Bài soạn các môn khối 5 - Tuần 21 năm 2012

Bài soạn các môn khối 5 - Tuần 21 năm 2012

I. Mục tiêu:

 - Biết đọc diễn cảm bài văn ,đọc phân biệt giọng của các nhân vật.

 - Hiểu ý nghĩa : Ca ngợi sứ thần Gang Văn Minh trí dũng song toàn, bảo vệ được danh dự ,quyền lợi đất nước khi đi sứ nước ngoài.

* Giáo dục HS lòng kính trọng, khâm phục ông Giang Văn Minh.

II. Đồ dùng dạy học:

- Tranh minh hoạ SGK

III. Các hoạt động dạy học :

 

doc 21 trang Người đăng huong21 Lượt xem 914Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn các môn khối 5 - Tuần 21 năm 2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TuÇn 21
Thø hai ngµy 30 th¸ng 1 n¨m 2012
Chµo cê
Chung toµn tr­êng
_________________________
TËp ®äc
TRÍ DŨNG SONG TOÀN
I. Mục tiêu:
 - Biết đọc diễn cảm bài văn ,đọc phân biệt giọng của các nhân vật.
 - Hiểu ý nghĩa : Ca ngợi sứ thần Gang Văn Minh trí dũng song toàn, bảo vệ được danh dự ,quyền lợi đất nước khi đi sứ nước ngoài.
* Giáo dục HS lòng kính trọng, khâm phục ông Giang Văn Minh.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ SGK
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: 
- KT 1 HS đọc và trả lời các câu hỏi về bài Nhà tài trợ đặc biệt của Cách mạng.
- Nhận xét, ghi điểm.
2. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài: 
- GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
b. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
 Luyện đọc:
- Mời 1 HS giỏi đọc.
- Chia đoạn.
 Đoạn 1: Từ đầu đến mời ông đến hỏi cho ra nhẽ.
 Đoạn 2: Tiếp cho đến đền mạng Liễu Thăng.
 Đoạn 3: Tiếp cho đến sai người ám hại ông.
 Đoạn 4: Đoạn còn lại.
- Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó.
- Cho HS đọc đoạn trong nhóm.
- Mời 1-2 HS đọc toàn bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
 Tìm hiểu bài:
- Cho HS đọc đoạn 1, 2:
+ Sứ thần Giang Văn Minh làm cách nào để vua nhà Minh bãi bỏ lệ góp giỗ Liễu Thăng?
+ Nhắc lại nội dung cuộc đối đáp giữa ông Giang Văn Minh với đại thần nhà Minh?
- Rút ý 1: Giang Văn Minh buộc vua nhà Minh bỏ lệ bắt nước Việt góp giỗ Liễu Thăng.
- Cho HS đọc đoạn còn lại:
+ Vì sao vua nhà Minh sai người ám hại ông Giang Văn Minh?
+ Vì sao có thể nói ông Giang Văn Minh là người trí dũng song toàn?
- Đoạn 2 cho biết gì ?
 c. Hướng dẫn đọc lại:
- Mời HS nối tiếp đọc bài.
- Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn.
- Cho HS luyện đọc đoạn từ Chờ rất lâu đến sang cúng giỗ trong nhóm 3.
- Thi đọc diễn cảm. 
- Cùng lớp nhận xét, bình chọn
- Nội dung chính của bài là gì?
- GV chốt ý đúng, ghi bảng.
- Cho 1 - 2 HS đọc lại.
3. Củng cố, dặn dò: 
- GV tóm tắt nội dung bài, liên hệ giáo dục HS.
- GV nhận xét giờ học. 
- Nhắc HS chuẩn bị bài sau : Tiếng rao đêm
- 1 HS đọc và trả lời câu hỏi
- Lắng nghe
- 1 HS giỏi đọc.
- Chia đoạn.
- HS đọc nối tiếp đoạn, 
- HS đọc đoạn trong nhóm.
- 1 - 2 HS đọc toàn bài.
- Lắng nghe
- HS đọc đoạn 1, 2
- Trả lời câu hỏi
- HS đọc đoạn còn lại.
- Trả lời câu hỏi
- Rút ý 2: Giang Văn Minh bị ám hại.
- 4 HS nối tiếp đọc bài.
- HS tìm giọng đọc 
- HS luyện đọc theo cách phân vai.
- HS thi đọc.
