Bài soạn các môn khối 4 - Tuần 9

Bài soạn các môn khối 4 - Tuần 9

 I.Mục tiêu:

 - Giúp HS: Nhận biết được hai đường thẳng vuông góc với nhau.

 - Biết được hai đường thẳng vuông góc với nhau tạo ra bốn góc vuông có chung đỉnh.

 - Biết dùng ê ke để vẽ và kiểm tra hai đường thẳng vuông góc.

II. Đồ dùng dạy học:

 - Ê ke, thước thẳng (cho GV và HS).

 

doc 44 trang Người đăng huong21 Lượt xem 804Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn các môn khối 4 - Tuần 9", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 9
Thứ hai ngày 21 tháng 10 năm 2013
Tiết 1: Chµo cê
TiÕt 2: Toán:
HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC
 I.Mục tiêu:
 - Giúp HS: Nhận biết được hai đường thẳng vuông góc với nhau.
 - Biết được hai đường thẳng vuông góc với nhau tạo ra bốn góc vuông có chung đỉnh.
 - Biết dùng ê ke để vẽ và kiểm tra hai đường thẳng vuông góc.
II. Đồ dùng dạy học:
 - Ê ke, thước thẳng (cho GV và HS).
III.Hoạt động trên lớp: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1.KTBC gọi HS lên bảng xác định góc
2.Bài mới
 a.Giới thiệu bài:
 -Trong giờ học toán hôm nay các em sẽ được làm quen với hai đường thẳng vuông góc.
 b.Giới thiệu hai đường thẳng vuông góc 
 - GV vẽ lên bảng hình chữ nhật ABCD và hỏi: Đọc tên hình trên bảng và cho biết đó là hình gì ?
 - Các góc A, B, C, D của hình chữ nhật ABCD là góc gì ? (góc nhọn, góc vuông, góc tù hay góc bẹt ?)
 - GV vừa thực hiện thao tác, vừa nêu: kéo dài DC thành đường thẳng DM, kéo dài cạnh BC thành đường thẳng BN. Khi đó ta được hai đường thẳng DM và BN vuông góc với nhau tại điểm C.
 - GV: Hãy cho biết góc BCD, góc DCN, góc NCM, góc BCM là góc gì ?
 - Các góc này có chung đỉnh nào ?
 - Như vậy hai đường thẳng BN và DM vuông góc với nhau tạo thành 4 góc vuông có chung đỉnh C.
 - GV yêu cầu HS quan sát các đồ dùng học tập của mình, quan sát lớp học để tìm hai đường thẳng vuông góc có trong thực tế cuộc sống.
 - Hướng dẫn HS vẽ hai đường thẳng vuông góc với nhau: Chúng ta có thể dùng ê ke để vẽ hai đường thẳng vuông góc với nhau, chẳng hạn ta muốn vẽ đường thẳng AB vuông góc với đường thẳng CD, làm như sau:
 + Vẽ đường thẳng AB.
 + Đặt một cạnh ê ke trùng với đường thẳng AB, vẽ đường thẳng CD dọc theo cạnh kia của ê ke. Ta được AB và CD vuông góc với nhau.
 - GV yêu cầu HS cả lớp thực hành vẽ đường thẳng NM vuông góc với đường thẳng PQ tại O.
 c.Luyện tập, thực hành :
 Bài 1
- GV vẽ lên bảng hai hình a, b trong SGK.
 H: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- GV yêu cầu HS cả lớp cùng kiểm tra.
- GV yêu cầu HS nêu ý kiến.
- Vì sao em nói hai đường thẳng HI và KI vuông góc với nhau ?
 Bài 2
 - GV yêu cầu HS đọc đề bài.
 - GV vẽ lên bảng hình chữ nhật ABCD, sau đó yêu cầu HS suy nghĩ và ghi tên các cặp cạnh vuông góc với nhau có trong hình chữ nhật ABCD vào vở.
