Bài giảng các môn lớp 5 - Tuần 14 năm 2012

Bài giảng các môn lớp 5 - Tuần 14 năm 2012

I. Mục tiêu:

- Biết vì sao phải kính trọng lễ phép với người già, yêu thương, nhường nhịn em nhỏ.

- Nêu được những hành vi việc làm phù hợp với lứa tuổi thể hiện sự kính trọng người già, yêu thương em nhỏ.

- Có thái độ và hành vi thể hiện sự kính trọng lễ phép với người già, yêu thương em nhỏ.

*Biết nhắc nhở bạn bè thực hiện kính trọng người già, yêu thương nhường nhịn em nhỏ.

II. Chuẩn bị:

- Tranh, ảnh, bài thơ, bài hát, truyện ca ngợi người phụ nữ Việt Nam.

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:

 

doc 42 trang Người đăng huong21 Lượt xem 648Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng các môn lớp 5 - Tuần 14 năm 2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 14
Thứ hai ngày 19 tháng 11 năm 2012 
ĐẠO ĐỨC
TÔN TRỌNG PHỤ NỮ ( Tiết 1)
I. Mục tiêu: 
- Biết vì sao phải kính trọng lễ phép với người già, yêu thương, nhường nhịn em nhỏ.
- Nêu được những hành vi việc làm phù hợp với lứa tuổi thể hiện sự kính trọng người già, yêu thương em nhỏ.
- Có thái độ và hành vi thể hiện sự kính trọng lễ phép với người già, yêu thương em nhỏ.
*Biết nhắc nhở bạn bè thực hiện kính trọng người già, yêu thương nhường nhịn em nhỏ. 
II. Chuẩn bị: 
- Tranh, ảnh, bài thơ, bài hát, truyện ca ngợi người phụ nữ Việt Nam.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A. Khởi động: 
B. Dạy bài mới
1. Kiểm tra bài cũ: 
Nêu những việc em đã và sẽ làm để thực hiện truyền thống kính già yêu trẻ của dân tộc ta.
2. Giới thiệu bài: Tôn trọng phụ nữ.
3. Bài mới
Các hoạt động: 
v Hoạt động 1: Giới thiệu 4 tranh trang 22/ SGK.
Phương pháp: Thảo luận, thuyết trình.
Nêu yêu cầu cho từng nhóm: Giới thiệu nội dung 1 bức tranh dưới hình thức tiểu phẩm, bài thơ, bài hát
Chọn nhóm tốt nhất, tuyên dương.
v Hoạt động 2: HS thảo luận cả lớp.
Phương pháp: Động não, đàm thoại.
+ Em hãy kể các công việc của phụ nữ mà em biết?
+ Tại sao những người phụ nữ là những người đáng kính trọng?
+ Có sự phân biệt đối xử giữa trẻ em trai và em gái ở Việt Nam không? Cho ví dụ: Hãy nhận xét các hiện tượng trong bài tập 3 (SGK). Làm thế nào để đảm bảo sự đối xử công bằng giữa trẻ em trai và gái theo Quyền trẻ trẻ em?
Nhận xét, bổ sung, chốt.
v Hoạt động 3: Thảo luận nhóm theo bài tập 2.
Phương pháp: Thảo luận, thuyết trình, giảng giải.
Giao nhiệm vụ cho nhóm HS thảo luận các ý kiến trong bài tập 2.
* Kết luận: Ý kiến (a) , (d) là đúng.
- Không tán thành ý kiến (b), (c), (đ)
4. Củng cố.
Nêu yêu cầu cho HS.
* Kết luận: Có nhiều cách biểu hiện sự tôn trọng phụ nữ. Các em hãy thể hiện sự tôn trọng đó với những người phụ nữ quanh em: bà, mẹ, chị gái, bạn gái
C. Dặn dò: 
- Tìm hiểu và chuẩn bị giới thiệu về một người phụ nữ mà em kính trọng (có thể là bà, mẹ, chị gái, cô giáo hoặc một phụ nữ nổi tiếng trong xã hội).
