Bài soạn các môn khối 5 - Tuần 21 - Trường Tiểu học “D” Phú Hữu

Bài soạn các môn khối 5 - Tuần 21 - Trường Tiểu học “D” Phú Hữu

 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT : Học xong bài này , HS biết :

- Biết làm những việc phù hợp với khả năng để góp phần tham gia xây dựng quê hương.

- Yêu mến, tự hào về quê hương mình, mong muốn được góp phần xây dựng quê hương.

 KNS: - Kĩ năng xác định giá trị ( yêu quê hương ).(tiết 1)

 - Kĩ năng tư duy phê phán ( biết phê phán đánh giá những quan điểm, hành vi, việc làm

 không phù hợp với quê hương ).(tiết 1)

 - Kĩ năng trình bày những hiểu biết của bản thân về quê hương mình. ( tiết 1,2)

 

doc 34 trang Người đăng huong21 Lượt xem 1125Lượt tải 3 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn các môn khối 5 - Tuần 21 - Trường Tiểu học “D” Phú Hữu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Thứ hai, ngày 30 tháng 1 năm 2012
 ĐẠO ĐỨC
Tiết 21 : EM YÊU QUÊ HƯƠNG (tiết 2 )
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT : Học xong bài này , HS biết :
- Biết làm những việc phù hợp với khả năng để góp phần tham gia xây dựng quê hương.
- Yêu mến, tự hào về quê hương mình, mong muốn được góp phần xây dựng quê hương.
 KNS: - Kĩ năng xác định giá trị ( yêu quê hương ).(tiết 1)
 - Kĩ năng tư duy phê phán ( biết phê phán đánh giá những quan điểm, hành vi, việc làm
 không phù hợp với quê hương ).(tiết 1)
 - Kĩ năng trình bày những hiểu biết của bản thân về quê hương mình. ( tiết 1,2)
II. CHUẨN BỊ :
-GV : Giấy bút màu,
 -HS : Các bài thơ, bài hát ,... nói về tình yêu quê hương
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
GHI CHÚ
1. Ổn định :
2. Bài cũ : 
- Em hãy kể một số việc cần làm đẻ bảo vệ quê hương? 
- Nhận xét ,cho điểm
3. Bài mới:
* Hoạt động 1 :
-Triển lãm ,HS trưng bày và giới thiệu tranh của nhóm mìmh .
-GV nhận xét tranh, ảnh của HS và bày tỏ niềm tin rằng các em sẽ làm được những công việc thiết thực để tỏ lòng yêu quê hương.
*Hoạt động 2 :Bày tỏ thái độ.
KNS: Kĩ năng trình bày những hiểu biết của bản thân về quê hương mình.
-GV kết luận : tán thành với những ý kiến : a , d , Không tán thành với những ý kiến b , c .
* Hoạt động 3 : Xử lí tình huống : Bài tập 3 SGK , HS thảo luận nhóm .
-GV kết luận : 
 a. Bạn Tuấn có thể góp sách báo của mình; vận động các bạn của tham gia đóng góp; nhắc nhở các bạn giữ gìn sách ...
 b. Bạn Hằng cần tham gia làm v sinh với các bạn trong đó, vì đó là một việc làm góp phần làm sạch đẹp làng xóm.
* Hoạt động 4 : Trình bày kết quả sưu tầm 
- GV nhắc nhở HS thể hiện tình yêu quê hươngbằng những việc làm cụ thể , phù hợp với khả năng.
4.Củng cố – dặn dò :
- Nhận xét tiết học .
Hát 
-HS nêu 
-Cả lớp xem tranh và trao đổi , bình luận.
-HS làm bài tập 2 SGK, em tán thành với những ý kiến nào dưới đây? HS giơ thẻ màu theo quy ước và giải thích lí do .
a/.Tham gia xây dựng quê hương là biểu hiện của tình yêu quê hương.
b/. Chỉ cần tham gia xây dựng ở nơi mình đang sống .
c/.Chỉ người giàu mới cần có trách nhiệm đóng góp xây dựng quê hương.
d/. Cần phải giữ gìn và phát huy nghề truyền thống của quê hương . 
-HS thảo luận nhóm 4 :
-Đại diện nhóm trình bày , nhóm khác nhận xét , bổ sung.
