Bài giảng tổng hợp khối 5 - Tuần 8 - Trường Tiểu học Lê Hồng Phong

Bài giảng tổng hợp khối 5 - Tuần 8 - Trường Tiểu học Lê Hồng Phong

 I. Mục tiêu

 - Biết được: Con người ai cũng có tổ tiên và mỗi người ai cũng phải nhớ ơn tổ tiên.

 - Nêu được những việc cần làm phù hợp với khả năng để thể hiện lòng biết ơn tổ tiên.

 - Biết làm những việc cụ thể để tỏ lòng biết ơn tổ tiên.

 II. Tài liệu và phương tiện

 - Các tranh ảnh , bài báo nói về ngày giỗ tổ Hùng Vương.

 - Các câu ca dao tục ngữ , thơ, truyện . nói về lòng biết ơn tổ tiên.

III. Các hoạt động dạy- học

 

doc 18 trang Người đăng huong21 Lượt xem 449Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng tổng hợp khối 5 - Tuần 8 - Trường Tiểu học Lê Hồng Phong", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 8
Thứ hai ngày  tháng  năm 
 Đạo đức
nhớ ơn tổ tiên (tiếp)
 I. Mục tiêu
 - Biết được: Con người ai cũng có tổ tiên và mỗi người ai cũng phải nhớ ơn tổ tiên. 
 - Nêu được những việc cần làm phù hợp với khả năng để thể hiện lòng biết ơn tổ tiên.
 - Biết làm những việc cụ thể để tỏ lòng biết ơn tổ tiên.
 II. Tài liệu và phương tiện 
 - Các tranh ảnh , bài báo nói về ngày giỗ tổ Hùng Vương.
 - Các câu ca dao tục ngữ , thơ, truyện ... nói về lòng biết ơn tổ tiên.
III. Các hoạt động dạy- học
Tiết 2
* Hoạt động 1: Tìm hiểu ngày Giỗ Tổ Hùng Vương
 - Đại diên nhóm lên trình bày tranh ảnh thông tin mà các em thu thập được về ngày giỗ Tổ Hùng Vương
- Giỗ Tổ Hùng Vương được tổ chức vào ngày nào?
- Đền thờ Hùng Vương ở đâu?
các vua Hùng đã có công gì với đất nớc chúng ta?
- Việc nhân dân ta tổ chức Giỗ Tổ vào ngày 10-3 âm lịch hàng năm đã thể hiện điều gì?
GVnhận xét và kết luận: chúng ta phải nhớ đến ngày giỗ tổ vì các vua Hùng đã có công dựng nước .
 * Hoạt động 2: Giới thiệu về truyền thống tốt đẹp của gia đình , dòng họ mình
 - Yêu cầu HS giới thiệu về truyền thống tốt đẹp của gia đình mình.
- Em có tự hào về các truyền thống đó không? Vì sao?
- Em cần phải làm gì để xứng đáng với truyền thống tốt đẹp đó?
* Hoạt động 3: HS đọc ca dao tục ngữ kể chuyên, đọc thơ về các chủ đề biết ơn tổ tiên.
( Bài tập 3)
- Gọi HS trình bày
- GV nhận xét
 3.Củng cố dặn dò
- Nhận xét giờ học- Chuẩn bị tiết sau.
- HS trình bày
- Ngày 10-3 âm lịch hàng năm
- ở Phú Thọ 
- Các vua Hùng đã có công dựng nước 
- Việc nhân dân ta tiến hành ngày giỗ Tổ Hùng Vương vào ngày 10-3 đã thể hiện tình yêu nớc nồng nàn, lòng nhớ ơn các vua Hùng đã có công dựng nước. Thể hiện tinh thần uống nước nhớ nguồn " ăn quả nhớ kẻ trồng cây"
HS giới thiệu
HS trả lời
- HS cả lớp nhận xét
- HS trình bày
Tập đọc
Kì diệu rừng xanh
 Theo Nguyễn Phan Hách
I. Mục tiêu: 
	Đọc diễn cảm bài văn với cảm xúc ngưỡng mộ trước vẻ đẹp của rừng.	