- Sưu tầm các bài thơ, bài hát ca ngợi người phụ nữ nói chung và phụ nữ Việt Nam nói riêng. 
- Chuẩn bị: “Tôn trọng phụ nữ “ (t2)
- Hát 
- HS nêu
Hoạt động nhóm
Các nhóm thảo luận.
- Từng nhóm trình bày.
- Bổ sung ý.
Hoạt động nhóm đôi, cả lớp.
- Thảo luận nhóm đôi.
- Đại diện trả lới.
- Nhận xét, bổ sung ý.
- Đọc ghi nhớ.
Hoạt động nhóm 4.
- Các nhóm thảo luận.
- Từng nhóm trình bày.
- Các nhóm khác bổ sung ý kiến.
Hoạt động cá nhân.
Làm bài tập cá nhân.
- HS trình bày bài làm.
- Lớp trao đổi, nhận xét.
- HS lắng nghe
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
Thứ hai ngày 19 tháng 11 năm 2012 
TẬP ĐỌC
CHUỖI NGỌC LAM
I. Mục tiêu:
- Đọc diễn cảm bài văn ; biết phân biệt lời người kể và lời các nhân vật, thể hiện được tính cách nhân vật.
- Hiếu ý nghĩa : Ca ngợi những con người có tấm lòng nhân hậu, biết quan tâm và đem lại niềm vui cho người khác. (Trả lời lời được các câu hỏi 1, 2, 3).
II. Chuẩn bị:
+ Tranh phóng to. Ghi đoạn văn luyện đọc.
+ Bài soạn, SGK.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A. Khởi động: 
B. Dạy bài mới
1. Kiểm tra bài cũ: 
HS đọc từng đoạn.
GV nhận xét.
2. Giới thiệu bài: 
Các bài trong chủ điểm sẽ giúp các em có hiểu biết về cuộc đấu tranh chống đói nghèo, lạc hậu, bệnh tật, vì tiến bộ, vì hạnh phúc của con người .
3. Bài mới
Các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: HDHS đọc đúng văn bản.
Phương pháp: Đàm thoại, trực quan.
GV giới thiệu chủ điểm.
- Gọi HS đọc bài
Chia bài này mấy đoạn ?
- Truyện gồm có mấy nhân vật ?
Đọc tiếp sức từng đoạn.
Giáo viên giúp HS giải nghĩa thêm từ : lễ Nô-en 
GV đọc diễn cảm bài văn.
v	Hoạt động 2: HDHS tìm hiểu bài và đọc diễn cảm theo từng đoạn của bài 
Phương pháp: Bút đàm, đàm thoại.
* Đoạn 1 : (cuộc đối thoại giữa Pi-e và cô bé)
- GV có thể chia đoạn này thành 3 đoạn nhỏ để HS luyện đọc :
+ Đoạn từ đầu  gói lại cho cháu 
+ Tiếp theo . Đừng đánh rơi nhé !
+ Đoạn còn lại 
- GV nêu câu hỏi :
* Câu 1 : Cô bé mua chuỗi ngọc lam để tặng ai ?
* Câu 2 : Em có đủ tiền mua chuỗi ngọc không ? Chi tiết nào cho biết điều đó ?
- GV HDHS đọc thể hiện đúng lời các nhân vật .
- GV ghi bảng ý 1
* Đoạn 2 : (cuộc đối thoại giữa Pi-e và chị cô bé )
GV có thể chia đoạn này thành 3 đoạn nhỏ để HS luyện đọc :
+ Đoạn từ ngày lễ Nô-en . câu trả lời của Pi-e “Phải”
+ Tiếp theo . Toàn bộ số tiền em có
+ Đoạn còn lại 
- GV giúp HS giải nghĩa thêm từ : giáo đường 
- GV nêu câu hỏi :
* Câu 3 : Chị của cô bé tìm gặp Pi-e làm gì ?
* Câu 4 : Vì sao Pi-e nói rằng em bé đã trả giá rất cao để mua chuỗi ngọc ?
+ Em nghĩ gì về những nhân vật trong câu chuyện này ?
