Bài soạn các môn lớp 5 - Tuần 4 (chuẩn)

Bài soạn các môn lớp 5 - Tuần 4 (chuẩn)

I. Mục đích yêu cầu cần đạt:

 - Đọc đúng tên người, tên địa lí nước ngoài trong bài; bước đầu đọc diễn cảm được bài văn.

 - Hiểu ý chính: Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân; thể hiện khát vọng sống, khát vọng hòa bình của trẻ em. (Trả lời được câu hỏi 1, 2, 3).

* GD kĩ năng sống:

- Xác định giá trị-Thể hiện sự cảm thông (bày rỏ sự chia sẻ, cảm thông với những nạn nhân bị bom nguyên tử sát hại).

- Thảo luận nhóm.

- Hỏi đáp trước lớp.

- Đóng vai xử lí tình huống.

II. Chuẩn bị:

 GV: Tranh minh họa bài đọc SGK. Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm.

 HS: Đọc, tìm hiểu bài.

 

doc 37 trang Người đăng huong21 Lượt xem 501Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn các môn lớp 5 - Tuần 4 (chuẩn)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 04 Từ 23/9 đến 27/9/2013
 Thứ 
 Ngày
Môn
Tiết
CT
 Tên bài dạy
Hai
23/9
SHDC
Tập đọc
7
Những con sếu bằng giấy
Âm nhạc
4
Học hát: Hãy giữ cho em bầu trời xanh
Toán
16
Ôn tập bổ sung về giải toán
Đạo đức
4
Có trách nhiệm về việc làm của mình (Tiết 2)
Ba
24/9
Tập làm văn
7
Luyện tập tả cảnh
Kể chuyện
4
Tiếng vĩ cầm ở Mã Lai
Mĩ thuật
4
Vẽ theo mẫu: Vẽ khối hộp và khối cầu
Toán
17
Luyện tập
Lịch sử
4
Xã hội Việt Nam cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX
Tư
25/9
Tập đọc
8
Bài ca về đất
Thể dục
7
Đội hình đội ngũ. Trò chơi: Hoàng Anh Hoàng Yến
Toán
18
Ôn tập và bổ sung về giải toán
LT & câu
7
Từ trái nghĩa
Khoa học
7
Từ tuổi vị thành niên đến tuổi già
ATGT
4
Bài 4: Nguyên nhân tai nạn giao thông
Năm
26/9
Chính tả
4
Nghe – viết: Anh bộ đội cụ Hồ gốc Bỉ
Địa lí
4
Sông ngòi
Toán
19
Luyện tập
LT & câu
8
Luyện tập về Từ trái nghĩa
Kĩ thuật
4
Thêu dấu nhân (Tiết 2)
Sáu
27/9
Tập làm văn
8
Tả cảnh (KT viết)
Khoa học
8
Vệ sinh tuổi dậy thì
Thể dục
8
Đội hình, đội ngũ. TC: Mèo đuổi chuột
Toán
20
Luyện tập chung
SHDC
4
Sinh tuần 4
Thứ hai, ngày 23 tháng 9 năm 2013
Tập đọc (Tiết 7)
Bài: Những con sếu bằng giấy
I. Mục đích yêu cầu cần đạt:
 	- Đọc đúng tên người, tên địa lí nước ngoài trong bài; bước đầu đọc diễn cảm được bài văn.
 	 - Hiểu ý chính: Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân; thể hiện khát vọng sống, khát vọng hòa bình của trẻ em. (Trả lời được câu hỏi 1, 2, 3).
* GD kĩ năng sống:
- Xác định giá trị-Thể hiện sự cảm thông (bày rỏ sự chia sẻ, cảm thông với những nạn nhân bị bom nguyên tử sát hại).
- Thảo luận nhóm.
- Hỏi đáp trước lớp.
- Đóng vai xử lí tình huống.
II. Chuẩn bị:
 	 GV: Tranh minh họa bài đọc SGK. Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm.
 	 HS: Đọc, tìm hiểu bài.
III. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động dạy của GV
Hoạt động học của HS
1. Ổn định: 
2. Kiểm tra bài cũ:
 Gọi HS đọc bài: Lòng dân - An đã làm cho bọn giặc mừng hụt như thế nào? 
- Những chi tiết nào cho thấy dì Năm ứng xử rất thông minh?
- Nêu ý nghĩa đoạn kịch. 
- GV nhận xét ghi điểm.
3. Dạy bài mới:
- Giới thiệu bài- ghi đề lên bảng.
Hoạt động 1: Luyện đọc:
- Gọi 1 HS khá (hoặc giỏi) đọc cả bài trước lớp.
-Yêu cầu HS đọc thành tiếng bài văn 
 (Chia bài thành 4 đoạn như SGK) với các bước đọc sau:
 * Đọc nối tiếp nhau từng đoạn trước lớp (lặp lại 2 lượt). GV kết hợp giúp HS sửa lỗi cách đọc (phát âm) và kết hợp cho HS nêu cách hiểu nghĩa các từ: bom nguyên tử, phóng xạ nguyên tử, truyền thuyết.
 * Tổ chức cho HS đọc theo nhóm đôi và thể hiện đọc từng cặp trước lớp (lặp lại 2 lượt).
 * Gọi 1 HS đọc toàn bài.
- GV đọc mẫu toàn bài.
 Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung bài:
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và 2 trả lời câu hỏi 1 SGK.
- GV nhận xét và chốt lại và nêu thêm: Ngoài các số liệu tính đến năm 1951. Đấy là chưa kể những người phát bệnh sau đó 10 năm như Xa-da-cô và sau đó còn tiếp tục. – GV chốt ý 1:
 Ý 1: Hậu quả 2 quả bom nguyên tử Mĩ ném xuống Nhật Bản.
-Yêu cầu HS theo nhóm 2 em đọc thầm đoạn 3 trả lời câu hỏi 2 SGK: Cô bé hi vọng kéo dài cuộc sống của mình bằng cách nào?
- Yêu cầu HS nêu ý 2.
- GVnhận xét (kết hợp cho HS quan sát tranh) và chốt ý.
 Ý 2: Khát vọng sống của Xa-da-cô. 
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 4 trả lời câu hỏi 3 SGK.
- Yêu cầu HS nêu ý 3.
- GV nhận xét chốt lại và rút ý 3.
 Ý 3: Ước vọng hòa bình của HS thành phố Hi-rô-si-ma.
 Câu chuyện muốn nói điều gì? – Gv chốt và ghi đại ý:
Đại ý: Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân, nói lên khát vọng sống , khát vọng hoà bình của thiếu nhi.
- 1 nhóm (đọc phân vai) và trả lời câu hỏi.
-1 HS khá đọc, lớp đọc thầm.
- HS đọc nối tiếp nhau từng đoạn trước lớp.
- HS đọc theo nhóm đôi và thể hiện đọc từng cặp trước lớp.
- 1 HS đọc toàn bài.
- HS đọc thầm đoạn 1 và 2; trả lời câu hỏi 1SGK, HS khác bổ sung.
- HS nhận xét rút ý 1.
- HS đọc thầm đoạn 3; trả lời câu hỏi 1 SGK, HS khác bổ sung.
- HS nhận xét rút ý 2.
- HS đọc thầm đoạn 4 trả lời câu hỏi 3 SGK – rút ý 3.
- Trả lời câu hỏi – rút đại ý.
- Đọc đại ý.
Câu 1: Xa-da-cô bị nhiễm phóng xạ nguyên tử từ khi Mĩ ném hai quả bom nguyên tử xuống Nhật Bản.
Câu 2: Xa-da-cô hi vọng kéo dài cuộc sống của mình bằng cách ngày ngày gấp sếu, vì em tin vào một truyền thuyết nói rằng nếu đủ một nghìn con sếu giấy treo quanh phòng em sẽ khỏi bệnh.