 - GV nhận xét và kết luận về đáp án đúng.
 Bài 3
- GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó tự làm bài.
 - GV yêu cầu HS trình bày bài làm trước lớp.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
3.Củng cố- Dặn dò:
- GV tổng kết giờ học, 
- Dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau.
- 3 HS thực hiện 
A
B
C
D
0
- HS nghe.
- Hình ABCD là hình chữ nhật.
- Các góc A, B, C, D của hình chữ nhật ABCD đều là góc vuông.
- HS theo dõi thao tác của GV.
- Là góc vuông.
- Chung đỉnh C.
- HS nêu ví dụ: hai mép của quyển sách, quyển vở, hai cạnh của cửa sổ, cửa ra vào, hai cạnh của bảng đen, 
C
- HS theo dõi thao tác của GV và làm theo.
O
B
A
D
- 1 HS lên bảng vẽ, HS cả lớp vẽ vào giấy nháp.
- Dùng ê ke để kiểm tra hai đường thẳng có vuông góc với nhau không.
- HS dùng ê ke để kiểm tra hình vẽ trong SGK,
- Hai đường thẳng HI và KI vuông góc với nhau, hai đường thẳng PM và MQ không vuông góc với nhau.
-Vì khi dùng ê ke để kiểm tra thì thấy hai đường thẳng này cắt nhau tạo thành 4 góc vuông có chung đỉnh I.
- 1 HS đọc trước lớp.
AB và AD, AD và DC, DC và CB, CD và BC, BC và AB.
- 1 HS đọc các cặp cạnh mình tìm được trước lớp, HS cả lớp theo dõi và nhận xét.
- 1 HS lên bảng, HS cả lớp làm bài vào VBT.
a) AB vuông góc với AD, AD vuông góc với DC.
- HS lên bảng làm.
- HS nhận xét bài bạn và kiểm tra lại bài của mình theo nhận xét của GV.
- HS lắng nghe.
Tiết 3 Thể dục
(GV chuyên dạy)
Tiết 4: 
Âm nhạc
(GV chuyên dạy)
Tiết: 5: Tập đọc
THƯA CHUYỆN VỚI MẸ
 I. MỤC TIÊU: 
 - Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật trong đoạn đối thoại.
 - Hiểu nội dung bài: Cương ước mơ trở thành một thợ rèn để kiếm sống Cương thuyết phục mẹ để mẹ thấy nghề nghiệp nào cũng đáng quý.(trả lời được các câu hỏi trong SGK).
*KNS :GDHS kĩ năng lắng nghe tích cực ,giao tiếp,thương lượng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
- Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 85, SGK 
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 1. KTBC: 2 HS đọc bài và trả lời
- Tìm câu văn tả vẻ đẹp của đôi giày ba ta ?
- Tìm những chi tiết nói lên sự cảm động và niềm vui của Lái khi nhận đôi giày ?
- GV nhận xét - ghi điểm
2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài:
- Quan sát tranh minh hoạ sgk 
+ Bức tranh vẽ cảnh gì?
- Cậu bé trong tranh đang nói chuyện gì với mẹ? Bài học hôn nay cho các em hiểu rõ điều đó.
 b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
 * Luyện đọc :
- Gọi 1 HS đọc toàn bài.
- Yêu cầu HS chia đoạn
- Đọc đoạn lần 1
- Gọi HS đọc đoạn nối tiếp kết hợp sửa lỗi phát âm và giúp HS hiểu các từ ngữ mới, từ khó trong bài.
- Đọc đoạn lần 2 kết hợp giải nghĩa từ
- Yêu cầu HS đọc bài trong nhóm
- Gọi 2 HS đọc cả bài, lớp theo dõi, nhận xét 
- Đọc mẫu.
 * Tìm hiểu bài:
- Gọi HS đọc đoạn 1 trao đổi và trả lời câu hỏi:
+Từ “thưa” có nghĩa là gì?
