Bài soạn các môn khối 5 - Tuần 11

Bài soạn các môn khối 5 - Tuần 11

I/ Mục tiêu:

- Đọc rành mạch, lưu loát toàn bài. Đọc diễn cảm được bài văn với giọng hồn nhiên (bé Thu); giọng hiền từ(người ông).

- Hiểu nội dung: Tình cảm yêu quý thiên nhiên của hai ông cháu.(TL được các câu hỏi SGK)

- Có ý thức làm đẹp môi trường sống trong gia đình và xung quanh.

II/ Đồ dùng dạy học:

GV: Tranh minh hoạ SGK.

HS: SGK.

III/ Các hoạt động dạy học:

1- Kiểm tra bài cũ: HS đọc “Đất Cà Mau” và trả lời các câu hỏi về bài đã đọc.

2- Dạy bài mới:

2.1- Giới thiệu bài: - GV giới thiệu tranh minh hoạ và chủ điểm.

 - GV nêu yêu cầu mục đích của tiết học.

 

doc 23 trang Người đăng huong21 Lượt xem 877Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn các môn khối 5 - Tuần 11", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 11
Thứ hai ngày 7 tháng 11 năm 2011
 Tập đọc $21:
 CHUYỆN MỘT KHU VƯỜN NHỎ
 (Theo Vân Long)
I/ Mục tiêu:
- Đọc rành mạch, lưu loát toàn bài. Đọc diễn cảm được bài văn với giọng hồn nhiên (bé Thu); giọng hiền từ(người ông).
- Hiểu nội dung: Tình cảm yêu quý thiên nhiên của hai ông cháu.(TL được các câu hỏi SGK) 
- Có ý thức làm đẹp môi trường sống trong gia đình và xung quanh.
II/ Đồ dùng dạy học: 
GV: Tranh minh hoạ SGK.
HS: SGK.
III/ Các hoạt động dạy học:
1- Kiểm tra bài cũ: HS đọc “Đất Cà Mau” và trả lời các câu hỏi về bài đã đọc.
2- Dạy bài mới:
2.1- Giới thiệu bài: - GV giới thiệu tranh minh hoạ và chủ điểm.
 - GV nêu yêu cầu mục đích của tiết học.
2.2-Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc:
-Mời 1 HS giỏi đọc.
- Chia đoạn.
- Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm, LĐ từ khó và giải nghĩa từ chú giải.
- Cho HS đọc đoạn trong nhóm.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
b)Tìm hiểu bài:
-Cho HS đọc đoạn 1.
+Bé Thu thích ra ban công để làm gì?
+) Rút ý1: Nêu ý chính của đoạn 1? * 
Ý 1 :Ý thích của bé Thu.
-Cho HS đọc đoạn 2:
+Mỗi loài cây trên ban công nhà bé Thu có đặc điểm gì nổi bật?
+)Rút ý 2: Nêu ý chính của đoạn 2?
Ý 2*Đặc điểm nổi bật của các loại cây.
-Cho HS đọc đoạn 3:
+Vì sao khi thấy chim về đậu ở ban công, Thu muốn báo ngay cho Hằng biết?
+Em hiểu Đất lành chim đậu là thế nào? 
+)R
Ý3* Thu vui sướng vì ban công nhà mình cũng như là khu vườn nhỏ
-Nội dung chính của bài là gì?
-GV chốt ý đúng, ghi bảng.
c)Hướng dẫn đọc diễn cảm:
-Mời HS nối tiếp đọc bài.
- Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn.
- Cho HS luyện đọc DC đoạn 3 trong nhóm 3.
-Thi đọc diễn cảm. 
3-Củng cố, dặn dò: TK nội dung bài. Liên hệ ý thức làm đẹp MT sống x.quanh.
- GV nhận xét giờ học.Dặn HS VN đọc lại bài.
- 1 HS giỏi đọc.
-Đoạn 1: Câu đầu.
-Đoạn 2: Tiếp cho đến không phải là vườn!
-Đoạn 3: Đoạn còn lại.
- HS đọc đoạn trong nhóm, tìm giọng đọc toàn bài.
