ: Bảo vệ môi trường”.
 Hát 
Cả lớp nhận xét.
- HS lắng nghe
Hoạt động nhóm đôi, lớp.
- 1 HS đọc yêu cầu bài 1.
Quan hệ từ trong các câu văn : của, bằng, như , như
Quan hệ từ và tác dụng :
của nối cái cày với người Hmông
bằng nối bắp cày với gỗ tốt màu đen
như nối vòng với hình cánh cung
như nối hùng dũng với một chàng hiệp sĩ cổ đeo cung ra trận 
- HS đọc yêu cầu bài 2.
Cả lớp đọc thầm.
HS trao đổi theo nhóm đôi.
Nhưng: biểu thị quan hệ tương phản
Mà: biểu thị quan hệ tương phản
Nếu  thì  : biểu thị quan hệ điều kiện, giả thiết – kết quả .
 Hoạt động nhóm, lớp.
1 HS đọc lện.
Cả lớp đọc toàn bộ nội dung.
Điền quan hệ từ vào.
HS lần lượt trình bày.
Cả lớp nhận xét.
HS làm việc cá nhân.
HS sửa bài – Thi đặt câu với các quan hệ từ (mà, thì, bằng)
Đại diện lên bảng trình bày .
HS lắng nghe
Hoạt động lớp.
- Nêu lại nội dung ghi nhớ về “Quan hệ từ”.
- HS lắng nghe
ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG 
Thứ sáu ngày 9 tháng 11 năm 2012
KHOA HỌC
ĐỒNG VÀ HỢP KIM CỦA ĐỒNG
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức: 	
- Quan sát và phát hiện một vài tính chất của đồng.
- Nêu được công dụng của đồng, hợp kim của đồng và 1 số tính chất của đồng.
- Kể tên 1 số dụng cụ, máy móc, đồ dùng bằng đồng và hợp kim của đồng.
2. Kĩ năng: 	
- HS biết cách bảo quản đổ dùng đồng có trong nhà.
3. Thái độ: 	
- Giáo dục HS ý thức bảo quản đồ dùng trong nhà.
 * GD.BVMT: Giúp HS nắm một số đặc điểm chính của môi trường và tài nguyên thiên thiên.
II. Chuẩn bị: 
- Hình vẽ trong SGK trang 50, 51/ SGK .
- Một số dây đồng.
- Sưu tầm tranh ảnh 1 số đồ dùng làm bằng đồng và hợp kim của đồng.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A. Khởi động: 
B. Dạy bài mới
1. Kiểm tra bài cũ: Sắt, gang, thép.
Phòng tránh tai nạn giao thông.
® GV nhận xét, cho điểm.
2. Giới thiệu bài: 
Đồng và hợp kim của đồng.
3. Bài mới
Các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Làm việc với vật thật.
Phương pháp: Thảo luận nhóm, đàm thoại. 
 * Bước 1: Làm việc theo nhóm.
 * Bước 2: Làm việc cả lớp.
® GV kết luận: Dây đồng có màu đỏ nâu, có ánh kim, không cứng bằng sắt, dẻo, dễ uốn, dễ dát mỏng hơn sắt.
v Hoạt động 2: Làm việc với SGK.
Phương pháp: Quan sát, đàm thoại, giảng giải.
 * Bước 1: Làm việc cá nhân.
Giáo viên phát phiếu học tập, yêu cầu học sinh làm việc theo chỉ dẫn trong SGK trang 50 và ghi lại các câu trả lời vào phiếu học tập.
* Bước 2: Chữa bài tập.
® GV chốt: Đồng là kim loại.
- • Đồng- thiếc, đồng – kẽm đều là hợp kim của đồng.
v	Hoạt động 3: Quan sát và thảo luận.
Phương pháp: Quan sát, thảo luận, đàm thoại.
+ Chỉ và nói tên các đồ dùng bằng đồng hoặc hợp kim của đồng trong các hình trang 50 , 51 SGK.
Kể tên những đồ dùng khác được làm bằng đồng và hợp kim của đồng?
Nêu cách bảo quản những đồ dùng bằng đồng có trong nhà bạn?
4. Củng cố.
Nêu lại nội dung bài học.
Thi đua: Trưng bày tranh ảnh một số đồ dùng làm bằng đồng có trong nhà và giới thiệu với các bạn hiểu biết của em về vật liệu ấy?
GV nhận xét, tuyên dương.
C. Dặn dò: 
Học bài + Xem lại bài.
Chuẩn bị: “Nhôm”.
Hát 
HS trả lời câu hỏi. 
HS khác trả lời.
Hoạt động nhóm, cả lớp.