+ Cương xin mẹ đi học nghề gì?
+ Học nghề để làm gì?
+ “Kiếm sống” có nghĩa là gì?
+ Đoạn 1 nói lên điều gì?
- Ghi ý chính đoạn 1.
- Gọi HS đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi.
+ Mẹ Cương phản ứng như thế nào khi em trình bày ước mơ của mình?
+ Mẹ Cương nêu lí do phản đối như thế nào?
+ Cương thuyết phục mẹ bằng cách nào?
+ Nội dung chính của đoạn 2 là gì?
- Ghi ý chính đoạn 2.
- Gọi HS đọc toàn bài. Cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi 4, SGK.
- Gọi HS trả lời và bổ sung.
+ Nội dung chính của bài là gì?
- Ghi nội dung chính của bài.
 * Luyện đọc:
-Gọi HS đọc phân vai. Cả lớp theo dõi để tìm ra cách đọc hay phù hợp từng nhân vật.
-Yêu cầu HS đọc theo cách đọc đã phát hiện.
-Tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn văn sau: Cương thấy nghèn .. khi đất cây bông.
- Yêu cầu HS đọc trong nhóm.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
- Nhận xét tiết học.
3. Củng cố - dặn dò:
+ Câu truyện của Cương có ý nghĩa gì?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn về nhà học bài, luôn có ý thức trò chuyện thân mật, tình cảm của mọi người trong mọi tình huống và soạn bài Điều ước của vua Mi-đát.
+ Bức tranh vẻ cảnh một cậu bé đang nói chuyện với mẹ. Sau lưng cậu là hình ảnh một lò rèn, ở đó có những người thợ đang miệt mài làm việc.
- Lắng nghe.
- Hs chia đoạn
+ Đoạn 1: Từ ngày phải nghỉ học  đến phải kiếm sống.
+ Đoạn 2: mẹ Cương  đến đốt cây bông.
- Đọc nối tiếp các đoạn, nghe, sửa lỗi phát âm, hiểu nghĩa từ khó 
- Đọc bài theo nhóm 2
- Đọc bài và nhận xét 
- Lắng nghe
.- 2 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi, trao đổi, tiếp nối nhau trả lời câu hỏi.
+ “thưa” có nghĩa là trình bày với người trên về một vấn đề nào đó với cung cách lễ phép, ngoan ngoãn.
+ Cương xin mẹ đi học nghề thợ rèn.
+ Cương học nghề thợ rèn để giúp đỡ cha mẹ. Cương thương mẹ vất vả. Cương muốn tự mình kiếm sống.
+ “kiếm sống” là tìm cách làm việc để tự nuôi mình.
+ Đoạn 1 nói lên ước mơ của Cương trở thành thợ rèn để giúp đỡ mẹ.
- 2 HS nhắc lại.
- 2 HS đọc thành tiếng.
+ Bà ngạc nhiên và phản đối.
+ Mẹ cho là Cương bị ai xui, nhà Cương thuộc dòng dõi quan sang. Bố của Cương sẽ không chịu cho Cương làm nghề thợ rèn, sợ mất thể diện của gia đình.
+ Cương nghèn nghẹn nắm lấy tay mẹ. Em nói với mẹ bằng những lời thiết tha: nghề nào cũng đáng trọng, chỉ có ai trộm cắp hay ăn bám mới đáng bị coi thường.
+ Cương thuyết phục để mẹ hiểu và đồng ý với em.
- 2 HS nhắc lại.
1 HS đọc thành tiếng, HS trao đổi và trả lời câu hỏi.
+ Cách xưng hô: đúng thứ bậc trên, dưới trong gia đình, Cương xưng hô với mẹ lễ phép, kính trọng. Mẹ Cương xưng mẹ gọi con rất dịu dàng, âu yếm. Qua cách xưng hô em thấy tình cảm mẹ con rất thắm thiết, thân ái.
