Bài soạn các môn khối 5 - Trường Th “A” Vĩnh Khánh - Tuần 35

Bài soạn các môn khối 5 - Trường Th “A” Vĩnh Khánh - Tuần 35

I.Mục tiêu:

- Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đ đọc; tốc độ khoảng 120 tiếng/phút; đọc diễn cảm được đoạn thơ, đoạn văn đ học; thuộc 5-7 bi thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.

- Biết lập bản tổng kết về chủ ngữ, vị ngữ theo yu cầu của BT2.

II.Đồ dng dạy học:

- phiếu ghi tên từng bài để hs lên bốc thăm

III.các hoạt động dạy học

 

doc 19 trang Người đăng huong21 Lượt xem 459Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài soạn các môn khối 5 - Trường Th “A” Vĩnh Khánh - Tuần 35", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai, ngày 7 tháng 5 năm 2012
ĐẠO ĐỨC (Tiết 35)
THỰC HÀNH CUỐI HKII VÀ CẢ NĂM
	TẬP ĐỌC
ÔN TẬP CUỐI HKII (T1)
I.Mục tiêu: 
- Đọc trơi chảy, lưu lốt bài tập đọc đã đọc; tốc độ khoảng 120 tiếng/phút; đọc diễn cảm được đoạn thơ, đoạn văn đã học; thuộc 5-7 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.
- Biết lập bản tổng kết về chủ ngữ, vị ngữ theo yêu cầu của BT2.
II.Đồ dùng dạy học: 
- phiếu ghi tên từng bài để hs lên bốc thăm
III.các hoạt động dạy học 
Giáo viên 
Học sinh
1. Giới thiệu:
 - Giới thiệu nội dung học tập tuần 35, củng cố kiến thức và kiểm tra học môn tiếng việt. HS kết thúc.
2. Kiểm tra tập đọc, học thuộc lòng: ¼ lớp 
- Từng HS bốc thăm chọn bài.
- HS đọc SGK 1 đoạn văn theo chỉ định trong phiếu.
- GV đặt câu hỏi về đoạn vừa đọc.
3. Bài tập 2:
- GV dán tờ phiếu chủ ngữ, vị ngữ của kiểu câu Ai làm gì? Giải thích 
- GV giúp HS hiểu yêu cầu bài tập.
+ Cần lập bảng tổng kết về chủ ngữ, vị ngữ của bà kiểu câu kể Ai làm gì? Ai thế nào? Ai là gì? 
+ Sau đó nêu thí dụ minh hoạ cho mỗi kiểu câu.
- GV kiểm tra HS đã xem lại kiến thức về các kiểu câu ở lớp 4 chưa
H: Về đặt điểm câu.
+ Vị ngữ và chủ ngữ trong kể Ai thế nào?
+ Vị ngữ và chủ ngữ trong câu kể là gì?
- GV dán lên bảng nội dung cần ghi nhớ 1.2 HS đọc lại. 
1. Câu kể Ai thế nào? gồm 2 bộ phận:
- Chủ ngữ trả lời câu hỏi: Thế nào? vị ngữ chỉ đặc điểm, tính chất, trạng thái của sự vật được nói đến ở chủ ngữ, vị ngữ thường do tính từ, động từ (hoặc cụm tính từ, cụm động từ) tạo thành.
- Chủ ngữ trả lời câu hỏi: (con gì, cái gì) chủ ngữ chỉ những sự vật có đặt điểm, tính chất, trạng thái được nêu ở vị ngữ, chủ ngữ thương do danh từ (hoặc cụm danh từ) tạo thành.
- GV phát bút dạ và phiếu cho 4 HS. 2 HS lập bảng cho kiểu câu Ai thế nào? 2 em lập bảng Ai là gì?
- Những HS làm bài trên giấy dán bài trên bảng lớp, trình bày kết quả.
- Cả lớp và GV nhận xét đánh giá chốt lại kết quả đúng.
 Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS xem lại kiến thức.
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2.
- 1 HS đọc bảng tổng kết kiểu câu Ai làm gì?
- Cả lớp đọc thầm lại yêu cầu bài tập.
2. Câu kể Ai là gì? gồm 2 bộ phận:
- Vị ngữ trả lời câu hỏi: là gì? (là ai, con gì?) 
Vị ngữ được nối với chủ ngữ bằng từ là. Vị ngữ thường do danh từ (cụm danh từ) tạo thành.
