Bài giảng các môn lớp 5 - Tuần 17 năm 2013

Bài giảng các môn lớp 5 - Tuần 17 năm 2013

I. Mục tiêu:

 - Biết đọc diễn cảm bài văn.

 - Hiểu ý nghĩa bài văn: Ca ngợi ông Lìn cần cù, sáng tạo, dám thay đổi tập quán canh tác cả một vùng, làm thay đổi cuộc sống của cả thôn. (Trả lời được các câu hỏi ở SGK)

*BVMT: - GV liên hệ: Ông Phàn Phù Lìn xứng đáng được Chủ tịch nước khen ngợi không chỉ vì thành tích giúp đỡ bà con thôn bản làm kinh tế giỏi mà còn nêu tấm gương sáng về bảo vệ dòng nước thiên nhiên và trồng cây gây rừng để giữ gìn môi trường sống tốt đẹp.

II. Chuẩn bị: - Tranh minh hoạ ở SGK .

III. Hoạt động dạy học:

 

doc 34 trang Người đăng huong21 Lượt xem 405Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng các môn lớp 5 - Tuần 17 năm 2013", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 17
 Thứ hai ngày 24 tháng 12 năm 2012 
T1 - TẬP ĐỌC: NGU CÔNG XÃ TRỊNH TƯỜNG
I. Mục tiêu: 
 - Biết đọc diễn cảm bài văn.
 - Hiểu ý nghĩa bài văn: Ca ngợi ông Lìn cần cù, sáng tạo, dám thay đổi tập quán canh tác cả một vùng, làm thay đổi cuộc sống của cả thôn. (Trả lời được các câu hỏi ở SGK)
*BVMT: - GV liên hệ: Ông Phàn Phù Lìn xứng đáng được Chủ tịch nước khen ngợi không chỉ vì thành tích giúp đỡ bà con thôn bản làm kinh tế giỏi mà còn nêu tấm gương sáng về bảo vệ dòng nước thiên nhiên và trồng cây gây rừng để giữ gìn môi trường sống tốt đẹp.
II. Chuẩn bị: - Tranh minh hoạ ở SGK .
III. Hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC 
1. Bài cũ: 
+ Câu nói cuối của bài cụ Ún đã cho thấy cụ đã thay đổi cách nghĩ như thế nào ? 
+ Bài đọc giúp em hiểu điều gì ? 
- GV nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới: 
a/ Giới thiệu: Ghi tựa bài
b/ Hướng dẩn luyện đọc và tìm hiểu bài:
* Luyện đọc:
- Chia đoạn và hướng dẫn cách đọc
- Cho 3 HS đọc nối tiếp. Luyện đọc từ ngữ khó: Bát Xát, ngỡ ngàng, ngoằn ngoèo, Phìn Ngan.
- Cho 3 HS đọc nối tiếp và đọc chú giải, giải nghĩa từ khó, từ mới: tập quán, canh tác ....
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- Gọi HS đọc toàn bài. 
- GV đọc diễn cảm toàn bài một lần.
* Tìm hiểu bài:
 Đoạn 1: Cho 1HS đọc, lớp đọc thầm và thảo luận, trả lời câu hỏi, GV n/xét chốt ý.
+ Đến Bát Xát tỉnh Lào Cai mọi người sẽ ngạc nhiên vì điều gì?
+ Ông Lìn đã làm thế nào để đưa được nước về thôn?
Đoạn 2: Cho 1HS đọc, lớp đọc thầm và thảo luận, trả lời câu hỏi, GV n/xét chốt ý.
+ Nhờ có mương nước, tập quán canh tác và cuộc sống ở thôn Phìn Ngan đã thay đổi thế nào?
Đoạn 3: Cho 1HS đọc, lớp đọc thầm và thảo luận, trả lời câu hỏi, GV n/xét chốt ý.
+ Ông Lìn đã nghĩ ra cách gì để giữ rừng và bảo vệ nguồn nước?
+ Câu chuyện giúp em hiểu được điều gì?
GDMT: GDHS noi gương ông Lìn biết trồng cây gây rừng, giữ gìn nguồn nước, bảo vệ môi trường.
* Hướng dẩn đọc diễn cảm.
