Bài soạn các môn khối 5 - Tuần 19 năm 2011

Bài soạn các môn khối 5 - Tuần 19 năm 2011

A. Mục tiêu:

1. Kiến thức: - Biết đọc đúng một văn bản kịch. Cụ thể: Đọc phân biệt lời các nhân vật. Đọc đúng ngữ điệu các câu kể, hỏi, cầu khiến, cảm, phù hợp với tính cách, tâm trạng của từng nhân vật (Ví dụ: những câu nói của nhân vật Thành đọc với giọng sâu lắng, thể hiện tâm trạng trăn trở tìm đư¬ờng cứu nư¬ớc cứu dân; những câu nói của nhân vật Lê đọc với giọng hồ hởi nhiệt tình ).

- Hiểu được tâm trạng day dứt, trăn trở tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành. Trả lời được các câu hỏi 1; 2 và câu hỏi 3 (không cần giải thích lí do).

- Hs khá, giỏi phân vai đọc diễn cảm vở kịch, thể hiện được tính cách nhân vật (câu hỏi 4).

 2. Kĩ năng: Biết phân vai đọc diễn cảm đoạn kịch.

3. Thái độ: Giáo dục HS noi gương anh Nguyễn Tất Thành. Biết thực hiện tốt năm điều Bác Hồ dạy.

 

doc 34 trang Người đăng huong21 Lượt xem 761Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn các môn khối 5 - Tuần 19 năm 2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 19: 
Thứ hai ngày 26 tháng 12 năm 2011
Tiết 1: GDTT: 
CHÀO CỜ
-----------------------------------------------------
Tiết 2: TIN HỌC 
GIÁO VIÊN BỘ MÔN DẠY
---------------------------------------------------
Tiết 3: TẬP ĐỌC(37): 
 NGƯỜI CÔNG DÂN SỐ MỘT
A. Mục tiêu: 
1. Kiến thức: - Biết đọc đúng một văn bản kịch. Cụ thể: Đọc phân biệt lời các nhân vật. Đọc đúng ngữ điệu các câu kể, hỏi, cầu khiến, cảm, phù hợp với tính cách, tâm trạng của từng nhân vật (Ví dụ: những câu nói của nhân vật Thành đọc với giọng sâu lắng, thể hiện tâm trạng trăn trở tìm đường cứu nước cứu dân; những câu nói của nhân vật Lê đọc với giọng hồ hởi nhiệt tình). 
- Hiểu được tâm trạng day dứt, trăn trở tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành. Trả lời được các câu hỏi 1; 2 và câu hỏi 3 (không cần giải thích lí do).
- Hs khá, giỏi phân vai đọc diễn cảm vở kịch, thể hiện được tính cách nhân vật (câu hỏi 4).
 2. Kĩ năng: Biết phân vai đọc diễn cảm đoạn kịch.
3. Thái độ: Giáo dục HS noi gương anh Nguyễn Tất Thành. Biết thực hiện tốt năm điều Bác Hồ dạy.
B.Chuẩn bị:
I. Đồ dùng dạy - học:
1. Học sinh: Chuẩn bị bài.
2. Giáo viên: - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK ảnh chụp thành phố Sài Gòn những năm đầu thế kỉ XX hoặc ảnh chụp bến nhà Rồng nơi Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu nước.
- Bảng phụ ghi rõ đoạn văn cần luyện đọc.
II. Phương pháp dạy- học: Kết hợp linh hoạt các PP khác.
C.Các hoạt động dạy- học : 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Kiểm tra bài cũ: 
- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS cho HS kì I.
II.Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Luyện đọc và tìm hiểu bài
a, Luyện đọc
- Hướng dẫn HS chia đoạn:
- Mời HS đọc nối tiếp đoạn trước lớp .
- GV sửa phát âm kết hợp giải nghĩa một số từ.
- YC HS đọc nối tiếp theo cặp.
