Bài soạn các môn khối 5 - Tuần 17 năm 2011

Bài soạn các môn khối 5 - Tuần 17 năm 2011

I. Mục tiêu :

 - HS biết ngắt nhịp hợp lí theo thể thơ lục bát.

 - HS hiểu ý nghĩa của các bài ca dao: Sự lao động vất vả trên ruộng đồng của người nông dân đã mang lại cuộc sống ấm no, hạnh phúc cho mọi người. (Trả lời được câu hỏi trong SGK).

 - Thuộc lòng 2- 3 bài ca dao.

II. Các hoạt động :

 

doc 17 trang Người đăng huong21 Lượt xem 818Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài soạn các môn khối 5 - Tuần 17 năm 2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
tuÇn 17 : 
	Thø 2, 3 ngµy 12, 13 th¸ng 12 n¨m 2011
	Nghỉ ôn thi- tổ cử người dạy thay.	
	Thø 4 ngµy 14 th¸ng 12 n¨m 2011
TẬP ĐỌC : CA DAO VỀ LAO ĐỘNG SẢN XUẤT
I. Mục tiêu :
 - HS biết ngắt nhịp hợp lí theo thể thơ lục bát.
 - HS hiểu ý nghĩa của các bài ca dao: Sự lao động vất vả trên ruộng đồng của người nông dân đã mang lại cuộc sống ấm no, hạnh phúc cho mọi người. (Trả lời được câu hỏi trong SGK).
 - Thuộc lòng 2- 3 bài ca dao.
II. Các hoạt động :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ 
- GV nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới
a, Luyện đọc
- Tổ chức cho HS nối tiếp đọc 3 bài ca dao.
- Đọc từ khó
- Giải nghĩa từ
- GV đọc mẫu toàn bài.
b, Tìm hiểu bài:
+ Tìm những hình ảnh nói lên nỗi vất vả, lo lắng của người nông dân trong sản xuất?
+ Những câu nào thể hiện tinh thần lạc quan của người nông dân?
- Tìm những câu ứng với mỗi nội dung
+ Khuyên nông dân chăm chỉ cấy cày?
+ Thể hiện quyết tâm trong lao động?
+ Nhắc người ta nhớ ơn người làm ra hạt gạo?
+ Nội dung các bài ca dao nói lên điều gì?
c, Luyện đọc lại và học thuộc lòng
- Hướng dẫn HS bài ca dao
- Tổ chức cho HS luyện đọc thuộc lòng.
- Thi đọc thuộc lòng 
- Nhận xét, cho điểm.
3. Củng cố, dặn dò
- Gv hệ thống nội dung bài.
- Dặn HS về học bài, chuẩn bị bài sau.
- 2 HS đọc lại bài Ngu Công xã Trịnh Tường và trả lời các câu hỏi về nội dung bài.
- 1 HS đọc toàn bài.
- HS nối tiếp đọc bài (2- 3lượt).
- HS đọc bài trong nhóm đôi.
+ Nỗi vất vả: cày đồng buổi trưa; mồ hôi như mưa ruộng cày; bưng bát cơm đầy; dẻo thơm một hạt,..
+ Sự lo lắng: Đi cấy còn trông nhiều bề: Trông trời, trông đất, trông mây; Trông mưa, trông nắng, trông ngày, trông đêm; Trông cho chân cứng 
Công lênh chẳng quản lâu đâu, 
 Ngày nay nước bạc, ngày sau cơm..
+ Ai ơi, đừng bỏ ruộng hoang
Bao nhiêu tấc đất, tấc vàng bấy ..
+ Trông cho chân cứng đá mềm
 Trời yên, biển lặng .
+ Ai ơi, bưng bát cơm đầy,
 Dẻo thơm một hạt, đắng cay muôn..
- 3 HS tiếp nối đọc 3 bài ca dao.
- 2 HS đọc bài ca dao.