Câu 3: a) Để tỏ tình đoàn kết với Xa-da-cô các bạn nhỏ trên khắp thế giới đã gấp những con sếu bằng giấy gửi tới cho Xa-da-cô.
 b) Để bày tỏ nguyện vọng hoà bình, khi Xa-dâ-cô chết các bạn quyên góp tiền xây dựng đài tưởng nhớ những nạn nhân đã bị bom nguyên tử sát hại. Chân tượng đài khắc những dòng chữ thể hiện nguyện vọng của các bạn: mong muốn cho thế giới này mãi hoà bình.
Câu 4: Nếu đúng trước tượng đài, em sẽ nói với Xa-da-cô:
Chúng tôi căm ghét chiến tranh. /Tôi căm ghét những kẻ đã làm bạn phải chết. Tôi sẽ cùng mọi người đấu tranh để xoá bỏ vũ khí hạt nhân./.
 Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm:
a) Hướng dẫn HS đọc từng đoạn:
 - Gọi một số HS mỗi em đọc mỗi đoạn theo trình tự các đoạn trong bài, yêu cầu HS khác nhận xét cách đọc của bạn sau mỗi đoạn.
 - GV hướng dẫn, điều chỉnh cách đọc cho HS sau mỗi đoạn.
b) Hướng dẫn cách đọc kĩ đoạn 3:
 - Treo bảng phụ hướng dẫn cách đọc - GV đọc mẫu đoạn c) Tổ chức HS đọc diễn cảm theo cặp.
 - Yêu cầu HS thi đọc diễn cảm trước lớp. GV theo dõi uốn nắn (có thể kết hợp trả lời câu hỏi).
- Tổ chức cho HS nhận xét, bình chọn bạn đọc tốt nhất. 
4. Củng cố - Dặn dò: 
- Gọi 1 HS đọc toàn bài nêu đại ý, GV kết hợp giáo dục HS.
- Các em đã học được gì qua giờ học?
- Dặn HS về nhà đọc bài, trả lời lại được các câu hỏi cuối bài, chuẩn bị bài: “Bài ca về trái đất”.
 - Nhận xét tiết học.
- HS đọc từng đoạn, HS khác nhận xét cách đọc.
- Quan sát và nghe GV đọc.
- HS đọc diễn cảm trước lớp. 
- HS nhận xét, bình chọn bạn đọc tốt nhất.
- Bài học giúp em hiểu hậu quả lâu dài của chiến tranh hạt nhân.
- Bài học rèn cho em có kĩ năng bài tỏ sự chia sẻ, cảm thông với những con người bất hạnh
Rút kinh nghiệm tiết dạy:
Toán (Tiết 16)
Bài: Ôn tập và bổ sung về giải toán
I. Mục đích yêu cầu cần đạt:
- Biết một dạng quan hệ tỷ lệ (đại lượng này gấp lên bao nhiêu lần thì đại lượng tương ứng cũng gấp lên bấy nhiêu lần).
- Biết giải toán liên quan đến quan hệ tỷ lệ này bằng một trong hai cách “rút về đơn vị” hoặc “Tìm tỉ số”. 
- Bài tập cần làm BT1.
II. Chuẩn bị: 
GV: Bảng số trong ví dụ 1 viết sẵn vào bảng phụ.
HS: Sách, vở toán.
III. Hoạt động dạy và học:
Hoạt động dạy của GV
Hoạt động học của HS
1. Ổn định: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
- GV, lớp nhận xét.
3. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài, ghi bảng.
b. Hướng dẫn HS hoạt động.
 Hoạt động 1: Tìm hiểu về quan hệ tỉ lệ:
 - GV treo bảng phụ có viết sẵn viết sẵn nội dung ví dụ, yêu cầu HS đọc.
Thời gian
1 giờ
2 giờ
3 giờ
Quãng đường đi được
4km
8km
12km
- Yêu cầu HS nhận xét về quãng đường đi được trong thời gian tương ứng.