- Lớp nhận xét, bình chọn
- Nghe, ghi nhớ
_________________________________
TOÁN
LUYỆN TẬP VỀ TÍNH DIỆN TÍCH
I. Mục tiêu:
- Tính được diện tích một số hình được cấu tạo từ các hình đã học
*Giúp HS củng cố kĩ năng thực hành tính diện tích một số hình được cấu tạo từ các hình đã học như hình chữ nhật, hình vuông,...
*Làm được các bài tập trong SGK.
II. Đồ dùng dạy học :
- Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Cho 2 HS nêu quy tắc và công thức tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông.
- Nhận xét ,ghi điểm.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: 
- GV nêu mục tiêu của tiết học.
b. Kiến thức:
- GV vẽ hình lên bảng.
- Có thể chia hình trên bảng thành những hình như thế nào?
( Thành 2 hình vuông và một hình chữ nhật).
- Em hãy XĐ kích thước của mỗi hình mới tạo thành?
+ 2 hình vuông có cạnh 20 cm.
+ Chiều dài HCN: 25 + 20 + 25 = 70 (m) ; Chiều rộng HCN : 40,1 m.
- Cho HS tính diện tích mỗi hình nhỏ.
- Tính diện tích cả mảnh đất như thế nào?
(Bài giải SGK - 103)
c. Luyện tập:
Bài tập 1 (104): 
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Mời HS nêu cách làm. 
- GV hướng dẫn HS cách làm.
- Cho HS làm vào vở, hai HS làm vào bảng phụ
- Yêu cầu 2 HS treo bảng phụ
- GV nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò: 
- GV tóm tắt nội dung bài học
- GV nhận xét giờ học.
- Nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập.
- 2 HS nêu 
- Lắng nghe
- Quan sát hình vẽ và trả lời
- HS xác định kích thước mỗi hình
- HS tính diện tích 
- Nêu cách tính 
- 1 HS nêu yêu cầu.
- HS nêu cách làm. 
- Nghe hướng dẫn cách làm.
- HS làm vào vở, 2 HS làm vào bảng phụ
- Hai HS treo bảng phụ.
Bài giải:
Cách 1: 
Chia mảnh đất thành 2 hcn ABCD và MNPQ, sau đó tính:
 Độ dài của cạnh AB là :
(3,5 + 4,2 + 3,5) =11,2 (m)
Diện tích hcn ABCD là:
11,2 x 3,5 = 39,2 (m2)
Diện tích hcn MNPQ là:
6,5 x 4,2 = 27,3 (m2)
Diện tích cả mảnh đất là:
39,2 + 27,3 = 66,5 (m2)
 Đáp số: 66,5 m2.
 Cách 2: 
Chia mảnh đất thành một hình chữ nhật và hai hình vuông, rồi tính tương tự.
- Nghe, ghi nhớ
_______________________________
CHÍNH TẢ (N-V)
TRÍ DŨNG SONG TOÀN
 I. Mục tiêu:
- Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm được BT ( 2 ) a ,và BT ( 3 ) a 
*Giáo dục HS ý thức rèn chữ viết đẹp, giữ vở sạch.
II. Đồ dùng dạy học:
- BT3-a viết sẵn 2 lần vào giấy khổ to;bút dạ.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ.
- KT 1 HS làm bài 2 trong tiết chính tả trước.
- Nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
- GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
b. Hướng dẫn HS nghe - viết:
- GV đọc bài viết.
+ Đoạn văn kể điều gì?
- Cho HS đọc thầm lại bài.
- GV đọc những từ khó, dễ viết sai cho HS viết bảng con: sứ thần, thảm bại, ám hại, linh cữu, thiên cổ,
+ Em hãy nêu cách trình bày bài?
- Gọi 1 HS nêu lại tư thế ngồi viết đúng 
- GV đọc từng câu cho HS viết.
- GV đọc lại toàn bài. 
- GV thu một số bài để chấm.
- Nhận xét chung.
c. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:
 Bài tập 2:
- Mời một HS nêu yêu cầu.
- Cho cả lớp làm bài cá nhân.
- GV dán 3 tờ giấy to đã chuẩn lên bảng 
lớp, mời 3 HS lên bảng thi làm bài.
-GV nhận xét, kết luận HS thắng cuộc
Lời giải:
- dành dụm, để dành.
- rành, rành rẽ.
- cái giành.
Bài tập 3:
- Mời 1 HS đọc đề bài.