- HS nhẩm đọc thuộc lòng 
- HS thi đọc thuộc lòng 3 bài.
- HS nêu lại nội dung bài.
TOÁN: THIỆU MÁY TÍNH BỎ TÚI
I. MỤC TIÊU:
 - HS bước đầu biết dùng máy tính bỏ túi để thực hiện cộng, trừ, nhân, chia các số thập phân. GTải: Không yêu cầu: chuyển một số phân số thành số thập phân. Không làm bài tập 2, bài tập 3.
 - Làm được các bài tập 1
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Máy tính bỏ túi cho các nhóm nhỏ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ 
- Yêu cầu HS tìm tỉ số phần trăm của 45 và 75.
- GV nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới
a.Làm quen với máy tính bỏ túi
- GV giới thiệu máy tính bỏ túi, cho HS quan sát máy tính theo nhóm.
+ Trên mặt máy có những gì?
+ Em thấy gì trên các phím?
- Yêu cầu HS thực hiện ấn phím ON/C và OFF, nói kết quả quan sát được.
b. Thực hiện các phép tính
- GV ghi phép tính cộng lên bảng:
 25,3 + 7,09
- GV đọc cho HS ấn lần lượt các phím cần thiết, đồng thời quan sát kết quả trên màn hình.
3. Thực hành
Bài 1: Thực hiện các phép tính rồi kiểm tra lại kết quả bằng máy tính bỏ túi.
- Yêu cầu HS tự thực hiện.
- GVquan sát, hướng dẫn bổ sung cho các nhóm.
4. Củng cố, dặn dò
- GV hệ thống nội dung bài.
- Dặn HS về học bài, chuẩn bị bài sau.
- 2 HS nêu các dạng toán về tỉ số phần trăm đã học.
- HS thực hiện vở nháp, bảng lớp.
- HS quan sát máy tính bỏ túi.
- HS nêu.
- HS thực hiện tính.
 25,3 + 7,09 = 32,39
- HS thực hiện ấn trên máy tính bỏ túi, nêu kết quả tìm được.
- HS nêu yêu cầu.
- HS thực hiện theo nhóm.
- HS các nhóm nêu kết quả.
a, 923,342
b, 162,719
c, 2946,06
d, 21,3
TẬP LÀM VĂN: ÔN TẬP VỀ VIẾT ĐƠN
I.Mục tiêu:
 - HS biết điền đúng nội dung vào một lá đơn in sẵn (BT1).
 - Viết được đơn xin học môn tự chọn Ngoại ngữ (hoặc Tin học) đúng thể thức, đủ nội dung cần thiết.
- KNS: -Ra quyết định/ giải quyết vấn đề . -Hợp tác làm việc theo nhóm, hoàn thành biên bản vụ việc.PP: -Rèn luyện theo mẫu
II. Chuẩn bị:
 - Phiếu phô tô mẫu đơn xin học.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
 Hướng dẫn HS làm bài tập
*Bài tập 1:
- GV treo bảng phụ đã viết sẵn nội dung BT 1.
- GV Cùng cả lớp trao đổi về một số nội dung cần lưu ý trong đơn.
- GV phát phiếu HT, cho HS làm bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2:
- GV Cùng cả lớp trao đổi về một số nội dung cần lưu ý trong đơn.
+ Đầu tiên ghi gì trên lá đơn?
+ Tên của đơn là gì?
+ Nơi nhận đơn viết như thế nào?
+ Nội dung đơn bao gồm nhưng mục nào?
- GV nhắc HS: Trình bày lý do viết đơn sao cho gọn, rõ, có sức thuyết phục 
- Cả lớp và GV nhận xét về nội dung và cách trình bày lá đơn.
3. Củng cố, dặn dò
- GV hệ thống nội dung bài.
- Dặn một số HS viết đơn chưa đạt 
- Một HS đọc yêu cầu.
- 1 HS đọc đơn.