- GV nhận xét và chốt lại: Một giờ đi được 4km, 2 giờ (thời gian gấp lên 2 lần) thì đi được 8km (quãng đường đi được gấp lên 2 lần), 3 giờ (thời gian gấp lên 3 lần) thì quãng đường đi được 12km (quãng đường đi được gấp lên 3 lần).
 Qua ví dụ trên hãy nêu mối quan hệ giữa thời gian và quãng đường đi được? 
- GV chốt lại: Khi thời gian gấp lên bao nhiêu lần thì quãng đường đi được cũng gấp lên bấy nhiêu lần.
- GV nêu bài toán ở SGK/19 – Y/c HS đọc đề trên bảng, tìm hiểu đề.
- Yêu cầu 1 em lên bảng tóm tắt, lớp tóm tắt vào giấy nháp - - GV chốt lại như tóm tắt ở SGK.
- Yêu cầu HS suy nghĩ tìm ra cách giải và trình bày cách giải. Nếu HS lúng túng GV có thể gợi ý: Muốn biết 4 giờ đi được mấy km, ta phải biết 1 giờ ô tô đi được. Hay là thời gian 4 giờ gấp 2 giờ mấy lần thì quãng đường đi được cũng gấp lên bấy nhiêu lần.
- GV nhận xét và chốt lại:
Cách 1: Bước tính thứ nhất là bước rút về đơn vị.
Cách 2: Bước tính thứ nhất là bước tìm tỉ số.
 Đối với dạng toán tỉ lệ ta có các cách giải nào?
* Có 2 cách giải: cách giải thứ nhất dùng bước “rút về đơn vị”; cách thứ hai dùng bước “Tìm tỉ số”.
 Hoạt động 2: Luyện tập – thực hành:
- Yêu cầu HS đọc, xác định cái đã cho cái phải tìm của bài toán và tìm cách giải phù hợp.
 - Bài 1: 
- GV, lớp nhận xét, cho điểm.
4. Củng cố - Dặn dò: 
 - Yêu cầu HS nêu lại 2 cách giải của dạng toán tỉ lệ.
- Về nhà làm bài ở vở BT toán, chuẩn bị bài: “Luyện tập”.
- Nhận xét tiết học.
- 2 HS lên bảng, HS làm vào vở.
 2b/ 9+ 5=+= 
 3b/ 3x 2= x = = 
- Vài HS nhắc lại tựa bài.
- HS quan sát trả lời, HS khác bổ sung.
- HS trao đổi nhóm 2 em, trả lời, nhóm khác bổ sung.
- HS nhắc lại. 
- HS đọc đề, tìm hiểu. 
- 1 em lên bảng tóm tắt, lớp tóm tắt vào giấy nháp.
- HS trao đổi nhóm 2 em tìm cách giải bài toán.
- HS trình bày cách giải của mình trước lớp, nhóm khác bổ sung thêm cáchgiải.
Tóm tắt:
2giờ: 90km
4giờ: ? km
Bài giải
Cách 1: 1 giờ ô tô đi được:
90 : 2 = 45(km)
4 giờ ô tô đi được: 45 x 4 = 180(km) Đáp số: 180 km Cách 2:
4 giờ gấp 2 giờ số lần:
4 : 2 = 2 (lần)
Trong 4 giờ ô tô đi được:
90 x 2 = 180 (km)
Đáp số: 180 km
- HS nêu yêu cầu bài.
- HS đọc, xác định cái đã cho cái phải tìm của bài toán và tìm cách giải phù hợp cho bài toán.
- 2 HS lên bảng tóm tắt và giải, HS khác làm vào vở. Sau đó nhận xét bài bạn trên bảng sửa sai.
 Tóm tắt
 5m : 80 000 đồng
 7m:  đồng?
Bài giải.
 Mua 1 mét vải hết số tiền là: 
 80 000 : 5 = 16 000 (đồng
 Mua 7 mét vải hết số tiền là: 
 16 000 x 7 = 112 000 (đồng) Đáp số: 112 000 đồng.
Cách 1: Bước tính thứ nhất là bước rút về đơn vị.
Cách 2: Bước tính thứ nhất là bước tìm tỉ số.
Rút kinh nghiệm tiết dạy:
Đạo đức
CÓ TRÁCH NHIỆM VỀ VIỆC LÀM CỦA MÌNH (tt)
I. Mục tiêu: 
- Biết thế nào là có trách nhiệm về việc làm của mình.
- Khi làm một việc gì sai biết nhận và sửa chữa.