- GV chốt ý 
- GV ghi bảng ý 2 
- GV ghi bảng nội dung chính bài 
v	Hoạt động 3: HDHS luyện đọc diễn cảm. 
Phương pháp: Đàm thoại, giảng giải.
GV HDHS đọc diễn cảm.
GV đọc mẫu.
HS đọc.
4. Củng cố.
Thi đua theo bàn đọc diễn cảm.
GV nhận xét, tuyên dương.
C. Dặn dò: 
Về nhà tập đọc diễn cảm.
Chuẩn bị: “Hạt gạo làng ta”.
Hát 
HS trả lời câu hỏi theo từng đoạn.
HS đặt câu hỏi – HS trả lời.
HS quan sát tranh thuộc chủ điểm “Vì hạnh phúc con người “.
Hoạt động lớp.
- Vì hạnh phúc con người.
+ Đoạn 1: Từ đầu đến người anh yêu quý”
+ Đoạn 2 : Còn lại.
Chú Pi-e và cô bé .
Lần lượt HS đọc từng đoạn.
Nhận xét từ, âm, bạn phát âm sai.
gi – x – tr.
HS đọc phần chú giải.
Hoạt động nhóm, lớp.
- Mỗi tố 3 HS tiếp nối nhau đọc 2-3 lượt 
- Từng cặp HS luyện đọc đoạn 1 .
- Cô bé mua tặng chị nhân ngày Nô-en. Đó là người chị đã thay mẹ nuôi cô từ khi mẹ mất .
- Cô bé không đủ tiền mua chuỗi ngọc .
Cô bé mở khăn tay, đổ lên bàn một nắm xu và nói đó là số tiền cô đã đập con lợn đất
- 3 HS đọc theo sự phân vai
- Từng cặp HS đọc đoạn 2
Hoạt động lớp, cá nhân.
Nêu giọng đọc của bài: câu hỏi, câu cảm, nghỉ hơi đúng sau dấu ba chấm, thể hiện thái độ tế nhị nhưng thẳng thắn của nhân vật,ngần ngại nêu câu hỏi, nhưng vẫn hỏi 
HS lần lượt đọc.
- Để hỏi có đúng cô bé mua chuỗi ngọc ở đây không ? 
- Vì em bé đã mua chuỗi ngọc bằng tất cả số tiền em dành dụm được .
- Các nhân vật trong truyện đều là người tốt 
Tổ chức học sinh đóng vai nhân vật đọc đúng giọng bài văn.
Ca ngợi những con người có tấm lòng nhân hậu, thương yêu người khác, biết đem lại niềm hạnh phúc, niềm vui cho người khác.
Hoạt động lớp, cá nhân.
Các nhóm thi đua đọc.
- HS thực hiện
- HS lắng nghe
ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
Thứ hai ngày 19 tháng 11 năm 2012 
TOÁN
CHIA SỐ TỰ NHIÊN CHO SỐ TỰ NHIÊN MÀ
THƯƠNG TÌM ĐƯỢC LÀ SỐ THẬP PHÂN
I. Mục tiêu:
- Biết chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là số thập phân và vận dụng trong dạy toán có lời văn.
- Làm BT1 (a), 2
II. Chuẩn bị:
+ Phấn màu, bảng con.
+ Vở bài tập, bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A. Khởi động: 
B. Dạy bài mới
1. Kiểm tra bài cũ: 
HS sửa bài nhà .
GV nhận xét và cho điểm.
2. Giới thiệu bài: 
“Chia số tự nhiên cho số tự nhiên mà thương tìm được là số thập phân”.
3. Bài mới
Các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: HDHS củng cố phép cộng, trừ, nhân số thập phân.
Phương pháp: Đàm thoại, thực hành, động não. 
	  Ví dụ 1
	27 : 4 = ? m
GV chốt lại.
	  Ví dụ 2
	43 : 52
•	GV chốt lại: Theo ghi nhớ.
v	Hoạt động 2: HDHS bước đầu thực hiện phép chia những số tự nhiên cụ thể.
Phương pháp: Thực hành, động não.
	* Bài 1: (a)
HS làm bảng con.