-HS trình bày k. quả suư tầm được về các cảnh đẹp , phong tục tập quán , danh nhân của quê hương và các bài thơ , bài hát , điệu múa .... đã chuẩn bị .
-Cả lớp trao đổi về ý nghĩa của các bài thơ bài hát ...
 TẬP ĐỌC 
 Tiết 41 : TRÍ DŨNG SONG TOÀN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
- Biết đọc diễn cảm bài văn.
- Đọc và phân biệt giọng của các nhân vật.
- Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi Giang Văn Minh trí dũng song toàn, bảo vệ được danh dự, quyền lợi đất nước. ( trả lời được các câu hỏi trong sgk )
KNS: - Tự nhận thức ( nhận thức được trách nhiệm công dân của mình, tăng thêm ý thức tự hào, tự trọng, tự tôn trọng dân tộc ).
 - Tư duy sáng tạo.
II . CHUẨN BỊ :
-GV tranh minh hoạ bài học trong SGK.
-HS : SGK. 
III .CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
GHI CHÚ
I. Ổn định:
II.Kiểm tra bài cũ:
-Đọc “Nhà tài trợ đặc biệt của cách mạng”
-HS trả lời các câu hỏi trong SGK.
III.Bài mới :
1.Giới thiệu bài : Trí dũng song toàn là truyện kể về một nhân vật nổi tiếng trong lịch sử nước ta – danh nhân Giang Văn Minh . Qua truyện này, các em sẽ hiểu thêm về tài năng, khí phách , công lao và cái chết lẫm liệt củaThám hoa Giang Văn Minh cách nay ngót 400 năm 
2.HD luyện đọc và tìm hiểu bài:
a.Luyện đọc : 
- GV chia đoạn : 4 đoạn 
+Đoạn 1 : Từ đầu đến mời ông đền hỏi cho ra lẽ .
+Đoạn 2 : Từ Thám hoa vừa khóc đến thoát khỏi nạn mỗi năm cống nạp một tượng vàng để để đền mạng Liễu Thăng.
+Đoạn 3 : Từ Lần khác đến sai người đến ám hại ông .
+Đoạn 4 : Phần còn lại .
-HS đọc nối tiếp đoạn , sửa lỗi cách đọc , giúp các em hiểu từ ngữ được chú giải trong SGK.
-GV đọc cả bài .
b.Tìm hiểu bài:
1.Sứ thần Giang Văn Minh làm cách nào để vua nhà Minh bãi bỏ lệ góp giỗ Liễu Thăng ? 
2.Nhắc lại nội dung cuả cuộc đối đáp giữa ông Giang Văn Minh với đại thần nhà Minh . 
3.Vì sao vua nhà Minh sai người ám hại ông Giang Văn Minh ? 
4.Vì sao có thể nói ông Giang Văn Minh là người trí dũng song toàn ?
KNS: Tự nhận thức
-Nội dung bài ?
c. HD HS đọc diễn cảm :
-HD đọc đoạn sau : “ Thám hoa ... sang cúng giỗ”. 
KNS: Tư duy sáng tạo.
-Nhấn mạnh các từ : vừa khóc vừa than , cụ tổ năm đời , bất hiếu , phản , không ai , từ năm đời , không phải lẽ , bèn tâu ,mấy trăm năm , vẫn bắt , lễ vật , cúng giỗ .
- HS thi đọc diễn cảm .
IV.Củng cố – dặn dò :
-Nhận xét tiết học .
Hát
- 2 -3 em
-HS trả lời 
- 1 HS giỏi đọc cả bài. 
-HS nối tiếp nhau đọc các đoạn.
-Giải nghĩa thêm các từ :
+ Tiếp kiến : gặp mặt 
+Hạ chỉ : ra chiếu chỉ , ra lệnh .
- HS luyện đọc nhóm đôi .
- HS đọc lại cả bài . 
1...vờ khóc than vì không có mặt ở nhà để cúng giỗ cụ tổ năm đời .... vua Minh biết đã mắc mưu vẫn phải tuyên bố bỏ lệ góp giỗ Liễu Thăng.
2.HS trả lời .
3.Vua Minh căm ghét ông ....
4.Vì ông vừa mưu trí vừa bất khuất , biết dùng mưu để vua nhà Minh bỏ lệ góp giỗ Liễu Thăng , biết giữ thể diện và danh dự đất nước , ông dũng cảm , không sợ chết ,dám đối lại một vế đầy lòng tự hào dân tộc.
-ND : Ca ngợi sứ thần Giang Văn Minh trí dũng song toàn , bảo vệ được quyền lợi và danh dự của đất nước.
- HS luyện đọc diễn cảm trong nhóm. 
-HS luyện đọc .
-HS nhận xét .