 - Cảm nhận được vẻ đẹp kì thú của rừng ; tình cảm yêu mến,ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp của rừng.
II. Các hoạt động dạy học:
	1. ổn định lớp:
	2. Kiểm tra bài cũ: 
	 Học sinh đọc thuộc lòng bài thơ Tiếng đàn ba-la-lai-ca trên sông Đà.
	3. Bài mới: Giới thiệu bài.
a) Luyện đọc.
- HD học sinh luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
- Giáo viên đọc mẫu.
b) Hướng dẫn tìm hiểu bài.
 Những cây nấm rừng đã khiến tác giả có những liên tưởng thú vị gì?
Nhờ những liên tưởng ấy mà cảnh vật đẹp thêm như thế nào?
 Những muông thú trong rừng được tác giả miêu tả như thế nào?
Sự có mặt của chúng đem lại vẻ đẹp gì cho cảnh rừng?
 vì sao rừng khợp được gọi là “giang sơn vàng rợi”?
Cảm nghĩ của em khi đọc bài văn trên?
c)Luyện đọc diễn cảm.
- HD học sinh đọc diễn cảm đoạn 1.
-GVtheo dõi hướng dẫn.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
Nêu nội dung bài.
GV nhận xét- bổ sung ghi bảng
- Học sinh đọc nối tiếp 3 đoạn 
 Đọc chú giải.
- Học sinh luyện đọc theo cặp.
- 1 đến 2 học sinh đọc toàn bài.
HS đọc thầm bài trả lời câu hỏi
- Tác giả thấy vạt nấm rừng như vật thành phố nấm; mỗi chiếc nấm như một lâu đài kiến trúc tân kì; bản thân mình như một người khổng lồ đi lạc vào kinh đô của vương quốc những người tí hon với những đền đài, miếu mạo, cung điện lúp xúp dưới chân.
- Những liên tưởng ấy làm cảnh vật trong rừng trở lên lãng mạn, thần bí như trong truyện cổ tích.
Những con vượn bạc ôm con gọn ghẽ chuyển nhanh như tia chớp những chiếc chân vàng giẫm trên thảm lá vàng.
- Sự xuất hiện thoát ẩn, thoát hiện của muông thú làm cho cảnh rừng trở nên sống động, đầy những điều bất ngờ và kì thú.
+ Rừng khợp được gọi là giang sơn vàng rợi vì có sự phối hợp của rất nhiều sắc vàng trong một không gian.. nắng cũng rực vàng.
- Đoạn văn làm cho em càng háo hức muốn có dịp được vào rừng, tận mắt ngắm nhìn cảnh đẹp của thiên nhiên.
-HS đọc nối tiếp toàn bài- nêu cách đọc 
- Học sinh luyện đọc diễn cảm đoạn 1.
- Thi đọc trước lớp.
- Học sinh nối tiếp nêu.
2em nhắc lại nội dung bài.
4. Củng cố: 	- Hệ thống nội dung bài - Nhận xét tiết học.
	5. Dặn dò:Chuẩn bị bài tiết sau.
Toán
Số thập phân bằng nhau
I. Mục tiêu
 - Biết:
	- Viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân hoặc bỏ chữ số 0 (nếu có) ở tận cùng bên phải của số thập phân thì giá trị của số thập phân không thay đổi.
II. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: kiểm tra bài ở vở bài tập.	
	3. Bài mới: Giới thiệu bài.
Bài 1: 
a) HD học sinh tìm hiểu VD.
 Giáo viên nêu ví dụ.
So sánh 0,9 m và 0,90m
Nêu nhận xét.
Ví dụ.
0,9000 = 0,900 = 0,90 = 0,9
Nêu nhận xét
b) Thực hành.
Bài 1: 
- GV theo dõi hướng dẫn. 
GV cùng cả lớp nhận xét
Bài2: 
- Chấm, chữa bài.
Bài 3: 
- Giáo viên nhận xét.
- Học sinh đọc lại yêu cầu bài- Điền kết quả vào chỗ chấm
9 dm = 90cm.
9 dm = 0,9 m.
90 cm = 0,90 m.
