Bài giảng các môn lớp 5 - Tuần 17 năm 2012

Bài giảng các môn lớp 5 - Tuần 17 năm 2012

I. Mục tiêu:

- Nêu được một số biểu hiện về hợp tác với bạn bè trong học tập, làm việc và vui chơi.

- Biết được hợp tác với mọi người trong công việc chung sẽ nâng cao được hiệu quả công việc, tăng niềm vui và tình cảm gắn bó giữa người với người.

- Có kĩ năng hợp tác với bạn bè trong các hoạt động của lớp, của trường.

- Có thái đồ mong muốn, sẵn sàng hợp tác với bạn bè, thầy giáo, cô giáo và mọi người trong công việc của lớp, của trường, của gia đình, của công đồng.

- Biết thế nào là hợp tác với những người xung quanh.

- Không đồng tình với những thái độ, hành vi thiếu hợp tác trong công việc chung của lớp, của trường.

 

doc 42 trang Người đăng huong21 Lượt xem 411Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng các môn lớp 5 - Tuần 17 năm 2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 17	
Thứ hai ngày 10 tháng 12 năm 2012 
ĐẠO ĐỨC
HỢP TÁC VỚI
NHỮNG NGƯỜI XUNG QUANH (tiết 2)
I. Mục tiêu: 
- Nêu được một số biểu hiện về hợp tác với bạn bè trong học tập, làm việc và vui chơi.
- Biết được hợp tác với mọi người trong công việc chung sẽ nâng cao được hiệu quả công việc, tăng niềm vui và tình cảm gắn bó giữa người với người.
- Có kĩ năng hợp tác với bạn bè trong các hoạt động của lớp, của trường.
- Có thái đồ mong muốn, sẵn sàng hợp tác với bạn bè, thầy giáo, cô giáo và mọi người trong công việc của lớp, của trường, của gia đình, của công đồng.
- Biết thế nào là hợp tác với những người xung quanh.
- Không đồng tình với những thái độ, hành vi thiếu hợp tác trong công việc chung của lớp, của trường.
*GDKNS:
	+ KN hợp tác 
	+ KN đảm nhận trách nhiệm
	+ KN tư duy 
	+ KN ra quyết định
*GDBVMT:
Biết hợp tác với bạn bè và mọi người để BVMT gia đình, nhà trường, lớp học và địa phương.
II. Chuẩn bị: 
- Sưu tầm các câu chuyện về hợp tác, tương trợ nhau trong công việc. 	 
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A. Khởi động: 
B. Dạy bài mới
1. Kiểm tra bài cũ: 
Tại sao cần phải hợp tác với mọi người?
Như thế nào là hợp tác với mọi người.
Kể về việc hợp tác của mình với người khác.
Trình bày kết quả sưu tầm?
2. Giới thiệu bài: Hợp tác với những người xung quanh (tiết 2).
3. Bài mới
Các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Thảo luận nhóm đôi làm bài tập 3 (SGK).
Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại.
Yêu cầu từng cặp HS thảo luận làm bài tập 3.
Kết luận: Tán thành với những ý kiến a, không tán thành các ý kiến b .
v Hoạt động 2: Làm bài tập 4/ SGK.
Phương pháp: Thực hành.
Yêu cầu HS làm bài tập 4.
® Kết luận: 
a) Trong khi thực hiện công việc chung, cần phân công nhiệm vụ cho từng người, phối hợp, giúp đỡ lẫn nhau .
b) Bạn Hà có thể bàn với bố mẹ về việc mang những đồ dùng cá nhân nào, tham gia chuẩn bị hành trang cho chuyến đi .
v	Hoạt động 3: Thảo luận nhóm theo bài tập 5/ SGK.
Phương pháp: Thảo luận.
Yêu cầu các nhóm thảo luận để xử lí các tình huống theo bài tập 5/ SGK.
- GV nhận xét về những dự kiến của HS 
C. Dặn dò:
- GV yêu cầu HS thực hiện nội dung 1 ở phần thực hành.
Chuẩn bị: Việt Nam – Tổ quốc em.
Hát 
1 HS trả lời.
1 HS trả lời.
1 HS trả lời.
1 HS trả lời.
Hoạt động nhóm đôi.
Từng cặp HS làm bài tập.
Đại diện trình bày kết quả.
Nhận xét, bổ sung.