	* Bài 2:
GV yêu cầu HS đọc đề.
4. Củng cố.
C. Dặn dò: 
Chuẩn bị: “Luyện tập”.
Hát 
Lớp nhận xét.
Hoạt động cá nhân, lớp.
Tổ chức cho HS làm bài.
Lần lượt HS trình bày.
Cả lớp nhận xét.
	27 : 4 = 6 m dư 3 m
	•	Thêm 0 vào bên phải số dư, đánh dấu phẩy bên phải số 6, ® 30 phần 10 m hay 30 dm.
	•	Chia 30 dm : 4 = 7 dm ® 7 phần 10 m. Viết 7 vào thương, hàng phần 10 dư 2 dm.
	•	Thêm 0 vào bên phải số 2 được 20 (20 phần trăm mét hay 20 cm, chia 20 cm cho 4 ® 5 cm (tức 5 phần trăm mét). Viết 5 vào thương hàng phần trăm.
	•	Thương là 6,75 m
	•	Thử lại: 6,75 ´ 4 = 27 m
Học sinh thực hiện.
	43, 0 52
 1 4 0 0, 82
 3 6
• Chuyển 43 thành 43,0
Đặt tính rồi tính như phép chia 
 43, 0 : 52 
HS dựa vào ví dụ, nêu ghi nhớ .
Hoạt động cá nhân, lớp.
HS đọc đề.
HS làm bài.
HS sửa bài.
HS nêu lại cách làm.
HS đọc đề – Tóm tắt:
	25 bộ quần áo	: 70 m
	6 bộ quần áo	: ? m
HS làm bài.
HS sửa bài.
HS nhắc lại quy tắc chia.
- HS lắng nghe
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG 
Thứ hai ngày 19 tháng 11 năm 2012 
LỊCH SỬ
THU - ĐÔNG 1947
VIỆT BẮC “MỒ CHÔN GIẶC PHÁP”
I. Mục tiêu:
- Trình bày được sơ lược diễn biến của chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947 trên lược đồ, nắm được ý nghĩa thắng lợi (phá tan âm mưu tiêu diệt cơ quan đầu não kháng chiến) ;
+ Âm mưu của Pháp đánh lên Việt Bắc nhằm tiêu diệt cơ quan đầu não và lực lượng bộ đội chủ lực của ta để mau chóng kết thúc chiến tranh.
+ Quân Pháp chia làm ba mũi (nhảy dù, đường bộ và đường thủy) tiến công lên Việt Bắc.
+ Quân ta phục kích chặn đánh địch với các trận tiêu biểu : Đèo Bông Lau, Đoan Hùng,
Sau hơn một tháng bị sa lầy, địch rút lui, trên đường rút chạy quân địch còn bị ta chặn đánh dữ dội.
+ Ý nghĩa : Ta đánh bại cuộc tấn công qui mô của địch lên Việt Bắc, phá tan âm mưu tiêu diệt cơ quan đầu não và chủ lực của ta, bảo vệ được căn cú địa kháng chiến.
* Không yêu cầu HS trình bày diễn biến, chỉ kể lại một số sự kiện về chiến dịch Việt Bắc thu- đông năm 1947.
II. Chuẩn bị:
+ Bản đồ hành chính Việt Nam. Lược đồ phóng to.
+ Tư liệu về chiến dịch Việt Bắc năm 1947.
+ Tư liệu lịch sử.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A. Khởi động: 
B. Dạy bài mới
1. Kiểm tra bài cũ: “Thà hi sinh tất cả chứ nhất định không chịu mất nước”.
Nêu dẫn chứng về âm mưu “quyết cướp nước ta lần nữa” của thực dân Pháp?
Lời kêu gọi của Bác Hồ thể hiện điều gì?
GV nhận xét bài cũ.
2. Giới thiệu bài: 
 	“Thu đông 1947, Việt Bắc mồ chôn giặc Pháp”.
3. Bài mới
Các hoạt động: 
1. Chiến dịch Việt Bắc thu đông 1947.
v	Hoạt động 1: (làm việc cả lớp)
Mục tiêu: HS nắm được lí do địch mở cuộc tấn công quy mô lên Việt Bắc.
Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại, giảng giải.
* Thảo luận theo nhóm 4 nội dung:
Tinh thần cảm tử của quân và dân thủ đô Hà Nội và nhiều thành phần khác vào cuối năm 1946 đầu năm 1947 đã gây ra cho địch những khó khăn gì?
Muốn kết thúc nhanh cuộc chiến tranh, địch phải làm gì?
Tại sao căn cứ Việt Bắc trở thành mục tiêu tấ ...  lợp các mái nhà hình a.
+ Nêu cách lợp loại ngói hình a.
+ Nêu cách lợp loại ngói hình b.
GV nhận xét.
GV hỏi:
+ Trong khu nhà con ở, có mái nhà nào được lợp bằng ngói không?
+ Ngôi nhà đó sử dụng loại ngói gì?
+ Gạch, ngói được làm như thế nào?
GV nhận xét, chốt ý.
Ý 2: Gạch, ngói được làm bằng đất sét có trộn lẫn với một ít cát, nhào kĩ với nước, ép khuôn để khô và cho vào lò nung ở nhiệt độ cao. Trong nhà máy gạch ngói, nhiều việc được làm bằng máy.
GV chuyển ý.
v Hoạt động 3: Thực hành.
Phương pháp: Thực hành.
GV giao các vật dụng thí nghiệm cho nhóm trưởng.
GV giao yêu cầu cho nhóm thực hành.
+ Quan sát kĩ một viên gạch hoặc ngói em thấy như thế nào?
+ Thả viên gạch hoặc ngói vào nước em thấy có hiện tượng gì xảy ra?
+ Giải thích tại sao có hiện tượng đó?
• GV hỏi:
Điều gì sẽ xảy ra nếu ta đánh rơi viên gạch hoặc ngói?
+ Gạch, ngói có tính chất gì?
GV nhận xét, chốt ý.
Ý 3: Gạch, ngói có những lỗ nhỏ li ti chứa không khí, dễ thấm nước và dễ vỡ.
GV chuyển ý.
4. Củng cố
GV tổ chức trò chơi “Chọn vật liệu xây nhà”.
GV phổ biến cách chơi.
GV nhận xét và khen thưởng.
C. Dặn dò: 
Xem lại bài + học ghi nhớ.
Chuẩn bị: “ Xi măng”
Hát 
HS trả lới cá nhân.
Lớp nhận xét.
Hoạt động nhóm, cá nhân.
HS thảo luận nhóm, trình bày vào phiếu.
Đại diện nhóm treo sản phẩm và giải thích.
HS phát biểu cá nhân.
HS nhận xét.
HS quan sát vật thật gạch, ngói, đồ sành, sứ.
Vài HS nhắc lại.
Hoạt động nhóm, lớp.
HS thảo luận nhóm ghi lại vào phiếu.
Đại diện nhóm trình bày kết quả.
HS nhận xét.
HS quan sát vật thật các loại ngói.
HS trả lời cá nhân.
HS nhận xét.
- HS lắng nghe
HS trả lời tự do.
HS nhận xét.
Vài HS nhắc lại.
Hoạt động nhóm, cá nhân.
HS quan sát thực hành thí 
 nghiệm theo nhóm.
HS thảo luận nhóm.
HS trả lời cá nhân.
Lớp nhận xét.
- HS trả lời.
- HS nhận xét.
Vài HS nêu.
- HS chia 2 dãy và cử đại diện thực hiện trò chơi.
- HS thực hiện
- HS lắng nghe
ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
Thứ sáu ngày 23 tháng 11 năm 2012
TOÁN
CHIA MỘT SỐ THẬP CHO MỘT SỐ THẬP PHÂN
I. Mục tiêu:
- Biết chia một số thập phân cho một số thập phân và vận dụng trong giải toán có lời văn.
- Làm BT1 (a,b,c),2.
II. Chuẩn bị:
+ Giấy khổ to A 4, phấn màu, bảng phụ. 