0,9m =0,90m 
Vậy 0,9 = 0,90 hoặc 0,90 = 0,9
- Nếu viết thêm số 0 vào bên phải phần TP của 1 số TP thì ta được một số thập phân bằng nó.
- Nếu 1 số thập phân có chữ số 0 ở tận cùngbên phải phần thập phân thì khi bỏ chữ số 0 đó đi ta được 1 số thập phân bằng nó.
HS nêu VD
1,500 = 1,50 = 1,5
- Học sinh làm bài vào vở - chữa bài.
7,800 = 7,8
64,900 = 64,9
3,0400 = 3,04
b) 2001,300 = 2001,3
 35,020 = 35,02
 100,0100 = 100,01
-Làm bài vào vở-2 em lên bảng làm.
a) 5,612
17, 200
480,500
b) 24,500
 80,010
 14,678
- Học sinh trả lời miệng.
Các bạn Lan và Mĩ viết đúng vì:
0, 100 = = 
0, 100 = = 
0, 100 = 0,1 = 
Bạn Hùng viết sai vì bạn đã viết:
0,100 = 0,1 = nhưng thực ra 0,100 = 
	4. Củng cố: 	- Hệ thống nội dung bài - Nhận xét tiết học.
	5. Dặn dò: 	- chuẩn bị bài tiết sau.
 Thứ ba ngày tháng  năm
 Luỵên từ và câu
Mở rộng vốn từ: thiên nhiên
I. Mục tiêu:
	1. Hiểu nghĩa từ thiên nhiên(BT1); nắm được một số từ ngữ chỉ sự vật, hiện tươngh thiên nhiên trong một sốthành ngữ tục ngữ(BT2); tìm được từ ngữ tả không gian, tả sông nước và đặt câu với một từ ngữ tìm được ở mỗi ý a,b,c ở BT3, BT4.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Bảng phụ.
	- Một số tờ phiếu.
III. Các hoạt động dạy học:
	Kiểm tra bài cũ: Học sinh làm bài tập tiết trước: bài tập 4.
	Dạy bài mới:
	1. Giới thiệu bài:
	2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập:
Bài 1: 
- Hướng dẫn học sinh tìm đúng dòng giải thích đúng nghĩa từ thiên nhiên.
Bài 2: 
- Giáo viên giải thích các thành ngữ, tục ngữ trong bài tập.
+ Lên thác xuống ghềnh.
+ Góp gió thành bão.
+ Nước chảy đá mòn.
+ Khoai đất lạ, mạ đất quen.
- Tìm những từ chỉ các sự vật, hiện tượng thiên nhiên.
Bài 3: Hoạt động nhóm.
- Giáo viên phát phiếu cho các nhóm.
- Giáo viên cùng cả lớp nhận xét.
- Hướng dẫn các nhóm đặt câu.
Bài 4: 
- Hướng dẫn cách làm như bài tập 3.
- Giáo viên nhận xét chữa bài.
- Hướng dẫn đặt câu.
GV cùng cả lớp nhận xét
- Học sinh nêu yêu cầu bài tập.
a) Tất cả mọi thứ tồn tại xung quanh con người.
- Học sinh nêu yêu câu bài tập 2.
- Người gặp nhiều gian lao, vất vả.
- Tích nhiều cái nhỏ g thành cái lớn, đoàn kết sẽ tạo nên sức mạnh.
- Kiên trì, bền bỉ thì việc lớn cũng làm xong.
- Khoai trồng ở đất lạ, đất mới thì mới tốt, mạ trồng nơi đất quen, đất cũ mới tốt.
-Thác, ghềnh, gió bão, sông, khoai, đất, lạ.
- Các nhóm thảo luận.
- Nhóm trưởng lên trình bày.
a) Tả chiều rộng: bao la, mênh mông, bát ngát, vô tận.
b) Tả chiều dài: tít tắt, tít mù, thăm thẳm, vời vợi, ngun ngút, ngút ngàn
c) Tả chiều cao: cao vút, cao chat vót, cao ngất trời, cao vời vợi, 
d) Tả chiều sâu: hun hút, thăm thẳm, sâu thẳm, sâu hoăm hoắm.