- GV đọc mẫu. 
b, Tìm hiểu bài
+ Anh Lê giúp anh Thành việc gì?
+ Những câu nói nào của anh Thành cho thấy anh luôn nghĩ tới dân, tới nước?
+ Câu chuyện giữa anh Lê và anh Thành nhiều lúc không ăn nhập với nhau. Hãy tìm những chi tiết thể hiện điều đó và giải thích vì sao như vậy?
+ Vở kịch muốn nói điều gì?
c, Đọc diễn cảm
- Hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm.
- Nhận xét- cho điểm.
III. Củng cố- dặn dò:
- Gv hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét giờ học.
- Dặn HS về học bài, chuẩn bị bài sau.
- 1 HS đọc toàn bài.
- 2 HS chia đoạn.
+ Phần 1: Từ đầu . vậy anh vào Sài Gòn làm gì?
+ Phần 2: Tiếp theo. không định xin việc làm ở Sài Gòn nữa.
+ Phần 3: Gồm 2 đoạn còn lại.
- HS đọc nối tiếp đoạn trước lớp (2- 3 lượt).
- HS luyện đọc theo cặp.
- 1 HS đọc toàn bài.
- HS nghe. 
+ Anh Lê giúp anh Thành tìm việc làm ở Sài Gòn.
+ Các câu nói của anh Thành trong trích đoạn này đều trực tiếp hoặc gián tiếp liên quan đến vấn đề cứu nước, cứu dân. Những câu nói thể hiện trực tiếp sự lo lắng của anh Thành về dân, về nước là: 
- Chúng ta là đồng bào. Cùng máu đỏ da vàng với nhau. Nhưng... anh có khi nào nghĩ đến đồng bào không?
- Vì anh với tôi... chúng ta là công dân nước Việt...
+ Anh Lê gặp anh Thành để báo tin cho đã xin được việc làm cho anh Thành nhưng anh Thành lại không nói đến việc đó.
+ Anh Thành thường không trả lời vào câu hỏi của anh Lê. (Anh Lê hỏi: Vậy anh vào Sài Gòn làm gì? – Anh Thành đáp: Anh học trường Sa- xơ- lu Lô- ba... thì... ờ... anh là người nước nào? – Anh Lê hỏi: Nhưng tôi chưa hiểu vì sao anh thay đổi ý kiến, không định xin việc làm ở Sài Gòn này nữa? – Anh Thành đáp: ...vì đèn dầu ta không sáng bằng đèn hoa kì...)
+ Sở dĩ câu chuyện giữa hai người nhiều lúc không ăn nhập với nhau vì mỗi người theo đuổi một ý nghĩ khác nhau. Anh Lê chỉ nghĩ đến công ăn việc làm của bạn, đến cuộc sống hằng ngày. Anh Thành nghĩ đễn việc cứu nước, cứu dân.
+ Bài cho thấy tâm trạng day dứt, trăn trở tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành.
- 2 HS đọc tiếp nối 3 đoạn.
- HS dưới lớp tìm cách đọc cho cả bài.
- HS luyện đọc theo cặp.
- HS thi đọc diễn cảm trước lớp.
--------------------------------------------------------------
Tiết 4 :TOÁN( 91): 
 DIỆN TÍCH HÌNH THANG
A. Mục tiêu 
1. Kiến thức: Hình thành công thức tính diện tích hình thang.
2. Kỹ năng: Nhớ và biết vận dụng công thức tính diện tích hình thang để giải các bài tập có liên quan
3. Thái độ: GD HS tích cực, tự giác học toán 
B.Chuẩn bị:
I. Đồ dùng dạy - học:
1. Học sinh: Bộ đồ dùng dạy- học toán.
2. Giáo viên: Bộ đồ dùng dạy- học toán.
II. Phương pháp dạy- học: Kết hợp linh hoạt các PP khác.
C.Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Kiểm tra bài cũ 
- GV nhận xét, cho điểm.
