Bài soạn các môn khối 5 - Tuần 24

Bài soạn các môn khối 5 - Tuần 24

I - Mục tiêu

 1. Kiến thức:

- Hiểu nghĩa những từ mới trong bài

 - Hiểu nội dung: Luật tục nghiêm minh và công bằng của ng¬ười Ê- đê xưa; kể

được 1 đến 2 luật của nước ta. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK)

 2. Kỹ năng:

 - Đọc đúng các từ: chuyện lớn, chuyện nhỏ, khoanh, xảy ra, của cải, quạ mổ, và những từ do lỗi phát âm địa phư¬ơng.

 - Đọc với giọng trang trọng, thể hiện tính nghiêm túc của văn bản.

 3. Thái độ: HS tôn trọng pháp luật, sống làm việc theo pháp luật.

II - Đồ dùng dạy - học

 Tranh, bảng phụ.

III - Các hoạt động dạy - học chủ yếu

 

doc 27 trang Người đăng huong21 Lượt xem 692Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn các môn khối 5 - Tuần 24", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 24
Ngày soạn: Chủ nhật ngày 16 tháng 02 năm 2014
Ngày giảng: Thứ ba ngày 18 tháng 02 năm 2014
Tiết 1: Chào cờ
**********************************
Tiết 2: Tập đọc
LUẬT TỤC XƯA CỦA NGƯỜI Ê - ĐÊ
I - Mục tiêu
	1. Kiến thức:
- Hiểu nghĩa những từ mới trong bài 
	- Hiểu nội dung: Luật tục nghiêm minh và công bằng của người Ê- đê xưa; kể 
được 1 đến 2 luật của nước ta. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
	2. Kỹ năng:
	 - Đọc đúng các từ: chuyện lớn, chuyện nhỏ, khoanh, xảy ra, của cải, quạ mổ, và những từ do lỗi phát âm địa phương.
 	- Đọc với giọng trang trọng, thể hiện tính nghiêm túc của văn bản.
	3. Thái độ: HS tôn trọng pháp luật, sống làm việc theo pháp luật.
II - Đồ dùng dạy - học
	Tranh, bảng phụ.
III - Các hoạt động dạy - học chủ yếu 
Nội dung - Thời gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A- KTBC 
(3’)
B- Bài mới
1- GTB
(2’)
2- HD HS luyện đọc và tìm hiểu bài.
a) Luyện đọc 
(11’)
b) Tìm hiểu bài: 
(11’)
c) Hướng dẫn đọc diễn cảm
 (10’)
C- C2- D2
(3’)
- Yêu cầu h/s đọc thuộc lòng bài thơ Chú đi tuần và trả lời các câu hỏi về bài.
- Nhận xét, ghi điểm.
- Nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
- Ghi tên bài lên bảng.
- Mời 1 HS giỏi đọc.
- HD HS chia đoạn.
+ Đ1: Về cách xử phạt.
+ Đ2: Về tang chứng và nhân chứng.
+ Đ3: Về các tội.
- Cho HS đọc nối tiếp đoạn L1.
- Cho HS đọc các từ: chuyện lớn, chuyện nhỏ, khoanh, xảy ra, của cải, quạ mổ,
- Cho HS đọc nối tiếp đoạn L2.
- Gọi 1 HS đọc phần chú giải. 
- Cho HS đọc đoạn trong nhóm.
- Mời 1- 2 HS đọc toàn bài.
- Đọc diễn cảm toàn bài.
+ Người xưa đặt ra luật tục để làm gì? (Để bảo vệ cuộc sống bình yên cho buôn làng)
- Cho HS đọc đoạn Về các tội:
+ Kể những việc mà người Ê- đê xem là có tội? (Tội không hỏi cha mẹ, tội ăn cắp, tội giúp kẻ có tội, tội dẫn đường cho địch đến đánh làng mình.)
- Cho HS đọc đoạn Về cách xử phạt, về tang chứng và nhân chứng:
+ Tìm những chi tiết trong bài cho thấy đồng bào Ê- đê quy định xử phạt rất công bằng? (Các mức xử phạt rất công bằng: chuyện nhỏ thì xử nhẹ, chuyện lớn thì xử phạt nặng)
- Cho HS thảo luận nhóm 7 và ghi kết quả vào bảng nhóm theo câu hỏi:
+ Hãy kể tên một số luật của nước ta mà em biết? (Luật Giáo dục, Luật Phổ cập tiểu học, Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em.) 
+ Nội dung chính của bài là gì? (Luật tục nghiêm minh và công bằng của người Ê- đê xưa.)
- Chốt ý đúng, ghi bảng.
- Cho 1-2 HS đọc lại.
- Đọc mẫu đoạn: "Tội không là có tội"
- Cho HS luyện đọc diễn cảm trong nhóm.
- Thi đọc diễn cảm.
- Nhận xét, ghi điểm.
- Nhận xét giờ học. 
- Nhắc học sinh về đọc bài và chuẩn bị bài sau.
- 2- 3 HS đọc và TLCH.
- Nghe.
- 1 HS đọc.
- Chia đoạn.
- 3 HS đọc.
- Đọc CN, ĐT.
- 3 HS đọc.
- 1 HS đọc.
- Đọc và góp ý cho bạn.
- 1- 2 HS đọc.
- Đọc thầm theo.
- Trả lời.
- Trả lời.
- Đọc thầm.
- Trả lời.
- Thảo luận và báo cáo K/q.
- Trả lời.
- Trả lời.
- 1- 2 HS đọc.
- Đọc thầm theo.
- Đọc và góp ý cho bạn.
- 3- 4 HS thi đọc.
- Nghe.
**********************************
Tiết 4: Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I - Mục tiêu
	1. Kiến thức: Hệ thống và củng cố các kiến thức về diện tích, thể tích HHCN và
HLP.
	2. Kỹ năng: Biết vận dụng công thức tính diện tích, thể tích các hình đã học để giải các bài toán liên quan có yêu cầu tổng hợp.
	3. Thái độ: HS cẩn thận, kiên trì khi làm tính và giải toán.	
III - Các hoạt động dạy - học chủ yếu 
Nội dung - Thời gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A- KTBC 
 (5' )
B-Bài mới:
1- GTB
 ( 2' )
2- Luyện tập
Bài 1
(10’)
Bài 2
(12’)
Bài 3
(10’)
C- C2 - D2 
( 2')
- Cho HS nêu quy tắc tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần và thể tích của hình lập phương và HHCN.
- Nhận xét, ghi điểm.
- Nêu mục tiêu của tiết học.
- Ghi tên bài lên bảng.
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Mời HS nêu cách làm. 
- Hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm vào vở. Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
Bài giải
Diện tích 1 mặt của HLP đó là:
2,5 x 2,5 = 6,25 (cm2)
Stp của HLP đó là:
2,5 x 2,5 x 6 = 37,5 ( cm2)
Thể tích của HLP đó là:
2,5 x 2,5 x 2,5 = 15,626 (cm3)
 Đáp số: S: 6,25cm2
 S: 37,5cm2
 V: 15,626 cm3
(Cột 2 + 3 dành cho HS khá, giỏi) 
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Hướng dẫn HS làm bài. 
- Cho HS làm vào SGK bằng bút chì, sau đó mời một số HS trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét.
HHCN
1
2
3
Chiều dài
11cm
0,4m
 dm
Chiều rộng
10cm
0,25m
 dm
Chiều cao
6cm
0,9m
 dm
S
110cm2
1m2
 dm
S
252cm2
1,17m2
1 dm2
V
660cm3
0,9m3
 dm3
(Dành cho HS khá, giỏi) 
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Mời HS nêu cách làm. 