- Bầu trời cao vời vợi.
- Vực sâu thăm thẳm.
- Biển rộng mênh mông.
- Học sinh nêu yêu cầu bài tập.
+ Tả tiếng sóng: ì ầm, ào ào, ..
+Tả làn sóng nhẹ:lăn tăn,lững lờ, dập dềnh 
+ Tả sóng mạnh: cuồn cuộn, ào ạt, điên cuồng, dữ dội, 
- Học sinh đặt câu với mỗi từ vừa tìm được.
1 số em đọc câu đã đặt.
	3. Củng cố- dặn dò:
 - Nhận xét giờ học - Chuẩn bị giờ sau.
Toán
So sánh 2 số thập phân
I. Mục tiêu:
	- Biết cách so sánh 2 số thập phân và biết sắp xếp các số thập phân theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại
II. Các hoạt động dạy học:
 1. Kiểm tra bài cũ: Học sinh chữa bài tập 3.
	2. Bài mới:	a) Giới thiệu bài, ghi bảng.
	b) Giảng bài.
 Giáo viên nêu ví dụ 1.
So sánh 8,1 m và 7,9 m.
- Hướng dẫn học sinh tìm cách so sánh 2 độ dài: 8,1 m và 7,9 m.
Nêu nhận xét.
* 8,1 m > 7,9 m nên 8,1 > 7,9
* Các số thập phân 8,1 và 7,9 có phần nguyên khác nhau và 8 > 7 nên 8,1 > 7,9.
Vậy: trong 2 số thập phân có phần nguyên khác nhau, số thập phân nào có phần nguyên lớn hơn thì lớn hơn.
 Nêu ví dụ 2.
- Hướng dẫn học sinh tìm cách so sánh 2 số thập phân khác nhau.
So sánh 35,7 và 35,698.
- Thực hiện tương tự như ví dụ 1.
Vậy: Trong 2 số thập phân có phần nguyên bằng nhau, số thập phân nào có phần mười lớn hơn thì số đó lớn hơn.
 Quy tắc (sgk)
 Luyện tập.
Bài 1: 
 Cho học sinh giải thích cách làm.
Bài 2: 
- Giáo viên gọi học sinh lên bảng làm.
- Nhận xét chữa bài.
Bài 3: (HS khá giỏi)
- Hướng dẫn làm tương tự như bài tập 2.
8,1 m = 81 dm và 7,9 m = 79 dm
Ta có 81 dm > 79 dm (ở hàng chục có 8 > 7) g 8,1 m > 7,9 m
- Học sinh nhắc lại.
- Học sinh nhắc lại.
- Học sinh đọc quy tắc.
- Học sinh tự làm rồi chữa bài.
a) 48, 97 < 51,02
b) 96,4 > 96,38
c) 0,7 > 0,65
- Học sinh tự làm và chữa bài.
Viết theo thứ tự từ bé đến lớn.
6,375 < 6,735 < 7,19 < 8,72 < 9,01
- Học sinh tự làm và chữa bài.
Viết theo thứ tự từ lớn đến bé.
0,4 > 0,32 > 0,321 > 0,197 > 0,187
	3. Củng cố- dặn dò: Nhận xét giờ học.- Chuẩn bị bài sau.
Lịch sử
Xô viết nghệ - tĩnh
I. Mục tiêu: 
	- Kể lại được cuộc biểu tình ngày 12-9 1930 ở Nghệ An. 
	- Biết một số biểu hiện về xây dựng cuộc sống mới ở thôn xã. 
II. Đồ dùng dạy học:
	- Bản đồ Việt Nam.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: 
	 Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời 
	3. Bài mới: Giới thiệu bài.
a) Cuộc biểu tình ngày 12/ 9/ 1930 và tinh thần cách mạng của nhân dân Nghệ - Tĩnh trong những năm 1930 - 1931.
 Em hãy thuật lại cuộc biểu tình ngày 12/ 9/ 1930 ở Nghệ An.
 Cuộc biểu tình ngày 12/ 9/ 1930 cho biết tinh thần đấu tranh của nhân dân Nghệ An - Hà Tĩnh như thế nào?
b) Những chuyển biến mới ở những nơi nhân dân Nghệ - Tĩnh giành được chính quyền cách mạng.