- Cho HS làm vào bảng nhóm theo nhóm 5 
- Mời một số nhóm trình bày.
- Yêu cầu các nhóm khác nhận xét, bổ sung. 
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
- Cho 1 - 2 HS đọc lại bài thơ và câu chuyện.
Lời giải:
 Các từ cần điền lần lượt là: 
a) rầm rì, dạo, dịu, rào, giờ, dáng.
- Yêu cầu HS nêu nội dung bài thơ 
3. Củng cố dặn dò:
- GV tóm tắt nội dung bài, liên hệ giáo dục HS.
- GV nhận xét giờ học.
- Nhắc HS về nhà luyện viết nhiều và xem lại những lỗi mình hay viết sai.
- 1 HS làm bài 
- Lắng nghe
- HS theo dõi SGK.
- Trả lời câu hỏi
- HS đọc thầm lại bài
- HS viết bảng con.
- HS nêu cách trình bày bài
- 1 HS nêu 
- HS viết bài.
- HS soát bài.
- Một HS nêu yêu cầu.
- Cả lớp làm bài cá nhân.
- 3 HS lên bảng thi làm bài.
- 1 HS đọc đề bài.
- HS làm vào bảng nhóm 
- Một số nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. 
 - 1 - 2 HS đọc lại 
- HS nêu nội dung 
- Nghe, ghi nhớ
________________________________
KHOA HỌC
NĂNG LƯỢNG MẶT TRỜI
I. Mục tiêu:
 Nêu ví dụ về việc sử dụng năng lượng mặt trời trong đời sống và sản xuất : chiếu sáng, sưởi ấm, phơi khô, phát điện
* Biết được năng lượng mặt trời có ích đối với con người như thế nào.
* HS tích cực trong giờ học.
II. Đồ dùng dạy học :
- Hình trong SGK. 
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ :
? Năng lượng mặt trời được dùng để làm gì.
- Nhận xét, ghi điểm
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: 
b. HĐ 1 Thảo luận :
MT: hs nêu được ví dụ về tác dụng của năng lượng mặt trời tự nhiên 
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm theo các câu hỏi 
+ Mặt trời cung cấp năng lượng cho trái đất ở những dạng nào?
+ Nêu vai trò của năng lượng mặt trời đối với sự sống ?
+ Nêu vai trò của năng lượng mặt trời đối với thời tiêt và khí hậu ?
- Cung cấp thêm cho HS một số thông tin
- Cho một số nhóm trình bày và cả lớp bổ sung thảo luận 
c. HĐ2: Quan sát Thảo luận :
MT: Hs kể tên một số phương tiện máy móc, hoạt động ...của con người sử dụng năng lượng mặt trời
- Yêu cầu các nhóm quan sát các hình 2,3,4 sgk và thảo luận theo các nội dung 
+Kể một số ví dụ về sử dụng năng lượng mặt trời trong cs hàng ngày .
+Kể tên một số công trình máy móc sử dụng năng lượng mặt trời 
+Kể một số việc sử dụng năng lượng mặt trời ở gia đình em và địa phương 
d. HĐ3: Trò chơi 
MT: hs củng cố cho HS những kiến thức đã học về vai trò của năng lượng mặt trời
- Chia làm 2 nhóm tham gia chơi 
- Hd hs cách chơi và tổ chức cho hs chơi
- Làm trọng tài cho HS tham gia chơi
3. Củng cố, dặn dò: 
- Nhận xét giờ học.
- Dặn HS về học bài và chuẩn bị bài sau: Bài 42 : Sử dụng năng lượng chất đốt.
-1 HS trả lời .
- Hs làm việc theo nhóm , thảo luận theo các câu hỏi .
- HS trình bày
- Hs quan sát và thảo luận 
- Đại diện nhóm trình bày 
- Chia làm 2 nhóm tham gia 
- HS chú ý nghe
______________________________
Thø ba ngµy 31 th¸ng 1 n¨m 2012
THỂ DỤC
TUNG VÀ BẮT BÓNG THEO NHÓM 2-3 NGƯỜI
TRÒ CHƠI:BÓNG CHUYỀN SÁU
I- Môc tiªu:
- Thực hiện được động tác tung vµ b¾t bãng theo nhãm 2 -3 ng­êi( có thể tung bóng bằng một tay,hai tay và bắt bóng bằng hai tay), thực hiện được nh¶y d©y kiÓu ch©n tr­íc, ch©n sau. – Bước đầu biết cách thực hiện ®éng t¸c bËt cao tại chỗ. 