- Cho 3 HS đọc nối tiếp đọc 3 đoạn, GV hướng dẩn cách đọc diễn cảm từng đoạn, toàn bài
- GV đưa bảng phụ đã chép đoạn văn 1 lên hướng dẫn HS đọc.
- Đọc mẫu đoạn 1 
- Cho HS luyện đọc đoạn 1 
- Cho HS đọc đoạn 1 theo nhóm 
- Cho HS thi đua đọc trước lớp 
- HS thi đọc diễn cảm bài văn
- GV nhận xét, khen những HS đọc hay.
 3. Củng cố - dặn dò:
- Yêu cầu thảo luận nêu ý nghĩa bài văn.
- Nhận xét, chốt ý và ghi nội dung bài.
- Chuẩn bị: "Ca dao về lao động sản xuất"
- Nhận xét tiết học
- 2HS đọc bài Thầy cúng đi bệnh viện 
- HS trả lời
- Quan sát tranh (SGK), nói nội dung.
- 1 HS khá, giỏi đọc toàn bài. Lớp đọc thầm, chia đoạn.
 - Đoạn 1: Từ đầu đến “trồng lúa”
 - Đoạn 2: Tiếp đến “như trước nữa”
 - Đoạn 3: Còn lại
- 3HS đọc nối tiếp đoạn (2 lượt) kết hợp luyện đọc từ khó và tìm hiểu giải nghĩa từ khó, từ mới.
- HS luyện đọc nhóm đôi
- 1 HS đọc lại toàn bài
 - Lắng nghe, theo dõi SGK.
- 1HS đọc, lớp đọc thầm và thảo luận, trả lời câu hỏi, lớp nhận xét bổ sung:
+ Đến huyện Bát Xát, tỉnh Lào Cai, mọi người sẽ ngỡ ngàng thấy một dòng mương ngoằn ngèo vắt ngang những đồi cao.
+ Ông đã lần mò trong rừng hàng tháng để tìm nguồn nước. Ông cùng vợ con đào suốt một năm trời được gần bốn cây số mương dẫn nước từ rừng già về thôn. 
- 1HS đọc, lớp đọc thầm và thảo luận, trả lời câu hỏi, lớp nhận xét bổ sung:
+ Nhờ đó, tập quán canh tác ở Phìn Ngan đã thay đổi: Về tập quán canh tác, đồng bào không làm nương như trước mà trồng lúa nước; không làm nương nên không còn nạn phá rừng. Về đời sống, nhờ trồng lúa lai cao sản, cả thôn không còn hộ đói.
- 1HS đọc, lớp đọc thầm và thảo luận, trả lời câu hỏi, lớp nhận xét bổ sung:
+ Ông Lìn đã lặn lội đến xã bạn học cách trồng cây thảo quả về hướng dẫn cho bà con cùng trồng. Mang lại lợi ích kinh tế to lớn cho bà con.
+ Câu chuyện giúp em hiểu muốn chiến thắng được đói nghèo, lạc hậu phải có quyết tâm cao và tinh thần vượt khó./Ông Lìn đã chiến thắng đói nghèo, lạc hậu nhờ quyết tâm và tinh thần vượt khó./ Muốn có cuộc sống ấm no, hạnh phúc, con người phải dám nghĩ, giám làm.
- Nghe noi gương để thực hiện.
Không chỉ ông Lìn, ngày nay trên đất nước ta và cả ở địa phương mình, các cô bác nông dân đã áp dụng khoa học kĩ thuật trong trồng trọt, chăn nuôi mà thoát khỏi nghèo đói vươn lên cuộc sống ấm no.
- 3 HS nối tiếp đọc toàn bài, lớp đọc thầm tìm giọng đọc phù hợp.
- Quan sát
- Lắng nghe nắm cách đọc.
- Nhiều HS luyện đọc đoạn 
- HS đọc đoạn 1 theo nhóm 
- HS thi đua đọc trước lớp
- 2 HS thi đọc diễn cảm .
 - Lớp nhận xét, bình chọn, biểu dương.
- HS thảo luận nêu ý nghĩa: Ca ngợi ông Lìn cần cù, sáng tạo, dám thay đổi tập quán canh tác cả một vùng, làm thay đổi cuộc sống của cả thôn. 