-Để được ngắm nhìn cây cối ; nghe ông kể 
-Cây quỳnh lá dày, Cây hoa ti gôn thích leo trèo, cứ thò những cái râu ra 
-Vì Thu muốn Hằng công nhận ban công của nhà mình cũng là vườn.
-Nơi tốt đẹp, thanh bình sẽ có chim về đậu, sẽ có người tìm đến để làm ăn.
.
-HS nêu.
- 3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn.
-HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi đoạn.
-HS luyện đọc diễn cảm.
-HS thi đọc. 
NỘI DUNG : Tình cảm yêu quý thiên nhiên của hai ông cháu.
 -------------------------------------------------------------
 Toán $51:
 LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu:
- Biết tính tổng nhiều số thập phân, tính bằng cách thuận tiện nhất.
-So sánh các số thập phân, giải toán với các số thập phân.
Yêu cầu học sinh làm được các bài tập 1,2 (a,b ) 3 cột 1 ,4 /52 SGK
II/ Đồ dùng dạy- học: 
GV: SGK, bảng nhóm.
HS: SGK, bảng con, nháp, vở.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
	1-Kiểm tra bài cũ:
	-Nêu cách cộng nhiều số thập phân?
-Tính chất kết hợp của phép cộng các số thập phân?
	2-Bài mới:
	2.1-Giới thiệu bài:
	GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
	2.2-Luyện tập:
*Bài tập 1 (52): Tính
-Cho HS nêu cách làm.
-Cho HS làm vào bảng con.
- GV nhận xét.
*Bài tập 2a,b(52):Tính bằng cách thuận tiện nhất.
-Hướng dẫn HS tìm cách giải.
- GV nhận xét, bổ sung.
*Bài tập 3 (cột1) (52): > < =
-GV hướng dẫn HS tìm cách làm.
- GV nhận xét.
*Bài tập 4 (52): 
-Cho HS trao đổi nhóm 2 để tìm cách giải, sau đó yêu cầu HS tự tóm tắt ra nháp.
- GV chấm 1 số bài, nhận xét.
-Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
 3-Củng cố, dặn dò: TK nội dung bài. 
- GV nhận xét giờ học.
	-Nhắc HS về học kĩ lại cách cộng nhiều số thập phân, BTVN: B2c,d ; B3cột2.
- 1 HS nêu yêu cầu.
- HS làm vào bảng con.
*Kết quả:
65,45
47,66
- 1 HS đọc đề bài.
- HS làm vào nháp - 2 HS lên chữa bài.
-HS khác nhận xét.
*Ví dụ về lời giải:
4,68 + 6,03 + 3,97
 = 4,68 + (6,03 + 3,97)
 = 4,68 + 10
 =14,68 
 b) 6,9 + 8,4 + 3,1 + 0,2 
 = (6,9 + 3,1) +8,4 + 0,2
 = 10 + 8,6
 = 18,6
-1 HS nêu yêu cầu.
- HS làm ra nháp - Chữa bài. 
*Kết quả:
 3,6 + 5,8 > 8,9
 7,56 < 4,2 + 3,4
- 1 HS đọc yêu cầu.
- HS làm vào vở.
-HSKT : Phối hợp cùng bạn làm
- 1 HS lên bảng chữa bài.
 *Bài giải:
Sốvải người đó dệt trong ngàythứ hai là 28,4 + 2,2 = 30,6 (m)
Sốvải người đó dệt trongngày thứ ba là: 30,6 + 1,5 = 32,1 (m)
Số vải người đó dệt trong cảba ngày là: 28,4 + 30,6 + 32,1 = 91,1 (m)
 Đáp số: 91,1m
 ---------------------------------------------------
«n tËp :toÁN
I.Môc tiªu:
- Cñng cè cho häc sinh n¾m ch¾c c¸ch chuyÓn ®æi ®¬n vÞ ®o diÖn tÝch.
- RÌn cho häc sinh kÜ n¨g chuyÓn ®æi ®¬n vÞ ®o diÖn tÝch.
- Gi¸o dôc häc sinh ý thøc ham häc bé m«n.
II.ChuÈn bÞ: PhÊn mµu, b¶ng con.
III.Ho¹t ®éng d¹y häc :