- Ch¬i trß ch¬i “Bãng chuyÒn s¸u ”Yªu cÇu biÕt c¸ch ch¬i vµ tham gia ch¬i t­¬ng ®èi chñ ®éng. 
II- §Þa ®iÓm, ph­¬ng tiÖn:
- §Þa ®iÓm: Trªn s©n tr­êng. VÖ sinh n¬i tËp, ®¶m b¶o an toµn tËp luyÖn.
- Ph­¬ng tiÖn: ChuÈn bÞ mçi em mét d©y nh¶y vµ ®ñ bãng ®Ó häc sinh tËp luyÖn. 
III- C¸c ho¹t ®éng d¹y häc :
Ho¹t ®éng 1: Më ®Çu 6 - 10 phót
- Gi¸o viªn nhËn líp, phæ biÕn nhiÖm vô, yªu cÇu bµi häc: 1-2 phót.
- Häc sinh ®øng thµnh vßng trßn xoay c¸c khíp cæ ch©n, cæ tay, khíp gèi, sau ®ã thùc hiÖn ®éng t¸c chao d©y råi bËt nh¶y t¹i chç nhÑ nhµng: 2 – 3 phót.
- Ch¬i trß ch¬i “kÕt b¹n”: 1 – 2 phót hoÆc trß ch¬i do gi¸o viªn chän
Ho¹t ®éng 2: 
- ¤n tung vµ b¾t bãng theo nhãm 2 – 3 ng­êi: 5- 7 phót.
C¸c tæ tËp theo khu vùc ®· quy ®Þnh, d­íi sù chØ huy chung cña tæ tr­ëng, häc sinh «n l¹i tung vµ b¾t tãng b»ng hai tay, sau ®ã tËp tung b¾t bãng theo nhãm 2 ng­êi. Gi¸o viªn ®i l¹i quan s¸t, söa sai vµ nh¾c nhë, gióp ®ì nh÷ng häc sinh thùc hiÖn ch­a ®óng. 
* LÇn cuèi cho c¸c tæ tËp thi ®ua víi nhau mét lÇn, gi¸o viªn biÓu d­¬ng nh÷ng tæ cã nhiÒu ®«i lµm ®óng. 
- ¤n nh¶y d©y kiÓu ch©n tr­íc, ch©n sau: 6 – 8 phót. 
Ph­¬ng ph¸p tæ chøc tËp luyÖn t­¬ng tù nh­ trªn. 
- Lµm quen nh¶y bËt cao: 6 - 8 phót.
TËp theo ®éi h×nh 2 -4 hµng ngang. Gi¸o viªn lµm mÉu vµ gi¶ng gi¶i ng¾n gän, sau ®ã cho häc sinh bËt thö mét sè lÇn b»ng c¶ hai ch©n, khi r¬i xuèng nh¾c häc sinh p ... häc sinh hÖ thèng bµi, nhËn xÐt vµ ®¸nh gi¸ kÕt qu¶ bµi häc: 2 phót.
- Gi¸o viªn giao bµi tËp vÒ nhµ: ¤n ®éng t¸c tung vµ b¾t bãng.
_____________________________
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ
I. Mục tiêu :
- Nhận biết được một số từ hoặc cặp quan hệ từ thông dụng chỉ nguyên nhân - kết quả (ND ghi nhớ).
- Tìm được vế câu chỉ nguyên nhân, chỉ kết quả, cặp quan hệ từ nối các vế câu (BT1 mục III ); thay đổi vị trí của các vế câu để tạo ra một vế câu ghép mới (BT2) ; chọn được quan hệ từ thích hợp (BT3 ); biết thêm vế câu tạo câu ghép chỉ nguyên nhân - kết quả (chọn 2 trong số 3 câu ở BT4).
* Giáo dục HS chăm chỉ, tự giác làm bài.
II. Đồ dùng dạy học :
- Bảng phụ viết sẵn 2 câu văn ở phần nhận xét.
- Giấy khổ to viết sẵn BT4,bút dạ.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Cho 1 HS làm BT 3 tiết trước.
- Nhận xét, ghi điểm.
2. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài: 
- GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. 
b. Phần nhận xét:
Bài tập 1:
- Mời 2 HS đọc nối tiếp toàn bộ nội dung các bài tập. Cả lớp theo dõi.