+ Cử chỉ trong lúc trò chuyện: thân mật, tình cảm. Mẹ xoa đầu Cương khi thấy Cương biết thương mẹ. Cương nắm lấy tay mẹ, nói thiết tha khi mẹ nêu lí do phản đối.
+ Cương ước mơ trở thành thợ rèn vì em cho rằng nghề nào cũng đáng quý và cậu đã thuyết phục được mẹ.
- 2 HS nhắc lại nội dung bài.
- 3 HS đọc 
- 3 HS đọc phân vai.
phân vai. HS phát biểu cách đọc hay
- 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc.
- 3 đến 5 HS tham gia thi đọc. 
Cương ước mơ trở thành một thợ rèn để kiếm sống Cương thuyết phục mẹ để mẹ thấy nghề nghiệp nào cũng đáng quý.
.
- HS lắng nghe.
 Tiết: 6 Đạo đức 
TIẾT KIỆM THỜI GIỜ ( T1 )
 I. MỤC TIÊU: 
- Nêu được ví dụ về tiết kiệm thời giờ
 - Nêu được lợi ích về tiết kiệm thời giờ.
- Bước đầu biết sử dụng thời gin học tập, sinh hoạt,..hằng ngày một cách hợp lí.
*KNS :- kĩ năng xác định giá trị thời gian là vô giá. - Kĩ năng lập kế hoạch khi làm việc,học tập để sử dụng thời gian hiệu quả. - Kĩ năng quản lí thời gian trong sinh hoạt và học tập hằng ngày.bình luận phê phán việc lãng phí thời gian.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Các truyện, tấm gương về tiết kiệm thời giờ.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.KTBC:
 - GV nêu yêu cầu kiểm tra:
 + Nêu phần ghi nhớ của bài 
- GV nhận xét
3.Bài mới:
a.Giới thiệu bài: “Tiết kiệm thời giờ”
b.Nội dung: 
*Hoạt động 1: Kể chuyện “Một phút” –trong SGK/14-15
- GV kể chuyện kết hợp với việc đóng vai minh họa của một số HS.
 - GV cho HS thảo luận theo 3 câu hỏi trong SGK/15. 
 - GV kết luận:
 Mỗi phút điều đáng quý. Chúng ta phải tiết kiệm thời giờ.
Thảo luận nhóm (Bài tập 1- SGK/15)
 - GV chia 3 nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm thảo luận: 
Nhóm 1 câu a,b; 
Nhóm 2 câu c,d; 
Nhóm 3 câu đ,e
*Hoạt động 2: Thảo luận nhóm (Bài tập 2- SGK/16)
-GV chia 3 nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm thảo luận về một tình huống.
 Nhóm 1 : Điều gì sẽ xảy ra nếu HS đến phòng thi bị muộn.
 Nhóm 2 : Nếu hành khách đến muộn giờ tàu, máy bay thì điều gì sẽ xảy ra?
 Nhóm 3 : Điều gì sẽ xảy ra nếu người bệnh được đưa đến bệnh viện cấp cứu chậm?
 - GV kết luận:
*Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ (bài tập 3-SGK)
 Thảo luận nhóm:
 - GV lần lượt nêu từng ý kiến trong bài 
 Em hãy cùng các bạn trong nhóm trao đổi và bày tỏ thái độ về các ý kiến sau (Tán thành, phân vân hoặc không tán thành) :
- GV đề nghị HS giải thích về lí do lựa chọn của mình.
- GV kết luận:
 + Ý kiến a là đúng.
 + Các ý kiến b, c, d là sai
- GV yêu cầu 2 HS đọc phần ghi nhớ.
3. Củng cố - Dặn dò:
 - Tự liên hệ việc sử dụng thời giờ của bản thân.
 - Lập thời gian biểu hằng ngày của bản thân 
 -Viết, vẽ, sưu tầm các mẩu chuyện, truyện kể, tấm gương, ca dao, tục ngữ về tiết kiệm thời giờ 
“Tiết kiệm tiền của”.