Hoạt động cá nhân, lớp.
- HS làm bài tập.
HS trình bày kết quả trước lớp.
Hoạt động nhóm 8.
Các nhóm thảo luận.
Một số HS trình bày dự kiến sẽ hợp tác với những người xung quanh trong một số việc .
Lớp nhận xét và góp ý .
- HS lắng nghe
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG 
Thứ hai ngày 10 tháng 12 năm 2012
TẬP ĐỌC
NGU CÔNG XÃ TRỊNH TƯỜNG
I. Mục tiêu:
- Biết đọc diễn cảm bài văn.
- Hiểu ý nghĩa bài văn : Ca ngợi ông Lìn cần cù, sáng tạo, dám thay đổi tập quán canh tác của cả nột vùng, làm thay đổi cuộc sống của cả thôn. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
* GDBVMT: Ông Phàn Phù Lình xứng đáng được Chủ tịch nước khen ngợi không chỉ vì thành tích giúp đỡ bà con thôn bản làm kinh tế giỏi mà còn nêu cao tấm gương sáng về bảo vệ dòng nước thiên nhiên và trồng cây gây rừng để giữ gìn môi trường sống tốt đẹp.
II. Chuẩn bị: Giấy khổ to, Bài soạn, bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A. Khởi động: 
Hát 
B. Dạy bài mới
1. Kiểm tra bài cũ: “Thầy cúng đi bệnh viện”
- GV nhận xét và cho điểm 
- HS TLCH
2. Giới thiệu bài: 
- GV giới thiệu 
“Bài đọc Ngu Công xã Trịnh Tường sẽ cho các em biết về một người dân tộc Dao tài giỏi, không những biết cách làm giàu cho bản thân mình mà còn biết làm cho cả thôn từ nghèo đói vươn lên thành thôn có mức sống khá “ .
- HS lắng nghe 
3. Bài mới
Các hoạt động: 
* Hoạt động 1: Luyện đọc 
- Hoạt động lớp 
Phương pháp: Thực hành, giảng giải
- Yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc trơn từng đoạn. 
- HS gạch dưới từ có âm tr - s 
- Sửa lỗi đọc cho HS. 
- Lần lượt HS đọc từ câu 
Ÿ GV đọc toàn bài, nêu xuất xứ. 
- Yêu cầu HS phân đoạn
- Đoạn 1: “Từ đầu...trồng lúa”
- Đoạn 2 : “ Con nước nhỏ  trước nữa”
- Đoạn 3 : Còn lại
* Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
Phương pháp: Trực quan, đàm thoại, giảng giải
- GV nêu câu hỏi :
- HS đọc đoạn 1
+ Ong Lìn đã làm thế nào để đưa được nước về thôn ?
- Ông lần mò cả tháng trong rừng tìm nguồn nước, cùng vợ con .
Ÿ GV chốt lại - ghi bảng từ ngữ 
- Giải nghĩa từ: Ngu Công 
- HS đọc SGK
- Yêu cầu HS nêu ý đoạn 1 
- HS thảo luận nhóm đôi
- Yêu cầu HS đọc đoạn 2 
- HS đọc đoạn 2 
- GV hỏi: 
+ Nhờ có mương nước, tập quán canh tác và cuộc sống ở thôn Phìn Ngan đã thay đổi như thế nào ?
- Họ trồng lúa nước; không làm nương , không phá rừng, cả thôn không còn hộ đói .
- Giải nghĩa: cao sản
- HS phát biểu 
Ÿ GV chốt lại 
- Yêu cầu HS nêu ý đoạn 2 
- Rèn đọc diễn cảm và thuộc đoạn 2 
- HS tự nêu theo ý độc lập 
Ÿ GV chốt lại đọc mẫu đoạn 2 
- HS nêu giọng đọc đoạn 2 - nhấn mạnh từ - ngắt câu 
- Yêu cầu HS đọc đoạn 3 
+ Ong Lìn đã nghĩ ra cách gì để giữ rừng, bảo vệ dòng nước ?
- Ông hướng dẫn bà con trồng cây thảo quả 
+ Câu chuyện giúp em hiểu điều gì ?
- Muốn sống có hạnh phúc, ấm no, con người phải dám nghĩ dám làm 
- Yêu cầu HS nêu ý đoạn 3
- HS phát biểu 
- GV yêu cầu HS rút nội dung bài văn 
- Đại ý : Ca ngợi tinh thần dám nghĩ dám làm của ông Lìn đã thay đổi tập quán của một vùng. Nhờ vậy mà đã làm cuộc sống từ nghèo đói trở nên ấm no, hạnh phúc .
