Bài soạn các môn khối 5 - Tuần 23

Bài soạn các môn khối 5 - Tuần 23

I. Mục đích - yêu cầu:

- Đọc rành mạh, lưu loát. Biết đọc diễn cảm bài văn; giọng đọc phù hợp với tính cách của nhân vật.

- Hiểu được quan án là người thông minh, có tài xử kiện. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).

- Giáo dục HS ý thức tích cực trong học tập.

II. Đồ dùng dạy học

- Bảng phụ viết sẵn phần luyện đọc diễn cảm.

- Định hướng phương pháp, hình thức tổ chức dạy học: Hỏi đáp, gợi mở; thực hành, thảo luận nhóm, cá nhân.

III. Các hoạt động dạy học:

 

doc 25 trang Người đăng huong21 Lượt xem 947Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn các môn khối 5 - Tuần 23", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 23
Ngày soạn: 10.3. 2012
Ngày giảng Thứ hai ngày 13 tháng 2 năm 2012
Tập đọc.
 Phân xử tàI tình
I. Mục đích - yêu cầu:
- Đọc rành mạh, lưu loát. Biết đọc diễn cảm bài văn; giọng đọc phù hợp với tính cách của nhân vật.
- Hiểu được quan án là người thông minh, có tài xử kiện. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
- Giáo dục HS ý thức tích cực trong học tập.
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ viết sẵn phần luyện đọc diễn cảm.
- Định hướng phương pháp, hình thức tổ chức dạy học: Hỏi đáp, gợi mở; thực hành, thảo luận nhóm, cá nhân.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ: (5)
+ Gọi 2 HS đọc thuộc lòng bài thơ: Cao Bằng
- GV nhận xét ghi điểm.
B. Bài mới: (32)
1. Giới thiệu bài: - Ghi bảng.
2. Vào bài
2 HS đọc
a. Luyện đọc:
- Mời 1 HS giỏi đọc.
+ Bài văn được chia thành mấy đoạn?
- Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó. Cho HS đọc đoạn trong nhóm.
- Mời HS đọc toàn bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
b.Tìm hiểu bài:
- Cho HS đọc từ đầu đến cúi đầu nhận tội.
+ Hai người đàn bà đến công đường nhờ quan phân xử việc gì?
+ Quan án đã dùng những biện pháp nào để tìm ra người lấy cắp tấm vải?
+ Vì sao quan cho rằng người không khóc chính là người lấy cắp?
+ Em có nhận xét gì về việc xét sử của quan án?
- Cho HS đọc đoạn còn lại:
+ Kể lại cách quan án tìm kẻ lấy trộm tiền nhà chùa?
+ Vì sao quan án lại dùng cách trên?
+ Qua vụ án lấy chộm tiền nhà chùa em thấy quan án là người như thế nào?
- GV tiểu kết rút ra nội dung bài. Cho HS nhắc lại ND bài.
c. Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- Mời HS nối tiếp đọc bài.
- Cho cả lớp tìm giọng đọc mỗi đoạn.
- GV treo bảng phụ cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn từ Quan nói sư cụ  đến hết trong nhóm 2 theo phân vai.
 - Thi đọc diễn cảm.
- GV nhận xét ghi điểm
- HS theo dõi SGK
* 3 đoạn:
- Đoạn 1: Từ đầu đến Bà này lấy trộm.
- Đoạn 2: Tiếp cho đến kẻ kia phải cúi đầu nhận tội.
- Đoạn 3: phần còn lại.
- HS đọc nối tiếp theo đoạn
- Đọc theo cặp
1 - 2 HS đọc toàn bài
- HS đọc thầm
+ Việc mình bị mất cắp vải, người nọ tố cáo người kia lấy trộm vải của mình.
+ Quan đã dùng nhiều cách khác nhau: Cho đòi người làm chứng, cho lính về nhà hai.
+ Vì quan hiểu người tự tay làm ra tấm vải, đặt hi vọng bán tấm vải sẽ kiếm được ít tiền
+ý 1: Quan án phân xử công bằng vụ lấy trộm vải.
+ Cho gọi hết sư sãi, kẻ ăn, người ở trong chùa ra, giao cho mỗi người một nắm thóc...
+ Chọn phương án b.
+ý 2: Quan án thông minh nhanh chóng tìm ra kẻ lấy trộm tiền nhà chùa.