- Nghe thực hiện ở nhà.
- Nghe rút kinh nghiệm.
T2 - TOÁN: LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:
 - Biết thực hiện các phép tính với số thập phân và giải các bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm.
* Bài tập cần làm : Bài 1a, 2a ,3. (HS khá giỏi làm thêm các bài tập còn lại).
II. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC 
1. Bài cũ: Luyện tập. Kiểm tra 5 HS.
- Nêu cách tìm tỉ số phần trăm của 2 số?
- Nêu cách tìm 1 số phần trăm của 1 số? 
- Nêu cách tìm 1 số biết 1 số phần trăm của nó? 
 GV nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới: 
a. Giới thiệu: Luyện tập chung.
- Ghi bảng tựa bài.
b. Phát triển các hoạt động: 
	HĐ 1: Hướng dẫn HS biết ôn lại phép tính với số thập phân. Củng cố các bài toán cơ bản về giải toán về tỉ số phần trăm.
Bài 1: HSKG làm thêm bài b,c.
- Gọi HS nêu yêu cầu.	
- Yêu cầu nêu cách thực hiện phép chia 
- Yêu cầu HS đặt tính rồi tính ở vở, 3 HS lên bảng.
- GV nhận xét chấm chữa bài. 
Bài 2: HSKG làm thêm bài b
- Gọi HS nêu yêu cầu.	
HS nhắc lại cách tính giá trị biểu
GV chốt lại: Thứ tự thực hiện các phép tính.
- Yêu cầu HS làm vào vở, 2 HS lên bảng.
- GV nhận xét chấm chữa bài. 
HĐ 2: Hướng dẫn HS vận dụng giải các bài toán đơn giản có nội dung tìm tỉ số phần trăm của hai số.
Bài 3: - Gọi 1HS đọc đề. Hướng dẫn HS phân tích, tóm tắt, tìm cách giải.
Cuối năm 2000 : 15 625 người
Cuối năm 2001 : 15 875 người
a)Từ năm20002001 dân số tăng:..%?
b)Nếu từ năm 20012002 số dân cũng tăng bấy nhiêu % thì số dân phường người?
- Muốn biết từ cuối năm 2000 đến cuối năm 2001 số dân của phường đó tăng thêm bao nhiêu phần trăm ta phải biết gì? 
- GV nhận xét chấm chữa bài. 
Bài 4: Dành cho HS khá ,giỏi
Yêu cầu HS đọc đề, tìm cách giải để chọn kết quả đúng.
- GV nhận xét chấm chữa bài. 
4. Củng cố - dặn dò: 
- Nêu cách tìm tỉ số phần trăm của 2 số?
- Nêu cách tìm 1 số phần trăm của 1 số? 
- Nêu cách tìm 1 số biết 1 số % của nó? 
- Chuẩn bị: Luyện tập chung.
- Nhận xét tiết học .
- 3 HS trả lời, 2HS lên bảng thực hiện.
- HS1 : Tính 20 % của 78 
- HS2 :Tìm 1 số biết 5 % của nó là 30 .
- Lớp nhận xét.
- Nghe nhắc lại tựa bài.
1/HS đọc đề. Nêu cách thực hiện phép chia.
- HS làm bài vào vở, 3 HS lên bảng.
a) 216,72 : 42 = 5,16 
b) 1 : 12,5 = 0,08 .
c) 109,98 : 42,3 = 2,6 .
2/ HS nêu yêu cầu, nhắc lại cách tính giá trị biểu
- Nếu biểu thức có dấu ngoặc thì thực hiện trong ngoặc trước rồi đến nhân chia sau đó là cộng trừ .
- Nếu biểu thức chỉ có 2 phép tính cộng, trừ hoặc nhận, chia thì ta thực hiện trừ trái sang phải .
- HS làm vào vở, 2 HS lên bảng.
a) (131,4 – 80,8) : 2,3 + 21,84 x 2 
 = 50,6 : 3,2 + 43,68 .
 = 22 + 83,68 = 65,68 .
b) 8,16 : (1,32 + 3,48) – 0,345 : 2 
 = 8,16 : 4,8 – 0,1725 
 = 1,7 – 0,1725 = 1,5275.