 Nêu những chuyển biến mới ở những nơi nhân dân Nghệ - Tĩnh giành được chính quyền cách mạng.
c) ý nghĩa của phong trào Xô Viết Nghệ - Tĩnh.
 Nêu ý nghĩa của phong trào Xô Viết Nghệ - Tĩnh? 
Đọc bài học sgk.
- Học  ... iá kết quả học tập
- Có mấy cách nấu cơm? Đó là những cách nào?
- Gia đình em thường nấu cơm bằng cách nào? Em hãy nêu cách nấu cơm đó.
-GV nhân xét, đánh giá kết quả học tập của HS.
IV/Nhận xét-dặn dò:
- Nhận xét tiết học 
- Chuẩn bị tiết sau.
-HS trả lời câu hỏi.
HS nêu
Giống nhau:Đều phải chuẩn bị gạo, nước sạch , rá, chậu để vo gạo
Khácnhau:khác về dụng cụ nấu và nguồn cung cấp nhiệt
HS nêu
HS trả lời
Toán
Luyện tập chung
I. Mục tiêu: Biết:
	- Đọc, viết sắp thứ tự các số thập phân .
	- Tính bằng cách thuận tiện nhất.
II. Chuẩn bị: 
	- Phiếu học nhóm.
III. Các hoạt động dạy học:
	1. ổn định lớp:
	2. Kiểm tra bài cũ: Nêu cách so sánh 2 số thập phân.
	Gọi học sinh lên chữa bài 4.
	3. Bài mới:
 Giới thiệu bài:
 Bài1	
- Gọi học sinh nối tiếp đọc.
 Bài 2:
 Bài3
 Nhận xét bài
Bài4:( 4b HS khá giỏi)
HS chỉ cần tính đúng kết quả
- Nhận xét, cho điểm
 Đọc yêu cầu bài 1.
HS nối tiếp nhau đọc các số thập phân
 Đọc yêu cầu bài 2.
1 em lên bảng viết - HS làm bảng con.
a- 5,7; b- 32,85; c- 0,01; d - 0,304 
- Đọc yêu cầu bài.
1em lên bảng làm - cả lớp làm vào vở
 41,538 ; 41,835 ; 42,358 ; 42,538.
 Đọc yêu cầu bài 4.
1em lên bảng làm - lớp làm vở
b) 
	4. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ học - Chuẩn bị bài tiết sau.
Luyện từ và câu
Luyện tập về từ nhiều nghĩa
I. Mục tiêu: 
	- Phân biệt được những từ đồng âm, từ nhiều nghĩa trong số các từ nêu ở BT1.	- Hiểu được các nghĩa gốc, nghĩa chuyển của từ nhiều nghĩa(BT2) 
	- Biết đặt câu phân biệt các nghĩa của một từ nhiều nghĩa (BT3). 
II. Chuẩn bị:
 - Vở bài tập Tiếng việt.
III. Các hoạt động dạy học.
 1. ổn định lớp:
	2. Kiểm tra bài cũ: Học sinh làm bài 3, 4 của tiết trước.
	3. Bài mới:
 Giới thiệu bài:
 Hoạt động 1:	 1. Đọc yêu cầu bài 1.
- Làm nhóm.
- Chia lớp làm 3 nhóm.
- Đại diện các nhóm lên trình bày.
 Hoạt động 3: 
- Gọi lên đọc câu.
- Nhận xét, cho điểm.
- N1: Chín 1 (hoa, quả.. phát triển đến mức thu hoạch được) 
Chín 3: (Suy nghĩ kĩ càng); Đồng âm với chín 2 (số tiếp theo) của số 8.
- N2: Đường 2 (vật nối liền 2 đầu) với đường 3 (lối đi) thể hiện 2 nghĩa khác nhau của từ nhiều nghĩa. Đồng âm với đường 1 (chất kết tinh vị ngọt)
- N3: Vạt 1 (mảnh đất trồng trọt trải dài trên đồi, núi) với vạt 3 là từ nhiều nghĩa. Chúng đồng âm với vạt 2 (đẽo xiên).