- ND: Quan án là người thông minh, có tài xử kiện. 
- HS đọc.
- HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi đoạn.
- HS luyện đọc diễn cảm.
- HS thi đọc.
3. Củng cố, dặn dò: (3)
- HS nêu nội dung chính của bài. 
- GV nhận xét giờ học. Nhắc học sinh về đọc bài và chuẩn bị bài sau.
Toán.
Tiết 111: Xăng-ti-mét khối. Đề-xi-mét khối
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Có biểu tượng về xăng-ti-mét khối, đề-xi- mét khối.
- Biết tên gọi, kí hiệu, “độ lớn” của đơn vị đo thể tích: xăng-ti-mét khối, đề-xi- mét khối.
- Biết mối quan hệ giữa xăng-ti-mét khối và đề-xi- mét khối.
- Biết giải một số bài toán liên quan đến xăng-ti-mét khối, đề-xi- mét khối.
- HS làm được BT1, 2(a). HS khá, giỏi làm được cả các phần còn lại.
- Giáo dục HS ý thức tích cực trong học tập.
II. Đồ dùng dạy học
+ Hình lập phương có thể tích 1 dm3.
+ máy chiếu, phông chiếu
+ Định hướng phương pháp, hình thức tổ chức dạy học: Trực quan, hỏi đáp; thực hành quan sát, thảo luận nhóm, cá nhân.
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ: (5)
- Hình hộp chữ nhật có mấy kích thước? đó là những kích thước nào?
- GV nhận xét đánh giá.
B. Bài mới: (32)
1. Giới thiệu bài: - Ghi bảng.
2. Vào bài:
- 1- 2 HS nêu HS khác nhận xét.
a. Hình thành biểu tượng cm3 và dm3:
- GV tổ chức cho HS quan sát, nhận xét:
- GV cho HS quan sát mô hình
+ Xăng-ti-mét khối là thể tích của hình lập phương có cạnh bao nhiêu xăng-ti-mét?
+ Đề-xi-mét khối là thể tích của hình lập phương có cạnh bao nhiêu đề-xi-mét?
+ 1 dm3 bằng bao nhiêu cm3?
+ 1 cm3 bằng bao nhiêu dm3?
- GV hướng dẫn HS đọc và viết dm3; cm3
- HS quan sát
- Xăng-ti-mét khối là thể tích của hình lập phương có cạnh 1cm.
- Đề-xi-mét khối là thể tích của hình lập phương có cạnh 1dm.
 1 dm3 = 1 000 cm3
 1 cm3 = dm3
- HS đọc và viết bảng con
b. Luyện tập:
Bài tập 1 (116): 
- Mời 1 HS nêu yêu cầu phần .
- GV phân tích mẫu
- Cho HS làm bài cá nhân.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2 (116): 
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Mời HS nêu cách làm. 
- GV hướng dẫn HS giải.
- Cho HS làm vào vở, hai HS làm vào bảng nhóm.
- Hai HS treo bảng nhóm.
- GV nhận xét.
a. 1dm3 = 1 000 cm3 
 375dm3 = 375 000cm3
 5,8dm3 = 5 800cm3 
 dm3 = 800cm3
*b. 2 000cm3 = 2dm3 
 154 000cm3 = 154dm3
 490 000cm3 = 490dm3 
 5 100cm3 = 5,1dm3
 Viết vào ô trống( theo mẫu)
- HS làm bài cá nhân.
- Cả lớp nhận xét.
+ Viết số thích hợp vào chỗ chấm 1
- HS nêu yêu cầu.
- HS nêu cách làm. 
- HS làm vào vở, hai HS làm vào bảng nhóm.
- Hai HS treo bảng nhóm.
- Cả lớp nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò: (3)
- HS nêu lại ND bài.
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa học và làm các bài trong vở bài tập.
Chính tả (nhớ – viết)
Tiết 23: Cao Bằng
I. Mục tiêu:
- Nhớ viết đúng chính tả; trình bày đúng hình thức thơ. Toàn bài sai không quá 5 lỗi chính tả.
- Nắm vững quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam và viết hoa đúng tên người, tên địa lí Việt Nam.(BT2, BT3).
- Giáo dục HS ý thức rèn chữ viết, giữ vở sạch.
II. Đồ dùng daỵ học:
- Bảng phụ ghi các câu văn ở BT 2.