- Chủ ngữ trả lời câu hỏi: ai (cái gì, con gì?) Chủ ngữ thường do danh từ (hoặc cụm danh từ) tạo thành.
- HS làm vào vở bài tập
.
TOÁN 
LUYỆN TẬP CHUNG
I.Mục tiêu: 
- Biết thực hành tính và giải tốn cĩ lời văn
- Làm BT1,2,3
II.Các hoạt động dạy học 
Giáo viên
Học sinh
Kiểm tra bài cũ
2 hs lên làm bài
Nhận xét
Dạy bài mới
Bài 1: 
a) 1
b) 
Bài 2: 
a) 
Bài 3:
Diện tích đáy của bể bơi là:
22,5 x 19,2 = 432 (m2)
Chiều cao của mực nước trong bể là:
414,72 : 432 = 0,96 (m)
Tỉ số chiều cao của bể và chiều cao của mực nướctrong bể là:
Chiều cao của bể bơi là:
0,96 x 
	ĐS:1,2 m
Bài 4:
 a) Vận tốc của thuyền đi xuôi dòng là:
7,2 + 1,6 = 8,8 (km/giờ)
Quảng sông thuyền đi xuôi dòng trong 3,5 giờ:
Bài 5: 
8,75 X+ 1,25 x X = 20
 (8,75 + 1 25) x X = 20
 10x X = 20
 X = 20 : 10
 X = 2
Củng cố dặn dị
Nhận xét tiết học
c) 3,75 x 4,1 + 2,43 x 4,1
 = ( 3,57 + 2,43 ) x 4,1 = 6 x 4,1 = 24,6 .
d) 3,42 : 0,57 x 8,4 – 6,8 = 6 x 8,4 – 6,8 
= 50,4 – 6,8 = 43,6
b)
 b) Vận tốc của thuyền đi ngược dòng là:
 7,2-1,6=5,6 (km/giờ)
Thời gian thuyền đi ngược dòng để đi được 30,8 km là:
 30,8:5,6=5,5 (Giờ)
ĐS: a) 30,8 km
 b) 5,5 giờ
LỊCH SỬ 
KIỂM TRA ĐỊNH KY CUỐI HKII
Thứ ba, ngày 8 tháng 5 năm 2012
CHÍNH TẢ 
ÔN TẬP CUỐI HKII 
(Tiết 2)
I.Mục tiêu: 
- Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1
- Hồn chỉnh được bảng tổng kết về trạng ngữ theo yêu cầu của BT2
II.Đồ dùng dạy học: 
Như tiết 1
III.Các hoạt động dạy học 
Giáo viên
Học sinh
 Giới thiệu: GV nêu MĐYC 
 Kiểm tra: tập đọc và học thuộc lòng.
 Bài tập 2: Cách thực hiện như bài tập 2 tiết1.
- GV dán lân bảng tờ phiếu tổng kết, chỉ bảng giúp HS hiểu yêu cầu của bài. Cần lập bảng tổng kết các loại trạng ngữ đã học, nêu câu hỏi và nêu mẩu trạng ngữ chỉ nơi chốn các em viết từng loại trạng ngữ khác.
- GV kiểm tra kiến thức về các loại trạng ngữ. 
+ Trạng ngữ là gì? 
+ Có những loại trạng ngữ trả lời cho những câu hỏi nào?
- GV dán phiếu lên bảng tờ phiếu đã viết những nội dung cần ghi nhớ về các loại trạng ngữ.
- GV phát bút dạ cho 3 HS.
- Cả lớp và GV nhận xét đánh giá chốt lại kết quả đúng. 
- GV chấm bài.
- HS đọc yêu cầu bài tập 2, đọc cả mẩu.
- 1 HS đọc lại.
Trạng ngữ là phần phụ của câu xác định thời gian nơi chốn, nguyên nhân, mục đíchcủa sự việc nêu trong câu. Trạng ngữ đứng đầu câu, cuối câu hoặc chen giưa chủ ngữ và vị ngữ.
Các loại trạng ngữ:
1. Trạng ngữ chỉ nơi chốn trả lời câu hỏi ở đâu.
2. Trạng ngữ chỉ thời gian trả lời câu hỏi Bao giờ ? Khi nào? Mấy giờ? 
3. Trạng ngữ chỉ nguyên nhân trả lời câu hỏi: vì sao? Nhờ đâu? Tại đâu? 
4. Trạng ngữ chỉ mục đích trả lời câu hỏi:
Để làm gì? Nhằm mục đích gì? Vì cái gì? 