Bài3:Làm vào vở
 a)Cao: anh cao hơn tôi.
- Đây là hàng chất lượng cao.
b) Nặng: quả sai nặng trĩu cành.
- Bệnh của nó ngày càng nặng thêm.
c) Ngọt: Loại Sô-cô-la này rất ngọt.
- Cô có giọng nói ngọt.
- Cu cậu chỉ ưa nói ngọt.
	4. Củng cố- dặn dò:
 - Nhận xét giờ học - Chuẩn bị bài sau.
___________________________________________
Khoa học
Phòng bệnh viêm gan a
I. Mục tiêu:
	- Biết cách phòng tránh bệnh viêm gan A.
 GDKN
	- Kĩ năng phân tích đối chiếu các thông tin về bệnh viêm gan A.
	- Kĩ năng tự bảo vệ và tự nhận trách nhieemjthuwcj hiện vệ sinh ăn uống để phòng bệnh viêm gan A.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Thông tin và hình trang 32, 33 (sgk).
III. Các hoạt động dạy học:
	1. Kiểm tra bài cũ: Cần làm gì để phòng bệnh viêm não.
	2. Bài mới: a, Giới thiệu bài + ghi đầu bài.
 b, Giảng bài.
* Hoạt động 1: thảo luận
- Giáo viên chia lớp thành 4 nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm. Đọc thông tin hình 1 và trả lời câu hỏi.
- Nêu dấu hiệu của bệnh viêm gan A?
- Tác nhân gây ra bệnh viêm gan A?
* Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận.
- Hướng dẫn học sinh trả lời câu hỏi.
Chỉ và nói về nội dung từng hình.
- Giáo viên cho học sinh thảo luận theo nhóm.
1. Nêu các cách phòng bệnh viêm gan A?
2. Người mắc bệnh viêm gan A cần lưu ý điều gì?
- Giáo viên tóm tắt nội dung. (sgk)
g Bài học (sgk)
-Các nhóm thảo luận- đại diện nhóm trình bày - nhận xét - bổ sung. 
- Sốt, đau ở vùng bụng bên phải, gần gan, chán ăn.
- Do vi rút viêm gan A
 bệnh lây qua người khác qua nước lã, thức ăn sống.. 
- Học sinh quan sát hình 2, 3, 4, 5 (trang 33)
+ Hình 2: Uống nước đun sôi để nguội.
+ Hình 3: Ăn thức ăn đã nấu chín.
+ Hình 4: Rửa tay bằng nước sạch và xà phòng trước khi ăn.
+ Hình 5: Rửa tay bằng nước sạch và xà phòng sau khi đi đại tiện.
- Cần ăn chín uống sôi, rửa sạch tay trước khi ăn và sau khi đi đại tiện.
- Người bệnh cần nghỉ ngơi, ăn thức ăn lòng và chứa nhiều đạm, vi ta min, không ăn mỡ, không uống rượu.
- Học sinh đọc lại.
	3. Củng cố- dặn dò:
- Củng cố nội dung bài học.
- Nhận xét giờ học - Chuẩn bị bài sau.
Thứ sáu ngày tháng năm
Tập làm văn
Luyện tập tả cảnh
(dựng đoạn, mở bài kết bài)
I. Mục tiêu:
	- Nhận biết và nêu được cách viết 2 đoạn mở bài:mở bài trực tiếp, mở bài gián tiếp.
	- Phân biệt được2 cách kết bài: kết bài mở rộng và kết bài không mở rộng, viết được đoạn mở bài kiểu gián tiếp, đoạn kết bài kiểu mở rộngcho bài văn tả cảnh thiên nhiên ở địa phương. 
II. Đồ dùng dạy học:
	- Vở bài tập Tiếng việt 5.
III. Hoạt động dạy học:
	1. ổn định lớp:
 2. Kiểm tra bài cũ:
- Học sinh đọc đoạn văn miêu tả cảnh thiên nhiên ở địa phương bài viết trước?
	3. Bài mới: 	a) Giới thiệu bài.
	b) Hướng dẫn học sinh luyện tập.
Bài 1: 
 Có mấy cách mở bài? Nội dung từng cách?