* Hoạt động 3: Đọc diễn cảm 
- Hoạt động lớp, cá nhân 
Phương pháp: Thực hành 
- GV hướng dẫn HS cả lớp luyện đọc diễn cảm một đoạn thư (đoạn 2)
- 2, 3 HS
- Yêu cầu HS đọc diễn cảm đoạn thư theo cặp 
- Nhận xét cách đọc 
- GV theo dõi , uốn nắn 
- 4, 5 HS thi đọc diễn cảm 
- GV nhận xét
- HS nhận xét cách đọc của bạn 
* Hoạt động 4: Hướng dẫn HS học thuộc lòng 
- HS nhẩm học thuộc câu văn đã chỉ định HTL
4. Củng cố 
- Hoạt động lớp 
- Câu chuyện giúp em có suy nghĩ gì? 
- Thi đua 2 dãy: Chọn đọc diễn cảm 1 đoạn em thích nhất 
- HS đọc 
Ÿ GV nhận xét, tuyên dương 
C. Dặn dò: 
- Đọc diễn cảm lại bài 
- HS lắng nghe
- Chuẩn bị: “Ca dao về lao động sản xuất”
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG 
Thứ hai ngày 10 tháng 12 năm 2012
TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:
- Biết thực hiện các phép tính với số thập phân và giải các bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm.
- Làm BT1 (a),2 (a),3	
II. Chuẩn bị: Phấn màu, bảng phụ, bảng con, SGK, VBT.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A. Khởi động: 
B. Dạy bài mới
1. Kiểm tra bài cũ: Luyện tập.
2 HS lần lượt sửa bài (SGK).
GV nhận xét và cho điểm.
2. Giới thiệu bài mới: Luyện tập chung.
3. Bài mới
Các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: HDHS biết ôn lại phép chia số thập phân. Tiếp tục củng cố các bài toán cơ bản về giải toán về tỉ số phần trăm.
Phương pháp: Đàm thoại, thực hành, động não. 
	* Bài 1: (a)
HS nhắc lại phương pháp chia các dạng đã học. 
GV nhận xét – cho ví dụ.
Yêu cầu HS nêu cách chia các dạng.
	* Bài 2: (a)
HS nhắc lại phương pháp tính giá trị biểu thức.
GV chốt lại: Thứ tự thực hiện các phép tính.
	* Bài 3: HS nhắc lại cách tính tỉ số phần trăm?
Chú ý cách diễn đạt lời giải.
4. Củng cố
HS nhắc lại kiến thức vừa học.
HS làm 1 BT
C. Dặn dò: 
Làm bài nhà 2, 3/ 79 .
Chuẩn bị: “ Luyện tập chung “
Hát 
Lớp nhận xét.
Hoạt động cá nhân, lớp.
HS đọc đề.
Thực hiện phép chia.
HS sửa bài.
Đổi tập sửa bài.
- HS đọc đề – Thực hiện phép tính giá trị của biểu thức.
Lần lượt lên bảng sửa bài (Đặt phép tính cho từng bài).
Nêu cách thứ tự thực hiện phép tính.
Cả lớp nhận xét.
HS đọc đề.
Nêu tóm tắt.
a) Số người tăng thêm(cuối 2000-2001)	 15875 - 15625 = 250 ( người )
Tỉ số phần trăm tăng thêm:
	 250 : 15625 = 0,016 = 1, 6 %
b) Số người tăng thêm là(cuối2001-2002)
 15875 x 1,6 : 100 = 254 ( người)
Cuối 2002 số dân của phường đó là :
 15875 + 254 = 16129 ( người)
Hoạt động cá nhân
HS nêu.
Tìm 1 số biết 30% của số đó là 72.
- HS lắng nghe
ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
Thứ hai ngày 10 tháng 12 năm 2012 
LỊCH SỬ
ÔN TẬP
I. Mục tiêu:	
- Hệ thống những sự kiện lịch sử tiêu biểu từ 1858 đến trước chiến dịch Điện Biên Phủ 1954.
- Ví dụ : phong trào chống Pháp của Trương Định ; Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời; khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội ; chiến dịch Việt Bắc,..
