Bài soạn các môn khối 5 - Tuần 12

Bài soạn các môn khối 5 - Tuần 12

I/ Mục tiêu:

 1.Kiến thức: Thấy được vẻ đẹp, hương thơm đặc biệt, sự sinh sôi, phát triển nhanh đến bất ngờ của thảo quả.

2. Kĩ năng: - Đọc trôi chảy, lưu loát và diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng, thể hiện cảm hứng ca ngợi vẻ đẹp của rừng thảo quả.

 3. Thái độ: - Cảm nhận được nghệ thuật miêu tả đặc sắc của tác giả.

II/ Đồ dùng dạy học:

-Tranh, ảnh minh hoạ bài đọc trong SGK.

III/ Các hoạt động dạy học:

A. Khởi động: (1)

B. Kiểm tra bài cũ:(5)

HS đọc trả lời các câu hỏi về bài Tiếng vọng của nhà văn Nguyễn Quang Thiều.

 

doc 294 trang Người đăng huong21 Lượt xem 954Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn các môn khối 5 - Tuần 12", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Soạn:............................................19 228
Giảng:.................................... Tuần 12
 Tập đọc( Tiết 23)
 Mùa thảo quả
I/ Mục tiêu:
 1.Kiến thức: Thấy được vẻ đẹp, hương thơm đặc biệt, sự sinh sôi, phát triển nhanh đến bất ngờ của thảo quả.
2. Kĩ năng: - Đọc trôi chảy, lưu loát và diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng, thể hiện cảm hứng ca ngợi vẻ đẹp của rừng thảo quả.
 3. Thái độ: - Cảm nhận được nghệ thuật miêu tả đặc sắc của tác giả.
II/ Đồ dùng dạy học:
-Tranh, ảnh minh hoạ bài đọc trong SGK.
III/ Các hoạt động dạy học:
A. Khởi động: (1’)
B. Kiểm tra bài cũ:(5’)
HS đọc trả lời các câu hỏi về bài Tiếng vọng của nhà văn Nguyễn Quang Thiều.
C. Dạy bài mới:
1- Giới thiệu bài:(1’) Thảo quả là một trong những loại cây quý hiếm của VN. Thảo quả có mùi thơm đặc biệt. Thứ cây hương liệu dùng làm thuốc, chế dầu thơm, chế nước hoa, làm men rượu, làm gia vị. Dưới ngòi bút của nhà văn Ma Văn Kháng, rừng thảo quả hiện ra với mùi hương và màu sắc đặc biệt như thế nào Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài...
2-Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
 Hoạt động dạy
TG
 Hoạt động học
a) Luyện đọc:
- Mời 1 HS khá đọc.
- Chia đoạn.
- Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó.
- Cho HS đọc đoạn trong cặp.
- Mời 1-2 HS đọc toàn bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
b)Tìm hiểu bài:
- Cho HS đọc đoạn 1
+Thảo quả báo hiệu vào mùa bằng cách nào?
+ Cách dùng từ đạt câu ở đoạn đầu có gì đáng chú ý?
+)Rút ý1: Thảo quả báo hiệu vào mùa
- Cho HS đọc đoạn 2
+Những chi tiết nào cho thấy cây thảo quả phát triển rất nhanh? 
+)Rút ý 2: Sự phát triển rất nhanh của thảo quả
- Cho HS đọc đoạn 3 
+ Hoa thảo quả nảy ra ở đâu?
+ Khi thảo quả chín, rừng có những nét gì đẹp?
+)Rút ý3: Màu sắc đặc biệt của thảo quả
- Nội dung chính của bài là gì?
- GV chốt ý đúng, ghi bảng.
- Cho 1-2 HS đọc lại.
c)Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- Mời HS nối tiếp đọc bài.
- Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn.
- Cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn 2 trong nhóm.
-Thi đọc diễn cảm.
10’
12’
7’
- 1 em đọc