II. Bài mới
1. Giới thiệu bài.
2. Hình thành công thức tính diện tích hình thang
- GV nêu yêu cầu cắt ghép hình thang thành hình tam giác.
- GV hướng dẫn HS xác định trung điểm M của cạnh BC, rồi cắt rời hình tam giác AMB; sau đó ghép lại như hướng dẫn sgk để được hình tam giác ADK.
- Y/c HS nhận xét về diện tích hình thang ABCD và diện tích hình tam giác ADK vừa tạo thành.
- Y/c HS nêu cách tính diện tích hình tam giác và nêu mối quan hệ giữa các yếu tố của hai hình và rút ra công thức tính diện tích hình thang.
+ Vậy muốn tính diện tích hình thang ta làm thế nào?
+ Nếu coi độ dài hai đáy kí hiệu lần lượt là a và b, chiều cao kí hiệu là h em hãy nêu công thức tính diện tích hình thang?
3. Luyện tập
* Bài 1: Tính diện tích hình thang
- Nhận xét – sửa sai.
* Bài 2:
- Nhận xét – sửa sai
* Bài 3: HD HS khá, giỏi làm thêm
III. Củng cố, dặn dò
- Gv hệ thống nội dung bài.
- Dặn HS về học bài, chuẩn bị bài sau.
- 2 HS nêu cách tính diện hình tam giác.
 A B
 M
 D H C
 A
 M 
 D H C K
 (B) (A)
- HS cắt và ghép hình như hướng dẫn sgk.
+ Diện tích hình thang ABCD bằng diện tích hình tam giác ADK.
- Dựa vào hình vẽ ta có:
+ Diện tích hình thang ABCD bằng diện tích hình tam giác ADK
+ Diện tích hình tam giác ADK là: 
mà = 
 = 
+ Vậy diện tích hình thang là:
* Diện tích hình thang bằng tổng độ dài hai đáy nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo) rồi chia cho 2.
 S = 
- 2 HS làm bảng lớp.
- HS dưới lớp làm vào vở.
a. S = = 50 (cm2)
b. S = = 84 ( m2)
- 2 HS làm bảng lớp.
- HS dưới lớp làm bảng con.
a. S = = 32,5 ( cm2)
b. S = = 20( cm2)
 Bài giải:
 Chiều cao của thửa ruộng hình thang là:
 (110 + 90,2) : 2 = 100,1 (m)
 Diện tích của thửa ruộng hình thang là:
 (110 + 90,2) 100,1 : 2=10020,01 (m2)
 Đáp số: 10020,01 m2.
----------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ ba ngày 27 tháng 12 năm 2011
Tiết 1: TOÁN: (92) 
LUYỆN TẬP CHUNG 
A. Mục tiêu: 
1. Kiến thức :- HS biết tính diện tích hình thang.
- Giải được các bài tập 1; 3(a); HS khá, giỏi làm được tất cả các bài tập.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng thực hành tính toán các dạng toán trên, làm đúng các BT.
3. Thái độ: Giáo dục HS tính chính xác, cẩn thận trong thực hành toán.
B.Chuẩn bị:
I. Đồ dùng dạy - học:
1. Học sinh: 
2. Giáo viên: 
II. Phương pháp dạy- học: Kết hợp linh hoạt các PP khác.
C.Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
II.Các hoạt động dạy- học 
I. Kiểm tra bài cũ: 
- Nêu quy tắc và công thức tính diện tích hình thang?
- GV nhận xét, cho điểm.
II.Bài mới:+ Giới thiệu bài.
+ Hướng dẫn HS luyện tập
* Bài1: Tính diện tích hình thang có độ dài hai đáy lần lượt là a và b, chiều cao h.
- Nhận xét- sửa sai.
* Bài 2:
- Hướng dẫn HS phân tích và làm bài.