- Cho thi tìm kết quả nhanh, đúng theo nhóm 7 và phải giải thích tại sao.
- Cả lớp và GV nhận xét
Bài giải.
Thể tích của khối gỗ ban đầu là:
9 x 6 x 5 = 270 ( cm3)
Thể tích phần gỗ bị cắt đi là:
4 x 4 x 4 = 64 ( cm3)
Thể tích phần gỗ còn lại là:
270 - 64 = 206 ( cm3)
 Đáp số: 206 cm3
- Nhận xét giờ học.
- D2 và giao BTVN.
- 1- 2 HS nêu
- Nghe.
- 1 HS đọc.
- Nối tiếp nhau nêu.
- Theo dõi.
- Làm bài.
- 1 HS đọc.
- Theo dõi.
- Làm bài rồi đọc K/q.
- 1 HS đọc.
- Nối tiếp nhau nêu.
- Làm bài.
 - Nghe.
**********************************
Tiết 5: Đạo đức
Bài 10: EM YÊU TỔ QUỐC VIỆT NAM (Tiết 2)
I - Mục tiêu
	1. Kiến thức: Biết Tổ quốc em là Việt Nam, Tổ quốc đang thay đổi từng ngày đang hội nhập vào đời sống quốc tế.
	2. Kỹ năng: Có một số hiểu biết phù hợp với lứa tuổi về lịch sử, văn hoá và kinh tế của Tổ quốc Việt Nam.
	3. Thái độ: 
	- Có ý thức học tập, rèn luyện để góp phần xây dựng và bảo vệ đất nước. 
	- Yêu tổ quốc Việt Nam.
	- Tự hào về truyền thống tốt đẹp của dân tộc và quan tâm đến sự phát triển của đất nước.
II - Đồ dùng dạy - học
	Tranh ảnh.	
III - Các hoạt động dạy - học chủ yếu 
Nội dung - Thời gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A- KTBC
( 3’)
B- Bài mới
1- GTB
( 2’)
2- HĐ 1: Làm BT1 - SGK
( 9' )
MT: Củng cố các kiến thức về đất nước Việt Nam. 
3- HĐ 2: Đóng vai (BT3 - SGK)
(9')
MT: HS biết thể hiện tình yêu quê hương, đất nước trong vai một hướng dẫn viên du lịch.
4- HĐ 3: Triển lãm nhỏ (BT4. SGK)
(8')
MT: HS thể hiện sự hiểu biết và tình yêu quê hương, đất nước của mình qua tranh vẽ.
C- C2 - D2
( 2' )
- Cho HS nêu phần ghi nhớ bài 10
- Nhận xét, đánh giá.
- Nêu mục tiêu của tiết học.
- Ghi tên bài lên bảng. 
- Chia nhóm (6 nhóm)
- Giao nhiệm vụ cho từng nhóm: Giới thiệu một sự kiện, một bài hát, bài thơ, tranh, ảnh, nhân vật lịch sử liên quan đến một mốc thời gian hoặc một địa danh của VN đã nêu trong BT 1.
- Yêu cầu các nhóm thảo luận.
- Mời đại diện các nhóm trình bày về một mốc thời gian hoặc một địa danh.
=>KL: + Ngày 2- 9- 1945 là ngày Chủ tịch HCM đọc bản Tuyên ngôn Độc lập tại Quảng trường Ba Đình lịch xử, khia sinh ra nước Việt Nam dân chủ cộng hòa. Từ đó, ngày 2- 9 được lấy làm nagỳ Quốc khánh của nước ta.
+ Ngày 7- 5- 1954 là ngày chiến thắng Điện Biên Phủ.
+ Ngày 30- 4- 1975 là ngày giải phóng miền Nam. Quân giải phóng chiếm Dinh Độc Lập, ngụy quyền Sài Gòn tuyên bố đầu hàng.
+ Sông Bạch Đằng gắn với chiến thắng của Ngô Quyền chống quân Nam Hán và chiến thắng của nhà Trần trong cuộc kháng chiến chông quân xâm lược Mông- Nguyên.
+ Bến Nhà Rồng trên sông Sài Gòn, nơi Bác Hồ đã ra đi tìm đường cứu nước.
+ Cây đa Tân Trào: nơi xuất phát của một đơn vị giải phóng quân tiến về giải phóng Thái Nguyên 16- 8- 1945.