- Đoạn 1: Từ đầu đến nếp khăn
- Đoạn 2: Tiếp cho đến không gian
- Đoạn 3: các đoạn còn lại.
- Bằng mùi thơm đặc biệt quyến rũ lan xa
- Các từ hương và thơm lặp đi lặp lại, câu 2 khá dài
- Qua một năm, hạt thảo quả đã thành cây, cao tới bụng người. Một năm sau nữa mỗi thân
- Nảy dưới gốc cây.
- Dưới đáy rừng rực lên những chùm thảo quả đỏ chon chót, như chứa lửa, chứa nắng,
- HS nêu.
- HS đọc.
- HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi đoạn.
- HS luyện đọc diễn cảm.
- HS thi đọc.
 D-Củng cố, dặn dò: (4’)
- HS nhắc lại nội dung bài
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về đọc bài và chuẩn bị bài sau
 IV/Rút kinh nghiệm:
GV:HS:
 Toán ( Tiết 56) 
 nhân một Số thập phân 
 với 10, 100, 1000,...
I/ Mục tiêu: Giúp HS: 
1.Kiến thức:	- Nắm được quy tắc nhân một số thập phân với 10, 100, 1000,
2. Kĩ năng:	- Củng cố kĩ năng nhân một số thập phân với một số tự nhiên.
	 - Củng cố kĩ năng viết các số đo đại lượng dưới dạng số thập phân.
3. Thái độ: HS có thái độ cẩn thận khi làm bài.
 II/ Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ
IIi/ Các hoạt động dạy học:
A. Khởi động: (1’)
	B. Kiểm tra bài cũ: (5’)
 - Muốn nhân một STP với một số tự nhiên ta làm thế nào?
	 - KT bài ở VBT
 C. Bài mới:
	1- Giới thiệu bài: 1’ Nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
 Hoạt động dạy
TG
 Hoạt động học
: 
2.Hướng dẫn nhân nhẩm một số thập phân với 10,100,1000,...
a) Ví dụ 1
- GV nêu ví dụ : Hãy thực hiện phép tính 27,867 10.
- GV nhận xét phần đặt tính và tính của HS.
- GV nêu : Vậy ta có :
27,867 10 = 278,67
- GV hướng dẫn HS nhận xét để rút ra quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 10 :
b) Ví dụ 2
- GV nêu ví dụ : Hãy đặt tính và thực hiện tính 53,286 100.
- GV nhận xét phần đặt tính và kết quả tính của HS.
- GV hỏi : Vậy 53,286 100 bằng bao nhiêu ?
3-Luyện tập
*Bài tập 1 (57): Nhân nhẩm
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS làm vào bảng vở. 
-GV nhận xét.
*Bài tập 2 (57): Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là cm.
 -Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS nêu cách làm.
-Cho HS làm vào nháp. 
13’
16’
- 1 Hs lên bảng thực hiện, HS cả lớp làm bài vào vở nháp.
 27,867
 10
 278,670
- HS nhận xét theo hướng dẫn của GV.
- 1 HS lênbảng thực hiện phép tính, HS cả lớp làm bài vào giấy nháp.
 53,286
 100
 5328,600
- HS cả lớp theo dõi.
- HS nêu : 53,286 100 = 5328,6
- HS nhận xét theo hướng dẫn của GV
*Kết quả: 
 a) 14 ; 210 ; 7200
 b) 96,3 ; 2508 ; 5320
 c) 53,28 ; 406,1 ; 894
*Kết quả:
 104cm 1260cm
 85,6cm 57,5cm
D-Củng cố, dặn dò: (3’)
- HS nhắc lại cách nhân một số thập phân với 10; 100: 1000...
- GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập ở VBT và chuẩn bị bài sau.
IV/Rút kinh nghiệm:
GV:
HS:
 Lịch sử:Tiết 12
Vượt qua tình thế hiểm nghèo
I/ Mục tiêu:
	Học xong bài này, HS biết:
1.Kiến thức:	-Tình thế nghìn cân treo sợi tóc ở nước ta sau CM tháng Tám năm 1945.