5. Trạng ngữ chỉ phương tiện trả lời câu hỏi: Bằng cái gì? Với cái gì?
- HS làm vào vở bài tập.
- HS làm trên phiếu dán lên bảng lớp.
- HS nêu kết quả.
 Các loại trạng ngữ
Câu hỏi
Ví dụ
- Trạng ngữ chỉ nơi chốn.
- Trạng ngữ chỉ thời gian.
- Trạng ngữ chỉ nguyên nhân
- Trạng ngữ chỉ mục đích
- Trạng ngữ chỉ phương tiện.
Ở đâu?
Khi nào?
Mấy giờ?
Vì sao?
Nhờ đâu?
Tại đâu?
Để làm gì?
Vì cái gì?
Bằng cái gì?
Với cái gì?
- Ngoài đường xe cộ đị lại như mắc cửi.
- Sáng sớm tinh mơ, nông dân đã ra đồng.
- Đúng 8 giờ sáng, chúng tôi bắt đầu lên đường.
- Vì vằng tiếng cười, vương quốc nọ buốn chán kinh khủng.
- Nhờ siêng năng, chăm chỉ, chỉ 3 tháng sau, Nam đã vượt lên đầu lớp.
- Tại Hoa biếng học mà tổ chẳng được khen.
- Để đở nhức mắt người làm việc máy vi tính 45phút phải nghỉ giải lao.
- Vì tổ quốc thiếu niên sẳn sàng.
- Bằng một giọng rất nhỏ nhẹ, chân tình, HS khuyên bạn nên chăm học.
- Với đôi bàn tay khéo léo, Dũng đã nặn được một con trâu đất y như thật.
Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét tiết học. 
- Dặn HS đã ghi nhớ những kiến thức vừa ôn tập.
.
TOÁN 
LUYỆN TẬP CHUNG
I.Mục tiêu: 
- Biết tính giá trị của biểu thức; tìm số trung bình cộng; giải các bài tốn liên quan đến tỉ số phần trăm.
- Làm BT1, 2, 3
II.Các hoạt động dạy học 
Giáo viên
Học sinh
Kiểm tra bài cũ
2 hs lên làm bài
Nhận xét
Dạy bài mới
 Bài1 
.a/ 6,78-( 8,951+4,784 ) :2,05
= 6,78-13,735: 2,05 = 6,78-6,7= 0,08
b/ 6giờ45phút=14giờ30phút :5=
 =6giờ45phút=2giờ54phú
 =8giờ99phút =9giờ39phút
Bài 2 . 
(Tímố trung bình cộng của 3 hoặc 4 số )
 Kết quả là :a/ 33	b/3,1
Bài 3 .	
Giải
 Số HS gái của lớp đo ùlà:
	19+2=21 (HS)
	Số HS của cả lớp là:
	19+21=40 (HS)
Tỉ số % của số HS trai và số HS của cả lớp là:
	19:40=0,475
	0,475=47,5%	
Tỉ số% của số HS gái vaa«s HS cả lớp là :
	21:40=0,525%
	ĐS : 47,5% và 52,5%	
Bài 5 : 
Theo bài toán ta có sơ đồ
Trong đó : 
Vtt là vận tốc tàu thuỷ khi nước lặn :
Vdn là vận tốc ngượcc dòng.
Dựa vào lược đồ ta có :
Vận tốc của dòng nước là :
 (28,4- 18,6) :2= 4,9 (km/giờ)
Vận tốc của tàu thuỷ khi nước lặng là :
 28,4-4,9=23,5 (km/giờ)
Hoặc : 18,6+4,9=23,5(km/giờ)
	ĐS : 23,5 (km/giờ)
Củng cố, dặn dò:
Nhận xét tiết học
Bài 4 . 	
	Giải
Sau năm thứû nhất số sách của thư viện tăng thêm là : 6000 : 100x20 =1200 (quyển )
Sau năm thứ nhất số sách của thư viện có tất cả là : 6000 +1200= 7200 (quyển)
Sau năm thứ hai số sách của thư viện tăng thêm là : 7200 :100x 20= 1440 (quyển)
Sau năm thứ hai số sách của thư viện có tất cả là : 7200+1440= 8640 (quyển)
	ĐS :8640 quyển sách.