- Cho HS thảo luận nhóm 7 theo yêu cầu: đóng vai hướng dẫn viên du lịch giới thiệu với khách du lịch về một trong các chủ đề: văn hoá, KT, LS, danh lam thắng cảnh,
- Mời đại diện các nhóm HS lên đóng vai. 
- Nhận xét, khen các nhóm đóng vai tốt.
- Yêu cầu HS trưng bày theo tổ.
- YC cả lớp xem tranh và trao đổi.
- Nhận xét về tranh vẽ của HS.
- Yêu cầu HS hát, đọc thơ,  về chủ đề Em yêu Tổ quốc Việt Nam
- Cho HS nối tiếp nêu phần ghi nhớ.
- Nhận xét giờ học, nhắc HS về học bài và thể hiện tình yêu quê hương, đất nước của mình qua những việc làm cụ thể.
- 1- 2 HS nêu.
- Nghe.
- Ghi nhớ nhiệm vụ.
- Thảo luận theo HD của GV.
- Đại diện nhóm trình bày. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Nghe.
- Thảo luận theo hướng dẫn của GV.
- Đại diện nhóm trình bày. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Trưng bày tranh
- Cả lớp xem tranh và trao đổi.
- Hát, đọc thơ,  về chủ đề Em yêu Tổ quốc Việt Nam
- 2- 3 HS đọc.
- Nghe.
***********************************************************************
Ngày soạn: Chủ nhật ngày 16 tháng 02 năm 2014
Ngày giảng: Sáng thứ tư ngày 19 tháng 02 năm 2014
Tiết 2: Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I - Mục tiêu
	1. Kiến thức: Hệ thống và củng cố các kiến thức về diện tích, thể tích HHCN và
HLP, tỉ số phần trăm.
	2. Kỹ năng: 
	- Biết tính tỉ số phần trăm của một số, ứng dụng trong tính nhẩm và giải toán.
	- Biết tính thể tích một hình lập phương trong mối quan hệ với thể tích của một hình lập phương khác.
	3. Thái độ: HS cẩn thận, kiên trì khi làm tính và giải toán.
II - Các hoạt động dạy - học chủ yếu 
Nội dung - Thời gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A- KTBC 
( 5’ )
B- Bài mới
1-GTB
( 2’)
2- Luyện tập
Bài 1
(11’ )
Bài 2
(10’)
Bài 3
(11’)
C- C2- D2
( 2' )
- Cho HS nêu quy tắc tính tỉ số phần trăm của một số và thể tích của HLP
- Nhận xét, ghi điểm.
- Nêu mục tiêu của tiết học.
- Ghi tên bài lên bảng.
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Mời HS nêu cách làm. 
- Hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm vào nháp. Mời 2 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
Bài giải.
a) Nhận xét:17,5% = 10% + 5% + 2,5%
 10% của 240 là 24
 5% của 240 là 12
 2,5% của 240 là 6
 Vậy: 17,5% của 240 là 42
b) Nhận xét: 35% + 5%
 10% của 520 là 52
30% của 520 là 156
5% của 520 là 26
 Vậy: 35% của 520 là 182
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Hướng dẫn HS làm bài. 
- Cho HS làm vào vở. Một HS làm vào bảng nhóm.
- Mời HS treo bảng nhóm.
- Cả lớp và GV nhận xét.
Bài giải.
a) Tỉ số thể tích của HLP lớn và HLP bé là 3/2. Như vậy, tỉ số phần trăm thể tích của HLP lớn và thể tích của HLP bé là:
 3 : 2 = 1,5
 1,5 = 150%
b) Thể tích của HLP lớn là:
 64 x = 96 (cm3)
 Đáp số: a) 150% ; b) 96 cm3.
(Dành cho HS khá, giỏi) 