+ Bảng con. vở bài tập, SGK.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A. Khởi động: 
B. Dạy bài mới
1. Kiểm tra bài cũ: Luyện tập.
HS lần lượt sửa bài nhà. 
GV nhận xét và cho điểm.
2. Giới thiệu bài: Chia 1 số thập phân cho một số thập phân.
3. Bài mới
Các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: HDHS hiểu và nắm được quy tắc chia một số thập phân cho một số thập phân.
Phương pháp: Quan sát, đàm thoại, động não, thực hành. 
 Ví dụ 1:
	23,56 : 6,2
• HDHS chuyển phép chia 23,56 : 6,2 thành phép chia số thập phân cho số tự nhiên.
• GV chốt lại: Ta chuyển dấu phẩy của số bị chia sang bên phải một chữ số bằng số chữ số ở phần thập phân của số chia.
• GV nêu ví dụ 2:
	82,55 : 1,27
• GV chốt lại ghi nhớ.
	Hoạt động 2: HDHS thực hành quy tắc chia một số thập phân cho một số thập phân.
Phương pháp: Thực hành, động não, đàm thoại. 
 * Bài 1: (a, b, c)
• GV yêu cầu HS nhắc lại quy tắc chia.
GV yêu cầu HS làm bảng con.
GV nhận xét sửa từng bài.
 *Bài 2: Làm vở.
• GV yêu cầu HS, đọc đề, phân tích đề, tóm tắc đề, giải.
4.Củng cố.
HS nêu lại cách chia?
C. Dặn dò: 
Xem lại bài
Chuẩn bị: “Luyện tập.”
Hát 
Lớp nhận xét.
Hoạt động nhóm đôi.
HS đọc đề – Tóm tắt – Giải.
HS chia nhóm.
Mỗi nhóm cử đại diện trình bày.
+ Nhóm 1: Nêu cách chuyển và thực hiện.
 23,56 : 6,2 = (23,56 × 10) : (6,2 : 10).
	 = 235,6 : 62
+ Nhóm 2: thực hiện :
	23;5,6 : 6;2
+ Nhóm 3: thực hiện :
	23;5,6 : 6;2
+ Nhóm 4: Nêu thử lại :
	23,56 : 6,2 = (23,56 × 6,2) : (6,2 × 10)
	 235,6 : 62
Cả lớp nhận xét.
HS thực hiện vd 2.
HS trình bày – Thử lại.
Cả lớp nhận xét.
HS lần lượt chốt ghi nhớ.
Hoạt động cá nhân, lớp.
HS đọc đề.
HS làm bài.
HS sửa bài.
HS lần lượt đọc đề – Tóm tắt.
HS làm bài.
HS sửa bài.
HS đọc đề.
HS làm bài – Tóm tắt.
HS sửa bài.
Lớp nhận xét.
- HS nêu
- HS lắng nghe
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG 
Thứ sáu ngày 23 tháng 11 năm 2012 
 LUYỆN TỪ VÀ CÂU
ÔN TẬP VỀ TỪ LOẠI (tt)
I. Mục tiêu: 
- Xếp đúng các từ in đậm trong đoạn văn vào bảng phân loại theo yêu cầu của BT1.
- Dựa vào ý khổ thơ 2 bài Hạt gạo làng ta, viết được đạon văn theo yêu cầu (BT2).
II. Chuẩn bị: 
+ Bảng phân loại động từ, tính từ, quan hệ từ.
+ Bài soạn.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A. Khởi động: 
B. Dạy bài mới
1. Kiểm tra bài cũ: 
GV nhận xét – cho điểm.
2. Giới thiệu bài: “Tổng kết về từ loại”. (tt)
3. Bài mới
Các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: HDHS hệ thống hóa kiến thức đã học về các từ loại: động từ, tính từ, quan hệ từ.
Phương pháp: Đàm thoại, thảo luận nhóm, thực hành.
	  Bài 1:
v	Hoạt động 2: HDHS biết thực hành sử dụng những kiến thức đã có để viết một đoạn văn ngắn.
Phương pháp: Thảo luận nhóm, thực hành.