- Biết ra quyết định và kiên định bảo vệ ý kiến đúng của mình.
* Không tán thành với những hành vi trốn tránh trách nhiệm, đổ lỗi cho người khác.
* GD kĩ năng sống:
- Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm (biết cân nhắc trước khi nói hoặc hành động; khi làm điều gì sai, biết nhận và sửa chữa).
- Kĩ năng kiên định bảo vệ ý kiến, việc làm đúng của bản thân.
- Kĩ năng tư duy phê phán (biết phê phán những hành vi vô trách nhiệm, đổ lỗi cho người kha ... ay đến nhà; kình già, già để tuổi cho : yêu quý trẻ em thì trẻ em hay đến nhà chơi, nhà lúc nào cũng vui vẻ; kính trọng tuổi già thì mình cũng được thọ như người 
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng, sau đó cho HS đọc thuộc.
Hoạt động 2: Làm bài tập 2 và 3:
 Bài 2: 
- Yêu cầu HS đọc bài tập 2, nêu yêu cầu đề bài.
- GV yêu cầu HS tìm từ trái nghĩa với từ in đậm. Ví dụ: từ trái nghĩa với từ nhỏ là lớn, to,.. Sau đó từ nào thích hợp thì chọn điền vào.
- Tổ chức cho HS làm bài vào vở bài tập một em lên bảng làm vào bảng phụ.
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng – Sau đó cho HS đọc bài đã điền.
 Bài 3: (như bài 2)
 Các từ trái nghĩa thích hợp với mỗi ô trống: nhỏ, vụng, khuya, trong, sống.
Hoạt động 3: :Làm bài tập 4 và 5:
 Bài 4:
-Yêu cầu HS đọc bài tập 4, nêu yêu cầu đề bài và làm bài vào vở một em lên bảng làm vào bảng phụ.
- Nếu học HS còn lúng túng GV có thể gợi ý: Những từ trái nghĩa có cấu tạo giống nhau (cùng từ đơn, cùng từ ghép hoặc cùng từ láy) sẽ tạo cặp đối xứng đẹp hơn.
- Gọi HS nhận xét bài bạn, một số em đọc bài của mình 
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
 Bài 5: 
- Yêu cầu HS đọc bài tập 5, nêu yêu cầu đề bài và làm bài vào vở một em lên bảng làm.
- GV yêu cầu HS có thể đặt 1 câu chứa cả cặp từ trái nghĩa; có thể đặt 2 câu, mỗi câu chứa 1 từ.
4. Củng cố - Dặn dò: 
 Yêu cầu HS đọc thuộc lòng các câu thành ngữ.
- Về nhà học thuộc các câu thành ngữ, tục ngữ có trong bài, chuẩn bị bài: “Mở rộng vốn từ: Hòa bình”. 
- Nhận xét tiết học.
- HS xung phong lên bảng lớp, cả loo7p1 theo dõi nhận xét.
- HS đọc bài tập 1 và làm bài vào vở một em lên bảng làm vào bảng phụ, nhận xét bài bạn, đọc các câu thành ngữ.
- HS đọc bài tập 2, nêu yêu cầu đề bài.
- HS làm bài vào vở bài tập một em lên bảng làm vào bảng phụ, nhận xét bài bạn, đọc các câu thành ngữ.
- Các từ trái nghĩa với từ in đậm: lớn, già, dưới, sống.
- HS đọc bài tập 4, nêu yêu cầu đề bài và làm bài vào vở một em lên bảng làm vào bảng phụ.
a) Tả hình dáng: cao / thấp; to / bé; béo / gầy,
b) Tả hành động: đứng / ngồi; lên / xuống,
c) Tả trạng thái: buồn / vui; khoẻ / yếu; sướng / khổ;
d) Tả phẩm chất: hiền / dữ; lành / ác; ngoan / hư;.