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Mời HS nêu cách làm. 
- YC 1 HS khá lên bảng làm bài, HD HS yếu.
- Cả lớp và GV nhận xét.
Bài giải.
a) Hình bên có số HLP nhỏ là:
 8 x 3 = 24 (HLP nhỏ)
b) Stp của cả 3 hình A, B, C là:
 24 x 3 = 72 (cm2)
 S không cần sơn của hình đã cho là:
 2 x 2 x 4 = 16 (cm2)
 S cần sơn của hình đã cho là:
 72 – 16 = 56 (cm2)
 Đáp số: 5 ... ơn trên bản đồ
+ Mục đích mở đường Trường Sơn là gì? (Mục đích: Chi viện cho miền Nam, thực hiện nhiệm vụ thống nhất đất nước)
- Chốt ý đúng ghi bảng.
- Chia lớp thành 4 nhóm và cho các nhóm tìm hiểu về những tấm gương tiêu biểu của bộ đội và thanh niên xung phong trên đường Trường Sơn. 
- Mời đại diện các nhóm HS trình bày.
- Nhận xét, khen những nhóm thảo luận tốt.
- Cho HS thảo luận nhóm 4 câu hỏi:
+ Nêu ý nghĩa của tuyến đường Trường Sơn đối với sự nghiệp chống Mĩ cứu nước?
+ So sánh hai bức ảnh trong SGK, nhận xét về đường Trường Sơn qua hai thời kì lịch sử.
- Mời đại diện một số nhóm trả lời.
- Nhận xét, chốt ý đúng rồi ghi bảng.
- Nhấn mạnh ý nghĩa của tuyến đường Trường Sơn: Đường Trường Sơn đã góp phần to lớn vào sự nghiệp giải phóng miền Nam thống nhất đất nước.
- Chốt lại: Ngày nay đường Trường Sơn đã được mở rộng -> đường Hồ Chí Minh.
- Cho HS đọc phần ghi nhớ.
- Nhận xét giờ học và giao BTVN.
- 2- 3 HS TLCH.
- Nghe và ghi nhớ.
- Đọc SGK.
- Quan sát.
- Thảo luận và ghi K/q.
- Cử đại diện trình bày k/q. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Thảo luận và ghi K/q.
- Cử đại diện trình bày k/q. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Nghe.
- Nghe.
- 1- 2 HS đọc.
- Nghe.
**********************************
Tiết 5: Địa lí
ÔN TẬP
I - Mục tiêu
	1. Kiến thức:
	- Tìm được vị trí châu á, châu Âu trên bản đồ.
	- Khái quát đặc điểm châu á, châu Âu về: diện tích, địa hình, khí hậu, dân cư, hoạt
động kinh tế
	2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng tổng hợp các kiến thức địa lí đã học.
	3. Thái độ: HS yêu thích khám phá thế giới tự nhiên qua môn học.
II - Đồ dùng dạy - học
- Phiếu học tập vẽ lược đồ trống châu á, châu Âu. Phiếu HT cho HĐ 2.
- Bản đồ Tự nhiên Thế giới.
III - Các hoạt động dạy - học chủ yếu 
Nội dung - Thời gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A- KTBC 
( 3' )
B- Bài mới
1- GTB 
( 2' )
2- HĐ 1: Làm việc cá nhân
( 16' )
3- HĐ 2: Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng”
( 10' )
3- C2- D2
( 3')
- Cho HS nêu phần ghi nhớ và trả lời các câu hỏi của bài 23.
- Nhận xét, ghi điểm.
- Nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
- Ghi tên bài lên bảng. 
- Phát phiếu học tập cho HS làm việc cá nhân điền vào lược đồ:
+ Tên châu á, châu Âu, Bắc Băng Dương, Thái Bình Dương, Ấn Độ Dương, Đại Tây Dương, Địa Trung Hải.
+ Tên một số dãy núi: Hi-ma-lay-a, Trường Sơn, U-ran, An-pơ.