1.KiÓm tra bµi cò:
Häc sinh kÓ tª c¸c ®¬n vÞ ®o diÖn tÝch tõ lín ®Õn nhá.
2.D¹y bµi míi:
H­íng dÉn häc sinh lµm bµi tËp.
Bµi tËp 1 :ViÕt c¸c sè ®o sau d­íi d¹ng sè ®o cã ®¬n vÞ lµ mÐt vu«ng :
a) 12ha = 120 000m2	5km2 = 5 000 000m2
b) 2500dm2 = 25m2	90 000dm2 = 900m2
140 000cm2 = 14m2	1070 000cm2 = 107m2
c) 8m2 26dm2 = 8 m2	45dm2 = m2
20m2 4dm2 = 20m2 	7m2 7dm2 = 7m2
Bµi tËp 2 : §iÒn dÊu vµo chç chÊm.
4cm2 7mm2 > 47mm2 	2m2 15dm2 = 2m2
5dm29cm2 < 590cm2	260ha < 26km2
3.DÆn dß : NhËn xÐt giê häc, vÒ nhµ «n l¹i b¶ng ®¬n vÞ ®o diÖn tÝch.
**************************************************************** 
 Thứ ba ngày 8 tháng 11 năm 2011 
Toán $ 52 :
TRỪ HAI SỐ THẬP PHÂN 
I/ Mục tiêu: 
Biết trừ hai số thập phân, vận dụng giải bài toán có nội dung thực tế.
Yêu cầu học sinh làm được các bài tập 1 (a,b ) 2 (a,b ) 3/53 SGK
II/ Đồ dùng dạy học
GV : Bảng nhóm
HS : Bảng tay
III/ Các hoạt động dạy học:
1-Kiểm tra bài cũ: 2 HS lên bảng
Tính : 5,27 + 14,35 + 9,25
 20,08 + 32,91 + 7,15
2-Bài mới:
*Giới thiệu bài:
* HDHS tìm cách thực hiện trừ hai phân số
a) Ví dụ 1:( trang 53- SGK)
- GV nêu ví dụ:
 4,29 – 1,84 = ? (m)
- Cho HS đổi các đơn vị ra cm sau đó thực hiện phép trừ.
- GV hướng dẫn HS thực hiện phép trừ hai số thập phân: Đặt tính rồi tính.
 4,29 
 1,84
 2,45 (m)
- Cho HS nêu lại cách trừ hai số thập phân : 4,29 trừ 1,84.
b) Ví dụ 2:
- GV nêu ví dụ, hướng dẫn HS làm vào bảng con.
- GV nhận xét, ghi bảng.
- Cho 2-3 HS nêu lại cách làm.
c) Nhận xét:
-Muốn trừ hai số thập phân ta làm thế nào?
- Cho HS nối tiếp nhau đọc phần nhận xét.
-HS đổi ra đơn vị cm sau đó thực hiện phép trừ ra nháp.
-HS nêu.
-HS thực hiện đặt tính rồi tính:
 45,8
 19,26
 26,54
-HS nêu.
-HS đọc phần nhận xét: SGK-Tr.53
*Luyện tập:
Bài tập 1 (54): Tính
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS nêu cách làm.
- Cho HS làm vào bảng con. 
- GV nhận xét.
Bài tập 2 (54): Đặt tính rồi tính.
 - Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS làm vào nháp. 
- Chữa bài. 
Bài tập 3 (54):
-Mời 1 HS đọc đề bài.
-Hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán.
- Cho HS làm vào vở. Chấm bài
- Cả lớp và giáo viên nhận xét. 
3-Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học
- VN làm bài 1, 2 ( phần còn lại
- Nêu yêu cầu
- Làm bảng tay
*Kết quả: 
 a) 42,7
 b) 37,46 
- Nêu yêu cầu
- Làm vào nháp
*Kết quả:
41,7
4,44
- Đọc đề bài
- làm bài vào vở – 1 HS làm bảng nhóm
 Bài giải
 Số kg đường lấy ra tất cả là:
 10,5 +8 = 18,5 (kg)
 Số kg đường còn lại trong thùng là:
 28,75 – 18,5 = 10,25 (kg)
 Đáp số: 10,25 kg
------------------------------------------------------------
Chính tả $ 11 ( nghe – viết)
LUẬT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG 
I/ Mục tiêu:
- Viết đúng chính tả ; trình bày đúng hình thức văn bản luật ; không mắc quá 5 lỗi.