Bài 2:
- Có mấy kiểu kết?
Bài 3: 
Giáo viên hướng dẫn và lấy ví dụ.
+ Một đoạn mở đầu kiểu dán tiếp.
+ Một đoạn kết bài kiểu mở rộng.
Nhận xét bài
- Học sinh đọc nội dung bài.
+ Mở bài trực tiếp và mở bài gián tiếp.
+ Mở bài trực tiếp: Kể ngay vào việc hoặc giới thiệu ngay đối tượng được tả.
+ Mở bài gián tiếp: nói chuyện khác để dẫn vào chuyện.
+ Học sinh nêu kết quả bài 1.
 a)Là kiêủ mở bài trực tiếp.
 b)Là kiểu mở bài gián tiếp.
HS trả lời
- 2 kiểu: 
+ Kết bài không mở rộng: Kết cục không có lời bình.
+ Kết bài mở rộng: kết cục có lời bình.
+ Học sinh so sánh giống và khác nhau ở 2 đoạn kết.
- Làm vở -Trình bày bài.
	4. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà hoàn thành bài - Chuẩn bị bài tiết sau.
Toán
Viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân
I. Mục tiêu: 
	- Biết viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân ( trường hợp đơn giản). 
II. Đồ dùng dạy học:
	Bảng đơn vị đo độ dài kẻ sẵn, để chống một số ô.
III. Hoạt động dạy học:
	1. ổn định lớp:
	2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra vở bài tập của học sinh.
	3. Bài mới:	a) Giới thiệu bài.
	b) Làm bài tập.
Bước 1: Ôn lại hệ thống bảng đơn vị đo độ dài.
- Nêu tên các đơn vị đo độ dài từ lớn đến bé?
- Mối quan hệ giữa hai đơn vị đứng liền kề nhau? Ví dụ.
* Kết luận: - Mỗi đơn vị đo dài gấp 10 đơn vị liền sau nó.
- Mỗi đơn vị đo độ dài bằng một phần mười (bằng 0,1) đơn vị liền trước nó.
Bước 2: Ví dụ:
Ví dụ 1: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm.
6 m 4 dm = m
Giáo viên hướng dẫn.
Ví dụ 2: Làm tóm tắt.
Bước 3: Thực hành:
Bài 1:
Bài 2: 
Giáo viên gợi ý:
3 m 4 dm = m = 3,4 m 
a) 2 m 5 cm = m = 2,05 m ;
b) 8 dm 7 cm = dm = 8,7 dm ;
Bài 3: 
- km, hm, dam, m, dm, cm, mm.
- Học sinh trả lời và nêu ví dụ.
1 km = 10 hm; 1 hm = km = 0,1km
- Học sinh đọc và nêu ví dụ
- Học sinh làm: 
6 m 4 dm = m = 6,4 m
Vậy: 6 m 4 dm = 6,4 m
- Học sinh làm.
8 dm 3 cm = = 8,3 dm
8 m 23 cm = m = 8,23 m
8 m 4 cm = m = 8, 04 m
- Học sinh làm vở - Chữa bài.
a) 8 m 6 dm = m = 6,8 m
b) 2 dm 2 cm = dm = 2,2 dm.
c) 3 m 7 cm = m = 3,07 m
d) 23 m 13 cm = = 23, 13 m
Làm vào vở - chữa bài.
HS theo dõi
21 m 36 cm = m = 21,36 dm
4 dm 32 mm = dm = 4,32 dm
HS làm vở - chữa bài
a)5 km 302 m = km = 5,302 km
b) 5 km 75 m = km = 5,075km
c) 302 m = km = 0,302 km. 
	4. Củng cố- dặn dò:
 Nhận xét giờ học - Chuẩn bị bài tiết sau.
Khoa học
Phòng tránh hiv/ aids
I. Mục tiêu: 
 - Biết nguyên nhân và cách phòng tránh HIV/ AIDS.
 GDKN
 - Kĩ năng tìm kiếm xử lí thông tin, trình bày hiểu biết về bệnh HIV/AIDS và cách phòng bênh.