- Định hướng phương pháp, hình thức tổ chức dạy học: Vấn đáp, thực hành; nhóm, cá nhân.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ. (5)
- Gọi HS nhắc lại quy tắc viết hoa tên người, tên địa lý Việt Nam.
- GV nhận xét.
B. Bài mới: (32)
1. Giới thiệu bài: Ghi bảng.
2. Vào bài:
a. Hướng dẫn HS nhớ – viết:
1 - 2 HS nhắc lại
- 1 - 2 HS đọc thuộc lòng bài thơ.
- Cho HS cả lớp nhẩm lại 4 khổ thơ để ghi nhớ.
- GV nhắc HS chú ý những từ khó, dễ viết sai 
- GV hướng dẫn HS cách trình bày bài:
+ Bài viết gồm mấy khổ thơ?
+ Trình bày các dòng thơ như thế nào?
+ Những chữ nào phải viết hoa?
- HS tự nhớ và viết bài.
- Hết thời gian GV yêu cầu HS soát bài.
- GV thu một số bài để chấm.
- GV nhận xét.
- HS theo dõi, ghi nhớ, bổ sung.
- HS nhẩm lại bài.
- HS trả lời câu hỏi để nhớ cách trình bày.
- Gồm 4 khổ thơ 
- Trình bày các dòng thơ thẳng hàng lùi vào 2 ô.
- Viết hoa những chữ cái đầu hàng và các danh từ riêng
- HS viết bài.
- HS soát bài.
- HS còn lại đổi vở soát lỗi
b. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:
 Bài tập 2 (48):
- Mời một HS nêu yêu cầu.
- GV cho HS làm bài.
- GV treo bảng phụ, cho 1 HS lên điền 
- Cả lớp và GV nhận xét.
 a. Người nữ anh hùng trẻ tuổi hi sinh ở nhà tù Côn Đảo là chị Võ Thị Sáu.
b. Người lấy thân mình làm giá súng trong chiến dịch Điện Biên Phủ là anh Bế Văn Đàn.
c. Người chiến sĩ biệt động Sài Gòn đặt mìn trên cầu Công Lý mưu sát Mắc-na-ma-ra là anh Nguyễn Văn Trỗi.
Bài tập 3 (48):
- Mời 1 HS đọc đề bài.
- Cho HS thi làm theo nhóm 7 vào bảng nhóm. 
- GV nhận xét, kết luận nhóm thắng cuộc.
Tìm tên riêng thích hợp với mỗi ô trống:
- một HS nêu yêu cầu.
- HS làm bài.
- 1 HS lên điền bảng phụ
- Cả lớp nhận xét
+ Tìm và viết lại cho đúng các tên riêng:
- Viết sai: Hai ngàn, ngã ba, Pù mo, pù sai.
- Sửa lại: Hai Ngàn, Ngã Ba, Pù Mo, Pù Xai.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét bổ sung.
3. Củng cố dặn dò: (3)
- GV nhận xét giờ học.
- Nhắc HS về nhà luyện viết nhiều và xem lại những lỗi mình hay viết sai.
Địa lí
Tiết 23: liên bang nga
I. Mục tiêu: 
Học xong bài này, HS:
- Nêu được một số đặc điểm nổi bật của quốc gia Liên bang Nga:
+ Liên bang Nga nằm ở cả châu á và châu Âu, có diện tích lớn nhất thế giới và dân số khá đông. Tài nguyên thiên nhiên giàu có tạo điều kiện thuận lợi để Nga phát triển kinh tế.
- Chỉ vị trí và thủ đô của Nga trên bản đồ.
II. Đồ dùng dạy học: 
- Bản đồ các nước châu Âu, phiếu học tập.
- Một số ảnh về liên bang nga, pháp.
- Định hướng phương pháp, hình thức tổ chức dậy học: Vấn đáp, gợi mở, trực quan; thực hành, quan sát, thảo luận nhóm, cá nhân.
 III. Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trò
Â. Kiểm tra bài cũ: (5)
- Nêu vị trí giới hạn châu Âu?
- GV nhận xét đấnh giá.
B. Bài mới: (30)
1. Giới thiệu bài: - Ghi bảng.
2. Bài mới
1 -2 HS nêu HS khác nhận xét.
a. Liên bang Nga.