- Làm được bài tập (2) a/b.
II/ Đồ dùng daỵ học:
 GV :-Một số phiếu nhỏ viết từng cặp chữ ghi tiếng theo cột dọc ở bài tập 2a.
 -Bảng nhóm
 HS : Vở chính tả, VBT
III/ Các hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ:
- GV đọc cho HS viết bảng con một số từ có âm đầu l / n.
2.Bài mới:
*Giới thiệu bài:
- GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
a.Hướng dẫn HS nghe – viết:
- GV Đọc bài.
- Mời một HS đọc lại bài.
- Nội dung điều 3, khoản 3, Luật bảo vệ môi trường nối gì?
- Cho HS đọc thầm lại bài.
- GV đọc những từ khó, dễ viết sai cho HS viết bảng con: phòng ngừa, ứng phó, suy thoái, khắc phục,
- Em hãy nêu cách trình bày bài?
- GV đọc từng câu (ý) cho HS viết.
- GV đọc lại toàn bài. 
- GV thu một số bài để chấm.
- HS theo dõi SGK.
- HS đọc.
-Điều 3 khoản 3 giải thích thế nào là hoạt động bảo vệ môi trường.
- HS viết bảng con.
- HS viết bài.
- HS soát bài.
b.Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả.
* Bài tập 2.a (104):
- Mời một HS nêu yêu cầu.
- GV cho HS làm bài: HS nhúp phiếu và làm bài
- Cách làm: HS lần lượt bốc thăm đọc to cho cả tổ nghe ; tìm và viết thật nhanh lên bảng 2 từ có chứa 2 tiếng đó.
- Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung
3-Củng cố dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học.
 -Nhắc HS về nhà luyện viết nhiều và xem lại những lỗi mình hay viết sai
* VD về lời giải:
Thích lắm, nắm cơm ; lấm tấm, cái nấm ; lương thiện, nương rẫy ; đốt lửa, một nửa.
---------------------------------------------------------
Luyện từ và câu $ 21 :
ĐẠI TỪ XƯNG HÔ
I/ Mục tiêu:
- Nắm được khái niệm đại từ xưng hô
- Nhận biết đại từ xưng hô trong đoạn văn (BT1 mục III); chọn được đại từ xưng hô thích hợp để điền vào ô trống (BT2).
- HS khá, giỏi nhận xét được thái độ tình cảm của nhân vật khi dùng mỗi đại từ xưng hô (BT1).
II/ Đồ dùng dạy học
GV: SGK
HS: SGK, VBT
II/ Các hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ: 
- Thế nào là đại từ? (Cho 1 vài HS nêu)
2.Bài mới:
a,Giới thiệu bài: 
GV nêu mục đích, yêu cầu của bài.
b.Phần nhận xét:
*Bài tập 1(104):
- Mời 1 HS đọc yêu cầu.
- GV hỏi:
+Đoạn văn có những nhân vật nào?
+Các nhân vật làm gì?
- Cho HS trao đổi nhóm 2 theo yêu cầu của bài.
-Mời một số học sinh trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét.
- GV nhấn mạnh: Những từ nói trên được gọi là đại từ xưng hô
*Bài tập 2( 105)
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-HS suy nghĩ, làm việc cá nhân.
-Mời một số HS trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung.
*Bài tập 3 (105)
 c.Ghi nhớ:
- Đại từ xưng hô là những từ như thế nào?
- Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ.d
d, Luyện tâp:
*Bài tập 1 (106):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS trao đổi nhóm 2.