Nhóm trưởng điều khiển các bạn quan sát các dây đồng được đem đến lớp và mô tả màu, độ sáng, tính cứng, tính dẻo của dây đồng.
Đại diện các nhóm trình bày kết quả quan sát và thảo luận. Các nhóm khác bổ sung.
- HS lắng nghe
Hoạt động cá nhân, lớp.
Phiếu học tập
Đồng
Hợp kim của đồng
Tính chất
- HS trình bày bài làm của mình.
HS khác góp ý.
Hoạt động nhóm, lớp.
HS quan sát, trả lời.
 Súng, đúc tượng, nồi, mâm các dụng cụ âm nhạc: kèn đồng
 Nồi, mâm các dụng cụ âm nhạc: kèn đồng dùng thuốc đánh đồng để lau chùi làm cho chúng sáng bóng trở lại.
- HS thực hiện
- HS lắng nghe
- HS lắng nghe
ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG 
Thứ sáu ngày 9 tháng 11 năm 2012 
KỂ CHUYỆN
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE HOẶC ĐÃ ĐỌC
Đề bài : Hãy kể một câu chuyện em đã nghe hay đã đọc có nội dung bảo vệ môi trường .
I. Mục tiêu: 
- Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc có nội dung bảo vệ môi trường ; lời kể rõ ràng ngắn gọn.
- Biết trao đổi ý nghĩa của câu chuyện đã kể ; biết nghe và nhận xét lời kể của bạn.
 *GD.BVMT: HS kể lại câu chuyện đã nghe hay đã đọc có nội dung bảo vệ môi trường, qua đó nâng cao ý thức bảo vệ môi trường.
II. Chuẩn bị: 
+ HS chuẩn bị câu chuyện với nội dung bảo vệ môi trường.
+ HS có thể vẽ tranh minh họa cho câu chuyện.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A. Khởi động: 
B. Dạy bài mới
1. Kiểm tra bài cũ: 
- GV nhận xét – cho điểm (giọng kể – thái độ).
2. Giới thiệu bài: “Kể chuyện đã nghe, đã đọc”.
3. Bài mới
Các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: HDHS tìm hiểu đề.
Phương pháp: Đàm thoại, phân tích.
Đề bài: Kể lại một câu chuyện em đã đọc hay đã nghe có liên quan đến việc bảo vệ môi trường.
• GV HDHS gạch dưới ý trọng tâm của đề bài.
• GV quan sát cách làm việc của từng nhóm.
v	Hoạt động 2: HS thực hành kể và trao đổi ý nghĩa câu chuyện (thảo luận nhóm, dựng hoạt cảnh).
Phương pháp: Kể chuyện, thảo luận.
• GV HDHS thực hành kể và trao đổi ý nghĩa câu chuyện.
 • GV nhận xét, ghi điểm.
4. Củng cố.
Phương pháp: Đàm thoại, động não.
Yêu cầu HS nêu ý nghĩa giáo dục của câu chuyện.
HS nhận xét bạn
Nhận xét, giáo dục (bảo vệ môi trường).
C. Dặn dò: 
- Tập kể thêm
Chuẩn bị: “Đi thăm cảnh đẹp của quê em”.
Hát 
2 HS lần lượt kể lại chuyện.
Lớp nhận xét.
HS lắng nghe.
Hoạt động lớp.
1 HS đọc đề bài.
HS phân tích đề bài, gạch chân trọng tâm.
HS đọc gợi ý 1 và 2.
HS suy nghĩ chọn nhanh nội dung câu chuyện.
HS nêu tên câu chuyện vừa chọn.
Cả lớp nhận xét.
HS đọc gợi ý 3 và 4.
HS lập dàn ý.
Hoạt động nhóm, lớp.
HS tập kể.
HS tập kể theo từng nhóm.
Nhóm có thể hỏi thêm về chi tiết, diễn biến, hay ý nghĩa cần thảo luận.
Cả lớp nhận xét.
Mỗi nhóm cử lần lượt các bạn thi đua kể (kết hợp động tác, điệu bộ).
Các nhóm khác nhận xét cách kể và nội dung câu chuyện.
Cả lớp chọn câu chuyện có nội dung hay nhất.
Nhận xét nêu nội dung, ý nghĩa câu chuyện. 
HS nêu lên ý nghĩa câu chuyện sau khi kể.
Cả lớp nhận xét.
Thảo luận nhóm đôi.
Đại diện nhóm nêu ý nghĩa của câu chuyện.
Nhận xét, bổ sung.
- HS lắng nghe
ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG 

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 12Nguyen Thi Thanh Thao.doc