- Yêu cầu HS đổi phiếu kiểm tra chéo.
- Yêu cầu HS nêu kết quả.
- Đánh giá kết quả làm việc của HS.
- Chia lớp thành 4 nhóm.
- Phát phiếu học tập cho mỗi nhóm.
- Các nhóm trao đổi để thống nhất kết quả rồi điền vào phiếu.
- Yêu cầu nhóm nào điền xong thì lên dán trên bảng lớp.
- Cả lớp và GV nhận xét, đánh giá, kết luận nhóm thắng cuộc.	
- Nhận xét giờ học.
- Dặn dò và giao BTVN.
- 2- 3 HS đọc và trả lời.
- Nghe.
- Điền vào phiếu học tập theo hướng dẫn của GV.
- Đổi phiếu kiểm tra chéo.
- Nối tiếp nhau nêu.
- Thảo luận nhóm theo hướng dẫn của GV.
- Nhận xét, đánh giá.
- Nghe.
***********************************************************************
Ngày soạn: Chủ nhật ngày 16 tháng 02 năm 2014
Ngày giảng: Thứ sáu ngày 21 tháng 02 năm 2014
Tiết 1: Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I - Mục tiêu
	1. Kiến thức: Biết tính diện tích thể tích của hình hộp chữ nhật và hình lập
phương.
	2. Kỹ năng: Nhận dạng hình tam giác, hình thang, hình bình hành, hình tròn. 
	3. Thái độ: HS cẩn thận, kiên trì khi làm tính và giải toán.
II - Đồ dùng dạy - học	
III - Các hoạt động dạy - học chủ yếu 
Nội dung - Thời gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 A- KTBC
( 3' )
B- Bài mới
1. GTB
( 2' )
2. Luyện tập:
Bài 1
( 11’ )
Bài 2
(10’)
Bài 3
(11’)
C- C2 - D2
( 3' )
- Cho HS nêu quy tắc tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần, thể tích của hình lập phương và hình hộp chữ nhật.
- Nhận xét, ghi điểm.
- Nêu MT của giờ học.
- Ghi tên bài lên bảng.
(ý c dành cho HS khá giỏi)
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Mời HS nêu cách làm. 
- Hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm vào nháp. Mời 3 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
Bài giải.
1m = 10dm ; 50cm = 5dm ; 60cm = 6dm
a) Diện tích xung quanh của bể kính là:
(10 + 5) x 2 x 6 = 180 (dm2)
Diện tích đáy của bể cá là:
10 x 5 = 50 (dm2)
Diện tích kính dùng làm bể cá là:
180 + 50 = 230 (dm2)
b) Thể tích trong lòng bể kính là:
10 x 5 x 6 = 300 (dm3)
c) Thể tích nước trong bể kính là:
300 : 4 x 3 = 225 (dm3)
 Đáp số: a) 230 dm2 ; b) 300 dm3
 c) 225 dm3.
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Hướng dẫn HS làm bài. 
- Cho HS làm vào vở. Một HS làm vào bảng nhóm.
- Mời HS treo bảng nhóm.
- Cả lớp và GV nhận xét
Bài giải.
a) Diện tích xung quanh của HLP là:
1,5 x 1,5 x 4 = 9 (m2)
b) Diện tích toàn phần của HLP là:
1,5 x 1,5 x 6 = 13,5(m2)
c) Thể tích của HLP là:
1,5 x 1,5 x 1,5 = 3,375 (m3) 
 Đáp số: a) 9 m2 ; b) 13,5 m2 
 c) 3,375 m3.
(Dành cho HS khá giỏi)
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Mời HS nêu cách làm. 
- Mời 1 HS khá lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
Bài giải.
a) Diện tích toàn phần của:
Hình N là: a x a x 6
Hình M là: (a x 3) x (a x 3) x 6
= (a x a x 6) x (3 x 3) = (a x a x 6) x 9
Vậy Stp của hình M gấp 9 lần Stp của hình N.
b) Thể tích của:
Hình N là: a x a x a
Hình M là: (a x 3) x(a x 3) x (a x 3)
= (a x a x a) x (3 x 3 x 3) = (a x a x a) x 27
Vậy thể tích của hình M gấp 27 lần thể tích của hình N
- Nhận xét giờ học.
- Dặn dò và giao BTVN.
- 2- 3 h/s nêu.
 - Nghe.
- 1 HS đọc.
- Nối tiếp nhau nêu.
- Theo dõi.
- Làm bài.
- 1 HS đọc.
- Theo dõi.
- Làm bài.
- 1 HS đọc.
- Nối tiếp nhau nêu.
- Làm bài.
- Nghe.
Tiết 3: Tập làm văn
ÔN TẬP VỀ TẢ ĐỒ VẬT
I - Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Lập được dàn ý bài văn miêu tả đồ vật.
	- Trình bày bài văn miêu tả đồ vật theo dàn ý đã lập một cách rõ ràng, đúng ý.
	2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng viết bài văn tả đồ vật đầy đủ, đúng quy trình.
	3. Thái độ: HS yêu quý và có ý thức bảo vệ những đồ vật xung quanh.
II - Đồ dùng dạy - học
	- Tranh ảnh một số vật dụng.
	- Bút dạ, bảng nhóm
III - Các hoạt động dạy - học chủ yếu 
Nội dung - Thời gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A- KTBC 
( 3' )
B- Bài mới:
1-GTB 
( 2' )
2- HD làm BT.
Bài 1
( 16’ )
Bài 2
(16’)
C- C2- D2
( 3' )
- Cho HS đọc lại đoạn văn tả hình dáng hoặc công dụng của một đồ vật quen thuộc.
- Nhận xét, ghi điểm.
- Nêu MĐ, YC của giờ học.
- Ghi tên bài lên bảng.
- Mời 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- Gợi ý: Các em cần chọn 1 đề phù hợp với mình. Có thể chọn tả quyển sách TV 5 tập hai
- Mời 1 HS đọc gợi ý 1 trong SGK
- Yêu cầu HS dựa theo gợi ý 1, viết nhanh dàn ý bài văn. 5 HS làm 5 đề khác nhau vào bảng nhóm.
- Mời 5 HS làm vào bảng nhóm treo bảng nhóm và trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung.
- Mỗi HS tự sửa dàn ý của mình. 
- Mời 1 HS đọc yêu cầu của bài tập 2 và gợi ý 2. 
- Yêu cầu HS dựa vào dàn ý đã lập, trình bày miệng bài văn tả đồ vật của mình trong nhóm 4.
- Giúp đỡ, uốn nắn HS.
- Yêu cầu các nhóm lên thi trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn người trình bày dàn ý hay nhất.
- Nhận xét giờ học.
- Dặn dò và giao BTVN.
- 2- 3 HS đọc.
- Nghe.
- 1 HS đọc.
- Lắng nghe.
- 1 HS đọc.
- Lập dàn ý vào nháp và bảng nhóm.
- Nối tiếp nhau trình bày.
- 1 HS đọc.
- Trình bày và góp ý cho bạn.
- Thi trình bày dàn ý.
- Nhận xét và bình chọn.
- Nghe.
**********************************
Tiết 4: Khoa học
Bài 48: AN TOÀN VÀ TRÁNH LÃNG PHÍ KHI SỬ DỤNG ĐIỆN
I - Mục tiêu
	1. Kiến thức: Nêu được một số quy tắc cơ bản sử dụng an toàn, tiết kiệm điện.
	2. Kỹ năng: Giải thích được tại sao lại phải tiết kiệm năng lượng điện và trình bày biện pháp tiết kiệm điện
	3. Giáo dục: GD hs có ý thức tiết kiệm năng lượng điện, cẩn thận khi sử dụng điện.
II - Đồ dùng dạy - học