- HS thảo luận.
- Đại diện lớp trả lời.
Các nhóm th ... iếu lên bảng để các nhóm khác bổ sung.
- Kết luận về các từ đúng. Tuyên dương nhóm tìm được nhiều động từ.
 Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi. Dùng bút ghi vào vở nháp.
- Gọi HS trình bày, HS khác theo dõi, bổ sung (nếu sai).
- Kết luận lời giải đúng.
 Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Quan sát tranh minh hoạ và gọi HS lên bảng mô tả trò chơi.
- Hỏi HS đã hiểu cách chơi chưa?
- Tổ chức cho HS thi biểu diễn kịch câm.
+ Hoạt động trong nhóm.
GV đi gợi ý các hoạt động cho từng nhóm.
3. Củng cố - dặn dò:
- Hỏi: + Thế nào là động từ?
 + Động từ được dùng ở đâu?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà viết 10 từ chỉ động tác đã chơi ở trò chơi xem kịch câm
- 2 HS đọc bài.
- 3 HS đọc thuộc lòng và nêu tình huống sử dụng.
- HS đọc câu văn trên bảng.
- Phân tích câu:
Vua/ Mi-đát /thử /bẻ/ một /cành/ cây sồi/, cành. Đó/ liền/ biến thành/ vàng.
- Em đã biết: danh từ chung : vua, một, cành, sồi, vàng.
- Danh từ ring; Mi-đát
- Lắng nghe.
- 2 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng từng bài tập.
- 2 HS ngồi bàn thảo luận, viết các từ tìm được vào vở nháp.
- Phát biểu, nhận xét, bổ sung.
- Chữa bài (nếu sai)
Các từ:
+ Chỉ hoạt động của anh chiến sĩ hoặc của thiếu nhi: nhìn, nghĩ, thấy.
- Chỉ trạng thi của các sự vật.
+ Của dòng thác: đổ (đổ xuống)
+ Của lá cờ: bay.
- Động từ là những từ chỉ hoạt động trạng thái của sự vật.
- 3 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm để thuộc ngay tại lớp.
- Bẻ, biến thành là động từ. Vì bẻ l từ chỉ hoạt động của người, biến thành là từ chỉ hoạt động của vật.
- Từ chỉ hoạt động: ăn cơm, xem ti vi, kể chuyện, múa hát, đi chơi, thăm ông bà, đi xe đạp, chơi điện tử
* Từ chỉ trạng thi: bay là là, lượn vòng. Yên lặng
- 1 HS đọc thành tiếng.
- Hoạt động trong nhóm.
-Viết vào vở bài tập:
Các hoạt động
ở nhà
Các hoạt động
ở trường
Đánh răng, rửa mặt, ăn cơm, uống nươc, đánh cốc chén, trông em, quét nhà, tưới cây, tập thể dục, cho gà ăn, cho mèo ăn, nhặt rau, vo gạo, đun nước, pha trà, nấu cơm, gấp quần áo, làm bài tập, xem ti vi, đọc truyện, chơi điện tử
Học bài, làm bài, nghe giảng, lau bàn, lau bảng, kê bàn ghế, chăm sóc cây, tưới cây, tập thể dục, sinh hoạt sao, chào cờ, hát, múa, kể chuyện, tập văn nghệ, diễn kịch
- 2 HS đọc thành tiếng.
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi làm bài.
- HS trình bày và nhận xét bổ sung.
- Chữa bài (nếu sai)
a. đến- Yết kiến- cho- nhận – xin – làm – có thể- lặn.
b. mỉm cười- ưng thuận- thử- bẻ- biến thành- ngắt- thành- tưởng- có.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- 2 HS ln bảng mơ tả.
* Bạn nam làm động tác cúi gập người xuống. Bạn nữ đoán động tác : Cúi.