	  Bài 3:
GV chốt cách viết, đoạn văn diễn đạt đúng ý thơ – Dùng đúng quan hệ từ, động từ, tính từ.
4. Củng cố.
Phương pháp: Đàm thoại, thi đua.
C. Dặn dò: 
HS hoàn tất bài vào vở.
Chuẩn bị: “Mở rộng vốn từ: Hạnh phúc”.
 Hát 
HS sửa bài tập.
+ Bé Mai dẫn Tâm ra vườn chim. Mai khoe: Tổ kia là chúng làm nhé. Còn tổ kia là cháu làm đấy.
HS lần lượt tìm danh từ chung, danh từ riêng và đại từ trong bài tập trên.
Hoạt động nhóm đôi.
HS đọc yêu cầu bài 1.
Cả lớp đọc thầm.
HS làm bài. – Đọc kĩ đoạn văn.
Phân loại từ vào bảng phân loại.
HS lần lượt đọc kết quả từng cột.
Cả lớp nhận xét.
	+ Động từ: trả lời, nhịn, vịn, hắt, thấy, lăn, trào, đón, bỏ.
	+ Tính từ: xa, vời vợi, lớn.
	+ Quan hệ từ: qua, ở, với.
Hoạt động nhóm, lớp.
HS đọc khổ 2 “Hạt gạo làng ta”.
Gạch dưới 1 động từ, 1 tính từ, 1 quan hệ từ trong đoạn thơ – Học sinh dựa vào ý đoạn – Viết đoạn văn.
HS lần lượt đọc đoạn văn.
Cả lớp nhận xét đoạn văn hay.
Hoạt động lớp.
Thi diễn đạt đoạn văn nối tiếp (mỗi học sinh 1 câu) theo yêu cầu có danh từ, động từ, tính từ mà dãy kia nêu.
- HS lắng nghe
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG 
Thứ sáu ngày 23 tháng 11 năm 2012
KHOA HỌC
XI MĂNG
I. Mục tiêu: 
- Nhận biết một số tính chất của xi măng.
- Nêu được một số cách bảo quản xi măng.
- Quan sát nhận biết xi măng.
*GDBVMT: Một số đặc điểm chính của môi trường và tài nguyên thiên nhiên
II. Chuẩn bị: 
- Hình vẽ trong SGK trang 58 , 59 .
- SGK. 
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A. Khởi động: 
B. Dạy bài mới
1. Kiểm tra bài cũ: Gốm xây dựng: Gạch, ngói.
GV bốc thăm số hiệu, chọn HS lên trả bài.
® GV tổng kết, cho điểm.
2. Giới thiệu bài: Xi măng.
3. Bài mới
Các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Quan sát.
Phương pháp: Quan sát, đàm thoại.
 * Bước 1: Làm việc theo cặp.
GV yêu cầu HS cạnh nhau cùng thảo luận các câu hỏi Tr 59
-Xi măng thường được dùng để làm gì ?
- Kể tên một số nhà máy xi măng ở nước ta mà bạn biết ?
 * Bước 2: Làm việc cả lớp.
→ GV kết luận + chốt.
Vữa xi măng được sử dụng để làm gì?
v Hoạt động 2: Làm việc với SGK.
Phương pháp: Thảo luận nhóm, giảng giải.
* Bước 1: Làm việc theo nhóm.
Câu 1: Cách sản xuất, tính chất, cách bảo quản xi măng?
- Câu 2: Tính chất của vữa xi măng?
Câu 3: Nêu các vật liệu tạo thành xi măng? Các vật liệu tạo thành bê tông cốt thép?
→ GV kết luận: Xi măng dùng để sản xuất ra vữa xi măng; bê tông và bê tông cốt thép; 
4. Củng cố.
Nêu lại nội dung bài học?
Thi đua: Nêu công dụng của xi măng và vữa xi măng (tiếp sức).
C. Dặn dò
Xem lại bài + học ghi nhớ.
Chuẩn bị: “Thủy tinh”.
Hát 
HS bên dưới đặt câu hỏi. HS có số hiệu may mắn trả lời.