+ Hoạt động 1: (Làm việc theo nhóm nhỏ)
- GV cho HS thảo luận điền vào phiếu học tập.
+ Cột 1: Các yếu tố
+ Cột 2: Đặc điểm, sản phẩm chính
- GV yêu cầu HS dựa vào tư liệu để điền vào bảng.
- Mời đại diện nhóm trả lời
- Cả lớp và GV nhận xét.
- GV kết luận: Liên bang Nga nằm ở Đông Âu, Bắc á, có diện tích lớn nhất thếgiới, có nhiều tài nguyên thiên nhiên và phát triển nhiều ngành kinh tế
+ Hoạt động 2: 
(Làm việc theo nhóm nhỏ)
- Bước 1: Cho HS đọc SGK trao đổi theo gợi ý của các câu hỏi trong SGK. 
- Bước 2: GV yêu cầu HS nêu kết quả làm việc.
- HS làm việc theo nhóm 4
Các yếu tố
Đặc điểm – sản phẩm chính của ngành sản
xuất
- Vị trí địa lí
- Diện tích
- Dân số
- Khí hậu
- Tài nguyên khoáng sản
- Sản phẩm công nghiệp
- Sản phẩm nông nghniệp
- Nằm ở Đông Âu, Bắc á
- Lớn nhất thế giới, 17 triệu km2
- 144,1 triệu người.
- Ôn đới lục địa.
- Rừng Tai-ga, dầu mỏ, khí tự nhiên, than đá, quặng sắt.
- Máy móc, thiết bị, phương tiện giao thông.
- Lúa mì, ngô, khoai tây, lợn, bò, gia cầm
Nước
Vị trí
Thủ đô
Nga
Đông Âu
 Mát-xcơ-va
3. Củng cố, dặn dò: (3)
- Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ.
Khoa học.
Tiết45: sử dụng Năng lượng đIện
I. Mục tiêu: 
 Sau bài học, HS biết:
- Kể tên một số đồ dùng, máy móc sử dụng năng lượng điện.
- Giáo dục HS ý thức tích cực trong học tập. Có ý thức tiết kiệm năng lượng điện...
II. Đồ dùng dạy học:
- máy chiếu, phông chiếu
- Định hướng phương pháp, hình thức tổ chức dạy học: Trực quan, hỏi đáp, gợi mở; thực hành, thảo luận nhóm, cá nhân.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A.Kiểm tra bài cũ: (5)
+ Con người sử dụng năng lượng gió trong những việc gì?
+ Con người sử dụng năng lượng nước chảy trong những việc gì? 
- GV nhận xét ghi điểm.
B.Bài mới: (32)
1. Giới thiệu bài: 
2 HS trình bày
2. Vào bài:
a. Hoạt động 1: Thảo luận.
*Cách tiến hành:
 ... c vế câu ghép bằng quan hệ từ
I Mục đích - yêu cầu: 
- Hiểu được câu ghép thể hiện quan hệ tăng tiến 
- Tìm câu ghép chỉ quan hệ tăng tiến trong chuyện Người lái xe đãng trí (BT1, mục III); tìm được quan hệ từ thích hợp để tạo ra các câu ghép (BT2).
- HS khá, giỏi phân tích được cấu tạo câu ghép trong BT1.
- Giáo dục HS ý thức tích cực trong học tập.
II. Đồ dùng dạy học:
- Vở bài tập.
- Định hường phương pháp, hình thức tổ chức dạy học: Hỏi đáp, gợi mở; thực hành nhóm, cá nhân.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ: (5)
- Cho HS làm BT 2, 3 (48) tiết trước.
B. Bài mới: (32)
1.Giới thiệu bài: - Ghi bảng.
2. Vào bài:
Bài tập 1:
- Mời 1 HS đọc yêu cầu của bài tập 1. Cả lớp theo dõi.
- GV hướng dẫn HS: Xác định các vế câu; xác định chủ ngữ, vị ngữ của từng vế và quan hệ từ trong câu.
- Cho HS làm bài. Học sinh trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét. 
Bài tập 2: 
- Cho HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân, cho một số HS đọc.
 - Cả lớp và GV nhận xét.
 c. Luyện tâp:
Bài tập 1:
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS trao đổi nhóm 2.
- Mời một số học sinh trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét chốt lời giải đúng.
Bài tập 2:
- Mời 1 HS đọc yêu cầu.