2. Kĩ năng:	-Nhân dân ta dưới sự lãnh đạo của Đảng và Bác Hồ, đã vượt qua tình thế nghìn cân treo sợi tóc như thế nào.
3. Thái độ: Có ý thức học tập tốt để chống “giặc dốt”
II/ Đồ dùng dạy học:
	GV:- Phiếu học tập.
 HS:- VBT
III/ Các hoạt động dạy học:
	A. Khởi động: (1’)
	 B. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Cho HS nêu những sự kiện chính của nước ta từ năm 1858 đến năm 1945.
	 C.Bài mới: 
1. Giới thiệu :
2.Các hoạt động
Hoạt động dạy
TG
Hoạt động học
* Hoạt động 1: Hoàn cảnh VCN sau CM tháng 8
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm và cùng đọc SGK đoạn: từ cuối năm... nghìn cân treo sợi tóc
H: Vì sao nói : ngay sau CM tháng 8 nước ta ở trong tình thế: Ngàn cân treo sợi tóc?
- GV nhận xét 
- HS đàm thoại và trả lời câu hỏi sau:
H: Nếu không đẩy lùi được nạn đói và nạn dốt thì điều gì sẽ xảy ra?
H: Vì sao BH gọi nạn đói và nạn dốt là giặc? 
10’
+ Nói nước ta ngàn cân treo sợi tóc là thế vô cùng bấp bênh, nguy hiểm vì:
- CM vừa thành công nhưng đất nước gặp muôn vàn khó khăn, tưởng như không vượt nổi.
- Nạn đói 1945 làm hơn 2 triệu người chết, nông nghiệp đình đốn, hơn 90% người mù chữ, ngoại xâm và nội phản đe doạ nền độc lập 
+ Nếu không đẩy lùi thì ngày càng có nhiều đồng bào ta chết đói. Nhân dân ta không đủ hiểu biết để tham gia CM XD đất nước. Nguy hiểm hơn nếu không đẩy lùi được nạn đói và giặc dốt thì không đủ sức chống giặc ngoại xâm, nước ta lại có thể trở lại cảnh mất nước.
+ vì chúng cũng nguy hiểm như giặc ngoại xâm vậy, chúng có thể làm dân tộc ta suy yếu, mất nước...
* Hoạt động 2: Đẩy lùi giặc đói, giặc dốt
- GV yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ 2, 3 trang 25, SGK 
H: Hình chụp cảnh gì?
9’
- HS quan sát
+ Chụp cảnh nhân dân ta đang quyên góp, thùng quyên góp có dòng chữ: " Một nắm khi đói bằng một gói khi no"
Hình 3 chụp một lớp học bình dâb học vụ, người đi học gồm nam, nữ, có già, có trẻ..
KL: + Đẩy lùi giặc đói: 
Lập hũ gạo cứu đói, ngày đồng tâm, để dành gạo cho dân nghèo
Chia ruộng cho nhân dân, đẩy mạnh phong trào tăng gia sản xuất nông nghiệp.
Lập quỹ độc lập, quỹ đảm phụ quốc phòng, tuần lễ vàng...
+ Chống giặc dốt:
mở lớp bình dân học vụ
Xây thêm trường học, trẻ em nghèo được cắp sách tới trường
 + Chống giặc ngoại xâm
Ngoại giao khôn khéo để đẩy Tưởng về nước
Hoà hoãn nhượng bộ với Pháp để có thời gian chuẩn bị kháng chiến lâu dài
* Hoạt động 3: ý nghĩa của việc đẩy lùi giặc đói, giặc dốt, giặc ngoại xâm.
- HS thảo luận để tìm ra ý nghĩa...
- GV KL và ghi bảng ý nghĩa
9’
+ trong thời gian ngắn nhân dân ta đã làm được những việc phi thường là nhờ tinh thần đoàn kết trên dưới một lòng và cho thấy sức mạnh to lớn của nhân dân ta.
Nhân dân ta một lòng tin tưởng vào chính phủ, vào BH để làm CM
D-Củng cố, dặn dò: (4’)
- GV cho HS đọc phần ghi nhớ, nhắc lại nội dung chính của bài.	
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn HS học bài và chuẩn bị bài sau
 IV.Rút kinh nghiệm:
GV:HS:
 Đạo đức:Tiết 12
kính già yêu trẻ (tiết 1)
I/ Mục tiêu: Học song bài này, HS biết:
1.Kiến thức:- Cần phải tôn trọng người già vì người già có nhiều kinh nghiệm sống, đã đóng góp nhiều cho xã hội ; trẻ em có quyền được gia đìnhvà cả XH quan tâm chăm sóc. 
2. Kĩ năng:- Nêu được những hành vi, việc làm phù hợp với lứa tuổi thể hiện sự kính trọng người già, yêu thương em nhỏ.
3. Thái độ: Có thái độ và hành vi thể hiện sự kính trọng, lễ phép với người già, nhường nhịn em nhỏ.
II/ Đồ dùng dạy học:
	GV:- Đồ dùng để chơi đóng vai cho hoạt động1, tiết 1.
 HS:- VBT
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
A. Khởi động: (1’)
B. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Cho HS nêu phần ghi nhớ bài 5.
C. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài.1’
2.Các hoạt động
Hoạt động dạy
TG
Hoạt động học
* Hoạt động 1: Tìm hiểu nội dung truyện Sau đêm mưa
* Cách tiến hành:
- GV đọc truyện Sau đêm mưa trong SGK.
- GV cho 2 tổ đóng vai theo ND truyện.
- Cả lớp thảo luận theo các câu hỏi:
+ Các bạn đã làm gì khi gặp bà cụ và em nhỏ?
+Tại sao bà cụ lại cảm ơn các bạn?
+Em suy nghĩ gì về việc làm của các bạn trong truyện?
- GV kết luận: SGV-Tr. 33
- GV mời 1-2 HS đọc phần ghi nhớ.
14’
-HS đóng vai theo nội dung truyện
-Nhường đường, dắt em nhỏ
-Tại vì các bạn đã giúp đỡ bà và em nhỏ. 
-Những việc làm đó thể hiện thái độ kính già yêu trẻ.
-HS đọc phần ghi nhớ.
*Hoạt động 2: Làm bài tập 1, SGK *Cách tiến hành:
-Mời 1 HS đọc bài tập 1.
-GV đọc từng ý cho HS bày tỏ thái độ bằng cách giơ thẻ:
+Thẻ đỏ là đồng ý
+Thẻ xanh là không đồng ý.
+Thẻ vàng là phân vân.
-Sau mỗi lần giơ thẻ GV cho HS giải thích tại sao em lại có ý kiến như vậy?
-GV kết luận chung:
+Các hành vi a, b, c là những hành vi thể hiện tình cảm kính già, yêu trẻ.
+Hành vi d chưa thể hiện sự quan tâm, yêu thương, chăm sóc em nhỏ.
12’
-HS đọc.
-HS suy nghĩ và bày tỏ thái độ.
-HS giải thích.
D-Củng cố, dặn dò: (4’)
- 1 em nhắc lại phần ghi nhớ SGK	
- Cho HS về nhà tìm hiểu các phong tục, tập quán thể hiện tình cảm kính già yêu trẻ của địa phương, của dân tộc ta.
	- GV nhận xét giờ học. Nhắc HS về học bài và chuẩn bị bài.
 IV.Rút kinh nghiệm:
GV:HS:
Soạn:.............................................
Giảng:........................................
Toán (Tiết 57)
Luyện tập 
I/ Mục tiêu:
1.Kiến thức: Gải bài toán có 3 bước tính.
 2. Kĩ năng:-Rèn luyện kĩ năng nhân một số thập phân với một số tự nhiên.
	 -Rèn kĩ năng nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000,
3. Thái độ: HS có thái độ cẩn thận khi làm bài.
II/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
A. Khởi động: (1’)
	B. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Nêu cách nhân một số thập phân với một số tự n ... g cố, dặn dò: (4’)
 - Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ.
- GV nhận xét giờ học. 
- Nhắc HS về nhà học bài và chuẩn bị bài “Vệ sinh phòng bệnh cho gà”
IV.Rút kinh nghiệm:
.................................................................................................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................................................................................