- HS làm bài vào phiếu học tập.
- HS đọc đơn.
- Một HS đọc yêu cầu.
+ Quốc hiệu, tiêu ngữ.
+ Đơn xin học môn tự chọn.
+ Kính gửi: Cô hiệu trưởng trường Tiểu học ....
- Nội dung đơn bao gồm:
+ Giới tiệu bản thân.
+ Trình bày lí do làm đơn.
+ Lời hứa. Lời cảm ơn.
+ Chữ kí của HS và phụ huynh.
- HS viết đơn vào vở.
- HS nối tiếp nhau đọc lá đơn.
- Ghi nhớ mẫu đơn để viết đơn đúng thể thức khi cần thiết
	Thø 5 ngµy 15 th¸ng 12 n¨m 2011
LUYỆN TỪ VÀ CÂU: ÔN TẬP VỀ CÂU
I.Mục tiêu:
 - HS tìm được 1 câu hỏi, 1 câu kể, 1 câu cảm, 1 câu khiến và nêu được dấu hiệu của mỗi kiểu câu đó (BT1).
 - Phân loại được các kiểu câu kể (Ai làm gì? Ai thế nào? Ai là gì?), xác định được chủ ngữ, vị ngữ trong từng câu theo yêu cầu của bài tập 2.
II. Đồ dùng dạy học:
 - Hai tờ giấy khổ to viết sẵn các nội dung cần ghi nhớ về các kiểu câu, các kiểu câu kể.
 - Một vài tờ phiếu để HS làm bài 1,2.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
 Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 1:
- Yêu cầu HS đọc mẩu chuyện Nghĩa của từ “cũng”
- Trao đổi cả lớp:
+ Câu hỏi dùng để làm gì? Có thể nhận ra câu hỏi bằng dấu hiệu gì?
+ Câu kể dùng để làm gì? Có thể nhận ra câu kể bằng dấu hiệu gì?
+ Câu khiến dùng để làm gì? Có thể nhận ra câu khiến bằng dấu hiệu gì?
+ Câu cảm dùng để làm gì? Có thể nhận ra câu cảm bằng dấu hiệu gì?
- Yêu cầu HS nhắc lại kiến thức cần ghi nhớ về các kiểu câu.
- Yêu cầu đọc thầm chuyện vui, viết vào vở các kiểu câu theo yêu cầu.
- Nhận xét, chữa bài.
Bài 2: 
+ Em đã biết những kiểu câu kể nào?
- Yêu cầu HS đọc mẩu chuyện Quyết định độc đáo và thực hiện yêu cầu của bài.
- Chữa bài, nhận xét.
Củng cố, dặn dò
- GV hệ thống nội dung bài.
- Dặn HS về học bài, chuẩn bị bài sau.
- 1 HS nêu yêu cầu của bài.
- HS đọc truyện vui.
+ Câu hỏi dùng để hỏi về điều chưa biết. Có thể nhận ra câu hỏi nhờ các từ đặc biệt: ai, gì, nào, sao, không,... và dấu chấm hỏi ở cuối câu.
+ Câu kể dùng để kể, tả, giới thiệu hoặc bày tỏ ý kiến, tâm từ, tình cảm. Cuối câu có dấu chấm.
+ Câu khiến dùng để nêu yêu cầu, đề nghị, mong muốn. Các từ đặc biệt: hẫy, đừng, chớ, ... cuối câu có dấu chấm than hoặc dấu chấm.
+ Câu cảm dùng để bộc lộ cảm xúc. Các từ đặc biệt: ôi, a, ôi ,... cuối câu có dấu chấm than.
- HS đọc lại ghi nhớ.
- HS đọc thầm, làm bài vào vở.
- HS trình bày bài.
HS nêu yêu cầu của bài.
- HS nêu các kiểu câu kể đã biết.
- HS đọc mẩu chuyện vui, ghi lại các câu kể theo từng loại, xác định rõ thành phần của từng câu.