3/1HS đọc đề, phân tích, tóm tắt, tìm cách giải.
- HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng.
a) Từ cuối năm 2000 đến cuối năm 2001 số người tăng thêm là :
 15875 – 15625 = 250 (người ) 
 Tỉ số % số dân tăng thêm là : 
 250 : 15625 = 0,016 .
 0,016 = 1,6% .
b) Từ cuối năm 2001 đến cuối năm 2002 số người tăng thêm là : 
 15875 x 1,6 : 100 = 254 (người ) 
Cuối năm 2002 số dân của phường đó là 
15875 + 254 = 16129 (người) 
 ĐS: a) 1,6% 
 b) 16129 người.
4/HS đọc đề, tìm cách giải thực hiện chọn kết quả đúng rồi nêu, lớp nhận xét sửa bài.
- Khoanh vào câu (C ): 70000 x 100 : 7
- Vài HS nêu, lớp nghe khắc sâu kiến thức.
- Nghe thực hiện ở nhà.
- Nghe rút kinh nghiệm.
T3 - KHOA HỌC: ÔN TẬP HỌC KÌ I
I. Mục tiêu:
- Đặc điểm giới tính.
- Một số biện pháp phòng bệnh có liên quan đến việc giữ vệ sinh cá nhân.
- Tính chất và công dụng của một số vật liệu đã học.
- Giáo dục HS yêu thích tìm hiểu khoa học.
II. Chuẩn bị: Hình vẽ trong SGK trang 62, 63
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC 
1. Bài cũ: “Tơ sợi"
 - Có mấy loại tơ sợi ?Đó là những loại nào? 
 - Nêu đặc điểm chính của một số loại tơ sợi.
 - Nhận xét, ghi điểm
2. Bài mới‎:	
a. Giới thiệu: “Ôn tập & kiểm tra học kì I"
b. Hướng dẫn ôn tập: 
	HĐ 1: Làm việc với phiếu học tập.
Giúp HS em củng cố và hệ thống các kiến thức đã học về đặc điểm giới tính, một số biện pháp phòng bệnh có liên quan đến việc giữ vệ sinh cá nhân.
Từng HS làm các bài tập trang 62 SGK và ghi lại kết quả làm việc vào phiếu học tập hoặc vở bài tập.
- Gọi HS lần lượt chữa bài.
- GV nhận xét, chốt ý đúng.
Câu 1: Đánh dấu x vào trước câu trả lời bạn cho là đúng.
Trong số các dấu hiệu sau đây, dấu hiệu nào là cơ bản nhất để phân biệt nam và nữ?
Cấu tạo của cơ quan sinh dục
Cách ăn mặc
Giọng nói, cử chỉ, điệu bộ
Câu 2: Trong số những bệnh: sốt xuất huyết, sốt rét, viêm não, viêm gan A, viêm gan B, bệnh nào lây qua đường sinh sản và đường tiếp xúc máu?
Câu 3:
Đọc yêu cầu của bài tập quan sát trang 62 và hoàn thành bảng sau:
2 HS trả lời, lớp nhận xét.
- Nghe nhắc lại tựa bài.
- HS làm việc cá nhân hoàn thành nội dung phiếu bài tập.
- HS nêu kết quả làm bài.
- HS cùng nhận xét, bổ sung hoàn thành phiếu bài tập.
- Câu 1: Cấu tạo của cơ quan sinh dục
- Câu 2: Bệnh AIDS lây qua cả đường sinh sản và đường máu.
Thực hiện theo chỉ dẫn trong hình.
Phòng tránh được bệnh.
Giải thích.
Hình 1: Nằm màn.
- Sốt xuất huyết.
- Sốt rét.
- Viêm não.
- Những bệnh đó lây do muỗi đốt 
người bệnh hoặc động vật mang bệnh rồi đốt người lành và truyền vi rút gây bệnh sang người lành.
Hình 2: Rửa sạch tay(trước và sau khi đi đại tiện)
- Viêm gan A.
- Giun.