TOÁN
Tiết 101 : LUYỆN TẬP VỀ TÍNH DIỆN TÍCH
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Tính được diện tích một số hình được cấu tạo từ các hình đã học. Hoàn thành bài tập 1.
II. CHUẨN BỊ :
-GV : Hình vẽ các hình trong SGK bài 1 , bài 2 .
-HS : SGK 
 III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
GHI CHÚ
I. Ổn định : 
II.Kiểm tra bài cũ :
 -Gọi HS nhắc lại các công thức tính diện tích hình chữ nhật , hình vuông .
III. Bài mới :
1.Giơiù thiệu cách tính :
-Thông qua ví dụ trong SGK để hình thành quy trình tính như sau :
+Chia hình đã cho thành các hình quen thuộc (các phần nhỏ) có thể tính được diện tích . Cụ thể , chia hình đã cho thành hai hình vuông và một hình chữ nhật .
+Xác định kích thước của cá hình mới tạo thành . Cụ thể hình vuông có cạnh là 20m; hình chữ nhật có các kích thước là 70m và 40,1m
+Tính diện tích của từng phần nhỏ , từ đó suy ra diện tích của toàn bộ mảnh đất .
2. Thực hành : 
 Bài 1 : CoÙ thể chia hình đã cho thành hài hiønh chữ nhật , tính diện tích của chúng , từ đó tính diện tích của cả mảnh đất .
Bài 2 : Chia khu đất thành ba hình chữ nhật 
+ Hình chữ nhật có kích thước là 141m và 80mbao phủ khu đất .
+ Khu đất đã cho chính là hình chữ nhật bao phủ bên ngoài khoét đi hai hình chữ nhật nhỏ ở góc bên trái và góc bên phải .
+ Diện tích của khu đất bằng diện tích của cả hình chữ nhật bao phủ trừ đi diện tích của hai hình chữ nhật nhỏ với các kích thước là 50mvà 40,5m.
IV.CuÛng cố – dặn dò:
-Nhận xét tiết học .
-Hát .
-HS trả lời .
 E 20m G
20m
40,1mmmm m
20m
40,1mmmm m
25m m
25m
20m m
-HS làm bài trên bảng, cả lớp làm vào vở.
3.5 m
6.5 m
4,2 m
3.5 m
30 m
50 m
40.5 m
40.5 m
50 m
 100.5m
-HS làm việc theo nhóm .Sau đó dại diện nhóm trình bày kết quả. 
KHOA HỌC
Tiết 41 : NĂNG LƯỢNG MẶT TRỜI
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
Nêu ví dụ về việc sử dụng năng lượng mặt trời trong đời sống và sản xuất: chiếu sáng, sưởi ấm, phơi khô, phát điện,
* SDNLTK&HQ: - Tác dụng của năng lượng mặt trời trong tự nhiên. ( Toàn phần )
- Kể tên một số phương tiện, máy móc, hoạt động,của con người có sử dụng năng lượng mặt trời. ( Toàn phần )
II. CHUẨN BỊ:
-GV: - Phương tiện, máy móc chạy bằng năng lượng mặt trời (ví dụ: máy tính bỏ túi).
 - Tranh ảnh về các phương tiện, máy móc chạy bằng năng lượng mặt trời
-HSø: SGK.	
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
GHI CHÚ
A.Ổn định : 
B. Bài cũ: Năng lượng.
-Nêu hoạt động của con người, máy móc và chỉ ra nguồn năng lượng cho các hoạt động đó.
-Giáo viên nhận xét.
C. Bài mới:
1.Giới thiệu bài mới:“Năng lượng của mặt trời”.
2. Các hoạt động: 
*Hoạt động 1: Thảo luận.
Mục tiêu: HS nêu được ví dụvề tác dụng của năng lượng mặt trời trong tự nhiên.
 * SDNLTK&HQ: - Tác dụng của năng lượng mặt trời trong tự nhiên.
-GV chốt: Than đá, dầu mỏ và khí tự nhiên hình thành từ xác sinh vật qua hàng triệu năm. Nguồn gốc là mặt trời. Nhờ năng lượng mặt trời mới có quá trình quang hợp của lá cây và cây cối.
*Hoạt động 2: Quan sát, thảo luận.
Mục tiêu:HS kể được một số phương tiện, máy móc,hoạt động của con người sử dụng năng lượng mặt trời
 * SDNLTK&HQ: - Kể tên một số phương tiện, máy móc, hoạt động,của con người có sử dụng năng lượng mặt trời.