- HS trình bày bài.
TOÁN: SỬ DỤNG MÁY TÍNH BỎ TÚI
ĐỂ GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM
I. MỤC TIÊU:
 Biết sử dụng máy tính bỏ túi để hỗ trợ giải các bài toán về tỉ số phần trăm.
 Làm được các bài tập 1(dòng 1, 2); 2(dòng 1, 2); HS giỏi làm các bài 1,2. Không làm bài tập 3.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Máy tính bỏ túi cho các nhóm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ 
- GV nhận xét, cho điểm.
.2. Hướng dẫn HS sử dụng máy tính để giải toán về tỉ số phần trăm
a, Tính tỉ số phần trăm của 7 và 40
+ Nêu cách tìm thương của 7 và 40?
+ Nhân thương đó với 100 và viết kí hiệu vào bên phải số tìm được.
- GV hướng dẫn: 
+ Bước 1: Thực hiện nhờ máy tính bỏ túi.
+ Bước 2: Tính và suy ra kết quả.
b, Tính 34% của 56
- Yêu cầu HS nêu cách tính theo quy tắc.
- Tổ chức cho HS tính theo nhóm.
- Yêu cầu HS thực hiện ấn các phím trên máy tính và đọc kết quả.
c, Tìm một số biết 65% của nó bằng 78
- Yêu cầu HS nêu cách tính đã biết,
- GV gợi ý HS ấn các phím để tính:
 Yêu cầu HS nêu cách tính nhờ máy tính bỏ túi.
3. Thực hành
Bài 1:
- Tổ chức cho HS thực hành nhóm trên máy tính bỏ túi.
- GV quan sát, nhận xét
Bài 2:
- Nhận xét, chữa bài.
4. Củng cố, dặn dò
- GV hệ thống nội dung bài.
- Dặn HS về học bài, chuẩn bị bài sau.
- HS sử dụng máy tính bỏ túi để tính kết quả phép tính: 125,96 + 47,56
 985,06 15
- HS nêu cách tìm theo quy tắc đã biết.
- HS thực hiện nhân.
- HS thực hiện trên máy tính bỏ túi.
- HS nêu cách tính theo quy tắc.
- HS làm việc theo nhóm.
- HS thực hiện trên máy tính bỏ túi.
- HS nêu.
- HS thực hiện bằng máy tính.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS làm bài theo nhóm.
- HS các nhóm báo cáo kết quả thực hiện.
- 1 HS lên bảng thực hiện, HS dưới lớp làm vở.
- HS lắng nghe.
LUYỆN TOÁN: LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu.
- Học sinh giải thành thạo 3 dạng toán về tỉ số phần trăm
- Rèn kĩ năng trình bày bài.
II. Đồ dùng: Hệ thống bài tập.
III.Các hoạt động dạy học.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Ôn định:
2. Kiểm tra: 
3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài.
- GV cho HS đọc kĩ đề bài.
- Cho HS làm bài tập.
- Gọi HS lần lượt lên chữa bài 
- GV giúp đỡ HS chậm.
- GV chấm một số bài và nhận xét.
Bài 1: Tìm tỉ số phần trăm của 
a) 8 và 60
b) 6,25 và 25
Bài 2: Một người bán hàng đã bán được 450.000 đồng tiền hàng, trong đó lãi chiếm 12,5% tiền vốn. Tính tiền vốn?
Bài 3: Một đội trồng cây, tháng trước trồng được 800 cây, tháng này trồng được 960 cây. Hỏi so với tháng trước thì tháng này đội đó đã vượt mức bao nhiêu phần trăm ?
Bài 4: Tính tỉ số % của a và b điền số vào chỗ ............
a
b
%
...
35
40%
27
......
15%
4. Củng cố dặn dò.
- GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn bị bài sau.
- HS đọc kĩ đề bài.
- HS làm bài tập.