- HS nhận xét bài bạn, một số em đọc bài của mình.
- HS đọc bài tập 5, nêu yêu cầu đề bài và làm bài vào vở một em lên bảng làm.
 + Chú chó Cún nhà em béo múp. 
 + Chú vàng nhà Lan thì gầy nhom.
 + Bọn trẻ đang trêu chọc nhau, đứa khóc, đứa cười inh ỏi cả nhà trẻ.
- Vài HS xung phong đọc.
Rút kinh nghiệm tiết dạy:
Kĩ thuật (Tiết 4)
Bài: Thêu dấu nhân (TT)
I. Mục đích yêu cầu cần đạt:
 - Biết cách thêu dấu nhân.
 - Thêu được các mũi thêu dấu nhân đúng kĩ thuật, quy trình.
 - Không bắt buộc HS nam thực hành tạo ra sản phẩm thêu. HS nam có thể thực hành đính khuy.
- Với học sinh khéo tay:
+ thêu được ít nhất tám dấu nhân. Các mũi thêu đều nhau. Đường thêu ít bị dúm.
+ Biết ứng dụng thê dấu nhân để thêu trang trí sản phẩm đơn giản.
 - Yêu thích, tự hào với sản phẩm làm được.
II. Chuẩn bị:	
- Mẫu thêu dấu nhân.
- Một số sản phẩm may mặc thêu trang trí bằng mũi dấu nhân.
- Vật liệu và dụng cụ cần thiết.
III. Hoạt động dạy học: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định: 
2. Bài cũ: Thêu dấu nhân.
- Nêu lại cách thêu dấu nhân đã học ở bài trước?
- GV kiểm tra dụng cụ tiết học
3. Dạy bài mới: 
a. Giới thiệu bài: 
b. Hướng dẫn HS hoạt động.
 Hoạt động 1: HS thực hành.
* Mục tiêu: Giúp HS thêu được dấu nhân trên vải.
- Nhận xét, hệ thống lại cách thêu dấu nhân; hướng dẫn nhanh một số thao tác cần lưu ý thêm.
- Kiểm tra việc chuẩn bị của HS, nêu các yêu cầu của sản phẩm như mục III SGK và thời gian thực hành.
- Cho HS quan sát một số mẫu thêu đẹp, đúng yêu cầu.
- Cho HS thực hành thêu.
- QS, uốn nắn cho những em còn lúng túng.
Hoạt động 2: Đánh giá sản phẩm.
* Mục tiêu: Giúp HS đánh giá được sản phẩm của mình và của bạn.
- Nêu yêu cầu đánh giá.
- Nhận xét, đánh giá kết quả học tập của HS theo 2 mức: A+ và A.
- GV đánh giá từng sản phẩm của HS.
4. Củng cố - Dặn dò: 
 Nêu lại các bước thêu dấu nhân.
 - Nêu lại ghi nhớ SGK.
 - Giáo dục ý thức lao động tự phục vụ.
 - Nhận xét tiết học.
 - Chuẩn bị: 1 mảnh vải, kim chỉ, kéo, bút chì.
- Nhắc lại cách thêu dấu nhân.
- Chú ý thao tác thực hiện của GV.
- Thực hiện lại thao tác thêu 2 mũi dấu 
nhân.
- HS quan sát, nhận xét.
- Thực hành thêu dấu nhân.
- HS trưng bày sản phẩm.
- 3 em lên đánh giá sản phẩm được trưng bày, lớp nhận xét.
Rút kinh nghiệm tiết dạy:
Thứ sáu, ngày 27 tháng 9 năm 2013
Tập làm văn (Tiết 8)
Bài: Tả cảnh (Kiểm tra viết)
I. Mục đích yêu cầu cần đạt:
 - Viết được bài văn miêu tả hoàn chỉnh có đủ ba phần (mở bài, thân bài, kết bài), thể hiện rỏ sự quan sát và chọn lọc chi tiết miêu tả. 
 - Diễn đạt thành câu; bước đầu biết dùng từ ngữ, hình ảnh gợi tả trong bài văn. 
II. Chuẩn bị:
	 GV: Viết sẵn nội dung cấu tạo của bài văn tả cảnh lên bảng phụ.