- Cách bệnh đó lây qua đường tiêu hoá. Bàn tay bẩn có nhiều mầm bệnh, nếu cầm vào thức ăn sẽ đưa mầm bệnh trực tiếp vào miệng.
Hình 3: Uống nước đã đun sôi để nguội.
- Viêm gan A.
- Giun.
- Các bệnh đường tiêu hoá khác (ỉa chảy, tả, lị,..)
- Nước lã chứa nhiều mầm bệnh, trứng giun và các bệnh đường tiêu hoá khác. Vì vậy, cần uống nước đã đun sôi.
Hình 4: Ăn chín.
- Viêm gan A.
- Giun, sán.
- ... giải thành thạo 2 dạng toán về tỉ số phần trăm; tìm số phần trăm của 1 số, tìm 1 số khi biết số phần trăm của nó. Tìm thạo tỉ số phần trăm giữa 2 số.
- Rèn kĩ năng trình bày bài.
- Giúp HS có ý thức học tốt.
II. Đồ dùng: Hệ thống bài tập.
III.Các hoạt động dạy học.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Ôn định:
2. Kiểm tra: 
3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài.
- GV cho HS đọc kĩ đề bài.
- Cho HS làm bài tập.
- Gọi HS lần lượt lên chữa bài 
- GV giúp đỡ HS chậm.
- GV chấm một số bài và nhận xét.
Bài 1: Đặt tính rồi tính:
a) 108,36 : 21 b) 80,8 : 2,5
c) 109,98 : 84,6 d) 75 : 125
Bài 2: Hai người làm được 1200 sản phẩm, trong đó người thứ nhất làm được 546 sản phẩm. Hỏi người thứ hai làm được bao nhiêu phần trăm sản phẩm?
Bài 3: Một cửa hàng đã bán 123,5 lít nước mắm và bằng 9,5 % số nước mắm của cửa hàng trước khi bán. Hỏi lúc đầu, cửa hàng có bao nhiêu lít nước mắm?
4. Củng cố dặn dò.
- GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn bị bài sau.
- HS trình bày.
- HS đọc kĩ đề bài.
- HS làm bài tập.
- HS lần lượt lên chữa bài 
Đáp án:
a) 5,16 b)32,32
c) 1,3 d) 0,6
Lời giải:
Người thứ hai làm được số sản phẩm là:
 1200 – 546 = 654 (sản phẩm)
Người thứ hai làm được số phần trăm sản phẩm là:
 654 : 1200 = 0,545 = 54 5% 
 Đáp số: 54,5 % 
Cách 2: (HSKG)
Coi 1200 sản phẩm là 100%.
 Số % sản phẩm người thứ nhất làm được là: 546 : 1200 = 0,455 = 45,5% (tổng SP)
 Số % sản phẩm người thứ hai làm được là: 100% - 45,5% = 54,5 % (tổng SP)
 Đáp số: 54,5 % tổng SP.
Lời giải:
Coi số lít nước mắm cửa hàng có là 100%.
Lúc đầu, cửa hàng có số lít nước mắm là:
123,5 : 9,5 100 = 1300 (lít)
 Đáp số: 1300 lít.
Cách 2: (HSKG)
Coi số lít nước mắm cửa hàng có là 100%.
Số % lít nước mắm cửa hàng còn lại là:
 100% - 9,5 = 90,5 %.
 Cửa hàng còn lại số lít nước mắm là:
123,5 : 9,5 90,5 = 1176,5 (lít)
Lúc đầu, cửa hàng có số lít nước mắm là:
 1176,5 + 123,5 = 1300 (lít)
 Đáp số: 1300 lít.
- HS lắng nghe và thực hiện.
Buổi chiều 
T1 – Âm nhạc :
ÔN TẬP & KIỂM TRA 2 BÀI HÁT: REO VANG BÌNH MINH;
HÃY GIỮ; CHO EM BẦU TRỜI XANH; ÔN TẬP TĐN SỐ 2.
 I/ Mục tiêu: - HS hát bài “ Reo vang bình minh”, “ Hãy giữ cho em bầu trời xanh” kết hợp gõ đệm và vận động theo nhạc. - Trình bày 2 bài hát theo nhóm hoặc cá nhân. - HS đọc nhạc, hát lời bài TĐN số 2 kết hợp gõ phách và đánh nhịp 3/4.