- HS lần lượt lên chữa bài 
a) Tỉ số phần trăm của 8 và 60 là:
 13,33 %
b) Tỉ số phần trăm của 6,25 và 25 là:
 25%
 Đáp số: 400000 đồng.
 Đáp số: 20 %.
Kết quả: 35, 180
- HS lắng nghe và thực hiện.
LUYỆN TOÁN: LUYỆN TẬP CHUNG
I.Mục tiêu.
- Học sinh giải thành thạo 3 dạng toán về tỉ số phần trăm(tìm số phần trăm của 1 số, tìm 1 số khi biết số phần trăm củ ... c kĩ đề bài.
- HS làm bài tập.
- HS lần lượt lên chữa bài 
Đáp án:
a) 5,16 b)32,32
c) 1,3 d) 0,6
Đáp số: 54,5 % 
 Đáp số: 1300 lít.
-HS giỏi giải theo cách khác
- HS lắng nghe và thực hiện.
	Thø 6 ngµy 16 th¸ng 12 n¨m 2011
TOÁN: HÌNH TAM GIÁC
I. MỤC TIÊU:
 - Đặc điểm của hình tam giác có: 3 cạnh, 3 đỉnh, 3 góc.
 - Phân biệt ba dạng hình tam giác (Phân loại theo góc).
 - Nhận biết đáy và đường cao (tương ứng) của hình tam giác.
 - Làm được các bài tập 1; 2. HS khá, giỏi làm được tất cả các bài tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Cách dạng hình tam giác như sgk.
 - Ê-ke.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
2. Bài mới
1. Giới thiệu đặc điểm của hình tam giác
- GV vẽ hình như sgk.
- Yêu cầu HS xác định cạnh, đỉnh, góc của mỗi hình tam giác.
- Yêu cầu viết tên ba góc, ba cạnh của mỗi hình tam giác.
2. Giới thiệu ba dạng hình tam giác (theo góc)
- GV giới thiệu đặc điểm:
+ Hình tam giác có ba góc nhọn.
+ Hình tam giác có một góc tù và hai góc nhọn.
+ Hình tam giác có một góc vuông và hai góc nhọn. (gọi là tam giác vuông)
- Yêu cầu HS quan sát hình vẽ, xác định từng loại hình tam giác theo đặc điểm GV vừa giới thiệu.
3. Giới thiệu đáy và đường cao (tương ứng)
- GV giới thiệu hình tam giác ABC: đáy BC, đường cao AH tương ứng.
4. Thực hành
Bài 1: Viết tên ba góc và ba cạnh của mỗi hình tam giác.
- Nhận xét.
Bài 2: Chỉ ra đáy và đường cao tương ứng được vẽ trong mỗi hình.
- Nhận xét.
Bài 3:Dành cho hs khá-giỏi 
- Hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu của bài.
Củng cố, dặn dò
- GV hệ thống nội dung bài.
- Dặn HS về học bài, chuẩn bị bài sau.
- HS quan sát hình trên bảng.
- HS chỉ ra ba cạnh, ba đỉnh, ba góc của mỗi hình tam giác.
- HS viết tên ba góc, ba cạnh của mỗi hình tam giác.
- HS chú ý nghe.
- HS nhắc lại đặc điểm của tam giác.
- HS quan sát hình vẽ, xác định từng loại hình tam giác.
- HS quan sát hình vẽ ABC, xác định đáy BC, đường cao AH.
- HS làm việc với sgk.
- Hs làm việc cá nhân, 1 em lên bảng.
- HS quan sát hình, làm việc theo cặp, chỉ đáy và đường cao của từng hình.
Trong hình ABC: Đáy AB . 
 Đường cao: CH
Trong hình DEG: Đáy EG.
 Đường cao: DK
TẬP LÀM VĂN: TRẢ BÀI VĂN TẢ NGƯỜI
I. Mục tiêu:
 - HS biết rút kinh nghiệm để làm tốt bài văn tả người (bố cục, trình tự miêu tả, chọn lọc chi tiết, cách diễn đạt, trình bày).