+ Bạn nữ làm động tác gối đầu vào tay, mắt nhắm lại. Bạn nam đoán đó là hoạt động Ngủ.
+ Từng nhóm 4 HS biểu diễn các hoạt động có thể nhóm bạn làm bằng các cử chỉ, động tác. 
- vi HS trả lời.
- HS lắng nghe.
Tiết 3: Toán
THỰC HÀNH VẼ HÌNH CHỮ NHẬT VÀ HÌNH VUÔNG 
A./ Mục tiêu:
 - Vẽ được hình chữ nhật – hình vuông ( bằng thước kẻ và ê kê ) BT 1a , (trang 54 ) BT 1a ( trang 55 ) ghép hai bài thực hành.
B./ Đồ dùng dạy học:
 - Thước thẳng và ê ke (cho GV và HS).
C./ Các hoạt động trên lớp : 
Hoạt động dạy của GV
Hoạt động học của HS
1/ Kiểm tra bài cũ : 
- GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS 1 vẽ đường thẳng CD đi qua điểm E và song song với đường thẳng AB cho trước ; HS 2 vẽ đường thẳng đi qua đỉnh A của hình tam giác ABC và song song với cạnh BC.
- GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
2/ Dạy bài mới : 
 a) Giới thiệu bài:
- Trong giờ học toán hôm nay các em sẽ được thực hành vẽ hình chữ nhật, hình vuơng. 
 b) Hướng dẫn vẽ hình chữ nhật theo độ dài các cạnh :
 * Hướng dẫn vẽ hình chữ nhật .
- GV vẽ lên bảng hình chữ nhật MNPQ và hỏi HS:
- Các góc ở các đỉnh của hình chữ nhật MNPQ có là góc vuông không ?
- Hãy nêu các cặp cạnh song song với nhau có trong hình chữ nhật ABCD ?
- GV yêu cầu HS vẽ từng bước như SGK giới thiệu:
 +Vẽ đoạn thẳng CD có chiều dài 4 cm. GV vẽ đoạn thẳng CD (dài 4 cm) trên bảng.
 +Vẽ đường thẳng vuông góc với DC tại D, trên đường thẳng đó lấy đoạn thẳng DA = 2 cm.
 +Vẽ đường thẳng vuông góc với DC tại C, trên đường thẳng đó lấy CB = 2 cm.
 +Nối A với B ta được hình chữ nhật ABCD.
 * Hướng dẫn vẽ hình vuông .
- GV cho HS quan sát hình và trả lời câu hỏi 
- Hình vuông có các cạnh như thế nào với nhau ?
- Các góc ở các đỉnh của hình vuông là các góc gì ?
- GV hướng dẫn HS thực hiện từng bước vẽ như trong SGK:
 +Vẽ đoạn thẳng DC = 3 cm.
 +Vẽ đường thẳng vuông góc với DC tại D và tại C. Trên mỗi đường thẳng vuông góc đó lấy đoạn thẳng DA = 3 cm, CB = 3 cm.
 +Nối A với B ta được hình vuông ABCD.
 c) Luyện tập, thực hành :
Bài 1 ( trang 54 )
- GV yêu cầu HS đọc đề bài toán.
- GV yêu cầu HS tự vẽ hình chữ nhật có chiều dài 5 cm, chiều rộng 3 cm, sau đó đặt tên cho hình chữ nhật.
- GV yêu cầu HS nêu cách vẽ của mình trước lớp.
- GV yêu cầu HS tính chu vi của hình chữ nhật.
- GV nhận xét kết luận cho điểm .
Bài 1
- GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó tự vẽ hình vuông có độ dài cạnh là 4 cm, sau đó tính chu vi và diện tích của hình.
- GV yêu cầu HS nêu rõ từng bước vẽ của mình.
- GV nhận xét kết luận .
3/ Củng cố- Dặn dò:
- GV tổng kết giờ học.
- Dặn dò HS về nhà chuẩn bị bài sau.