- Nhận xét- sửa sai
* Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Nhận xét- sửa sai
III. Củng cố- dặn dò:
- GV hệ thống nội dung bài.
- GV nhận xét giờ học.
- 2 HS nêu quy tắc và công thức tính diện tích hình thang.
- 3 Hs làm bảng lớp.
- HS dưới lớp làm vào vở.
a. S = = 70 (cm2)
b. S = : 2 = (m2)
c. S = = 1,15 (m2)
- 1 HS đọc bài toán.
- 1 Hs làm bảng lớp.
- Hs dưới lớp làm vào vở.
Bài giải:
Đáy bé của thửa ruộng hình thang là:
 = 80 (m)
Chiều cao của thửa ruộng hình thang là:
80 – 5 = 75 ( m)
Diện tích thửa ruộng hình thang là:
 75 00 (m2)
75 00 gấp 100 số lần là:
7500 : 100 = 75 (lần)
Thửa ruộng đó thu được số kg thóc là:
75 64,5 = 4837,5 (kg)
 Đáp số: 4837,5 kg.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài.
a, Đúng.
b, Sai.
----------------------------------------------------------------
Tiết 2: LỊCH SỬ: (19) 
CHIẾN THẮNG LỊCH SỬ ĐIỆN BIÊN PHỦ
Những điều đã học liên quan đến bài học.
Những KT cần hình thành cho HS.
- Hậu phương sau những năm chiến dịch biên giới.
- Diễn biến của chiến dịch Điện Biên Phủ.
- Ý nghĩa của chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ.
A. Mục tiêu: 
 1. Kiến thức: - HS nắm được: Tầm quan trọng của chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ. Sơ lược diễn biến của chiến dịch Điện Biên Phủ. Nêu được ý nghĩa của chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ.
2. Kỹ năng: - Rèn kĩ năng sử dụng lược đồ cho HS.
 3. Thái độ: - Giáo dục HS lòng yêu nước, lòng tự hào dân tộc
B.Chuẩn bị:
I. Đồ dùng dạy - học:
1. Học sinh: 
2. Giáo viên: - Bản đồ hành chính Việt Nam.
- Các hình minh hoạ trong sgk.
- Phiếu bài tập dành cho HS.
II. Phương pháp dạy- học: Kết hợp linh hoạt các PP khác.
C. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động 1: (3'): Khởi động: 
Hoạt động của trò
- Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ hai của Đảng đã đề ra nhiệm vụ gì cho cách mạng Việt Nam?
Hoạt động 2: (25'): Thảo luận nhóm 
1.Tầm quan trọng của chiến dịch Điện Biên Phủ.
GV yc hs đọc thông tin sgk trả lời yc sau:
-Nêu tình thế của quân Pháp từ sau thất bại ở chiến dịch Biên giới 1950 đến 1953?
-Thực dân Pháp đã xây dựng ở Điện Biên Phủ thế nào?
2. Diễn biến của chiến dịch Điện Biên Phủ 
- GV yc HS quan sát tranh và lược đồ, thảo luận theo nhóm 5.
- Nêu những mốc thời gian quan trọng trong chiến dịch Điện Biên Phủ và những sự kiện, nhân vật tiêu biểu trong thời gian này?
Hoạt động 3: (5'): Làm việc cá nhân
3. Ý nghĩa của chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ 
- Em hãy nêu ý nghĩa của chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ?
=> Rút bài học.
+ Kể một số gương chiến đấu tiêu biểu trong chiến dịch Điện Biên Phủ?
Hoạt động 4: (2'): 
- Nhắc lại nội dung bài.
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
- 2 HS tiếp nối nhau trình bày.
- HS tham khảo SGK thảo luận nhómvà trả lời câu hỏi.
+ Địch rơi vào thế bị động, trong khi đó ta chủ động mở nhiều chiến dịch  làm cho địch thụ động, lúng túng.