 - Nhận biết được lỗi trong bài văn và viết lại một đoạn văn cho đúng.
II. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ 
- Yêu cầu HS nhắc lại cấu tạo của bài văn tả người.
- GV nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới
2.1. Giới thiệu bài.
2.2. Nhận xét về kết quả làm bài của HS
- GV sử dụng bảng lớp đã viết sẵn các đề bài và một số lỗi điển hình để:
a) Nêu nhận xét về kết quả làm bài:
- Những ưu điểm chính:
- Những thiếu sót, hạn chế: 
 + Lỗi chính tả : 
2.3. Hướng dẫn HS chữa lỗi
a) Hướng dẫn chữa lỗi chung:
- GV chỉ các lỗi cần chữa đã viết sẵn trên bảng
- Mời HS lên chữa, Cả lớp tự chữa trên nháp.
- HS trao đổi về bài các bạn đã chữa trên bảng.
b) Hướng dẫn từng HS sửa lỗi trong bài:
- HS phát hiện thêm lỗi và sửa lỗi.
- Đổi bài cho bạn để rà soát lại việc sửa lỗi.
- GV theo dõi, kiểm tra HS làm việc.
c) Hướng dẫn học tập những đoạn văn hay, bài văn hay:
+ GV đọc một số đoạn văn hay, bài văn hay.
+ Cho HS trao đổi, thảo luận tìm ra cái hay, cái đáng học của đoạn văn, bài văn.
- Viết lại một đoạn văn trong bài làm:
+ Yêu cầu mỗi em tự chọn một đoạn văn viết chưa đạt trong bài làm cùa mình để viết lại.
+ Mời HS trình bày đoạn văn đã viết lại.
3. Củng cố, dặn dò
- GV đọc bài văn hay 
- Dặn HS về học bài, chuẩn bị bài sau.
- 2 HS nhắc lại.
- 1 HS đọc đề bài. 
- HS chú ý lắng nghe phần nhận xét của GV để học tập những điều hay và rút kinh nghiệm cho bản thân.
- HS trao đổi về bài các bạn đã chữa trên bảng để nhận ra chỗ sai, nguyên nhân, chữa lại. 
- HS đọc lại bài của mình và tự chữa lỗi.
- HS đổi bài soát lỗi.
- HS nghe.
- HS trao đổi, thảo luận.
HS viết lại đoạn văn mà các em thấy chưa hài lòng.
- Một số HS trình bày.
LUYỆN TIẾNG VIỆT: ÔN TẬP VỀ TỪ VÀ CẤU TẠO TỪ.
I. Mục tiêu.
- Củng cố cho học sinh những kiến thức về từ và cấu tạo từ mà các em đã được học.
 - Rèn cho học sinh có kĩ năng làm bài tập thành thạo.
II.Hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Ôn định:
2. Kiểm tra: 
3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài.
- GV cho HS đọc kĩ đề bài.
- Cho HS làm bài tập.
- Gọi HS lần lượt lên chữa bài 
- GV giúp đỡ HS chậm.
- GV chấm một số bài và nhận xét.
Bài tập 1: Tìm cặp từ trái nghĩa trong các câu sau:
a) Có mới nới cũ.
b) Lên thác xuống gềnh.
c) Ngọt bùi nhớ lúc đắng cay.
d) Miền Nam đi trước về sau.
e) Dù ai đi ngược về xuôi
Nhớ ngày giỗ Tổ mùng mười tháng ba.
- GV cho HS giải thích ý nghĩa một số câu.
Bài tập 2: Tìm từ gần nghĩa với các từ: rét, nóng và đặt câu với 1 từ tìm được.
a) Rét.
b) Nóng.