- 2 HS lên bảng vẽ hình, HS cả lớp vẽ hình vào giấy nháp.
- HS nhận xét bổ sung .
HS nghe.
HS quan sát hình và trả lời .
+ Các góc này đều là góc vuông.
+ Cạnh AB song song với DC, cạnh AD song song với BC.
HS vẽ vào giấy nháp. 1 HS lên bảng vẽ hình .
 + HS thực hiện thao tác vẽ .
HS quan sát hình và trả lời câu hỏi 
+ Các cạnh bằng nhau.
+ Là các góc vuông.
HS vẽ hình vuông ABCD theo từng bước hướng dẫn của GV.
+ HS vẽ đoạn CD . 
 + Vẽ đường thẳng vuông góc với CD tại D và C .
+ Nối A với B ta được hình vuông .
- 1 HS đọc trước lớp.
- HS vẽ vào VBT.
- HS nêu các bước như phần bài học của SGK.
- Chu vi của hình chữ nhật là:
 (5 + 3) x 2 = 16 (cm)
A
B
HS đọc đề toán và vẽ theo yêu cầu đề bài .
 4cm
D
C
 4cm
b) Chu vi hình vuơng ABCD l:
 4 x 4 = 16 (cm)
Diện tích hình vuơng ABCD l:
 4 x 4 = 16 (cm2)
 Đáp số: Chu vi: 16 cm
 Diện tích 16cm2
HS lắng nghe.
Tiết 4: Tập làm văn
LUYỆN TẬP TRAO ĐỔI Ý KIẾN VỚI NGƯỜI THÂN
I. MỤC TIÊU: 
- Xác định được mục đích trao đổi, vai trò của mình trong cách trao đổi; lập được dàn ý rõ nội dung của bài trao đổi để đạt mục đích.
- Bước đầu biết đóng vai dùng lời lẽ cử chỉ thích hợp, lời lẽ có sức thuyết phục .II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
- Bảng lớp ghi sẵn đề bài.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1. KTBC:
- Gọi HS kể câu chuyện về Yết Kiêu đã được chuyển thể từ kịch.
- Nhận xét và cho điểm HS.
2. Bài mới: Luyện tập trao đổi ý kiến với người thân.
a. Giới thiệu bài:
 b. Hướng dẫn làm bài:
 * Tìm hiểu đề bài:
- Gọi HS đọc đề bài trên bảng.
- GV đọc lại, phân tích, dùng phấn màu gạch chân những từ ngữ quan trọng: nguyện vọng, môn năng khiếu, trao đổi, anh (chị), ủng hộ, cùng bạn đóng vai.
- Gọi HS đọc gợi ý: yêu cầu HS trao đổi và trả lời câu hỏi.
+ Nội dung cần trao đổi là gì?
+ Đối tượng trao đổi với nhau ở đây là ai?
+ Mục đích trao đổi là để làm gì?
+ Hình thức thực hiện cuộc trao đổi này như thế nào?
+ Em chon nguyện vọng nào để trao đổi với anh (chị)?
 * Trao đổi trong nhóm:
- Chia nhóm 4 HS, yêu cầu 1 HS đóng vai anh (chị) của bạn và tiến hành trao đổi. 2 HS còn lại sẽ trao đổi hành động, cử chỉ, lắng nghe, lời nói để nhận xét, góp ý cho bạn.
 * Trao đổi trước lớp:
- Tổ chức cho từng cặp HS trao đổi.
Yêu cầu HS dưới lớp theo dõi, nhận xét cuộc trao đổi theo các tiêu chí sau:
+ Nội dung trao đổi của bạn có đúng đề bài yêu cầu không?
+ Cuộc trao đổi có đạt được mục đích như mong muốn chưa?
+ Lời lẽ, cử chỉ của hai bạn đã phù hợp chưa, có giàu sức thuyết phục chưa?