+ Một tập đoàn cứ điểm kiên cố vào bậc nhất ở chiến trường Đông Dương.
+Tập đoạn cứ điểm là nhiều cứ điểm hợp thành một hệ thống phồng thủ kiên cố.
- HS quan sát tranh và lược đồ, thảo luận theo nhóm. Đại diện nhóm trình bày, lớp nhận xé ... ã học liên quan đến bài học.
Những KT cần hình thành cho HS.
- Một số ví dụ về dung dịch. 
- Tách các chất ra khỏi một số dung dịch bằng cách chưng cất.
A. Mục tiêu: 
1. Kiến thức: Cách tạo ra một dung dịch.
- Nêu một số cách tách một số chất trong dung dịch.
- HS nêu được một số ví dụ về dung dịch. .
2. Kỹ năng: Biết tách các chất ra khỏi một số dung dịch bằng cách chưng cất
3. Thái độ: Giáo dục Học sinh yêu thích môn học và biết ứng dụng vào cuộc sống.
B.Chuẩn bị:
I. Đồ dùng dạy - học:
1. Học sinh: HS 1 ít đường (hoặc muối), nước sôi để nguội, 1 cốc thủy tinh, thìa nhỏ có cán dài.
2. Giáo viên: Hình trang 76, 77 SGK.
II. Phương pháp dạy- học: Kết hợp linh hoạt các PP khác.
C. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 Hoạt động 1: (3'): Khởi động: 
- Thế nào là hỗn hợp? Hãy nêu cách tách một chất ra khỏi hỗn hợp?
Hoạt động 2:(29'): Làm việc theo nhóm.
1. Tạo ra một dung dịch.
- Bước 1: Y/c HS làm việc theo nhóm.
+ Tạo một dung dịch đường hoặc muối ( tỉ lệ nước và đường do từng nhóm quyết định và ghi vào bảng sau
- Hát.
- 2 HS lần lượt trình bày.
- HS làm việc theo nhóm.
- Các nhóm tạo một dung dịch đường hoặc muối ( tỉ lệ nước và đường do từng nhóm quyết định) và ghi vào bảng sau
Tên và đặc điểm của từng chất tạo ra dung dịch
Tên dung dịch và đặc điểm của dung dịch
- Nước sôi để nguội, đường, (muối)
- Dung dịch nước đường có vị ngọt.
- Dung dịch nước muối có vị mặn.
+ Thảo luận câu hỏi:
- Để tạo ra dung dịch cần có những điều kiện gì?
- Dung dịch là gì?
- Kể tên một số dung dịch mà em biết?
- Bước 2:
- Y/c HS làm việc cả lớp.
- Y/c đại diện các nhóm nêu công thức pha chế dung dịch.
- Các nhọm nhận xét – bổ xung
* Kết luận: ( sgk)
2: thực hành:
- Bước 1: Y/c HS làm việc theo nhóm.
+ Đọc mục hướng dẫn thực hành và thảo luận các câu hỏi sau:
- Theo bạn, những giọt nước đọng trên đĩa có mặn như nước muối trong cốc không? Tại sao?
+ Bước 2: Làm việc cả lớp.
- Y/c đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thí nghiệm và thảo luận của nhóm mình.
* kết luận : ( sgk)
Hoạt động 3:(3'): 
- Nhắc lại nội dung bài.
- Nhận xét tiết học. 
- Chuẩn bị bài sau.
- HS thảo luận và trả lời câu hỏi.
- Muốn tạo ra dung dịch ít nhất phải có từ hai chất trở lên, trong đó phải có một chất ở thể lỏng và chất kia phải hoà tan được vào trong chất lỏng đó.
- Hỗn hợp chất lỏng với chất rắn bị hoà tan và phân bố đều hoặc hỗn hợp chất lỏng với chất lỏng hoà tan vào với nhau được gọi là dung dịch.