-Mời một số học sinh trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2(106):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS đọc thầm đoạn văn.
-HS suy nghĩ, làm việc cá nhân.
-Mời 6 HS nối tiếp chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét , bổ sung.
- Cho 1-2 HS đọc đoạn văn trên.
3.Củng cố dặn dò:
 - Cho HS nhắc lại nội dung ghi nhớ.
 - GV nhận xét giờ học.
 - VN học thuộc bài
- Nêu yêu cầu
- Đọc đoạn ... .
- Chấm bài
- Mời 2 HS lên chữa bài, nêu cách tìm thành phần chưa biết.
-HS khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét.
*Bài tập 3 (55): Tính bằng cách thuận tiện nhất.
- Chấm bài
-Mời 2 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
 *Bài tập 4 (55):HDVN
*Bài tập 5 (55): HDVN3-Củng cố, dặn dò: 
 - GV nhận xét giờ
 -Nhắc HS về học kĩ lại cách cộng, trừ số thập phân, làm BT4, 5 (trang 55). 
- Nêu yêu cầu
- Làm nháp
*Kết quả:
822,56
416,08
11,34
- Nêu yêu cầu 
- Làm PBT
*Kết quả: 
x = 10,9
x = 10,9
- HS nêu lại cách tìm thành phần chưa biết của phép tính.
- HS nêu yêu cầu của BT
- Làm bài vào vở
*Ví dụ về lời giải:
 a) 12,45 + 6,98 + 7,55 
 = ( 12,45 + 7,55 ) + 6,98
 = 20 + 6,98
 = 26,98
 b) 42,37 – 28,73 – 11, 27
= 42,37 – ( 28,73 + 11, 27)
= 42,37 – 40
= 2,37
 Bài giải:
Quãng đường đi trong giờ thứ hai là:
 13,25 – 1,5 = 11,75 (km)
Quãng đường đi trong hai giờ đầu là:
 13,25 + 11,75 = 25 (km)
Quãng đường đi trong giờ thứ ba là:
 36 – 25 = 11 (km)
 đáp số: 11 km
*Kết quả:
 Số thứ nhất là: 2,5
 Số thứ hai là: 2,2
 Số thứ ba là: 3,3
	-----------------------------------------------------
Luyện từ và câu $ 22 :
QUAN HỆ TỪ
I/ Mục tiêu:
-Bước đầu nắm được khái niệm quan hệ từ (ND Ghi nhớ)
-Nhận biết được quan hệ từ trong các câu văn (BT1, mục III) ; xác định được cặp quan hệ từ và tác dụng của nó trong câu (BT2) ; biết đặt câu với quan hệ từ (BT3).HS khá, giỏi đặt câu được với các quan hệ từ nêu ở BT3.
II/ Đồ dùng dạy học
 GV : Bảng phụ chép sẵn ví dụ BT1.
 HS : VBT
III/ Các hoạt động dạy học:
1-Kiểm tra bài cũ: 
- Thế nào là đại từ xưng hô? Cho ví dụ? (Cho 1 vài HS nêu)
2-Bài mới:
*.Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của bài.
a.Phần nhận xét:
*Bài tập 1(109):
- Mời 1 HS đọc yêu cầu.
- Cho HS trao đổi nhóm 2 theo yêu cầu của bài.
- Mời một số học sinh trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét. GV ghi nhanh ý đúng của HS vào bảng, chốt lại lời giải đúng.
- GV nhấn mạnh: những từ in đậm được gọi là quan hệ từ.
*Bài tập 2 (110):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-HS suy nghĩ, làm việc cá nhân.
-Mời một số HS trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung.
- GV: Nhiều khi, các từ ngữ trong câu được nối với nhau bằng một cặp quan hệ từ
b..Ghi nhớ:
- Quan hệ từ là những từ như thế nào?
- Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ.
c. Luyện tâp:
*Bài tập 1 (110):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Mời một số học sinh trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2(111):
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-HS suy nghĩ, làm việc cá nhân.
-Mời 2 HS nối tiếp chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét , bổ sung.
*Bài tập 3 ( 111):
Đặt câu với quan hệ từ : và, nhưng, của( HS khá, giỏi đặt câu với các quan hệ từ nêu trong bài)
- Chấm bài, nhận xét bài làm của HS3-Củng cố dặn dò: - Cho HS nhắc lại ghi nhớ.
 - GV nhận xét giờ học.
 - N làm lại BT.
- Nêu yêu cầu
- Trao đổi theo cặp
*Lời giải:
Và nối say ngây với ấm nóng.
Của nối tiếng hót dìu dặt với Hoạ Mi.
Như nối không đơm đặc với hoa đào.
Nhưng nối hai câu trong đoạn văn.
- HS nêu yêu cầu
- Làm nháp
*Lời giải:
a) Nếu  thì ( Biểu thị quan hệ điều kiện, giả thiết – kết quả )
b) Tuy nhưng (Biểu thị quan hệ tương phản)
- HS đọc phần ghi nhớ
- Nêu yêu cầu của bài tập
- Làm vở BT
*Lời giải:
a)-Và nối Chim, Mây, Nước với Hoa.
 - Của nối tiếng hót kì diệu với Hoạ Mi.
 -Rằng nối cho với bộ phận đứng sau.
b)-Và nối to với nặng
 -Như nối rơi xuống với ai ném đá.
c)-Với nối ngồi với ông nội.
 -Về nối giảng với từng loại cây.
- Nêu yêu cầu
- Làm nháp
*Lời giải:
a) Vì nên ( Biểu thị quan hệ nguyên nhân-két quả )
b) Tuy nhưng ( Biểu thị quan hệ tương phản)
- Nêu yêu cầu
- Làm bài vào vở
-HSKT: Đặt được 1 câu
 ------------------------------------------
 Ôn :Toán
I.Mục tiêu : Giúp học sinh :
- Biết trừ thành thạo số thập phân.
- Giải các bài toán có liên quan đến trừ số thập phân.
- Giúp HS chăm chỉ học tập. 
II.Chuẩn bị :
- Hệ thống bài tập
III.Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Ổn định:
2. Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài.
- Yêu cầu HS đọc kỹ đề bài
- Xác định dạng toán, tìm cách làm
- Cho HS làm các bài tập.
- Gọi HS lên lần lượt chữa từng bài 
- GV giúp thêm học sinh yếu
- GV chấm một số bài 
- Chữa chung một số lỗi mà HS thường mắc phải.
Bài tập1: Đặt tính rồi tính :
 a)70,75 – 45,68
 b) 86 – 54,26
 c) 453,8 – 208,47
 Bài tập 2 : Tính bằng 2 cách :
 a) 34,75 – (12,48 + 9,52)
b) 45,6 – 24,58 – 8,382 
4.Củng cố dặn dò.
- Nhận xét giờ học.
- 
- HS đọc kỹ đề bài
- HS làm các bài tập.
- HS lên lần lượt chữa từng bài
Đáp án :
a) 24,89
b) 31,74
c) 245,33
Bài giải :
a) 34,75 – (12,48 + 9,55)
 = 34,75 - 22,03
 = 12,72
Cách 2 : 34,75 – (12,48 + 9,55)
 = 34,75 – 12,48 – 9,55
 = 22,27 - 9,55 
 = 12,72
b) 45,6 – 24,58 – 8,382 
 = 21,02 - 8,382
 = 12,638
Cách 2 : 45,6 – 24,58 – 8,382
 = 45,6 – (24,58 + 8,382)
 = 45,6 - 32,962
 = 12,638 
****************************************************************
Thứ sáu ngày 11 tháng 11 năm 2011 
 Toán $55:
 NHÂN MỘT SỐ THẬP PHÂN 
VỚI MỘT SỐ TỰ NHIÊN
I/ Mục tiêu: : 
Biết:
- Nhân một số thập phân với một số tự nhiên.
- Biết giải bài toán có phép nhân một số thập phân với một số tự nhiên.
 -Yêu cầu học sinh làm được bà 1,3 /55 SGK
II/ Đồ dùng dạy – học:
GV: SGK, bảng nhóm.
HS: SGK, bảng con, nháp, vở.
III/ Các hoạt động dạy học:
	1-Kiểm tra bài cũ: Cho HS làm vào bảng con: 35,6 – 18,65 = ?
	2-Bài mới:
	2.1-Giới thiệu bài: Nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
	2.2-Kiến thức:
a) Ví dụ 1:
-GV nêu ví dụ: 1,2 x 3 = ? (m)
-Cho HS đổi các đơn vị ra dm sau đó thực hiện phép nhân.
-GV hướng dẫn HS thực hiện phép nhân số thập phân với một số tự nhiên: 
Đặt tính rồi tính. 1,2
 3
 3,6 (m)
- Cho HS nêu lại cách nhân số thập phân : 1,2 với số tự nhiên 3.
b) Ví dụ 2:
-GV nêu ví dụ, hướng dẫn HS làm vào bảng con.
-GV nhận xét, ghi bảng.
-Cho 2-3 HS nêu lại cách làm.
c) Nhận xét:
-Muốn nhân một số thập phân với một số tự nhiên ta làm thế nào?
- Cho HS nối tiếp nhau đọc phần nhận xét.
-HS đổi ra đơn vị cm sau đó thực hiện phép nhân ra nháp.
-HS nêu.
-HS thực hiện đặt tính rồi tính:
 0,46
 12
 92
 46
 5,52
-HS nêu.
-HS đọc phần nhận xét SGK
	2.2-Luyện tập:
*Bài tập 1 (56): Đặt tính rồi tính
- GV nhận xét.
*Bài tập 3 (56):
-Hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán, làm vào vở.
- Gv chấm 1 số bài, nhận xét.
- 1 HS nêu yêu cầu.
- HS làm vào bảng con
*Kết quả: 
17,5
20,9
2,048
102
- 1 HS đọc đề bài.
- HS làm bài vào vở.
- 1 HS lên bảng chữa bài.
 *Bài giải:
Trong 4giờ ôtô đi được quãng đường là:
 42,6 x 4 = 170,4 ( km )
 Đáp số: 170,4 km
3-Củng cố, dặn dò: TK nội dung bài.- GV nhận xét giờ học. HD BTVN: Bài 2(56)
Tập làm văn $22:
LUYỆN TẬP LÀM ĐƠN
I/ Mục tiêu:
-Viết được một lá đơn (kiến nghị) đúng thể thức, ngắn gọn, rõ ràng, nêu được lí do kiến nghị , thể hiện đầy đủ các nội dung cần thiết.
II/ Đồ dùng dạy học:
-GV: SGK, Bảng phụ viết mẫu đơn.
-HS: SGK, Vở.
III/ Các hoạt động dạy học:
	1-Kiểm tra bài cũ:
- HS đọc lại đoạn văn, bài văn về nhà các em đã viết lại ở tiết trả bài giờ trước..
	2-Dạy bài mới:
	2.1-Giới thiệu bài: Trong tiết học hôm nay, gắn với chủ điểm: Giữ lấy màu xanh, các em sẽ luyện tập viết lá đơn kiến nghị về bảo vệ môi trường.
	2.2-Hướng dẫn HS viết đơn:
-Mời một HS đọc yêu cầu.
-GV treo bảng phụ đã viết sẵn mẫu đơn.
-Mời 2 HS đọc mẫu đợn.
- GV Cùng cả lớp trao đổi về một số nội dung cần lưu ý trong đơn:
+Đầu tiên ghi gì trên lá đơn?
+Tên của đơn là gì?
+Nơi nhận đơn viết như thế nào?
+Nội dung đơn bao gồm những mục nào?
+GV nhắc HS: 
+)Người đứng tên là bác tổ trưởng dân phố (đề 1) ; bác tổ trưởng dân phố hoặc trưởng thôn (đề 2).
+)Trình bày lý do viết đơn sao cho gọn, rõ, có sức thuyết phục để các cấp thấy rõ tác động nguy hiểm của tình hình đã nêu, tìm ngay biện pháp khắc phục hoặc ngăn chặn.