Hoặc: Tỉ số % của số sách của năm sau so với số sách của năm trước.
	100%+20%=120%
Sau năm thứ nhất số sách của thư viện có tất cả là :
6000 : 100x 120 =8640 (quyển)
	ĐS: 8640 quyển sách
.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU 
ÔN TẬP CUỐI HKII (t3)
I.Mục tiêu: 
- Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1
- Biết lập bảng thống kê và nhận xét về bảng thống kê theo yêu cầu của BT2, BT3.
II.Đồ dùng dạy học: 
- VBT
III.Các hoạt động dạy học 
Giáo viên
Học sinh
1. Giới thiệu: 
2. Kiểm tra tập đọc, học thuộc lòng: ¼ lớp
3. Bài tập 3: 
- Nhiệm vụ 1: lập bảng thống kê.
H: Các số liệu về tình hình phát triển giáo dục tiểu học nước ta trong mỗi năm học thống kê theo những mặt nào? 
H: Như vậy cần lập bảng thống kê mấy cột dọc? 
H: Bảng thống kê sẽ có mấy hàng ngang?
- GV mời HS lên bảng thi kể thật nhanh bảng thống thơ.
- GV nhận xét thống nhất mẩu.
- GV dán lên bảng mẩu đúng. ]
Nhiệm vụ 2: Điền số liệu vào bảng thống kê.
- GV nhắc HS xác định số liệu chính xác.
- GV nhận xét chấm điểm. 
Đáp án: Thống kê tình hình phát triển giáo dục tiểu học Việt Nam. (từ năm học 2000-2001 đến 2004-2005) 
- 2 HS tiếp nối nhau đọc yêu cầu của bài.
- Thống kê 4 mặt (số trường, số HS, số GV, tỉ lệ HS dân tộc thiểu số.
- Bảng thống kê có 5 cột dọc.
1. Năm học 
2. Số trường 
3. Số HS 
4. Số giáo viên 
5. Tỉ số HS dân tộc thiểu số 
- Bảng thống kê có 5 cột hàng ngang. 
+ 2000 – 2001
+ 2001 – 2002
+ 2002 – 2003
+ 2003 – 2004
+ 2004 – 2005
- HS tự làm và trao đổi cùng bạn bảng thống kê trên nháp (vở bài tập) 
- HS điền số liệu vào bảng thống kê.
Năm học
Số lượng
Số học sinh
Số giáo viên
Tỉ lệ HS dân tộc thiểu số
2000-2001
2001-2002
2002-2003
2003-2004
2004-2005
13  ... ình vuông ta được một hình tròn có bán kính là 10 cm , chu vi của hình tròn này chính là chu vi của phần không tô màu .
a) Diện tích của phần đã tô màu là :
10x10x3,14=314(cm2)
b) Chu vi của phần không tô màu là:
10x2x3,14= 62,8 (cm)
 ĐS: 314cm2 ; 62,8cm
Bài 2: 
Giải
Tiền mua cá bằng 120% số tiền mua gà là:
(120%= hay số tiền mua cá bằng số tiền mua gà. Như vậy, nếu số tiền mua gà là 5 phần bằng nhau thì số tiền mua cá gồm 6 phần như thế.
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
 5+6=11(phần)
Số tiền mua cá là:
 88 000 : 11 x 6 = 48 000 (đ)
 ĐS: 48 000đồng
Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học. 
TẬP ĐỌC 
ÔN TẬP CUỐI HKII (tiết 4)
I.Mục tiêu: 
- Lập được biên bản cuộc họp(theo yêu cầu ơn tập) đúng thể thức, đầy đủ nội dung cần thiết.
II.Đồ dùng dạy học: 
- VBT
III.Các hoạt động dạy học 
Giáo viên
Học sinh
 Giới thiệu:
 Kiểm tra tập đọc học thuộc lòng:
 Bài tập 2: 
- GV giải thích: Sơn Mỹ là một xã thuộc huyện Sơn Tịnh, tỉnh Quãng Ngãi, có thôn Mỹ Lai nơi đã xảy ra một vụ tàn sát Mỹ Lai mà các em đã biết qua kể chuyện Tiếng Vĩ Cầm ở Mỹ Lai. (tuần 4) 
- GV nhắc HS miêu tả: miêu tả một hình ảnh (ở đây là một hình ảnh sống động về trẻ em) không phải là diễn lại bằng văn xuôi câu thơ, đoạn thơ mà là nói tưởng tượng, suy nghĩ mà hình ảnh thơ đó gợi ra cho các em.