- HS kể tên: Xà phòng, dung dịch giấm và đường hoặc giấm và muối
- đại diện các nhóm nêu công thức pha chế dung dịch.
- HS làm việc theo nhóm, nhóm trưởng điều khiển nhóm mình làm các công việc được giao.
- Những giọt nước đọng trên đĩa không có vị mặn như nước muối trong cốc . vì chỉ có hơi nước bốc lên khi gặp lạnh sẽ ngưng tụ lại thành nước . Muối vẫn còn lại trong cốc.
- Qua thí nghiệm trên cho ta thấy ta có thể tách các chất trong dung dịch bằng cách trưng cất.
- đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thí nghiệm và thảo luận của nhóm mình.
Tiết 2: ĐẠO ĐỨC( 19)
 EM YÊU QUÊ HƯƠNG
A. Mục tiêu: 
1. Kiến thức: - HS biết làm những việc phù hợp với khả năng để góp phần tham gia xây dựng quê hương.
2. Kĩ năng: - Hs khá, giỏi biết được vì sao phải yêu quê hương và tham gia góp phần xây đựng quê hương.
3. Thái độ: Yêu mến, tự hào về quê hương mình, mong muốn được góp phần xây dựng quê hương.
B.Chuẩn bị:
I. Đồ dùng dạy - học:
1. Học sinh: - Giấy, bút mầu.
- Các bài thơ, bài hát nói về tình yêu quê hương.
2. Giáo viên: 
II. Phương pháp dạy- học: Kết hợp linh hoạt các PP khác.
C. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Kiểm tra bài cũ 
II. Bài mới
1. Giới thiệu bài.
2. Hướng dẫn HS luyện tập
* HĐ 1: Tìm hiểu truyện Cây đa làng em.
- GV đọc truyện Cây đa làng em.
+ Vì sao dân làng lại gắn bó với cây đa?
+ Hà gắn bó với cây đa như thế nào?
+ Bạn Hà đóng góp tiền để làm gì?
+ Những việc làm của bạn Hà thể hiện tình cảm gì với quê hương?
+ Qua câu chuyện của bạn Hà, em thấy đối với quê hương chúng ta phải có tình cảm và hành động gì?
* HĐ 2: Làm bài tập 1 sgk.
- GV kết luận ý kiến đúng.
- Y/c HS đọc phần ghi nhớ ( sgk)
* HĐ 3: Liên hệ thực tế.
- Y/c HS thảo luận theo nhóm các ý sau:
+ Quê bạn ở đâu? Bạn biết những gì về quê hương mình?
+ Bạn đã làm được những việc gì thể hiện tình yêu quê hương mình?
- Nhận xét – bổ sung.
- GV kết luận, khen những HS biết thể hiện tình yêu quê hương bằng những việc làm cụ thể.
* HĐ tiếp nối
- Mỗi HS vẽ một bức tranh nói về việc làm mà em mong muốn thực hiện cho quê hương hoặc sưu tầm tranh, ảnh về quê hương mình.
- Các nhóm HS chuẩn bị các bài thơ, bài hát,... nói về tình yêu quê hương.
- 1 HS đọc lại truyện.
- HS thảo luận nhóm 4 các câu hỏi trong SGK.
- Đại diện các nhóm trình bày, cả lớp trao đổi. bổ sung.
+ Vì cây đa là biểu tượng của quê hương cây đa đem lại nhiều lợi ích cho mọi người.
+ Mỗi lần về quê, Hà đều cùng các bạn chơi dưới gốc đa.
+ Để chữa cho cây đa sau trận lụt.
+ Bạn rất yêu quý quê hương.
+ Chúng ta phải gắn bó, yêu quý và bảo vệ quê hương.
- HS thảo luận theo cặp bài tập 1.
- Đại diện các nhóm lên trình bày các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
+ Trường hợp a, b, c, d thể hiện tình yêu quê hương.