II. Chuẩn bị: Bài soạn, SGK, phiếu bài tập, SGK
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A. Khởi động: 
B. Dạy bài mới
1. Kiểm tra bài cũ: 
Gọi HS nhắc nội dung bài học
Nhận xét, ghi điểm
2. Giới thiệu bài: “Ôn tập “
3. Bài mới
Các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Hệ thống các sự kiện lịch sử tiêu biểu từ 1858 đến trước chiến dịch Điện Biên Phủ 1954
HS thực hiện phiếu bài tập (phiếu rời)
v Hoạt động 2: HS làm bài tập trắc nghiệm
® Kết luận :
1c, 2a, 3a, 4c, 5a, 6b, 7b, 8a, 10a, 11b, 12a, 13d, 14b, 15d, 17b, 19b, 20b, 21c, 22d, 23a, 24d, 25b, 26c, 27a, 28b, 29d, 30a
- Chấm điểm
4. Củng cố
C. Dặn dò: 
Ôn tập
Chuẩn bị: KTCKI
Hát 
2 HS trả lời
- Thực hiện bảng con
- Thực hiện phiếu bài tập
- HS lắng nghe
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG 
Thứ hai ngày 10 tháng 12 năm 2012
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
 ÔN TẬP VỀ CẤU TẠO TỪ
I. Mục tiêu:
Tìm và phân loại được từ đơn, từ phức ; từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa ; từ đồng âm, từ nhiều nghĩa theo yêu cầu của các BT trong SGK.
II. Đồ dùng dạy học: VBT, giấy bút
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A. Khởi động: 
B. Dạy bài mới 
1. Kiểm tra bài cũ: 
HS sửa bài tập 1, 3
GV nhận xét.
2. Giới thiệu bài: ôn tập về từ và cấu tạo từ.
3. Bài mới: 
Các hoạt động: 
v Hoạt động 1: Củng cố kiến thức về cấu tạo từ
vPhương pháp: Độc thoại, thảo luận
GV nêu câu hỏi :
+ Trong tiếng việt có mấy kiểu cấu tạo từ?
- GV chốt kiến thức và ghi bảng 
GV nhận xét cho điểm.
v Hoạt động 2: HDHS tìm từ nhiều nghĩa, từ đồng nghĩa, từ đồng âm.
vPhương pháp: Thảo luận nhóm, bút đàm, đàm thoại.
Yêu cầu HS đọc bài tập 2
GV nhắc HS chú ý yêu cầu đề bài.
- Yêu cầu HS nhận xét
- GV nhận xét.
v Bài 3:
-GV gợi ý để HS trả lời.
v Bài 4: 
- GV giúp HS tìm từ trái nghĩa thích hợp
v Hoạt động 3 : Củng cố 
- GV hỏi lại các kiến thức vừa học 
C. Dặn dò: 
Chuẩn bị: “Tiết 34”.
Nhận xét tiết học. 
 Hát 
HS nhận xét
Hoạt động lớp.
HS đọc toàn bộ nội dung bài tập 1
Hoạt động nhóm, lớp.
- HS đọc bài tập 2
HS lần lượt trả lời 
HS giải bài tập 1 theo nhóm, cử đại diện tr ...  2 (lập dàn ý cho câu chuyện) – Cả lớp đọc thầm.
HS lập dàn ý.
HS lần lượt giới thiệu trước lớp dàn ý câu chuyện em chọn.
Cả lớp nhận xét.
- Đọc gợi ý 1, 2, 3
HS lần lượt kể chuyện.
Lớp nhận xét.
Nhóm đôi trao đổi nội dung câu chuyện.
Đại diện nhóm thi kể chuyện trước lớp.
Mỗi em nêu ý nghĩa của câu chuyện.
Cả lớp trao đổi, bổ sung.
Chọn bạn kể chuyện hay nhất.
- HS lắng nghe
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG 
TOÁN: 
HÌNH THOI. ( bỏ)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 	- Hình thành biểu tượng về hình thoi.
	- Nhận biết 1 số đặc điểm của hình thoi, từ đó phân biệt được hình thoi với 1 số hình đã học.
2. Kĩ năng: 	- Thông qua hoạt động vẽ và gấp hình để hình thành kỹ năng nhận dạng hình thoi và thể hiện 1 số đặc điểm của hình thoi.