II/ Chuẩn bị: Băng, đĩa và dụng cụ gõ.
III/ Các hoạt động dạy và học:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
 1/ Hoạt động 1: Ôn tập bài hát “ Reo vang bình minh”.
 Cho HS hát lại bài Reo vang bình minh kết hợp gõ đệm: Đoạn 1 hát và gõ đệm theo nhịp, đoạn 2 hát và gõ đệm theo 2 âm sắc. Thể hiện tình cảm trong sáng, hồn nhiên.
 Cho HS trình bày bài hát có đối đáp , đồng ca kết hợp gõ đệm.
 Cả lớp hát lại bài hát Reo vang bình minh kết hợp vận động theo nhạc.
 HS trình bày bài hát theo nhóm từ 4-5 em kết hợp gõ đệm và vận động theo nhạc.
 2/ Hoạt động 2: Ôn tập bài hát “ Hãy giữ cho em bầu trời xanh”.
 Hướng dẫn HS hát bài “ Hãy giữ cho em bầu trời xanh” bằng cách hát nối tiếp, đồng ca kết hợp gõ đệm. Đoạn 1 hát và gõ đệm theo nhịp, đoạn 2 hát và gõ đệm theo phách.
 + Nhóm 1: Hãy xua tan những mây mù đen tối.
 + Nhóm 2: Để bầu trời tươi mãi 1 màu xanh.
 + Nhóm 3: Hãy bay lên chim bồ câu trắng .
 + Nhóm 4: Cho bầy em ca hát dưới trời xanh.
 + Đồng ca: La la ..la la la.
 Hướng dẫn HS hát đối đáp , đồng ca. Giống như cách hát ở trên nhưng chỉ có 2 nhóm hát.
 - Cho HS trình bày theo nhóm mỗi nhóm từ 4-5 HS kết hợp gõ đệm và vận động theo nhạc.
 3/ Hoạt động 3: Ôn tập TĐN số 2.
 GV hướng dẫn HS luyện tập cao độ.
 + GV qui định đọc các nốt Đô- Rê- Mi- Rê- Đô, rồi đàn để HS đọc hòa theo.
 + GV qui định cho HS đọc các nốt Mi- Son – La- Son – Mi, rồi đàn để HS đọc hòa theo.
 - Cho cả lớp đọc nhạc , hát kết hợp gõ phách, theo tổ, nhóm hoặc cá nhân.
 - GV hướng dẫn HS đọc nhạc , hát lời kết hợp đánh nhịp ¾: GV làm mẫu sau đó cho cả lớp thực hiện.
 Cho từng tổ hoặc nhóm , cá nhân đọc nhạc , hát lời kết hợp đánh nhịp ¾.
 4/ Dặn dò:
 Về nhà xem trước 2 bài hát: “ Những bông hoa những bài ca, Ước mơ” và bài TĐN số 4 để tiết sau ôn tập và kiểm tra.
- HS thực hiện.
- HS thực hiện.
- HS thực hiện theo h/dẫn của GV.
-HS hát kết hợp động tác phụ hoạ.
- HS thực hiện.
- HS thực hiện theo h/dẫn của GV.
- HS thực hiện theo nhóm.
- Hát kết hợp vận động.
- HS lắng nghe.
- HS thực hiện.
- HS thực hiện.
- HS thực hiện.
- HS lắng nghe, ghi nhớ.
T2 - ĐỊA LÍ: ÔN TẬP
I. Mục tiêu:
 - Biết hệ thống hoá các kiến thức đã học về dân cư, các ngành kinh tế của nước ta ở mức độ đơn giản. 
 - Chỉ trên bản đồ một số thành phố, trung tâm công nghiệp cảng biển lớn của nước ta.
 - Biết hệ thống hóa kiến thức đã học về địa lí tự nhiên VN ở mức độ đơn giản: đặc điểm chính của các yếu tố tự nhiên như địa hình ,khí hậu,sông,ngòi,đất rừng.
 - Nêu tên và chỉ được vị trí một số dãy núi, đồng bằng, sông lớn các đảo, quần đảo của nước ta trên bản đồ.