- GV hướng dẫn HS:
- Cho cả lớp đọc thầm lại đoạn văn, làm bài
- Mời học sinh nối tiếp trình bày.
- GV nhận xét. Chốt lời giải đúng.
Bài tập 2: 
- Cho HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân, 
- Mời 3 HS trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
c. Ghi nhớ:
- Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ.
- Cho HS nhắc lại nội dung ghi nhớ.
d. Luyện tâp:
 Bài tập 1:
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS trao đổi nhóm 2.
- Mời một số học sinh trình bày.
- GV cùng lớp nhận xét chốt lời giải đúng.
Lời giải:
a) Bởi chưng bác mẹ tôi nghèo
 Cho nên tôi phải băm bèo, thái khoai.
- Vế 1 chỉ nguyên nhân, vế 2 chỉ kết quả.
b) Vì nhà nghèo quá, chú phải bỏ học.
 - Vế 1 chỉ nguyên nhân, vế 2 chỉ kết quả.
c) Lúa gạo quý vì ta phải đổ bao mồ hôi mới làm ra được.
- Vế 1 chỉ kết quả, vế 2 chỉ nguyên nhân.
 Vàng rất quý vì nó rất đắt và hiếm.
- Vế 1 chỉ kết quả, vế 2 chỉ nguyên nhân.
Bài tập 2:
- Mời 1 HS đọc yêu cầu.
- Cho HS làm bài theo nhóm 5 vào bảng nhóm.
- Mời đại diện một số nhóm HS trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét.
VD về lời giải:
a) Tôi phải băm bèo, thái khoai bởi chưng (bởi vì) bác mẹ tôi nghèo.
b) Chú phải bỏ học vì nhà nghèo quá.
c) Người ta phải bỏ bao mồ hôi mới làm ra được nên lúa gạo rất quý. Vì vàng rất dắt và hiếm nên vàng cũng rất quý. 
Bài tập 3: 
- Mời 1 HS nêu yêu cầu bài tập
- HD HS làm bài
- Cho HS làm vào vở sau đó báo cáo kết quả.
- GV cùng lớp nhận xét chữa bài.
Lời giải:
a) Nhờ thời tiết thuận lợi nên lúa tốt.
b) Tại thời tiết không thuận lợi nên lúa xấu.
Bài tập 4:
- Mời 1 HS nêu yêu cầu bài tập
- HD HS làm bài
- Cho HS làm vào vở sau đó báo cáo kết quả.
- GV cùng lớp nhận xét chữa bài
 Ví dụ về lời giải:
+ Vì bạn Dũng không thuộc bài cho nên cả tổ bị mất điểm thi đua.
+ Do nó chủ quan nên bài thi của nó không đạt điểm cao.
+ Nhờ cả tổ giúp đỡ tận tình nên Bích Vân đã có nhiều tiến bộ trong học tập.
3 .Củng cố dặn dò: 
- GV tóm tắt nội dung bài học, liên hệ giáo dục HS.
- GV nhận xét giờ học. 
- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài giờ sau : Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ.
- 1 HS làm BT 3 tiết trước.
- Lắng nghe
- 2 HS đọc 
- Nghe GV hướng dẫn 
- Cho cả lớp đọc thầm lại 
- HS nối tiếp trình bày.
- HS đọc yêu cầu.
- HS làm bài cá nhân, 
- 3 HS trình bày.
- Cả lớp nhận xét, bổ sung
- 3 HS nối tiếp nhau đọc 
- HS nhắc lại nội dung ghi nhớ.
- 1 HS nêu yêu cầu.
- HS trao đổi nhóm 2.
- Một số học sinh trình bày.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- HS làm bài theo nhóm 5 
- Đại diện nhóm HS trình bày.
- Cả lớp nhận xét, bổ sung.
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập
- Nghe HD HS làm bài
- HS làm vào vở 
- Lớp nhận xét, bổ sung
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập
- Nghe HD HS làm bài
- HS làm vào vở 
- Nghe, ghi nhớ
________________________________
TOÁN
HÌNH HỘP CHỮ NHẬT. HÌNH LẬP PHƯƠNG
I. Mục tiêu :
- Có biểu tượng về hình hộp chữ nhật và hình lập phương. Nhận biết được các đồ vật trong thực tế có dạng hình hộp chữ nhật và hình lập phương, phân biệt được hình hộp chữ nhật và hình lập phương.