*Hoạt động 3: Trò chơi.
Mục tiêu: củng cố cho học sinh những kiến thức đã học về vai trò của năng lượng mặt trời.
-GC HD trò chơi:
+Cho 2 nhóm tham gia mỗi nhóm khoảng 5 học sinh.
+GV vẽ hình mặt trời lên bảng. Hai nhóm bốc thăm xem nhóm nào lên trước. Sau đó các nhóm cử từng thành viên luân phiên lên ghi những vai trò, ứng dụng của mặt trờ ... ùt tiết học.
-Hát
-Học sinh đọc kết quả, cả lớp nhận xét.
-Học sinh làm bài nhận xét các đặc điểm,tính đúng S các mặt MNPQ,ABMN,BCNP của HHCN.
a.Các cạnh bằng nhau: AB=MN=QP=DC
AD=MQ=BC=NP
AM=DQ=CP=BN
b. Smđ MNPQ : 6 x 3 =18 (cm)
 Smb ABMN : 6 x 4 = 24(cm)
 S BCPN : 4 x 3 =12(cm)
-Đọc đề – làm bài.
-Học sinh sửa bài – đổi tập.
-Cả lớp nhận xét.
 KHOA HỌC
Tiết 42 : SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG CHẤT ĐỐT (tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
- Kể tên một số loại chất đốt.
- Nêu ví dụ về việc sử dụng năng lượng chất đốt trong đời sống và sản xuất: sử dụng năng lượng than đá, dầu mỏ, khí đốt trong nấu ăn, thắp sáng, chạy máy,
KNS: - Kĩ năng biết cách tìm tòi, xử lí, trình bày thông tin về việc sử dụng chất đốt.
 - Kĩ năng bình luận, đánh giá về các quan điểm khác nhau về khai thác, sử dụng chất đốt.
*SDNLTK&HQ:- Công dụng của một số loại chất đốt. ( Toàn phần)
 - Sử dụng an toàn và tiết kiệm các loại chất đốt. ( Toàn phần )
II. CHUẨN BỊ: 
- Giáo viên: - SGK. bảng thi đua.
- Học sinh : - Sưu tầm tranh ảnh về việc sử dụng các loại chất đốt.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
GHI CHÚ
I.Ổn định : 
II. Bài cũ: 
-Y/C HS nêu tác dụng của năng lượng mặt trời.
-Giáo viên nhận xét.
III.Bai mới: 
1.Giới thiệu bài mới: Sử dụng năng lượng của chất đốt.
2. Các hoạt động: 
*Hoạt động 1: Kể tên một số loại chất đốt.
Mục tiêu:HS nêu được tên một số loại chất đốt: Rắn, lỏng, khí.
 *SDNLTK&HQ:- Công dụng của một số loại chất đốt.
-Nêu tên các loại chất đốt trong hình 1, 2, 3 trang 78 SGK, trong đó loại chất đốt nào ở thể rắn, chất đốt nào ở thể khí hay thể lỏng?
Hãy kể tên một số chất đốt thường dùng.
Những loại nào ở rắn, lỏng, khí?
* Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận.
Mục tiêu:HS kể tên được và nêu được công dụng,việc khai thác của từng loại chất đốt.
KNS: Kĩ năng biết cách tìm tòi, xử lí, trình bày thông tin về việc sử dụng chất đốt.
-GV nêu yêu cầu làm việc theo nhóm:
+Nhóm 1: kể tên các chất đốt ở thể rắn.
+Nhóm 2:kể tên các chất đốt ở thể lỏng
+Nhóm 3: kể tên các chất đốt ở thể khí.
* Hoạt động 3: Củng cố.
Mục tiêu:HS nêu được sự cần thiết và một số biện phap sử dụng an toàn, tiết kiệm các loại chất đốt. 
KNS: Kĩ năng bình luận, đánh giá các quan điểm khác nhau về khai thác và sử dụng chất đốt.
-GV chia lớp thành 6 nhóm nhỏ và yêu cầu thảo luận:
+ Tại sao không nên chặt cây bừa bãi để lấy củi đun,đốt than.
+Than đá, dầu mỏ, khí tự nhiên, có phải là nguồn vô tận không? Tại sao?
+Nêu ví dụ về lảng phí năng lượng? Tại sao cần phải sử dụng tiết kiệm? chống lãng phí năng lượng?
+Nêu các việc nên làm để tiết kiệm, chống lãng phí chất đốt ở gia đình.
+Gia đình em sử dụng chất gì để đun nấu? Nêu những việc nguy hiểm có thể xảy ra khi sử dụng chất đốt trong sinh hoạt.