Soạn:....................................
Giảng:...............................
 Thể dục( tiết 40)
 tung và bắt bóng - nhảy dây.
I/ Mục tiêu
 1. Kiến thức: Ôn tung và bắt bóng bằng hai tay,tung bóng bằng một tay và bất bóng bằng hai tay,ôn nhảy dây kiểu chụm hai chân 
2.Kỹ năng:- Yêu cầu thực hiện tương đối chính xác.
3.Thỏi độ:- Tiếp tụclàm quen với trò chơi bóng truyền sáu” yêu cầu biết cách chơi và tham gia được vào trò chơi và tương đối chủ động .
II/ Địa điểm-Phương tiện.
 -Trên sân trường vệ sinh nơi tập.
 - Chuẩn bị mỗi em một dây nhảy và đủ bóng để HS tập luyện
III/ Nội dung và phương pháp lên lớp.
 Nội dung
1.Phần mở đầu.
- GV nhận lớp phổ biến nhiệm vụ yêu cầu giờ học.
- Chạy chậm thành một vòng tròn xung quanh sân tập.
- Khởi động xoay các khớp.
- Trò chơi “Chuyển bóng”
2.Phần cơ bản.
*Ôn . tung và bắt bóng bằng hai tay,tung bóng bằng một tay và bất bóng bằng hai tay
-Thi giữa các tổ với nhau một lần
*Ôn nhảy dây kiểu chụm hai chân .
*Chơi trò chơi “bóng truyền sáu”
-GV nêu tên trò chơi, hướng dẫn cho học sinh chơi
-GV tổ chức cho HS chơi thử sau đó chơi thật.
3 Phần kết thúc.
-Đi thường vừa đi vừa thả lỏng.
-GV cùng học sinh hệ thống bài
-GV nhận xét đánh giá giao bài tập về nhà
TG
6-8’
18-20’
5-7’
 Phương pháp tổ chức
-ĐHNL.
 * * * * 
GV * * * * 
-ĐHTC.
ĐHTL: GV 
 * * * * 
 * * * * 
- ĐHTC: GV
 * * * *
 * * * *
-ĐHKT:
 * * * * 
 * * * * 
 GV
IV.Rút kinh nghiệm:
.................................................................................................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................................................................................................
 Toán (tiết 100)
giới thiệu biểu đồ hình quạT
I/ Mục tiêu: 
1. Kiến thức: Làm quen với biểu đồ hỡnh quạt.
2. Kỹ năng: Bước đầu biết cỏch “đọc”, phõn tớch và xử lớ số liệu trờn biểu đồ hỡnh quạt.
3. Thỏi độ: Cẩn thận – chớnh xỏc.
II. Đồ dựng dạy học:
- GV: Com pa.
- HS: Com pa.
III/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
 A. ổn định: (1’)
 B. Kiểm tra bài cũ: (5’) 
- Chữa bài ở VBT
 C.Bài mới:
1- Giới thiệu bài:1’ GV nêu mục tiêu của tiết học.
HOẠT ĐỘNG DẠY
TG
HOẠT ĐỘNG HỌC
2- Giới thiệu biểu đồ hình quạt:
a)Ví dụ 1: GV yêu cầu HS quan sát kĩ biểu đồ hình quạt ở VD 1 trong SGK.
+Biểu đồ có dạng hình gì? chia làm mấy phần?
+Trên mỗi phần của hình tròn ghi những gì?
-GV hướng dẫn HS tập “đọc” biểu đồ:
+Biểu đồ nói về điều gì?
+Sách trong thư viện của trường được phân làm mấy loại?
+Tỉ số phần trăm của từng loại là bao nhiêu?
b)Ví dụ 2: 
-Biểu đồ nói về điều gì?
-Có bao nhiêu phần trăm HS tham gia môn Bơi?
-Tổng số HS của cả lớp là bao nhiêu?
-Tính số HS tham gia môn Bơi?
3-Thực hành đọc, phân tích và xử lí số liệu trên biểu đồ hình quạt:
*Bài tập 1 (102): 
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS cách làm.
-Cho HS làm vào vở.
-Mời 4 HS lên bảng chữa bài. 