 - Giáo dục HS tự hào về đất nước con người Việt Nam.
II. Chuẩn bị: 
III. Hoạt động trên lớp:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Bài cũ: GV gọi 2 HS trả lời câu hỏi.
- Nhận xét, đánh giá, cho điểm.
2. Bài mới: 
a. Giới thiệu: “Ôn tập”.
b. Các hoạt động: 
HĐ 1 - Chia lớp thành 4 nhóm, phát bản đồ trống, yêu cầu thảo luận các câu hỏi và điền vào bản đồ: 
1. Kể tên các nước, biển giáp với nước ta và các đảo, quần đảo của nước ta.
 2. Nêu đặc điểm và xác định trên bản đồ về địa hình, khí hậu, sông ngòi, đất, rừng.
3. Nêu tên và chỉ được vị trí một số dãy núi, đồng bằng, sông lớn, các đảo và quần đảo của nước ta trên bản đồ. 
- Yêu cầu trình bày kết quả.
- Nhận xét, treo bản đồ và chốt lại ý đúng.
HĐ2: Trò chơi: Ô chữ kì diệu
- Các câu hỏi:
1) Đây là hai tỉnh trồng nhiều cà phê ở nước ta.
2) Đây là tỉnh có sản phẩm nổi tiếng là chè Mộc Châu.
3) Đây là tỉnh có nhà máy nhiệt điện Phú Mĩ.
4)Tỉnh này khai thác than nhiều nhất ở nước ta.
5) Tỉnh này có ngành khai thác a-pa-tít phát triển nhất nước ta.
6) Sân bay quốc tế Nội Bài ở thành phố này.
7) Thành phố này là trung tâm kinh tế lớn nhất nước ta.
8) Tỉnh này có khu du lịch Ngũ Hành Sơn.
9) Tỉnh này nổi tiếng với nghề thủ công làm tranh thêu.
10) Vườn quốc gia Phong Nha - Kẻ Bàng ở tỉnh này.
GV nhận xét biểu dương.
4. Củng cố - dặn dò.
- Kể một số sản phẩm của ngành công nghiệp và thủ công nghiệp.
- Về nhà học bài chuẩn bị Kiểm tra cuối HKI.
- Nhận xét tiết học.
- HS trả lời câu hỏi, cả lớp nhận xét.
HS1: Nước ta có bao nhiêu dân tộc anh em? 
Dân tộc nào có số dân đông nhất, sống tập trung ở đâu? 
HS2: Nêu những đặc điểm về nông nghiệp và công nghiệp của nước ta. 
- Nghe nhắc lại tựa bài.
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm thảo luận và thực hiện theo yêu cầu.
- Đại diện nhóm treo bản đồ và trình bày theo công việc được giao.
+ Điền vào lược đồ các thành phố: Hà Nội, Hải Phòng, Huế, Đà Nẵng, Đà Lạt, Thành phố Hồ Chí Minh, Cần Thơ.
+ Điền tên đường quốc lộ 1A và đường sắt Bắc Nam, các con sông lớn, .... 
- Nhận xét, góp ý bổ sung.
*HS chia thành 2 đội, nghe câu hỏi, chọn và gắn đúng tên tỉnh, thành phố gắn lên bản đồ.
1. Đắc Lắc
2. Sơn La
3. Bà Rịa- Vũng Tàu
4. Quảng Ninh
5. Lào Cai
6. Hà Nội
7. TP HCM
8. Đà Nẵng
9.Đà Lạt
10. Quảng Bình
- Lớp nhận xét bình chọn biểu dương.
- HS nêu, lớp nhận xét.
- Nghe thực hiện ở nhà.
- Nghe rút kinh nghiệm.
T3 – LTT : LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu.
- Học sinh giải thành thạo 2 dạng toán về tỉ số phần trăm; tìm số phần trăm của 1 số, tìm 1 số khi biết số phần trăm của nó. Tìm thạo tỉ số phần trăm giữa 2 số.
- Rèn kĩ năng trình bày bài.
- Giúp HS có ý thức học tốt.
II. Đồ dùng: Hệ thống bài tập.
III.Các hoạt động dạy học.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Ôn định:
2. Kiểm tra: 
3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài.