+Cần làm gì để phòng tránh tai nạn trong sinh hoạt? Tác hại của việc sử dụng chất đốt đối với môi trường, các biện pháp làm giảm sự ô nhiểm.
IV. Tổng kết - dặn dò: 
-Xem lại bài + học ghi nhớ.
-Chuẩn bị: “Sử dụng năng kượng của chất đốt (tiết 2)”.
-Nhận xét tiết học.
Hát 
Học sinh trả lời.
-HS trình bày kết quả.
-Đại diện các nhóm trình bày KQ.
-Cả lớp làm việc, từng nhóm trình bày kết quả thảo luận.
 LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 42 : NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Nhận biết được một số từ hoặc cặp quan hệ từ thông dụng chỉ nguyên nhân – kết quả.
- Làm được bài tập 3,4 phần luyện tập.
II. CHUẨN BỊ:
+ GV: Bảng phụ viết sẵn câu văn của bài.
 Các tờ phiểu khổ to photo nội dung bài tập 3, 4.
+ HS: SGK 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
GHI CHÚ
I.Ổn định : 
II.Bài cũ:
-HS làm lại bài tập 3.
-Cho điểm + nhận xét chung.
III.Bài mới:
1.Giới thệu bài:
-Trong tiết học hôm nay các em sẽ học cách nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ.
*Bài 3:
-Yêu cầu học sinh đọc đề bài và điền các quan hệ từ thích hợp vào chỗ trống.
-Giáo viên dán các tờ phiếu đã viết sẵn nội dung bài tập 3 gọi khoảng 3 – 4 học sinh lên bảng thi đua làm đúng và nhanh.
-Giáo viên nhận xét, chốt lời giải đúng.
*Bài 4:
-Cách thực hiện tương tự như bài tập 3.
-Giáo viên nhận xét, kết luận nhóm có nhiều câu điền vế câu hay và thích hợp.
IV.Tổng kết - dặn dò: 
-Ôn bài.
-Chuẩn bị: “Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ (tt)”.
-Nhận xét tiết học.
Hát 
-1 học sinh đọc yêu cầu đề bài, cả lớp đọc thầm.
-Học sinh nêu câu trả lời.
-Cả lớp đọc thầm lại câu ghép đề bài cho, suy nghĩ và phân tích cấu tạo của câu ghép.
-Học sinh phát biểu ý kiến.
-Học sinh làm bài trên bảng và trình bày kết quả.
-Học sinh đọc đề bài, suy nghĩ rồi điền quan hệ từ thích hợp bằng bút chì vào chỗ trống.
-3 – 4 học sinh lên bảng thi đua làm nhanh. Em nào làm xong đọc kết quả bài làm của mình.
 TẬP LÀM VĂN
Tiết 42 : TRẢ BÀI VĂN TẢ NGƯỜI
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
- Rút kinh nghiệm về cách xây dựng bố cục, quan sát và lựa chọn chi tiết, trình tự miêu tả; diễn đạt, trình bày trong bài văn tả người.
- Biết sửa lỗi và viết lại một đoạn văn cho đúng hoặc viết lại một đoạn văn hay hơn.
II. CHUẨN BỊ: 
+ GV: Bảng phụ ghi đề bài, một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ đặt câu, ý. Kiểu học của học sinh để thống kê các lỗi.
+ HS: Tập bài làm văn
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YÊÚ :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
GHI CHÚ
I.Ổn định : 
II.Bài cũ: Giáo viên kiểm 2, 3 học sinh đọc lại bản chương trình hoạt động mà các em đã làm vào vở của tiết trước.
III Bài mới:
1.Giới thiệu bài mới: Tiết học hôm nay các em sẽ rút kinh nghiệm về cách viết một bài văn tả người, biết sửa lỗi mình đã mắc và viết lại một đoạn hoặc cả bài văn để làm bài tốt hơn.
2.Các hoạt động: 
*Hoạt động 1: Nhận xét kết quả.
Giáo viên nhận xét chung về kết quả của bài văn viết của học sinh.
Viết vào phiếu học các lỗi trong bài làm theo từng loại (lỗi bố cục, câu liên kết, chính tả ), sửa lỗi.