- Cho HS làm vào vở. Hai HS làm bảng lớp.
- Cả lớp và GV nhận xét.
+ Lời giải: 
- Câu ghép do 2 vế câu tạo thành.
Vế 1: Chẳng những Hồng chăm học
 C V
Vế 2: mà bạn ấy còn rất chăm làm.
 C V
- Chẳng những mà là cặp quan hệ từ nối 2 vế câu, thể hiện quan hệ tăng tiến
+ Ngoài ra có thể dùng các cặp qua hệ từ sau:
không nhữngmà ; không chỉ.mà; không phải chỉ.mà
+ Tìm và phân tích các câu ghép chỉ quan hệ tăng tiến.
V1: Bọn bất lương không chỉ ăn cắp 
 C V
tay lái
V2: mà chúng còn lấy luôn cả bàn đạp 
 C V
Phanh
+ Lời giải:
Các cặp QHT cần điền lần lượt là:
a. không chỉmà
b. không những mà
( chẳng nhữngmà)
 c. không chỉmà
3. Củng cố dặn dò: (3)
- Cho HS nhắc lại nội dung ghi nhớ. 
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về học bài và xem lại toàn bộ cách nối các vế câu ghép bằng QHT.
 Kĩ thuật
Lắp xe cần cẩu(Tiết 2)
I- Mục tiêu: HS cần phải : 
- Chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp xe cần cẩu.
-Lắp đợc xe cần cẩu đúng kĩ thuật, đúng quy trình.
-Rèn luyện tính cẩn thận khi thực hành.
II. Đồ dùng dạy học: Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật
III. Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động 3: HS thực hành lắp xe cần cẩu
Bước 1: Chọn chi tiết 
- HS chọn đúng và đủ các chi tiết theo SGK và xếp từng loại vào nắp hộp 
- GV kiểm tra HS chọn c ác chi tiết.
Bước 2. Lắp từng bộ phận:
- 1 HS đọc phần ghi nhớ SGK 
- HS QS kĩ các hình trong SGK và ND từng bước lắp.
- GV QS giúp đỡ HS phân biệt mặt trái, mặt phải để sử dụng vít cho đúng.
Bước 3. Lắp ráp xe cần cẩu: 
- HS lắp ráp theo các bước trong SGK
- Kiểm tra sau khi lắp xong
Hoạt động 4: Đánh giá sản phẩm:
- GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm theo nhóm.
	- GV nêu các tiêu chuẩn đánh giá theo SGK, HS dựa vào các tiêu chuẩn đó để đánh giá sản phẩm của nhóm bạn.
IV. Củng cố dặn dò :
	- NX sự chuẩn bị , tinh thần thái độ học tập , kĩ năng lắp ghép của HS
Tập làm văn
Tiết 46: Trả bài văn kể chuyện
I/ Mục đích yêu cầu
- HS nhận biết và tự sửa được lỗi trong bài của mình và sửa lỗi chung, viết lại một đoạn văn cho đúng hoặc viết lại đoạn văn cho hay hơn.
II/ Đồ dùng dạy học
- Bảng lớp ghi 3 đề bài; một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu cần chữa chung trước lớp.
III/ Các hoạt động dạy- học
1- Kiểm tra bài cũ(5)
- Yêu cầu HS nhắc lại cấu tạo của bài văn kể chuyện.
2- Bài mới(32)
2.1- Giới thiệu bài
2.2- Nhận xét về kết quả làm bài của HS.
- GV sử dụng bảng lớp đã viết sẵn các đề bài và một số lỗi điển hình để:
a) Nêu nhận xét về kết quả làm bài:
- Những ưu điểm chính:
+ Một số em xác định được yêu cầu của đề bài, viết bài theo đúng bố cục.
+ Diễn đạt tốt điển hình: Thương, Đạt.
+ Chữ viết, cách trình bày đẹp: Huyền, Thảo.
- Những thiếu sót, hạn chế: dùng từ, đặt câu còn nhiều bạn hạn chế, nhiều em ít sưu tầm được truyện, không nhớ những câu chuyện đã học, sự vận dụng kém.
b) Thông báo điểm.
2.3- Hướng dẫn HS chữa lỗi:
a) Hướng dẫn chữa lỗi chung:
- GV chỉ các lỗi cần chữa đã viết sẵn trên bảng.
- Mời HS lên chữa, Cả lớp tự chữa trên nháp.