Bài tập 3:Gach chân những từ viết sai lỗi chính tả và viết lại cho đúng:
Ai thổi xáo gọi trâu đâu đó
Chiều in ngiêng chên mảng núi xa
Con trâu trắng giẫn đàn lên núi
Vểnh đôi tai nghe tiếng sáo chở về
4. Củng cố dặn dò.
- GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn bị bài sau.
- HS trình bày.
- HS đọc kĩ đề bài.
- HS làm bài tập.
- HS lần lượt lên chữa bài 
Lời giải:
a) Có mới nới cũ.
b) Lên thác xuống gềnh.
c) Ngọt bùi nhớ lúc đắng cay.
d) Miền Nam đi trước về sau.
e) Dù ai đi ngược về xuôi
Nhớ ngày giỗ Tổ mùng mười tháng ba.
Lời giải:
a) Buốt, lạnh, cóng, lạnh giá, lạnh buốt, giá, giá buốt , lạnh cóng
b) Bức, nóng bức, oi ả, hầm hập
Lời giải:
Ai thổi xáo gọi trâu đâu đó
Chiều in ngiêng chên mảng núi xa
Con trâu trắng giẫn đàn lên núi
Vểnh đôi tai nghe tiếng sáo chở về
- xáo: sáo - ngiêng: nghiêng - chên: trên - giẫn: dẫn - chở: trở .
- HS lắng nghe và thực hiện.
SINH HOẠT: SƠ KẾT TUẦN 17
I.Mục tiêu: - Đánh giá các hoạt động trong tuần.
 - Khắc phục những thiếu sót, đề ra phương hướng hoạt động tuần tới.
II. Các hoạt động dạy – học :
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
 1. GV yêu cầu lớp trưởng điều khiển lớp sinh hoạt.
2 *Gv nhận xét chung:Nhìn chung các em có ý thức thực hiện tốt các quy đinhcủa trường, lớp.
 - Các em đã có ý thức xây dựng lớp,vệ sinh lớp học khá sạch sẽ.
- Ôn tập một số môn.
- Duy trì việc học bồi dưỡng.
- Khăn quàng ,mũ ca lô khá đầy đủ.
- Đảm bảo ATGT
3/ Phương hướng tuần tới:
 - Khăn quàng ,mũ ca lô đầy đủ
- Tiếp tục ôn tập, tu sửa sách vở chuẩn bị thi Nói lời hay viết chữ đẹp cấp trường. 
- Các em học khá, giỏi giúp đỡ thêm cho các em chưa giỏi.
 - Giữ vệ sinh lớp học sân trường sạch sẽ.
- Ôn tập thật tôt để kiểm tra đạt chất lượng cao.
-Ý kiến các em
- Lớp trưởng nhận xét các hoạt động vừa qua
- HS lắng nghe
- Cả lớp cùng thực hiện.
CHÍNH TẢ: NGƯỜI MẸ CỦA 51 ĐỨA CON
I. Mục tiêu:
 - HS nghe- viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi (BT1).
 - HS làm được bài tập 2.
II. Đồ dùng dạy học:
 - Một vài tờ phiếu khổ to viết mô hình cấu tạo vần cho HS làm bài tập 2.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ 
- GV nhận xét.
2. Bài mới
2.1. Giới thiệu bài.
2.2. Hướng dẫn HS nghe-viết
a. Trao đổi về nội dung đoạn văn:
+ Đoạn văn nói về ai?
b. Hướng dẫn viết từ khó:
- Hướng dẫn HS luyện viết từ ngữ khó
- Lưu ý HS cách viết các chữ số. tên riêng.
c.Viết chính tả:
- GV đọc cho HS nghe-viết.
d. Soát lỗi và chấm bài.
- GV đọc cho HS soát lỗi.
- Chấm, chữa bài, nhận xét.
2.3. Hướng dẫn luyện tập
Bài 2: 
- Hướng dẫn HS xác định yêu cầu của bài.
- Tổ chức cho HS làm bài.