Đổi bài làm, đổi phiếu cho bạn bên cạnh để soát lỗi còn sót, soát lại việc sửa lỗi.
*Hoạt động 2: Hướng dẫn sửa lỗi.
Giáo viên chỉ các lỗi cần sửa đã viết sẵn trên bảng phụ. Yêu cầu học sinh tự sửa trên nháp.
Giáo viên gọi một số học sinh lên bảng sửa.
Giáo viên sửa lại cho đúng (nếu sai).
Giáo viên hướng dẫn học sinh học tập những đoạn văn, bài văn hay của một số học sinh trong lớp.
Yêu cầu học sinh đọc lại nhiệm vụ 2 của đề bài, mỗi em chọn viết lại một đoạn văn.
 Giáo viên chấm sửa bài của một số em.
Đọc đoạn hay bài văn tiêu biểu.
IV.Tổng kết - dặn dò: 
Giáo viên nhận xét, biểu dương những học sinh làm bài tốt những em chữa bài tốt.
Nhận xét tiết học. 
 Hát 
Học sinh sửa bài vào nháp, một số em lên bảng sửa bài.
Cả lớp trao đổi về bài chữa trên bảng.
Học sinh trao đổi thảo luận trong nhóm để tìm ra cái hay, cái đáng học của đoạn văn, bài văn và tự rút kinh nghiệm cho mình.
-1 học sinh đọc lại yêu cầu.
Học sinh tự chọn để viết lại đoạn văn.
Nhiều học sinh tiếp nối nhau đọc lại đoạn văn viết mới (có so sánh đoạn cũ).
-Học sinh phân tích cái hay, cái đẹp.
TOÁN
Tiết 105 : DIỆN TÍCH XUNG QUANH – DIỆN TÍCH TOÀN PHẦN
CỦA HÌNH HỘP CHỮ NHẬT
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Có biểu tượng về diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật.
- Biết tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật. Hoàn thành BT1
II. CHUẨN BỊ:
+ GV:Hình hộp chữ nhật, phấn màu.
+ HS: Hình hộp chữ nhật, kéo.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
GHI CHÚ
I.Ổn định : 
II.Bài cũ: 
-Y/C HS lên bảng chữa lại bài 2 tiết trước.
-Cho điểm + nhận xét chung.
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài mới: Trong tiết học hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu cách tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật.
® Ghi tựa bài lên bảng.
2.Hình thành biểu tượng cách tính, công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật: Y/C HS:
-Quan sát mo hình trực quan về HHCN, chỉ ra các mặt xung quanh. GV mô tả diện tích SX của HHCN rồi nêu như SGK.
-GV nêu bài toán về tính Sxq.
-GV kết luận.
-GV nêu cách làm tương tự để hình thành biểu tượng về quy tắc tính Stp của HHCN.
-GV đánh giá bài làm của HS và nêu lời giải bài toán.
3.Luyện tập:
*Bài 1:
Vận dụng quy tắc. Cả lớp đọc kỹ bài tập 1 và bài tập 2 SGK.
*Bài 2: HDHS nêu hướng giải bài toán.
-Tính Sxq của từng hình.
-Tính diện tích đáy của thùng tôn.
IV.Tổng kết - dặn dò: 
-Nêu quy tắc, công thức. 
-Nhận xét tiết học 
-Hát 
-HS nêu hướng giải và giải bài toán.
-HS quan sát hình triển khai, nhận xét để đưa ra cách tính Sxq của HHCN và giải bài toán cụ thể.
-HS làm một bài toán cụ thể nêu trong SGK.
-HS vận dụng trực tiếp công thức tính Sxq & Stp của HHCN để giải 
-1 HS làm bài trên bảng.
-1 số HS nêu kết quả ( nhận xét bài trên bảng và góp ý bổ sung).
Học sinh sửa bài.
	Chu vi đáy cái thùng 
	(6+4) ´ 2 = 24 (dm)
	Diện tích xung quanh cái thùng 
	24 ´ 9= 216(dm2)
	Diện tích đáy cái thùng :
	6´ 4 = 24(dm2)
	Diện tíchtôn dùng để làm thùng	216 + 24 = 240 (dm2)
	 	 Đáp số: 240 dm2

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an SDNLTKHQ Tuan 21 Lop 5.doc