HS khác nhận xét.
Hoạt động nhóm đôi, lớp.
- Để trát tường, xây nhà, các công trình xây dựng khác.
Hoạt động nhóm, lớp.
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn thảo luận các câu hỏi ở trang 59/ SGK.
Tính chất: màu xám xanh (hoặc nâu đất, trắng). Xi măng không tan khi bị trộn với một ít nước mà trở nên dẻo quánh; khi khô, kết thành tảng, cứng như đá .
Cách bảo quản: để nơi khô, thoáng không để thấm nước.
Các vật liệu tạo thành bê tông: xi măng, cát, sỏi trộn đều với nước. Bê tông chịu nén, dùng để lát đường.
Bê tông cốt thép: Trộn xi măng, cát, sỏi với nước rồi đỏ vào khuôn có cốt thép. Bê tông cốt thép chịu được các lực kéo, nén và uốn, dùng để xây nhà cao tầng, cầu đập nước
- HS nêu tiếp sức.
- HS nêu
- HS lắng nghe
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG 
Thứ sáu ngày 23 tháng 11 năm 2012
KỂ CHUYỆN
PA-XTƠ VÀ EM BÉ
I. Mục tiêu: 
- Dựa vào lời kể của Gv và tranh minh họa, kể lại được từng đoạn, kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện.
- Biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
* HS khá, giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện.
II. Chuẩn bị: 
+ Bộ tranh phóng to trong SGK.
+ Bộ tranh SGK.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A. Khởi động: Ổn định.
B. Dạy bài mới
1. Kiểm tra bài cũ: 
GV nhận xét – cho điểm 
2. Giới thiệu bài: “Pa-xtơ và em bé”.
3. Bài mới
Các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: GV kể toàn bộ câu chuyện dựa vào tranh.
Phương pháp: Kể chuyện.
Đề bài 1: Kể lại câu chuyện theo tranh: “Pa-xtơ và em bé”.
• GV kể chuyện lần 1.
• Viết lên bảng tên riêng từ mượn tiếng nước ngoài: Lu-i Pa-xtơ, cậu bé Giô-dép, thuốc vắc-xin,
• GV kể chuyện lần 2.
Kể lại từng đoạn của câu chuyện, chỉ dựa vào tranh.
v	Hoạt động 2: GV hướng dẫn học sinh kể từng đoạn của câu chuyện dựa vào bộ tranh.
Phương pháp: Kể chuyện, động não, đàm thoại.
• Yêu cầu HS kể theo nhóm.
- GV đặt câu hỏi:
+ Em nghĩ gì về ông Lu-i Pa-xtơ?
+ Nếu em là ông Lu-i Pa-xtơ, em có cảm giác như thế nào khi cứu sống em bé?
+ Nếu em là em bé được ông cứu sống em nghĩ gì về ông?
4. Củng cố.
Bình chọn bạn kể chuyện hay nhất.
Nhận xét, tuyên dương.
C. Dặn dò: 
Về nhà tập kể lại chuyện.
Chuẩn bị: “Chuẩn bị kể lại câu chuyện em đã đọc, đã nghe”.
Hát 
Lần lượt HS kể lại việc làm 
 bảo vệ môi trường.
Hoạt động lớp.
HS đọc yêu cầu của đề bài.
Cả lớp lắng nghe.
HS lần lượt kể quan sát từng tranh.
Hoạt động nhóm, lớp.
Tổ chức nhóm.
Lần lượt trong nhóm, nhóm trưởng cho từng HS kể (Giỏi, khá, trung bình, yếu).
HS tập cách kể lẫn nhau.
HS thi kể lại toàn bộ câu chuyện.
Cả lớp nhận xét – chọn nhóm kể hay nhất biết diễn tả phối hợp với tranh.
HS kể lại toàn bộ câu chuyện.
HS trao đổi ý nghĩa câu chuyện.
HS lần lượt trả lời, nêu ý nghĩa câu chuyện.
Cả lớp nhận xét.
Lớp chọn.
- HS lắng nghe
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG 

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 14Nguyen Thi Thanh Thao.doc