- Biết các đặc điểm của các yếu tố của hình hộp chữ nhật, hình lập phương.
-Bài tập cần làm: bài 1,3
* Giáo dục HS tính chính xác, khoa học.
II. Đồ dùng dạy học :
- Một số hình hộp chữ nhật, hình lập phương
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra 1 HS làm bài 1 giờ trước.
- Nhận xét, ghi điểm.
2. Dạy bài mới 
a. Giới thiệu bài: 
- GV nêu mục tiêu của tiết học.
b. Hình hộp chữ nhật:
- GV giới thiệu các mô hình trực quan về hình hộp chữ nhật.
- Hình hộp chữ nhật có mấy mặt? Các mặt đều là hình gì? Có những mặt nào bằng nhau?
(Có 6 mặt, các mặt đều là HCN, các mặt đối diện thì bằng nhau).
- Hình hộp chữ nhật có mấy đỉnh? Mấy cạnh?
(Có 8 đỉnh, 12 cạnh).
- Cho HS tự nêu các đồ vật trong thực tiễn có dạng hình hộp chữ nhật.
VD: Bao diêm, viên gạch, hộp phấn.
c. Hình lập phương:
 (Các bước thực hiện tương tự như phần a)
d. Luyện tập:
Bài tập 1: 
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS làm vào vở.
- Cho HS đổi vở, chấm chéo, báo cáo kết quả trước lớp.
- GV cùng lớp nhận xét chốt lại bài làm đúng.
Bài giải:
Hình
Số mặt
Số cạnh
Số đỉnh
Hình hộp chữ nhật
6
12
 8
Hình lập phương
6
12
 8
Bài tập 3: 
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS làm vào nháp.
- Mời một số HS nêu kết quả.
- GV cùng lớp nhận xét
3. Củng cố, dặn dò: 
- GV tóm tắt nội dung bài học. Liên hệ thực tế giáo dục HS
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa học.
- 1 HS làm bài giờ trước
- Lớp nhận xét
- Lắng nghe
- Quan sát mô hình và nêu nhận xét 
- HS tự nêu các đồ vật trong thực tiễn 
- 1 HS nêu yêu cầu.
- HS làm vào vở.
- HS đổi vở, chấm chéo, báo cáo kết quả
- 1 HS nêu yêu cầu.
- HS làm vào nháp.
- Một số HS nêu kết quả.
 Lời giải:
+ Hình hộp chữ nhật là hình A.
+ Hình lập phương là hình C.
- Cả lớp nhận xét
- Nghe, ghi nhớ
_________________________________
TẬP LÀM VĂN
LẬP CHƯƠNG TRÌNH HOẠT ĐỘNG
I. Mục tiêu :
- Lập được một chương trình hoạt động tập thể theo 5 gợi ý trong SGK.
* Giáo dục HS chăm chỉ làm bài và biết ứng dụng nội dung bài học vào thực tế cuộc sống.
II. Đồ dùng dạy học :
- Giấy khổ to,bút dạ.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: 
- KT 2 HS nói lại tác dụng của việc lập chương trình hoạt động và cấu tạo của một CTHĐ.
- Nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới:
b. Giới thiệu bài: 
- GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
c. Hướng dẫn HS lập chương trình hoạt động:
 Tìm hiểu yêu cầu của đề bài
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của đề bài. Cả lớp theo dõi SGK.
- GV nhắc HS lưu ý: Đây là một đề bài rất mở. Các em có thể lập CTHĐ cho 1 trong 5 hoạt động mà SGK đã nêu hoặc lập CTHĐ cho 1 hoạt động khác mà trường mình định tổ chức.
- Cho HS đọc thầm lại đề bài, suy nghĩ lựa chọn hoạt động để lập chương trình.
- Một số HS nối tiếp nhau nói tên hoạt động các em chọn để lập CTHĐ.
- GV treo bảng phụ đã viết cấu tạo 3 phần của một chương trình hoạt động. HS đọc lại
 HS lập CTHĐ:
- HS tự lập CTHĐ và vở. GV phát bút dạ và bảng nhóm cho 4 HS lập CTHĐ khác nhau làm vào bảng nhóm.
- GV nhắc HS nên viết vắn tắt ý chính , khi trình bày miệng mới nói thành câu.