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2 (102): 
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Mời một HS nêu cách làm. 
-Cho HS làm vào nháp. Sau đó cho HS đổi vở chấm chéo.
-GV nhận xét, đánh giá bài làm của HS.
10’
18’
+ Biểu đồ hình quạt, chia làm 3 phần.
+Trên mỗi phần của hình tròn đều ghi các tỉ số phần trăm tương ứng. 
+Tỉ số phần trăm số sách trong thư viện.
+Các loại sách trong thư viện được chia làm 3 loại.
-HS nêu tỉ số phần trăm của từng loại sách.
+Nói về tỉ số % HS tham gia các môn TT
+Có 12,5% HS tham gia môn Bơi.
+TSHS: 32
+Số HS tham gia môn bơi là:
 32 x 12,5 : 100 = 4 (HS)
*Bài giải:
 Số HS thích màu xanh là:
 120 x 40 : 100 = 48 (HS)
 Số HS thích màu đỏ là:
 120 x 25 : 100 = 30 (HS)
 Số HS thích màu tím là:
 120 x 15 : 100 = 18 (HS)
 Số HS thích màu xanh là:
 120 x 20 : 100 = 24 (HS)
 Đ/S: 48 ; 30 ; 18 ; 24 (HS)
 *Bài giải:
-HS giỏi chiếm 17,5%
-HS khá chiếm 60%
-HS trung bình chiếm 22,5%
D-Củng cố, dặn dò: (4’)
- Nhắc lại cỏch đọc, phõn tớch và xử lớ trờn biểu đồ hỡnh quạt.
- Nhận xột tiết học.
- Làm vở bài tập.
IV.Rút kinh nghiệm:
.................................................................................................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................................................................................................
 Tập làm văn( tiết 40)
Lập chương trình hoạt động
I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức: Dựa vào mẩu chuyện về một buổi sinh hoạt tập thể, biết lập chương trỡnh hoạt động cho buổi sinh hoạt tập thể đú và lập chương trỡnh hoạt động núi chung.
2. Kỹ năng: Qua việc lập chương trỡnh hoạt động, rốn luyện úc tổ chức, tỏc phong làm việc khoa học, ý thức tập thể.
3. Thỏi độ: Chữ viết đẹp.
II. Đồ dựng dạy học:
- GV: Viết mẫu cấu tạo 3 phần của một chương trỡnh hoạt động.
- HS: VBT.
III/ Các hoạt động dạy học:
	 A. ổn định: (1’)
 B. Kiểm tra bài cũ: (5’) 
- Hỏi HS đó tham gia những sinh hoạt tập thể nào?
 C. Bài mới:
1-Giới thiệu bài:1’ GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
HOẠT ĐỘNG DẠY
TG
HOẠT ĐỘNG HỌC
2-Hướng dẫn HS luyện tập:
*Bài tập 1:
-Một HS đọc yêu cầu của bài tập 1. Cả lớp theo dõi SGK.
-GV giải nghĩa cho HS hiểu thế nào là việc bếp núc.
-HS đọc thầm lại mẩu chuyện để suy nghĩ trả lời các câu hỏi trong SGK:
+Các bạn trong lớp tổ chức buổi liên hoan văn nghệ nhằm mục đích gì?
+Để tổ chức buổi liên hoan cần làm những việc gì? Lớp trưởng đã phân công như thế nào?
+Hãy thuật lại diễn biến của buổi liên hoan?
-Mời một số HS trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét. 
*Bài tập 2: 
-Mời một HS đọc yêu cầu của bài tập 1. Cả lớp theo dõi SGK.
-GV giúp HS hiểu rõ yêu cầu của đề bài.
-GV cho HS làm bài theo nhóm 4. 
-Mời đại diện các nhóm trình bày.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV nhận xét, đánh giá.
28’
-Mục đich: Chúc mừng thầy cô giáo nhân Ngày Nhà giáo Việt Nam 20 – 11 ; bày tỏ lòng biết ơn thầy cô.