+ Bạn đã thể hiện được tài khéo léo của mình chưa? Bạn có tự nhiên, mạnh dạn khi trao đổi không?
- Bình chọn cặp khéo léo nhất lớp.
3. Củng cố – dặn dò:
- Khi trao đổi ý kiến với người thân, em cần chú ý điều gì?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà viết lại cuộc trao đổi vào VBT (nếu có) và tìn đọc truyện về những con người có ý chí, nghị lực vươn lên trong cuộc sống.
3 HS lên bảng kể chuyện.
- Lắng nghe.
- 2 HS đọc thành tiếng.
- Lắng nghe.
- 3 HS nối tiếp nhau đọc từng phần.
+ Trao đổi về nguyện vọng muốn học thêm một môn năng khiếu của em.
+ Đối tượng trao đổi ở đây là em trao đổi với anh (chị ) của em.
+ Mục đích trao đổi là làm cho anh chị hiểu rõ nguyện vọng của em, giải đáp những khó khăn, thắc mắc mà anh (chị) đặt ra để anh (chị) hiểu và ủng hội em thực hiện nguyện vọng ấy.
* Em và bạn trao đổi. Bạn đóng vai anh chị của em.
* Em muốn đi học múa vào buổi chiều tối.
* Em muốn đi học vẽ vào các buổi sang thứ bảy và chủ nhật.
* Em muốn đi học võ ở câu lạc bộ võ thuật.
- HS hoạt động trong nhóm. 
- Từng cặp HS thao đổi, HS nhận xét sau từng cặp.
- Vài HS nêu.
- HS lắng nghe.
Tiết 5: SINH HOẠT LỚP
I. Mục tiêu:
 - Đánh giá các hoạt động trong tuần, đề ra kế hoạch tuần tới.
- Rèn kỹ năng sinh hoạt tập thể, ý thức phê và tự phê.
- Giáo dục HS ý thức tổ chức kỉ luật, tinh thần làm chủ tập thể.
II. Chuẩn bị: Nội dung sinh hoạt
Các tổ trưởng cộng điểm thi đua trong tuần.
III. Nội dung sinh hoạt:
1. Đánh giá các hoạt động trong tuần 
 - Lớp trưởng điều khiển sinh hoạt:
 - Các tổ trưởng lần lượt lên bảng ghi tổng số điểm thi đua trong tuần
 - Lớp trưởng xếp loại thi đua các tổ
 -Ý kiến các thành viên trong tổ.
 - GV lắng nghe ý kiến, giải quyết:
 2. GV đánh giá chung:
 a) Nề nếp: Đi học chuyên cần, duy trì sinh hoạt 15 phút đầu giờ.
 b) Đạo đức: Đa số các em ngoan, lễ phép, biết giúp đỡ bạn.
 c) Học tập: - Các em có ý thức học tập, chuẩn bị bài trước khi đến lớp, một số em hăng hái phát biểu xây dựng bài, còn một số em chưa tham gia phát biểu.
 - Một số em viết chữ còn xấu, vở chưa sạch, cần quan tâm hơn.
 - Một số em còn hay nói chuyện riêng trong giờ học, đồ dùng học tập chưa đầy đủ.
 d) Các hoạt động khác: Vệ sinh lớp đầy đủ, sạch sẽ.
 - Bầu cá nhân tiêu biểu:.............................................................
 - Bầu tổ tiêu biểu:.....................................................................
2. Kế hoạch tuần tới: 
 - Duy trì sĩ số, đi học đều, chuyên cần học tập, đi học đúng giờ. 
 - Thực hiện nề nếp qui định của nhà trường. Tham gia sinh hoạt đầy đủ.
 - Thực hiện tốt phong trào “đôi bạn học tập tốt” để giúp nhau cùng tiến bộ.
 - Về nhà chép bài học bài và làm bài đầy đủ. A

Tài liệu đính kèm:

  • doclop 4 TUAN 9 LUONG PT1 CHUAN.doc