 - Kĩ năng hợp tác giữa các thành viên trong nhóm để tổ chức hoàn thành công việc liên quan đến triển lãm.
II. Chuẩn bị:
	Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy học:
 1. ổn định lớp:
	2. Kiểm tra bài cũ
 Phòng bệnh viêm gan A
	3. Bài mới:
 Giới thiệu bài:
 Hoạt động 1: Em biết gì về AIDS/ HIV?
Hoạt động 2: “Ai nhanh, ai đúng”
 Hoạt động 3: Sưu tầm tranh ảnh, thông tin.
- Các nhóm hãy sắp xếp, trình bày các thông tin, tranh ảnh, tranh cổ động, các bài báo lên tờ giấy khổ to.
- Học sinh phát biểu.
+ Là bệnh dễ tử vong 
- Là 1 căn bệnh chết người.
- Đọc yêu cầu bài.
- Các nhóm thảo luận - làm vào phiếu bài tập.
Đáp án:
1- c; 2- b; 3- d; 4- e; 5- a.
Chia làm 4 nhóm.
- Làm việc nhóm.
- Trình bày triển lãm.
- Đại diện lên thuyết trình.
- Nhận xét giữa các nhóm.
	4. Củng cố- dặn dò:
- Nhắc lại nội dung bài, nhận xét giờ.
- Chuẩn bị bài sau.
__________________________________
Địa lí
Dân số nước ta
I. Mục tiêu:
	- Biết sơ lược về dân số và sự gia tăng dân số ở Việt Nam. 
	- Biết tác động của dân số đôngvà tăng nhanh .
	- Sử dụng bảng số liệu, biểu đồ để nhận biết một số đặc điểm về dân số , sự gia tăng dân số. 
II. Đồ dùng dạy học:	
	- Bảng số liệu về dân số các nước Đông Nam á năm 2004.
	- Biểu đồ dân số Việt Nam.
III. Các hoạt động dạy học:
	1. Kiểm tra bài cũ: Gọi học sinh lên mô tả, vị trí, giới hạn của nước ta trên bản đồ.
	2. Bài mới:	a) Giới thiệu bài, ghi bài.
	b) Giảng bài.
1. Dân số:
 * Hoạt động 1: (hoạt động cá nhân)
- Giúp học sinh hoàn thiện câu trả lời.
Năm 2004 nước ta có bao nhiêu dân? Đứng thứ mấy ở Đông Nam á.
2. Gia tăng dân số:
* Hoạt động 2: (Hoạt động cá nhân)
- Giúp học sinh hoàn thiện câu trả lời.
 Cho biết số dân từng năm của nước ta? 
Nhận xét về sự tăng dân số của nước ta?
* Hoạt động 3: (làm việc theo nhóm)
- Giúp học sinh hoàn thiện phần trả lời.
Dân số tăng nhanh gây khó khăn gì trong việc nâng cao đời sống của nhân dân?
- Giáo viên tóm tắt ý chính.
 Bài học (sgk)
- Học sinh quan sát bảng số liệu dân số năm 2004 và trả lời câu hỏi sgk.
- Năm 2004 nước ta có 82 triệu người.
- Dân số nước ta đứng thứ ba ở Đông Nam á và là 1 trong những nước đông dân trên thế giới.
- Học sinh quan sát biểu đồ qua các năm, trả lời câu hỏi.
- Số dân tăng qua các năm.
+ Năm 1979: 52,7 triệu người.
+ Năm 1989: 64,4 triệu người.
+ Năm 1999: 76,3 triệu người.
- Dân số nước ta tăng nhanh, bình quân mỗi năm thêm hơn 1 triệu người.
- Học sinh dựa vào tranh ảnh và vốn hiểu biết để trả lời câu hỏi.
- Dân số tăng nhanh trong khi đó diện tích đất không tăng do đó nhu cầu về thực phẩm, nhu cầu về lương thực, thực phẩm, nhu cầu về nhà ở, may mặc gặp nhiều khó khăn , ảnh hưởng nhiều đến đời sống và sản xuất của nhân dân ta.
HS đọc
	3. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ học chuẩn bị bài tiết sau.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 5 cktkn tuan 8.doc