- Cả lớp và GV nhận xét.
- GV khen ngợi những HS cảm nhận cái hay, cái đẹp bài thơ.
 Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét tiết học, khen ngợi những HS đạt điểm cao bài kiểm tra tập đọc.
- Dặn HS học thuộc lòng những hình ảnh bài thơ em thích hợp.
- Hai HS tiếp nối nhau đọc yêu cầu bài.
- Cả lớp đọc thầm bài thơ.
- 1 HS đọc trước lớp những câu thơ gơi ra những hình ảnh rất sống động về trẻ emvề trẻ em.
- 1 HS đọc những câu thơ tả cảnh buổi chiều tối và ban đêm ở vùng quê ven biển (từ hoa xương rồng đỏ chói đến hết)
- HS đọc kỹ từng câu hỏi: 
Chọn một hình ảnh mình thích nhất trong bài thơ, miêu tả (viết) hình ảnh đó; suy nghĩ trả lời miệng bài tập 2.
- HS tiếp nối nhau phát biểu ý kiến mỗi em trả lời 2 câu hỏi.
..
KỂ CHUYỆN 
ÔN TẬP CUỐI HKII 
(Tiết 5)
I.Mục tiêu: 
- Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1
- Đọc bài thơ Trẻ con ở Sơn Mỹ, tìm được những hình ảnh sống động trong bài thơ.
HSKG: Cảm nhận được vẻ đẹp của 1 số hình ảnh trong bài thơ; miêu tả được 1 trong những hình ảnh vừa tìm được.
II.Đồ dùng dạy học: 
Như tiết 1, VBT
III.Các hoạt động dạy học 
Giáo viên
Học sinh
Kiểm tra bài cũ
2 hs lên làm bài
Nhận xét
Dạy bài mới
1. Giới thiệu:
2. Hướng dẫn HS luyện tập:
H: Các chữ và dấu câu họp bàn việc gì? 
H: Cuộc họp đề ra cách gì để gíup bạn Hoàng.
H: GV hỏi về cấu tạo của biên bản.
1. Biên bản là văn bản ghi lại nội dung một cuộc họp, hoặc một sự việc đã diễn ra để làm bằng chứng.
2. Nội dung biên bảng gồm 3 phần:
a/ Phần mở đầu ghi quốc hiệu, tiêu ngữ, tên biên bản.
b/ Phần chính ghi thời gian địa điểm, thành phần có mặt, nội dung sự việc
c/ Phần kết thúc ghi tên, chữ ký của những người có trách nhiệm.
- GV cùng HS trao đổi nhanh thống nhất mẩu biên bản cuộc họp của chữ viết.
- Dán lên bảng phiếu ghi mẩu.
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆTNAM
Độc lập -Tự do - Hạnh phúc
1. Thời gian, địa điểm
- Thời gian.
- Địa điểm.
2. Thành phần tham dự:
3. Chủ toạ, thư ký:
- Chủ toạ.
- Thư ký
4. Nội dung cuộc họp.
- Nêu mục đích.
- Nêu tình hình hiện nay.
- Phân tích nguyên nhân.
- Nêu cách giải quyết.
- Phân công việc cho mọi người.
- Cuộc lợp kết thúc vào
 Người lập biên bản Chủ tọa
 ký tên ký tên
- GV phát bút dạ cho 4 HS.
- Nhắc cả lớp lưu ý: khi viết cần lưu ý bám sát bài cuộc họp của chữ viết tưởng tượng mình là một chữa cái hoặc một dấu câu làm thư ký cuộc họp, viết biên bản cuộc họp ấy.
- GV và HS nhận xét cho điểm. 
 Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét tiết học. 
- Dặn dò (t5)
- 1 HS đọc toàn bộ nội dung yêu cầu bài tập.
- Cả lớp đọc bài cuộc họp của chữ viết, trả lời câu hỏi:
- Bàn việc giúp đỡ bạn Hoàng bạn này không dùng dấu chấm câu, nêu đã viết những câu văn rất kì quặc.
- Giao cho anh dấu chấm yêu cầu Hoàng đọc lại câu văn mỗi khi Hoàng định chấm câu.