3. Thái độ: 	- Giáo dục học sinh yêu thích môn học. 
II. Chuẩn bị:
+ GV:	Chuẩn bị bảng phụ có vẽ sẵn 1 số hình. Hình tam giác, hình vuông, hình chữ nhật, hình thoi.
 - Chuẩn bị 4 thanh gỗ mỏng dài khoảng 30 cm ở 2 đàu có khoét lỗ để có thể lắp ráp được hình vuông hoặc hình thoi. 
+ HS: Chuẩn bị giấy kẽ ô vuông 1 cm ´ 1 cm, thước kẻ, ê ke, kéo cắt.
	- Mỗi học sinh chuẩn bị 4 thanh nhựa trong bộ lắp ghép mô hình kỹ thuật để có thể lắp ghép thành hình vuông hoặc hình thoi.
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
10’
7’
14’
4’
1’
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Luyện tập.
3. Giới thiệu bài mới: Hình thoi.
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Hình thành biểu tượng hình thoi.
Phương pháp: Thực hành. 
Giáo viên và học sinh cùng lớp ghép mô hình hình vuông.
Giáo viên và học sinh dùng mô hình để vẽ hình vuông lên bảng và lên giấy.
Học sinh quan sát và nhận xét.
Giáo viên “Xô lệch” hình vuông nói trên để được 1 hình mới và dùng mô hình này để vẽ lên bảng.
Giáo viên giới thiệu hình mới gọi là hình thoi.
Học sinh quan sát hình vẽ trang trí trong SGK nhận ra những hoa văn (họa tiết) hình thoi.
	Hoạt động 2: Nhận biết 1 số đặc điểm của hình thoi.
Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát mô hình lắp ghép của hình thoi và đặt các câu hỏi gợi ý để học sinh phát hiện đặc điểm của hình thoi.
Giáo viên có thể yêu cầu học sinh thông qua việc đo độ dài các cạnh hình thoi để thấy được: bốn cạnh của hình thoi bằng nhau.
v	Hoạt động 3: Thực hành.
Phương pháp: Thực hành, động não.
 Bài 1:	
Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề.
	Bài 2:
Học sinh nhận biết đặc điểm hình thoi.
Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề.
	Bài 3:
Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề, nêu cách thực hành.
v	Hoạt động 4: Củng cố.
Phương pháp: Đàm thoại, thực hành.
Giáo viên cho học sinh nhắc lại nội dung kiến thức vừa học.
Giáo viên cho học sinh thi đua vẽ hình thoi.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Về nhà học bài.
Chuẩn bị: “Diện tích hình thoi”.
Nhận xét tiết học 
Hát 
Hoạt động cá nhân, lớp.
Học sinh thực hành.
Học sinh thực hành.
Học sinh quan sát.
Làm theo mẫu và nhận xét.
Học sinh quan sát hình vẽ biểu diễn hình thoi ABCD trong SGK và trên bảng.
Hoạt động nhóm đôi.
Học sinh thảo luận nhóm (3’).
 Học sinh nêu đặc điểm của hình thoi.
Học sinh nhắc lại.
Hoạt động lớp.
Học sinh đọc.
Học sinh làm vở.
Học sinh sửa bài.
Học sinh đọc đề.
Học sinh tự làm.
Học sinh đổi vở sửa bài.
Học sinh đọc đề.
Học sinh nhận dạng và vẽ hình thoi.
Học sinh đổi vở sửa bài.
Hoạt động lớp.
3 em.
Học sinh vẽ ra nháp.
TOÁN: 	
DIỆN TÍCH HÌNH THOI. ( bỏ)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 	- Hình thành công thức tính diện tích hình thoi.
	- Nhớ và biết vận dụng công thức tính diện tích hình thoi để giải các bài tập liên quan.
2. Kĩ năng: 	 - Rèn học sinh ghi nhớ, vận dụng công thức để tính S hình 
 thoi nhanh chính xác. 
3. Thái độ: 	- Giáo dục học sinh yêu thích môn học. 
II. Chuẩn bị:
+ GV:	Chuẩn bị bảng phu, các mảnh mà hình dạng như hình vẽ trong SGK, kéo cắt. 
+ HS: Chuẩn bị giấy kẻ ô vuông, thước, kéo cắt.
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
14’
15’
4’
1’
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Hình thoi.
3. Giới thiệu bài mới: 
GBT: Diện tích hình thoi.