- Chuẩn bị theo nhóm: một vài dụng cụ, máy móc sử dụng pin ; tranh ảnh tuyên truyền sử dụng tiết kiệm điện và an toàn.
- Chuẩn bị chung: cầu chì. Hình trang 98, 99-SGK.
III - Các hoạt động dạy - học chủ yếu 
Nội dung - Thời gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A- KTBC 
( 3' )
B- Bài mới:
1-GTB 
( 2' )
2- HĐ 1: Thảo luận về các biện pháp phòng tránh bị điện giật.
( 10' )
MT: HS nêu được một số biện pháp phòng tránh bị điện giật.
3- HĐ2: Thực hành
( 9' )
MT: HS nêu được một số biện pháp phòng tránh gây hỏng đồ điện và đề phòng điện quá mạnh gây hoả hoạn, nêu được vai trò của công tơ điện.
4- HĐ 3: Thảo luận về tiết kiệm điện.
( 7' )
MT: HS giải thích được lí do phải tiết kiệm năng lượng điện và trình bày các biện pháp tiết kiệm điện.
C- C2- D2
( 3' )
- Cho HS đọc mục Bạn cần biết.
- Nhận xét, ghi điểm.
- Giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng.
- Chia nhóm 7. 
- Yêu cầu các nhóm:
+ Thảo luận các tình huống dễ dẫn đến bị điện giật và các biện pháp đề phòng điện giật.
+ Khi ở trường và ở nhà bạn cần làm gì để tránh nguy hiểm do điện cho bản thân và cho những người khác.
- Quan sát, giúp đỡ các nhóm.
- Yêu cầu các nhóm trình bày kết quả thảo luận.
- Bổ sung: Cầm phích điện bị ẩm ướt cắm vào ổ lấy điện cũng có thể bị giật; ngoài ra không nên chơi nghịch lấy ổ điện hoặc dây dẫn điện như cắm các vật vào ổ lấy điện (dù các vật đó cách điện), bẻ, xoắn dây điện, ... (vì vừa làm hỏng ổ điện và dây điện, vừa có thể bị điện giật).
- Chia nhóm 7.
- Yêu cầu các nhóm: Đọc thông tin và trả lời các câu hỏi trang 99 SGK. 
- Quan sát, giúp đỡ các nhóm.
- Mời 1 số nhóm trình bày kết quả thảo luận.
- Cho HS quan sát một vài dụng cụ, thiết bị điện (có ghi số vôn).
- Cho HS quan sát cầu chì và giới thiệu thêm: Khi dây chì bị chảy, phải mở cầu dao điện, tìm xem có chỗ nào bị chập, sửa chỗ chập rồi thay cầu chì khác. Tuyệt đối không được thay dây chì bằng dây sắt hay dây đồng.
- Yêu cầu các nhóm thảo luận theo cặp các câu hỏi :
+ Tại sao ta phải sử dụng điện tiết kiệm?
+ Nêu các biện pháp để tránh lãng phí năng lượng điện.
- Mời một số HS trình bày về việc sử dụng điện an toàn và tránh lãng phí.
- Cho HS liên với việc sử dụng điện ở nhà.
- Nhận xét giờ học.
- Dặn dò và giao BTVN.
- 1- 2 HS đọc.
- Nghe.
- Thảo luận nhóm theo hướng dẫn của GV.
- Cử đại diện trình bày. Các nhóm khác bổ sung.
- Nghe.
- Thảo luận nhóm theo hướng dẫn của GV.
- Cử đại diện trình bày. Các nhóm khác bổ sung.
- Theo dõi.
- Thảo luận cặp theo hướng dẫn của GV.
- Cử đại diện trình bày. Các cặp khác bổ sung.
- Liên hệ thực tế.
- Nghe.
**********************************
Tiết 5: Sinh hoạt
***********************************************************************

Tài liệu đính kèm:

  • docTuần 24 (chuẩn không cần chỉnh).doc