- GV cho HS đọc kĩ đề bài.
- Cho HS làm bài tập.
- Gọi HS lần lượt lên chữa bài 
- GV giúp đỡ HS chậm.
- GV chấm một số bài và nhận xét.
Bài 1: Tính giá trị biểu thức:
a) ( 75,6 – 21,7) : 4 + 22,82 2
b) 21,56 : ( 75,6 – 65,8 ) – 0,354 : 2
Bài tập2: Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
Một người bán hàng bỏ ra 80000 đồng tiền vốn và bị lỗ 6 %. 
Để tính số tiền bị lỗ, ta phải tính:
a) 80000 : 6 
b) 80000 
c) 80000: 6 100
d) 80000 : 100
Bài tập3: Mua 1 kg đường hết 9000 đồng, bán 1 kg đường được 10800 đồng. Tính tiền lãi so với tiền vốn là bao nhiêu %?
4. Củng cố dặn dò.
- GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn bị bài sau.
- HS trình bày.
- HS đọc kĩ đề bài.
- HS làm bài tập.
- HS lần lượt lên chữa bài 
- nêu cách thực hiện tính giá trị biểu thức
- tự làm bài và nêu kết quả
Lời giải:
 a) ( 75,6 – 21,7) : 4 + 22,82 2
 = 53,9 : 4 + 45,64
 = 13,475 + 45,64
 = 59,115
b) 21,56 : ( 75,6 – 65,8 ) – 0,354 : 2
 = 21,56 : 9,8 - 0,172
 = 2,2 - 0,172
 = 2,023.
Lời giải:Khoanh vào D
Lời giải:
Số tiền lãi được là:
 10800 – 9000 = 1800 (đồng) 
Số % tiền lãi so với tiền vốn là:
 1800 : 9000 = 0,2 = 20%.
 Đáp số: 20%
Cách 2: (HSKG)
Coi số tiền vốn là 100%.
Bán 1 kg đường được số % là:
 10800 : 9000 = 1,2 = 120%
Số % tiền lãi so với tiền vốn là:
 120% - 100% = 20%
 Đáp số: 20%
- HS lắng nghe và thực hiện.
T4 - THỂ DỤC: 
 Đi đều vòng trái, phải -Trò chơi chạy tiếp sức theo vòng tròn
I. Mục tiêu.
- Ôn đi đều vòng trái, phải, Yêu cầu biết và thực hiện động tác ở mức tương đối chính xác
- Trò chơi chạy tiếp sức theo vòng tròn yêu cầu biết cách chơi và tham gia đúng quy định
II. Địa điểm –Phương tiện .
- Sân thể dục 
- Thầy: giáo án, sách giáo khoa, đồng hồ thể thao, còi .
- Trò: sân bãi, trang phục gọn gàng theo quy định .
 III . Nội dung – Phương pháp thể hiện .
Nội dung
Định lượng
Phương pháp tổ chức
Mở đầu
6 phút
1. nhận lớp
*
2. phổ biến nhiệm vụ yêu cầu bài học
2phút
********
********
3. khởi động:
3 phút
đội hình nhận lớp
- học sinh chạy nhẹ nhàng từ hàng dọc thành vòng tròn, thực hiện các động tác xoay khớp cổ tay, cổ chân, hông, vai , gối, 
2x8 nhịp
đội hình khởi động
cả lớp khởi động dưới sự điều khiển của cán sự
PPhần Cơ bản
18-20 phút
- Chơi trò chơi chạy tiếp sức theo vòng tròn 
-Ôn đi đều vòng trái, phải
- củng cố: Đi đều vòng trái, phải
10 phút
10 phút
GV hướng dẫn điều khiển trò chơi yêu cầu các em chơi nhiệt tình, vui vẻ, đoàn kết
GV cho tập chung cả lớp ôn tập sau đó chia nhóm
 *
********
********
********
GV và h /s hệ thống lại bài học
III. kết thúc.
- Tập chung lớp thả lỏng.
- Nhận xét đánh giá buổi tập
- Hướng dẫn học sinh tập luyện ở nhà.
5-7 phút
*
*********
*********

Tài liệu đính kèm:

  • docGA 5Tuan 17 cktknbvmt.doc