- HS phát biểu ý kiến.
- HS viết biên bản vào vở bài tập.
- Nhiều HS tiếp nối nhau đọc biên bản.
- HS viết lại biên bản cho tốt hơn.
- Cả lớp bình chọn biên bản hay nhất.
.
ĐỊA LÝ 
KIỂM TRA ĐỊNH KỲ HKII
Thứ năm, ngày 10 tháng 5năm 2012
TẬP LÀM VĂN 
ÔN TẬP CUỐI HKII (Tiết 6)
I.Mục tiêu: 
- Nghe-viết đúng chính tả đoạn thơ trong bài Trẻ con ở Sơn Mỹ, tốc độ viết khoảng 100 chữ/15 phút, trình bày đúng thể thơ tự do.
- Viết đoạn văn khoảng 5 câu ( dựa vào nội dung và những hình ảnh gợi ra từ bài thơ Trẻ con ở Sơn Mỹ)
II.Đồ dùng dạy học: 
- VBT
III.Các hoạt động dạy học 
Giáo viên
Học sinh
Kiểm tra bài cũ
2 hs lên làm bài
Nhận xét
Dạy bài mới
1. Giới thiệu: GV nêu MĐYC 
2. Nghe-viết: Trẻ con ở Mỹ Sơn (11 dòng đầu) 
- GV đọc 
- GV nhắc các em lưu ý cách trình bày bài thơ thể tự do, những chữ dễ viết sai (Sơn Mỹ, Chân trời, bết) 
- GV đọc. 
- GV chấm chữa.
- Nêu nhận xét.
3. Bài tập 2: 
- GV cùng HS phân tích đề, gạch dưới những từ quan trọng, xác định đúng yêu cầu của đề bài.
- Dựa vào hiểu biết của em và những hình ảnh được gợi ra từ bài thơ “Trẻ con ở Sơn Mỹ” hãy viết một đoạn văn khoảng 5 câu theo một trong những đề sau.
a/ Tả một đám trẻ (không phải tả một đứa trẻ) đang chơi đùa hoặc đang chăn trâu, bò.
b/ Tả một buổi chiều tối hoặc một đêm yên tĩnh ở vùng biển hoặc ở một làng quê. 
- GV và HS nhận xét chấm điểm bình chọn người viết hay nhất.
Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét tiết học. 
- Dặn dò viết lại những đoạn văn chưa đạt.
- HS nghe và theo dõi SGK.
- HS đọc thầm 11 dòng thơ.
- HS viết chính tả.
- HS đọc yêu cầu của bài.
- HS suy nghĩ chọn để tài gần gủi với mình.
- Nhiều HS đọc nhanh đề mình chọn.
- HS tiếp đoạn văn, tiếp nối nhau đọc đoạn văn của mình.
.
TOÁN 
LUYỆN TẬP CHUNG
I.Mục tiêu: 
- biết giải bài tốn về chuyển động cùng chiều, tỉ số phần trăm, thể tích hình hợp chữ nhật.
Làm Phần 1
II.Các hoạt động dạy học 
Giáo viên
Học sinh
Kiểm tra bài cũ
2 hs lên làm bài
Nhận xét
Dạy bài mới
Bài 1:
 Khoanh vào C.
(Vì ở đoạn đường thứ nhất ô tô đã đi hết 1 giờ , ở đoạn thứ hai ô tô đã đi hết 60:30=2 (giờ) 
nên tổng thời gian ô tô đã đi cả quảng đường là 
 1+2=3 (giờ)
Bài 2:
 Khoanh vào A
Vì thể tích của bể cá là 60 x 40 40= 96000 (cm2) hay 96 dm3 ;
 Thể tích của nửa bể : 96:2=48 (dm3 )
Vậy cần đổ vào bể là 48 lít nước (1 l = 1 dm3đổ nửa bể nước )
Bài 3: 
 Khoanh vào B 
Vì cứ mỗi giờ Vừ tiến gần tới Lềnh được :
 11- 5 =6 (km)
Thời gian Vừ đuổi kịp Lềnh được :
8 : 6=1 giờ hay 80 phút
Củng cố , dặn dò:
- GV nhận xét tiết học
Phần 2: 
 Cho HS tự làm rồi sửa
Bài 1: 
Phân số chỉ tổng số tuổi của con gái và con trai là:
 (tuổi của mẹ) 
Coi tổng số tuổi của hai con là 9 phần bằng nhau thì tuổi của mẹ là 20 phần như thế.