- 3 HS tiếp nối nhau đọc ghi nhớ.
- HS thảo luận theo nhóm sau đó một số HS trình bày trước lớp.
Tiết 2: ĐỊA LÝ(19)
CHÂU Á
 Những điều đã học liên quan đến bài học.
Những KT cần hình thành cho HS.
- Một số nước láng giềng của Việt Nam
- Vị trí, giới hạn của châu Á.
- Các dãy núi cao, đồng bằng lớn của châu Á.
- Độ lớn và sự đa dạng của thiên nhiên Châu Á.
 1. Kiến thức: HS: Nắm được độ lớn và sự đa dạng của thiên nhiên Châu Á, vị trí, giới hạn Châu Á. Nêu một số đặc điểm về địa hình, khí hậu của Châu Á . Nhớ tên các châu lục, đại dương. Biết dựa vào lược đồ hoặc bản đồ nêu đựợc vị trí địa lý, giới hạn của châu Á. Đọc được tên các dãy núi cao, đồng bằng lớn của châu Á. Nhận biết được độ lớn và sự đa dạng của thiên nhiên Châu Á.
2. Kỹ năng: Nêu được một số cảnh thiên nhiên Châu Á và nhận biết chúng thuộc khu vực nào của châu Á. Biết sử dụng quả địa cầu, bản đồ, lược đồ để nhận biết vị trí địa lí, giới 
hạn lãnh thổ Châu Á.
3. Thái độ: Giáo dục HS yêu thích và tìm hiểu về tự nhiên Châu Á.
B.Chuẩn bị:
I. Đồ dùng dạy - học:
1. Học sinh: Sưu tầm tranh ảnh 1 số quang cảnh thiên nhiên của Châu Á.
2. Giáo viên: Quả địa cầu va bản đồ Tự nhiên Châu Á.
II. Phương pháp dạy- học: Kết hợp linh hoạt các PP khác.
C. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 Hoạt động 1: (3'): Khởi động: 
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
Hoạt động 2: (20'): Làm việc theo nhóm.
1. Vị trí địa lí và giới hạn:
- Bước 1: Y/c HS quan sát hình trong sgk.
+ Dựa vào hình 1, cho biết tên các châu lục và đại dương mà châu á tiếp giáp?
+ Châu Á nằm ở bán cầu bắc hay bán cầu nam trải từ vùng nào đến vùng nào trên trái đất?
+ Châu Á chịu ảnh hưởng của các đới khí hậu nào?
- Y/c các nhóm lên báo cáo kết quả thảo luận của nhóm mình.
2. Đặc điểm tự nhiên:
- Y/c HS làm việc theo nhóm.
- GV treo bảng số liệu về diện tích và dân số các châu lục để so sánh diện tích châu á với diện tích các châu lục khác?
+ Quan sát các ảnh trong hình 2, rồi tìm trên hình 3các chữ a, b , c, d, e cho biết các cảnh thiên nhiên đó được chụp ở những khu vực nào của châu á?
- Y/c đại diện các nhóm lên trình bày.
- Nhận xét – bổ sung.
Hoạt động 3:(5'): Chỉ lược đồ
- GV yêu cầu HS đọc tên các dãy núi, đồng bằng 
- GV nhận xét và bổ sung 
Kết luận: Châu Á có nhiều dãy núi và đồng bằng lớn. Núi và cao nguyên chiếm phần lớn diện tích.
Hoạt động 4: (2'): 
- Nhắc lại nội dung bài.
*GDMT: Châu Á cần giảm tỉ lệ sinh và năng cao trình độ dân trí.
- Nhận xét tiết học. 
Chuẩn bị: “Châu Á”(tt)
- HS Làm việc theo nhóm.
- HS quan sát hình.
+ Phía Bắc giáp Bắc Băng Dương
+ Phía Đông giáp với Thái Bình Dương 
+ Phía Nam giáp Ấn Độ Dương.