	 HS: Chuẩn bị vở viết.
III. Các hoạt dạy và học chủ yếu:
Hoạt động dạy của GV
Hoạt động học của HS
1.Ổn định: 
2.Kiểm tra bài cũ: 
 Gọi 2 HS lên bảng trình bày.
 3. Dạy bài mới. 
a. Giới thiệu bài, ghi bảng.
b. Hướng dẫn HS hoạt động.
 Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu của đề bài.
* Xác định yêu cầu đề bài:
- Yêu cầu HS đọc các đề ở SGK.
 Em chọn đề nào? Đề bài yêu cầu tả gì? Trọng tâm đề bài là gì? 
* Tìm ý lập dàn ý:	
- GV treo bảng phụ có ghi cấu tạo của bài văn tả cảnh.
- Gọi 1 HS đọc lại nội dung cần ghi nhớ về 3 phần của một bài văn tả cảnh.
- GV nhắc HS chú ý:
 + Dàn bài gồm ba phần cân đối hợp lý.
 + Phần mở bài nên giới thiệu cảnh thật tự nhiên. Phần thân bài chú ý tìm cách diễn đạt để người đọc hình dung được cảnh thật sinh động cụ thể, mỗi ý mỗi chi tiết, mỗi đặc điểm của cảnh em cầm tìm từ ngữ tả âm thanh, màu sắc, đường nét của cảnh, sử dụng phương pháp so sánh, nhân hoá phù hợp. Phần kết bài nên viết ngắn hơn nêu được tình cảm của mình với cảnh được tả.
 Hoạt động 2: Thực hành.
- Mỗi HS viết biết theo đề biết tự chọn trong 3 gợi ý. 
- Quan sát học sinh làm bài, nhắc nhở học sinh thiếu tập trung.
4. Củng cố - Dặn dò:	
 Gv chốt lại nội dung bài.
- Thu bài, nhận xét tiết học. 
- Nộp bài và lắng nghe nhận xét.
- Chuẩn bị bài Luyện tập làm báo cáo thống kê.
- Lớp hát.
- Đọc đoạn văn tả cơn mưa.
- Hãy trình bày kết quả quan sát cảnh trường học của em.
- 1 em nhắc lại đề.
- 1 em đọc, lớp theo dõi.
- Theo dõi.
- Mở sách theo dõi.
- Chú ý, lắng nghe.
- Từng cá nhân thực hiện viết bài.
Rút kinh nghiệm tiết dạy:
Toán (Tiết 20)
 Bài: Luyện tập chung
I. Mục đích yêu cầu cần đạt:
 	- Biết giải bài toán liên quan đến quan hệ tỷ lệ này bằng một trong hai cách “Rút về đơn vị” hay “ Tìm tỷ số”.
* Làm BT 1, 2, 3.
II. Chuẩn bị: 
GV: Nội dung bài.
	 HS:Tìm hiểu bài.
III. Hoạt động dạy và học:
Hoạt động dạy của GV
Hoạt động học của HS
1. Ổn định: 
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài.
b. Hướng dẫn HS hoạt động.
 Bài 1:
 -Yêu cầu HS đọc bài tập 1, sgk, nêu yêu cầu của bài, xác định dạng toán và cách giải.
- GV chốt lại cách làm cho HS.
- Yêu cầu HS thứ tự lên bảng làm, HS khác làm vào vở.
- GV theo dõi HS làm.
-Yêu cầu HS nhận xét bài trên bảng.
- GV sửa bài chốt lại cách làm từng bài và chấm điểm.
 Bài 2:
- GV sửa bài chốt lại cách làm từng bài và chấm điểm.
 Bài 3:
- GV sửa bài chốt lại cách làm từng bài và chấm điểm.
4. Củng cố - Dặn dò:
- Yêu cầu HS nhắc lại cách giải các bài toán tìm hai số khi biết tổng (hiệu) hoặc tỉ số của hai số đó, các bài toán liên quan đến mối quan hệ tỉ lệ đã học.
- Về nhà làm bài ở vở BT toán, chuẩn bị bài tiếp theo.