Vậy tuổi của mẹ là:
 40 (tuổi)
 ĐS: 40 tuổi
Bài 2: 
Giải:
a) Số dân Hà Nội năm đó là:
 7 x 921 = 2 419 467 ( người)
 Số dân Sơn La năm đó là:
 14 120 = 866 810 (người)
Tỉ số phần trăm của Sơn La và số dân Hà Nội là: 
 866 810 : 2 419 467 = 0,3582
	0,3582=35,82 %
b) Nếu mật độ dân số của Sơn La là 100 người/km2 thì trung mỗi km2 sẽ có thêm:
	100 – 61= 39 (người)
Khi đó dân số tăng thêm là:
39 x 14 210 = 554 190 (người)
ĐS: Khoảng 35,82 %
 b) 554 190 người
.
...
LUYỆN TỪ VÀ CÂU 
ÔN TẬP KIỂM TRA CUỐI HKII (t7)
Đề: sở giáo dục, phòng ra đề
KHOA HỌC 
KIỂM TRA CUỐI NĂM
(phịng ra đề)
Thứ sáu, ngày11 tháng 5 năm 2012
TẬP LÀM VĂN 
KIỂM TRA CUỐI HKII (t4)
Đề: sở giáo dục, phòng ra đề.
TOÁN 
KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II
(phịng ra đề)
KỸ THUẬT 
ÔN TẬP HKII
SINH HOẠT CHỦ NHIỆM
TUẦN 35
I. YÊU CẤU:
Tổng kết và đánh giá hoạt động tuần35.
Sơ kết chủ điểm:Kỉ niệm ngày sinh nhật Bác Hồ19/5
Tiếp tục thực hiện tốt hoạt động tuần: 35..
+ Tiếp tục thực hiện chủ điểm  Kỉ niệm ngày sinh nhật Bác Hồ 19/5.....
+ Thực hiện tốt 10 điều nội quy của học sinh
+ Thực hiện tốt an tồn giao thơng, phịng chống “ tay chân miệng”, phịng bệnh sốt xuất huyết.
+ Tinh thần ham học, vượt khĩ.
II. CHUẨN BỊ:
lớp trưởng tổng hợp sổ trược của 3 tổ
GV chuẩn bị 1 số yêu cầu giao việc.
III. NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG.
Hoạt động 1: Kiểm điểm cơng tác tuần qua (Lớp trưởng điều khiển)
Mời 3 tổ trưởng báo cáo
Mời các tổ khác hoặc vài thành viên bổ sung báo cáo của tổ mình hay tổ bạn
Lớp trưởng tổng kết điểm thi của 3 tổ, xếp hạng tổ hạng nhất, nhì, ba và tuyên dương các bạn học tốt.
GV ghi nhận thơng tin phản hồi khi các em thực hiện, đánh giá chung về các mặt và tuyên dương, phê bình
Hoạt động 2: Chất vấn, trình bày phương pháp học.
GVCN mời các em cĩ hành vi vi phạm nêu lý do , nguyên nhân vi phạm, tự bản thân nêu hướng khắc phục (chỉ chọn 2-4 em)
GVCN mời các em được tuyên dương nêu phương pháp học tại nhà( chỉ chọn 2-4 em)
GVCN kết luận và nắc lại phươn pháp học (chỉ chọn 1 phân mơn hoặc cách học 1 kiến thức.)
Nghỉ giữa tiết: hát
Hoạt động 4: cơng việc tuần tiếp theo, 
- Đi học chuyên cần, đúng giờ, chuẩn bị bài đầy đủ trước khi đến lớp, các tổ trưởng – Lớp trưởng cần cố gắng và phát huy tính tự quản.
- Tiếp tục rèn chữ viết, giữ vở sạch đẹp.
- Giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh trường lớp sạch đẹp.
GD hs biết lễ phép với người lớn
GD hs đi đúng ATGT
Vệ sinh thân thể để bảo vệ sức khỏe của mình
Phụ đạo hs yếu, kém, hs khá kèm hs yếu
Ơn tập và thi cuối học kì II
Truy bài 15 phút đầu buổi
GD hs biết yêu thương nhau giúp đỡ nhau trong học tập

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 35.doc