-Mời một số HS nói đề bài đã chọn.
-Cho HS viết đơn vào vở.
-HS nối tiếp nhau đọc lá đơn.
-Cả lớp và GV nhận xét về nội dung và cách trình bày lá đơn.
 3-Củng cố, dặn dò:
	-GV nhận xét chung về tiết học.về nhà sửa chữa, hoàn chỉnh lá đơn.
-HS đọc.
- Quốc hiệu, tiêu ngữ.
- Đơn kiến nghị.
-Kính gửi: UBND Thị trấn Phố Ràng
-Nội dung đơn bao gồm:
+Giới thiệu bản thân.
+Trình bày tình hình thực tế.
+Nêu những tác động xấu đã xảy ra hoặc có thể xảy ra.
+Kiến nghị cách giải quyết.
+Lời cảm ơn.
-HS nêu.
-HS viết vào vở.
-HS đọc.
 -------------------------------------------
Kể chuyện $ 11 :
NGƯỜI ĐI SĂN VÀ CON NAI
I/ Mục tiêu.
- Kể được từng đoạn câu chuyện theo tranh và gợi ý (BT1); tưởng tượng và nêu được kết thúc câu chuyện một cách hợp lí (BT2). Kể nối tiếp được từng đoạn câu chuyện.
II/ Đồ dùng dạy học:
GV:-Tranh minh hoạ trong SGK
HS: SGK
III/ Các hoạt động dạy học:
1- Kiểm tra bài cũ:
- HS kể chuyện về một lần đi thăm cảnh đẹp ở địa phương hoặc địa phương khác 
2Bài mới:
*Giới thiệu bài:
 - GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
 - HS quan sát tranh minh hoạ, đọc thầm các yêu cầu của bài KC trong SGK.
a.GV kể chuyện:
- GV kể lần 1, kể chậm rãi, từ tốn.
- GV kể lần 2, Kết hợp chỉ 4 tranh minh hoạ.
b.Hướng dẫn HS kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
-Mời 3 HS nối tiếp đọc 3 yêu cầu trong SGK.
- Cho HS nêu nội dung chính của từng tranh.
* Cho HS kể chuyện trong nhóm 2 
( HS thay đổi nhau mỗi em kể một tranh, sau đó đổi lại )
- Cho HS thi kể từng đoạn theo tranh trước lớp.
- Các HS khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, đánh giá.
*Đoán xem câu chuyện kết thúc như thế nào ?
* Cho HS thi kể toàn bộ câu chuyện và trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện:
+Vì sao người đi săn không bắn con nai?
+ Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì ?
- Cả lớp và GV nhận xét đánh giá, GV cho điểm những HS kể tốt.
 3-Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học, nhắc nhở HS phải biết yêu quí thiên nhiên, bảo vệ các loài vật quý
- Dặn HS chuẩn bị bài sau.
- 3 HS đọc
Nội dung chính của từng tranh:
+Tranh1: Người đi săn chuẩn bị súng để đi săn.
+Tranh 2: Dòng suối khuyên người đi săn đừng bắn con nai.
+Tranh 3: Cây trám tức giận.
+Tranh 4: Con nai lặng yên trắng muốt.
-HS kể theo nhóm 2
-HS thi kể từng đoạn theo tranh trước lớp.
- Các HS khác NX bổ sung.
- HS kể tiếp câu chuyện theo phỏng đoán của em
-HS thi kể chuyện và trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện.
-Vì người đi săn thấy con nai đẹp.
- Câu chuyện muốn nói với chúng: Hãy yêu quý và bảo vệ thiên nhiên
****************************************************************

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 5 tuan11vong.doc