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Hình thành công thức tính diện tích hình thoi.
Phương pháp: Đàm thoại, thực hành, trực quan. 
	 B	 
	 N	 B	 M
	 1 2	 4	 3
A	 C
	 4	 3	 1	 2	 A	 O	 C 	
 D
0
0
0
0
Giáo viên nêu vấn đề.
Diện tích hình thoi ABCD đã cho tính như thế nào?
Giáo viên dẫn dắt học sinh kẻ được các đường chéo của hình thoi hoặc gấp hình thoi dọc theo hai đường chéo.
Cắt hình thoi thành 4 tam giác vuông bằng nhau và ghép lại để được hình chữ nhật ACMN.
Giáo viên yêu cầu học sinh nhận xét về diện tích hình thoi ABCD và hình chữ nhật ACMN vừa tạo thành.
Giáo viên yêu cầu học sinh nhận xét mối quan hệ giữa các yếu tố của 2 hình để rút ra công thức tính S hình thoi.
Giáo viên kết luận – ghi công thức tính S hình thoi lên bảng.
Vậy muốn tìm S hình thoi ta cần biết gì?
v	Hoạt động 2: Thực hành.
	Bài 1:
Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề, nêu cách giải.
Nêu quy tắc công thức tính S hình thoi trước khi làm bài.
	Bài 2:
Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề.
Nêu cách giải.
	Bài 3:
Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề.
Giáo viên gợi mở để học sinh tìm cách giải.
Giáo viên nhận xét, chốt ý.
v	Hoạt động 3: Củng cố.
Phương pháp:, Thực hành, đàm thoại.
Gv cho học sinh nhắc lại quy tắc, công thức tính diện tích hình thoi.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Về nhà học quy tắc, công thức tính diện tích hình thoi..
Chuẩn bị: “Luyện tập”.
Nhận xét tiết học.
Hát 
Hoạt động lớp.
Học sinh lắng nghe, thực hành.
Học sinh lắng nghe, thực hành.
Học sinh nhận xét, kết luận.
Học sinh trả lời.
Diện tích hình thoi bằng nửa tích của dộ dài hai đường chéo (cúng một đơn vị đo).
	S = 
	( m ; n độ dài 2 đường chéo).
Học sinh nhắc lại nhiều lần.
Độ dài 2 đường chéo.
Hoạt động cá nhân, lớp.
Học sinh đọc đề.
Học sinh nêu cách giải.
Học sinh giải vào vở.
Đổi vỏ sửa bài.
Học sinh đọc đề.
Học sinh nêu cách giải.
Học sinh giải vào vở.
Sửa bài thi đua bảng lớp..
Học sinh đọc đề.
Học sinh nêu cách giải.
Học sinh giải vào vở.
Sửa bảng lớp theo nhóm bàn.
Hoạt động cá nhân.
3 em nhắc lại.
TOÁN: 	
LUYỆN TẬP. ( bỏ)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 	- Giúp học sinh vận dụng kiến thức để tính diện tích hình thoi.
2. Kĩ năng: 	- Rèn học sinh kĩ năng vận dụng công thức để tính diện tích hình thoi nhanh, chính xác, khoa học.
3. Thái độ: 	Giáo dục học sinh yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị:
+ GV:	Bảng phụ, tình huống. 
+ HS: Vở bài tập, bảng con, SGK.
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
34’
5’
25’
4’
1’
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
Diện tích hình thoi.
3. Giới thiệu bài mới: Luyện tập.
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Ôn lại quy tắc, công thức, kích thước hình thoi.
v	Hoạt động 2: Thực hành.
Phương pháp: Thực hành.
  Bài 1:
Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề, tìm cách giải, giải vào vở.
	* Bài 2:
Tìm độ dài đường chéo.
Hướng dẫn học sinh công thức và quy tắc tính độ dài đường chóe?
Giáo viên yêu cầu học sinh nêu cách tính?
	* Bài 3:
Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề.
Tóm tắt đề.
Tìm cách giải.
B1: Tính P hình thoi.
B2: Chiều rộng + chiều dài HCN.
B3: Tìm chiều rộng HCN.
B4: Tìm S
	Bài 4:
Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề.
Giáo viên yêu cầu học sinh phân tích đề.
B1: Tính S hình thoi?
B2: Tính S hình tam giác?
B3: Tổng S 2 hình?
Hoạt động 3: Củng cố.