- HS trao đổi về bài các bạn đã chữa trên bảng.
b) Hướng dẫn từng HS sửa lỗi trong bài:
- HS phát hiện thêm lỗi và sửa lỗi.
- Đổi bài cho bạn để rà soát lại việc sửa lỗi.
- GV theo dõi, Kiểm tra HS làm việc.
c) Hướng dẫn học tập những đoạn văn hay, bài văn hay:
+ GV đọc một số đoạn văn hay, bài văn hay.
+ Cho HS trao đổi, thảo luận tìm ra cái hay, cái đáng học của đoạn văn, bài văn.
- Viết lại một đoạn văn trong bài làm:
+ Yêu cầu mỗi em tự chọn một đoạn văn viết chưa đạt trong bài làm cùa mình để viết lại.
+ Mời HS trình bày đoạn văn đã viết lại .
3- Củng cố – dặn dò: (3)
- GV nhận xét giờ học, tuyên dương những HS viết bài được điểm cao. 
- Dặn HS chuẩn bị bài sau.
- 2 Hs thực hiện yêu cầu.
- HS chú ý lắng nghe phần nhận xét của GV để học tập những điều hay và rút kinh nghiệm cho bản thân.
- HS trao đổi về bài các bạn đã chữa trên bảng để nhận ra chỗ sai, nguyên nhân, chữa lại. 
- HS đọc lại bài của mình và tự chữa lỗi.
- HS đổi bài soát lỗi.
- HS nghe.
- HS trao đổi, thảo luận.
- HS viết lại đoạn văn mà các em thấy chưa hài lòng.
- Một số HS trình bày.
Toán.
Tiết 115: thể tích hình lập phương
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết công thức tính thể tích hình lập phương.
- Biết vận dụng công thức tính thể tích hình lập phương để giải một số bài tập có liên quan.
- HS làm được bài tập 1, 3. HS khá, giỏi làm được cả bài tập 
- Giáo dục HS ý thức tích cực trong học tập.
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ, máy chiếu 
- Định hướng phương pháp, hình thức tổ chức dạy học: Trực quan đàm thoại ; thực hành quan sát, thảo luận nhóm, cá nhân.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ: (5)
- Gọi HS nêu quy tắc và công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật.
- GV nhận xét.
B. Bài mới: (32)
2.1-Giới thiệu bài: - Ghi bảng.
2. Vào bài:
 1 - 2 HS nêu
a. Ví dụ: 
- GV nêu VD, hướng dẫn HS làm bài:
b. Quy tắc:
- Muốn tính thể tích hình lập phương ta làm thế nào?
c. Công thức:
- Nếu gọi a, lần lượt là 3 kích thước của hình lập phương, V là thể tích của hình lập phương, thì V được tính như thế nào?
Thể tích của hình lập phương là: 
 3 3 3 =27(cm3)
+ Quy tắc: Ta lấy cạnh nhân với cạnh rồi nhân với cạnh.
+ Công thức:
V = a a a
d. Luyện tập:
Bài tập 1 . 
- GV treo bảng phụ.
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS dùng bút chì điền vào SGK.
- Gọi HS nối tiếp lên bảng điền vào bảng phụ
- GV nhận xét.
*Bài tập 2 . 
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- HD tìm hiểu đề bài toán.
- Gọi 1 HS nêu tóm tắt bài toán.
- Cho HS nêu cách làm. 
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm nháp, 1 HS khá lên làm trên bảng lớp.
- Cả lớp và GV nhận xét.
Bài tập 3 . 
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS làm vào nháp.
- Cho HS đổi nháp, chấm chéo.
- Cả lớp và GV nhận xét.
Viết số thích hợp vào ô trống:
HLP
(1)
(2)
(3)
(4)
Độ dài cạnh
1,5m
dm
6cm
10dm
S 1 mặt
2,25cm2
dm2
36cm2
100dm2
Stp
13,5cm2
dm2
216cm2
600dm2
V
3,375cm3
dm3
216cm3
1000dm3
 *Tóm tắt
 Cạnh : 0,75 m = 7,5dm
 1 dm3: 15 kg
 Khối kim loại :kg?
 *Bài giải: 
Thể tích của khối kim loại hình lập phương là:
 7,5 7,5 7,5 = 421,875(dm3)
Khối kim loại đó cân nặng là:
 15 421,875 = 6328,125(kg)
 Đáp số: 6328,125kg.