-Phân công chuẩn bị:
+Cần chuẩn bị: bánh, kẹo, hoa quả, chén đĩa, làm báo tường, chương trình văn nghệ.
+Phân công: 
-Chương trình cụ thể:
Buổi liên hoan diễn ra thật vui vẻ. Mở đầu là chương trình văn nghệ. -HS đọc đề.
-HS làm việc theo nhóm.
-HS trình bày.
D-Củng cố, dặn dò: (4’)
- HS nhắc lại lợi ích của việc lập CTHĐ và cấu tạo 3 phần của một CTHĐ.
- GV nhận xét giờ học ; khen những HS tích cực học tập ; nhắc HS chuẩn bị cho tiết TLV lần sau.
IV.Rút kinh nghiệm:
.................................................................................................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................................................................................................
 Khoa học( tiết 40)
Năng lượng
I/ Mục tiêu: 
1. Kiến thức: Nờu vớ dụ hoặc làm thớ nghiệm đơn giản về: cỏc vật cú biến đổi vị trớ, hỡnh dạng, nhiệt độ nhờ được cung cấp năng lượng.
2. Kỹ năng: Nờu vớ dụ về hoạt động của con người, động vật, phương tiện mỏy múc và chỉ ra nguồn năng lượng cho cỏc hoạt động đú.
3. Thỏi độ: Yờu thớch mụn học.
II. Đồ dựng dạy học:
- GV: Hỡnh trang 83 SGK.
- HS: Chuẩn bị theo nhúm: nến, diờm, ụ tụ chơi chạy pin cú đốn và cũi hoặc đốn pin 
III/ Các hoạt động dạy học:
 A. ổn định: (1’)
 B. Kiểm tra bài cũ: (4’) 
- Thế nào là biến đổi hoá học? Cho ví dụ?	
 C.Bài mới:
1- Giới thiệu bài: 1’
GV giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng. 
HOẠT ĐỘNG DẠY
TG
HOẠT ĐỘNG HỌC
2- Hoạt động 1: Thí nghiệm
*Cách tiến hành:
- Cho HS làm thí nghiệm theo nhóm 4và thảo luận:
+Hiện tượng quan sát được là gì?
+Vật bị biến đổi như thế nào?
+Nhờ đâu vật có biến đổi đó?
-Đại diện từng nhóm báo cáo kết quả thí nghiệm.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV kết luận như SGK.
3-Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận
 *Cách tiến hành:
-Bước 1: Làm việc theo cặp
HS tự đọc mục Bạn cần biết trang 83 SGK, sau đó từng cặp quan sát hình vẽ và nêu thêm các ví dụ về hoạt động của con người, động vật, phương tiện, máy móc và chỉ ra nguồn năng lượng cung cấp cho các hoạt động đó.
-Bước 2: Làm việc cả lớp
	+Đại diện một số HS báo cáo kết quả làm việc theo cặp.
	+GV cho HS tìm và trình bày thêm các ví dụ khác về các biến đổi, hoạt động và nguồn năng lượng.
12’
15’
-HS làm thí nghiệm và thảo luận nhóm 4 theo yêu cầu của GV.
+Nhờ vật được cung cấp năng lượng.
- HS làm việc theo cặp
- Một số HS báo cáo kết quả làm việc theo cặp.
Ví dụ:
Hoạt động
Nguồn năng lượng
Người nông dân cày, cấy,
Thức ăn
Các bạn học sinh đá bóng, học bài,
Thức ăn
Chim đang bay
Thức ăn
Máy cày
Xăng
D-Củng cố, dặn dò: (4’)
- Nhắc lại nội dung Bạn cần biết.
- Nhận xột tiết học.
- Về nhà học thuộc mục Bạn cần biết, ghi lại vào vở và tỡm hiểu xem con người đó sử dụng năng lượng Mặt Trời vào những việc gỡ.
IV.Rút kinh nghiệm:
.................................................................................................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docphat lop5(tuan 12-20).doc