- GV dán phiếu ghi tiêu chuẩn đánh giá CTHĐ lên bảng.
- Mời một số HS trình bày, sau đó những HS làm vào bảng nhóm trình bày.
- GV cùng lớp nhận xét từng CTHĐ. 
- GV giữ lại trên bảng lớp CTHĐ viết tốt hơn cả cho cả lớp bổ sung, hoàn chỉnh. HS tự sửa lại CTHĐ của mình.
- GV cùng lớp bình chọn người lập được bản CTHĐ tốt nhất, người giỏi nhất trong tổ chức công việc, tổ chức hoạt động tập thể.
 3. Củng cố, dặn dò: 
- GV tóm tắt nội dung bài học, liên hệ giáo dục HS.
- GV nhận xét giờ học; khen những HS tích cực học tập; dặn HS về nhà hoàn thiện CTHĐ của mình .
- 2 HS HS nói lại 
- Lắng nghe 
- 1 HS đọc đề.
- HS chú ý lắng nghe.
- HS đọc thầm lại đề bài, suy nghĩ lựa chọn hoạt động . 
- HS nói tên hoạt động chọn để lập CTHĐ.
- HS đọc.
- HS lập CTHĐ vào vở.
- Lắng nghe
- Đọc và ghi nhớ
- HS trình bày.
- HS sửa lại chương trình hoạt động của mình.
- HS bình chọn.
- Lắng nghe, ghi nhớ
____________________________
Thứ sáu ngày 3 tháng 2 năm 2012
TẬP LÀM VĂN
TRẢ BÀI VĂN TẢ NGƯỜI
I. Mục tiêu :
- Rút được kinh nghiệm về cách xây dựng bố cục, trình tự miêu tả, chọn lọc chi tiết, cách diễn đạt, trình bày trong bàI văn tả người.
- Biết tham gia sửa lỗi chung ; biết tự sửa lỗi ; viết lại được một đoạn cho hay hơn.
* Giáo dục HS chăm chỉ tự giác làm bài.
II. Đồ dùng dạy học :
- Bảng phụ ghi sẵn một số lỗi về :chính tả,cách dùng từ,cách diễn đạt,hình ảnh miêu tả,cần chữa chung cho cả lớp.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: 
- GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
b. Nhận xét về kết quả làm bài của HS.
- GV sử dụng bảng lớp đã viết sẵn các đề bài và một số lỗi điển hình để:
a) Nêu nhận xét về kết quả làm bài:
- Những ưu điểm chính:
+ Hầu hết các em đều xác định được yêu cầu của đề bài, viết bài theo đúng bố cục.
- Những thiếu sót, hạn chế: dùng từ, đặt câu còn nhiều bạn hạn chế, bài viết còn sai chính tả nhiều.
b) Thông báo điểm.
c. Hướng dẫn HS chữa lỗi:
a) Hướng dẫn chữa lỗi chung:
- GV chỉ các lỗi cần chữa đã viết sẵn trên bảng
- Mời HS lên chữa, Cả lớp tự chữa trên nháp.
- HS trao đổi về bài các bạn đã chữa trên bảng.
b) Hướng dẫn từng HS sửa lỗi trong bài:
- Yêu cầu HS phát hiện thêm lỗi và sửa lỗi.
- Đổi bài cho bạn để rà soát lại việc sửa lỗi.
- GV theo dõi, Kiểm tra HS làm việc.
c) Hướng dẫn học tập những đoạn văn hay, bài văn hay:
+ GV đọc một số đoạn văn hay, bài văn hay.
+ Cho HS trao đổi, thảo luận tìm ra cái hay, cái đáng học của đoạn văn, bài văn.
- Viết lại một đoạn văn trong bài làm:
+ Yêu cầu mỗi em tự chọn một đoạn văn viết chưa đạt trong bài làm cùa mình để viết lại.
+ Mời HS trình bày đoạn văn đã viết lại 
3. Củng cố - dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau : Ôn tập văn kể chuyện.
- Lắng nghe
- HS chú ý lắng nghe phần nhận xét của GV để học tập những điều hay và rút kinh nghiệm cho bản thân.
- HS trao đổi 
- HS đổi bài soát lỗi.
- HS nghe.
- HS trao đổi, thảo luận.
- HS viết lại đoạn văn mà các em thấy chưa hài lòng.
- Một số HS trình bày.
- Lắng nghe, ghi nhớ

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 5tuan 21.doc