+ Bài giải: 
a. Thể tích của hình hộp chữ nhật là:
 8 7 9 = 504(cm3)
 b. Độ dài cạnh của hình lập phương là:
 (7 + 8 + 9 ) : 3 = 8(cm)
Thể tích của hình lập phương là:
 8 8 8 = 512(cm3 ) 
 Đáp số: a. 504cm3.
 b. 512cm3
3. Củng cố, dặn dò: (3)
- HS nêu lại ND bài.
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa học và làm các bài.
Lịch sử .
Tiết 23: nhà máy hiện đại đầu tiên của nước ta
I. Mục tiêu: 
- Biết hoàn cảnh ra đời của Nhà máy Cơ khí Hà Nội: tháng 12 năm 1955 với sự giúp đỡ của Liên Xô nhà máy được khởi công xây dựng và tháng 4 năm 1958 thì hoàn thành.
- Bết những đóng góp của Nhà máy Cơ khí Hà Nội trong công cuộc xây dựng và bảo vệ đất nước: góp phần trang bị máy móc cho sản xuất ở miền Bắc, vũ khí cho bộ đội.
- Giáo dục HS ý thức tích cực trong học tập.
II. Đồ dùng dạy học: 
- Tranh ảnh tư liệu về Nhà máy Cơ khí Hà Nội.
- Phiếu học tập.
- Định hướng phương pháp, hình thức tổ chức dạy học: Đàm thoại, gợi mở; thực hành thảo luận nhóm, cá nhân.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ: (5)
+ Phong trào Đồng khởi ở Bến Tre diễn ra như thế nào?
+ Phong trào Đồng khởi có ý nghĩa gì?
- GV nhận xét ghi điểm.	
B. Bài mới: (32)
2 HS trình bày
1. Hoạt động 1( làm việc cả lớp )
- GV giới thiệu bài.
- Nêu nhiệm vụ học tập.
2. Hoạt động 2 (làm việc cá nhân)
- Cho HS đọc SGK và trả lời các câu hỏi:
+ Tại sao Đảng và Chính phủ ta quyết định xây dựng Nhà máy Cơ khí Hà Nội?
-HS trả lời. Các HS khác nhận xét, bổ sung.
-GV chốt ý đúng ghi bảng.
3. Hoạt động 3 (làm việc theo nhóm)
- GV chia lớp thành 4 nhóm và thảo luận câu 
hỏi:
+ Em hãy nêu thời gian, địa điểm, khung cảnh
 của lễ khởi công?
+ Lễ khánh thành Nhà máy Cơ khí Hà Nội 
diễn ra như thế nào?
+ Nhà máy Cơ khí Hà Nội được xây dựng trong thời gian ấy có ý nghĩa như thee nào?
- Mời đại diện các nhóm HS trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, chốt ý đúng rồi ghi bảng.
4. Hoạt động 4 (làm việc cả lớp)
- HS tìm hiểu nội dung trong SGK và trả lời 
câu hỏi:
+ Những sản phẩm do Nhà máy Cơ khí Hà 
Nội sản xuất có tác dụng như thế nào đối với
 sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc?
+ Đảng, Nhà nước và Bác Hồ đã dành cho 
Nhà máy Cơ khí Hà Nội phần thưởng cao quý
 nào?
- Mời HS nối tiếp trả lời.
- Các HS khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, chốt ý đúng rồi ghi bảng.
- HS lắng nghe.
*Nguyên nhân:
- Để góp phần trang bị máy móc ở miền Bắc từng bước thay thế công cụ sản xuất thô sơ có năng xuất lao động thấp.
*Diễn biến:
- Tháng 12 – 1955, Nhà máy cơ khí Hà Nội được khởi công.
- Tháng 4 – 1958, khánh thành nhà máy.
*ý nghĩa:
- Góp phần to lớn vào công cuộc xây dựng CNXH ở miền Bắc và đấu tranh thống nhất đất nước.
*Những thành tích tiêu biểu của Nhà máy:
- Nhà máy sản xuất máy khoan, máy phay, máy cắt. tên lửa A12. 
- Nhà máy được 9 lần đón Bác về thăm.
5. Củng cố, dặn dò: (3)
- GV nhận xét giờ học. 
- Dặn HS về nhà học bài.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 5(54).doc