+ Phía Tây Nam giáp với Châu Phi
+ Phía Tây và Tây Bắc giáp với Châu Âu.
- Châu Á nằm ở bán cầu Bắc, trải dài từ vùng cực Bắc đến quá xích đạo.
- Châu Á chịu ảnh hưởng của cả ba đới khí hậu :
+ Hàn đới ở phía Bắc Á.
+ Ôn đới ở giữa lục địa Châu Á.
+ Nhiệt đới ở Nam Á.
- Đại diện các nhóm lên báo cáo kết quả thảo luận của nhóm mình.
- HS làm việc theo nhóm.
+ Diện tích Châu Á lớn nhất trong 6 châu lục . gấp 5 lần diện tích châu Đại Dương, hơn 4 lần diện tích châu Âu, hơn 3 lần diện tích châu Nam Cực.
+ Dân số châu á đứng thứ nhất trong tất cả các châu lục.
+ Hình a: Vịnh biển Nhật Bản.(châu Á)
+ Hình b: Bán hoang mạc( ca – dắc – xtan) – Trung Á
+ Hính c: Đồng bằng ( đảo Ba – li, In - đô - nê – xi – a) - Đông Nam Á.
+ Hình d: Rừng Tai – ga( Liên Bang Nga) – Bắc Á.
+ Hình e: Dãy núi Hi – ma- li – a( Phần thuộc Nê- pan) – Nam Á.
- Đại diện các nhóm lên trình bày.
- HS sử dụng H3 để nhận biết kí hiệu núi, đồng bằng
HS lên chỉ các cảnh trên lược đồ
- HS nêu.
+ Đọc ghi nhớ.
-------------------------------------------------------------
Tiết 3: KĨ THUẬT.
NUÔI DƯỠNG GÀ
A. Mục tiêu: 
1. Kiến thức: - HS Nêu được mục đích , ý nghĩa của việc nuôi dưỡng gà.
2. Kĩ năng: Biết cách cho gà ăn uống.
3. Thái độ: Có ý thức nuôi dưỡng chăm sóc gà.
B.Chuẩn bị:
I. Đồ dùng dạy - học:
1. Học sinh: 
2. Giáo viên: Hình ảnh minh hoạ.Phiếu đánh già kết quả học tập của hs.
II. Phương pháp dạy- học: Kết hợp linh hoạt các PP khác.
C. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Kiểm tra bài cũ: 
Kiểm tra sự chuẩn bị của hs.
II.Bài mới:
1. Giới thiệu bài.
2. Nội dung.
* Hoạt động 1: 
Mục đích ý nghĩa của việc nuôi đưỡng gà.
Nêu ý nghĩa của việc nuôi dưỡng gà?
* Hoạt động 2: 
Tìm hiểu cách cho gà ăn uống.
* Cho gà ăn.
 Em hãy cho biết vì sao gà giò cần được ăn nhiều thức ăn cung cấp chất bột đường và chất đạm?
- Theo em , cần cho gà đẻ ăn những thức ăn nào để cung cấp nhiều chất đạm , chất khoáng và vi – ta – min?
* Cho gà uống.
- Quan sát hình , em hãy cho biết người ta cho gà ăn , uống như thế nào?
* Hs nêu ghi nhớ.
III. Củng cố- dặn dò:
 Nhận xét tiết học.
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
Nuôi dưỡng nhằm cung cấp nước và các chất dinh dưỡng cần cung cấp cho gà.
- Gà được nuôi dưỡng đầy đủ , hợp lí sẽ khoẻ mạnh , ít bị bệnh.
Đây là thời kì đang phát triển mạnh .
- Để giảm bớt lượng thức ăn chứa nhiều chất bột đường.
Máng ăn uống phải sạch .
- Hàng ngày phải thay nước , cọ rửa máng.
* Hs nêu ghi nhớ.

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an Tuan 19 CKTKN MTTC.doc