- Chữa bài, nhận xét chốt lại lời giải đúng:
3. Củng cố, dặn dò
- GV hệ thống nội dung bài.
- Dặn HS về học bài, chuẩn bị bài sau.
- HS viết bảng con từ có r/d/gi.
- 1 HS đọc bài viết.
+ Đoạn văn nói về mẹ Nguyễn Thị Phú- Bà là một phụ nữ không sinh con nhưng đã cố gắng bươn chải, nuôi dưỡng 51 em bé mồ côi, đến nay nhiều người đã trưởng thành.
- HS luyện viết các từ ngữ khó: bươn chải,...
- HS chú ý viết các chữ số, tên riêng: 51, Lý Sơn, Quảng Ngãi, 35 năm.
- HS chú ý nghe viết bài.
- HS soát lỗi.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS làm bài vào vở, 3-4 HS làm bài vào phiếu.
- HS trình bày kết quả làm việc.
b, Tiếng xôi bắt vần với tiếng đôi.
KỂ CHUYỆN: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I. Mục tiêu:	
 - HS chọn được một truyện nói về những người biết sống đẹp, biết mang lại niềm vui, hạnh phúc cho người khác và kể lại được rõ ràng, đủ ý, biết trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
 - HS khá, giỏi tìm được truyện ngoài SGK; kể chuyện một cách tự nhiên, sinh động.
II. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài mới
a. Giới thiệu bài
b. Hướng dẫn HS kể chuyện
a. Tìm hiểu đề bài
- Đề bài: Hãy kể một câu chuyện em đã nghe hay đã đọc về những người biết sống đẹp, biết mang lại niềm vui, hạnh phúc cho người khác.
- Giúp cho HS hiểu yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS giới thiệu về câu chuyện chọn kể.
b. Kể chuyện trong nhóm
- Tổ chức cho HS kể chuyện theo cặp, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
c. Kể chuyện trước lớp.
- Tổ chức cho HS thi kể chuyện.
- Nhận xét, bình chọn bạn kể hay, hấp dẫn.
2. Củng cố, dặn dò
- GV hệ thống nội dung bài.
- Dặn HS về học bài, chuẩn bị bài sau.
- 2-3 HS nối tiếp đọc đề bài.
- HS xác định yêu cầu trọng tâm của đề.
- HS đọc các gợi ý sgk.
- HS nối tiếp nêu tên câu chuyện.
- HS kể chuyện theo nhóm, trao đổi về nội dung ý nghĩa câu chuyện theo nhóm.
- HS thi kể chuyện trước lớp, trao đổi cùng cả lớp về ý nghĩa câu chuyện.
LUYỆN TIẾNG VIỆT: LUYỆN TẬP VĂN TẢ NGƯỜI.
I. Mục tiêu:
- Củng cố cho học sinh cách làm một bài văn tả người.
- Rèn luyện cho học sinh kĩ năng làm văn
II. Chuẩn bị: Nội dung bài.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Ổn định:
2.Kiểm tra: 
- Giáo viên kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 
3. Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài.
- Yêu cầu HS đọc kỹ đề bài
- Cho HS làm bài . 
- GV giúp thêm học sinh yếu
- GV chấm một số bài và nhận xét.
Đề bài: Viết một đoạn văn tả một người bạn mà em thấy gần gũi, thân thiết và quý mến.
- Cho học sinh đọc đoạn văn, cả lớp và GV nhận xét, bổ sung.
4.Củng cố dặn dò :
- Hệ thống bài.
- Nhận xét giờ học, tuyên dương những học sinh viết đoạn văn hay.
- Dặn dò học sinh về nhà xem lại bài.
- HS nêu.
- HS đọc kỹ đề bài
- HS làm bài vào vở.
- Học sinh đọc đoạn văn, cả lớp và GV nhận xét, bổ sung.
- HS lắng nghe và thực hiện, chuẩn bị bài sau.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an tuan 17(5).doc