- Nhận xét tiết học.
- HS đọc các BT 1sgk, nêu yêu cầu của bài, xác định dạng toán và cách giải.
- HS lên bảng làm, cả lớp làm bài vào vở.
28 em
 ? Tóm tắt:
Nam:
 Nữ: 
 ?
Bài giải:
 Tổng số phần bằng nhau là: 
2 +5 = 7(phần)
 Số học sinh nam là: 
28 : 7 x 2 = 8 (em)
 Số học sinh nữ là:
28 – 8 = 20 (em)
 Đáp số: nam 8 em nữ 20 em.
- HS nêu yêu cầu bài.
- 3 HS lên bảng tom tắt, giải, lớp làm vào nháp.
Tóm tắt
Chiều dài :
Chiều rộng: 15m
Bài giải:
 Hiệu số phần bằng nhau là: 
2 – 1= 1 (phần)
 Chiều rộng của mảnh đất hình chữ nhật là: 
15 : 1 = 15 (m)
 Chiều dài của mảnh đất hình chữ nhật là: 
15 + 15 = 30 (m)
 Chu vi của mảnh đất hình chữ nhật là:
 (15 + 30) x 2 = 90 (m) Đáp số: 90m
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS làm bài theo cặp, đại diện 3 HS lên bảng.
Tóm tắt
100 km: 12lit1
50 km: .lít?
Giải
100 km gấp 50 km số lần là:
100 : 50 = 2 (km)
 Đi 50 km thì tiêu thụ hết số lít xăng là:
12 : 2 = 6 (lít)
 Đáp số: 6 lít xăng
Rút kinh nghiệm tiết dạy:
SINH HOẠT LỚP TUẦN 4
I. Mục đích yêu cầu cần đạt:
- Đánh giá các hoạt động trong tuần, đề ra kế hoạch tuần tới.
- HS biết nhận ra mặt mạnh và mặt chưa mạnh trong tuần để có hướng phấn đấu trong tuần tới; có ý thức nhận xét, phê bình giúp đỡ nhau cùng tiến bộ.
- Giáo dục học sinh ý thức tổ chức kỉ luật, tinh thần làm chủ tập thể.
II. Chuẩn bị:
 	Nội dung sinh hoạt: Các tổ trưởng cộng điểm thi đua, xếp loại từng tổ viên; lớp tưởng tổng kết điểm thi đua các tổ.
III. Tiến hành sinh hoạt lớp:
1. Nhận xét tình hình lớp trong tuần 4:
 	Đi học chuyên cần, ra vào lớp đúng giờ, duy trì sinh hoạt 15 phút đầu giờ, nghỉ học không xin phép:
 Đa số các em ngoan, lễ phép, không có hiện tượng gây mất đoàn kết, biết giúp đỡ bạn yếu.
 Các em có ý thức học tập tốt, chuẩn bị bài trước khi đến lớp, hăng hái phát biểu xây dựng bài.Bên cạnh đó còn một số học sinh tiếp thu bài chậm, chưa chăm chỉ, chữ xấu, trình bày bài cẩu thả.
Nhắc nhở giáo dục, động viên những HS chưa đoàn kết với bạn trong lớp.
 2. Kế hoạch tuần 5:
 - Học chương trình tuần 5.
 - Đi học chuyên cần, đúng giờ, chuẩn bị bài đầy đủ trước khi đến lớp.
 - Kết hợp giáo dục đạo đức cho HS, nhắc nhở cách đi đường an toàn.
 - Nhắc nhở HS thực hiện ăn sạch uống sạch, rửa tay trước khi ăn uống.
 - Kết hợp nhắc nhở, rèn luyện đạo đức cho HS.
 - Nhắc nhở cha mẹ đóng góp các khoản tiền quy định.
 - Vận động phụ huynh tham gia đóng góp xã hội hóa giáo dục.
 - Vận động phụ huynh HS tham gia BHTT, BHYT cho HS.
Duyệt của Ban Giám Hiệu
Duyệt của Tổ Chuyên môn
Ngày tháng năm 2013
Hiệu trưởng
Ngày tháng năm 2013
Tổ trưởng
 Huúnh V¨n HËu

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 4 Lop 5 BL.doc