Phương pháp: Thực hành, động não, quan sát.
Học sinh nhắc lại nội dung ôn.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Về nhà ôn lại kiến thức vừa luyện tập.
Chuẩn bị: “Luyện tập chung”.
Nhận xét tiết học.
Hát 
Hoạt động cá nhân.
Học sinh nhắc lại.
Hoạt động cá nhân, nhóm, lớp.
Học sinh đọc đề.
Tìm cách giải.
Giải vào vở.
Học sinh sửa bảng lớp đổi vở với nhau sửa.
S = m ´ n : 2
M = S ´ 2 : n
N = S ´ 2 : m
Học sinh nêu quy tắc.
Học sinh làm bài 2.
Học sinh sửa thi đua.
Học sinh đọc đề.
Học sinh nêu cách giải.
Học sinh giải vào vở.
Học sinh sửa bài (thi đua ai nhanh hơn).
Học sinh đọc đề.
Học sinh phân tích.
Học sinh giải vào vở.
Học sinh sửa bài theo nhóm đôi, đổi bài với nhau.
Hoạt động nhóm bàn.
Học sinh nhắc lại nội dung luyện tập.
Thi đua: Tìm S tích hình AOD
	AC = 4 cm
	BD = 12 cm
A
12cm
0
4cm
 B	D
C
TOÁN: 	
LUYỆN TẬP CHUNG. ( BỎ )
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 	- Ôn tập về so sánh 2 số thập phân.
2. Kĩ năng: 	- Củng cố các kỹ năng tính cộng, trừ, nhân chia trên các số thập phân. Củng cố về giải toán liên quan đến diện tích và tỉ số phần trăm.
3. Thái độ: 	Giáo dục học sinh yêu thích môn học. 
II. Chuẩn bị:
+ GV:	Bảng phụ, tình huống giải đáp. 
+ HS: Bảng con, SGK, VBT.
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
34’
7’
23’
4’
1’
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Luyện tập.
Giáo viên nhận xét và cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới: Luyện tập chung.
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Ôn lại kiến thức so sánh số thập phân. Cách tính cộng, trừ, nhân, chia số thập phân.
Phương pháp:
v	Hoạt động 2: Luyện tập.
Phương pháp: Thực hành, động não.
  Bài 1:
Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề.
a/ Xếp theo thứ tự từ bé đến lớn.
b/ Xếp theo thứ tự từ lớn đến bé.
  Bài 2:
Giáo viên yêu cầu học sinh đặt tính rồi tính.
Giáo viên chốt ý.
  Bài 5:
Học sinh tự ôn lại thành phần chưa biết.
  Bài 3:
Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề, tóm tắt đề, tìm cách giải.
B1: Tìm S hình chữ nhật.
B2: Tìm S hình tam giác.
B3: Tìm S thửa ruộng.
B4: Số thóc cả thửa ruộng thu hoạch.
  Bài 4:
Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề, tóm tắt đề, giải.
B1: Tính tiền lãi.
B2: Tính tiền vốn.
v	Hoạt động 3: Củng cố
Phương pháp: Đàm thoại, thực hành.
Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung ôn tập.
Giáo viên cho học sinh giải bài tập thi đua.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Dăn học sinh ôn bài.
Chuẩn bị: Hình thang.
Nhận xét tiết học 
Hát 
Lớp nhận xét.
Hoạt động lớp.
Học sinh hỏi, học sinh trả lời.
Hoạt động cá nhân, nhóm.
Học sinh đọc đề.
Học sinh làm vở.
Sửa miệng.
	1,24<1,4<2,05<2,5<2,55
	62,74>54,67>45,3>43,5>29,03
Học sinh làm vở.
Học sinh sửa bảng lớp.
Lớp nhận xét.
Học sinh làm vở.
Học sinh sửa bảng thi đua (ai nhanh hơn).
Học sinh đọc đề.
Học sinh giải vào vở theo nhóm đôi.
Học sinh sửa bảng lớp.
Học sinh đọc đề.
Học sinh tóm tắt đề.
Học sinh tìm cách giải.
Học sinh giải vở.
Học sinh sửa bài.
Lớp nhận nhận xét.
Hoạt động cá nhân.
Học sinh nhắc lại.
Tính tam giác ABD?
	A	B
10cm
10cm
	D	C
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG 

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 17Nguyen Thi Thanh Thao.doc