Bài soạn các môn lớp 5 - Tuần 9, 10

Bài soạn các môn lớp 5 - Tuần 9, 10

1. Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết:

- Biết được bạn bè cần phải đoàn kết, thân ái, giúp đở lẫn nhau, nhất là trong những khó khăn, hoạn nạn.

- Cư sử tốt với bạn bè trong cuộc sống hàng ngày

- Biết được ý nghĩa tình bạn.

II. Các kĩ năng sống được giáo dục

- Kĩ năng tư duy phê phán (biết phê phán, đánh giá những quan niệm sai, những hành vi ứng xử không phù hợp với bạn bè).

- Kĩ năng ra quyết định phù hợp trong các tình huống có liên quan tới bạn bè.

- Kĩ năng giao tiếp, ứng xử với bạn bè trong học tập, vui chơi và trong cuộc sống.

- Kĩ năng thể hiện sự cảm thông chia sẻ với bạn bè.

 

doc 9 trang Người đăng huong21 Lượt xem 906Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài soạn các môn lớp 5 - Tuần 9, 10", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 9 + 10 
TÌNH BẠN
1. Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết: 
- Biết được bạn bè cần phải đoàn kết, thân ái, giúp đở lẫn nhau, nhất là trong những khó khăn, hoạn nạn.
- Cư sử tốt với bạn bè trong cuộc sống hàng ngày
- Biết được ý nghĩa tình bạn.
II. Các kĩ năng sống được giáo dục 
- Kĩ năng tư duy phê phán (biết phê phán, đánh giá những quan niệm sai, những hành vi ứng xử không phù hợp với bạn bè).
- Kĩ năng ra quyết định phù hợp trong các tình huống có liên quan tới bạn bè.
- Kĩ năng giao tiếp, ứng xử với bạn bè trong học tập, vui chơi và trong cuộc sống.
- Kĩ năng thể hiện sự cảm thông chia sẻ với bạn bè.
III. Các phương pháp kĩ thuật giáo dục 
- Thảo luận nhóm.
- Xử lí tình huống.
- Đóng vai.
IV. Phương tiện dạy học
V. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
TIẾT 1
1. Khám phá:
Gv nêu câu hỏi, yêu cầu HS cả lớp cùng suy nghĩ và trả lời:
- Các em sống không cần bạn bè được không?
- Chúng ta có được quyền kết giao bạn bè được không?
GV nhận xét:
Ai cũng cần có bạn bè. Trẻ em cũng cần có bạn bè và có quyền được tụ do kết giao bạn bè
2. Kết nối: 
Hoạt động 1: Phân tích truyện “Đôi bạn”
Giáo viên đọc truyện Đôi bạn và hỏi HS một số câu hỏi
Giáo viên kết luận: bạn bè cần phải biết yêu thương, đoàn kết, giúp đỡ nhau, nhất là những lúc khó khăn, hoạn nạn.
Hoạt động 2: 
Giáo viên mời mỗi học sinh trình bày cách ứng xử trong một tình huống và giải thích lí do. Cả lớp hỏi và nhận xét, bổ xung.
Chú ý: Sau mỗi tình huống, giáo viên nên yêu cầu học sinh tự liên hệ : Em đã làm được như vậy đối với bạn bè trong cac tình huống tương tự chưa? Hãy kể một trường hợp cụ thề.
Giáo viên nhận xét và kết luận về cách ứng xử phù hợp trong mỗi tình huống. 
Suy nghĩ và trả lời
HS trả lời
Học sinh đóng vai theo truyện
Thảo luận lớp các câu hỏi trang 17, SGK
Học sinh làm bài tập 2, SGK.
Học sinh làm việc cá nhân bài tập 2.
Trao đổi bài làm với bạn ngồi bên cạnh.
Học sinh trao đổi với bạn về các tình huống :
Học sinh liên hệ những tình bạn đẹp trong lớp, trong trường mà em biết.
Đọc phần Ghi nhớ trong SGK.
TIẾT 2 
3. Thực hành:
Hoạt động 3: Thảo luận nhóm bài tập SGK
Giáo viên chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm thảo luận rồi đóng vai tình huống bài tập.(Lưu ý học sinh việc sai trái mà bạn làm trong tình huống có thể là: vứt rác không đúng nơi qui định, quay cóp trong giờ kiểm tra, làm việc riêng trong giờ học, ).
Giáo viên kết luận : 
- Cần khuyên ngăn, góp ý khi thấy bạn làm điều sai để giúp bạn tiến bộ. Như thế mới là người bạn tốt.
- Tình bạn đẹp không phải tự nhiên đã có mà cần được vun đắp, xây dựng từ cả hai phía.
4. Vận dụng: Giáo viên nêu một số truyện, tấm gương, thơ,  về chủ đề tình bạn để giới thiệu thêm cho học sinh.
Dặn dò: Về nhà sưu tầm truyện kể về tình bạn
Các nhóm thảo luận chuẩn bị đóng vai .
Các nhóm lên đóng vai.
Thảo luận lớp :
Học sinh tự liên hệ (bài tập 5, SGK)
Học sinh làm việc cá nhân.
Trao đổi trong nhóm nhỏ hoặc với bạn ngồi bên cạnh.
Một số học sinh trình bày trước lớp.
Học sinh hát, kể chuyện, đọc thơ, đọc ca dao, tục ngữ về chủ đề tình bạn.
Rút kinh nghiệm:
..
..
TUẦN 11
THỰC HÀNH GIỮA KÌ 1
 I. Mục tiêu: 
- HS biết cách lựa chọn cách giải quyết phù hợp trong mỗi tình huống.
- Biết cách ứng xử phù hợp trong tình huống bạn mình làm sai .
- Có trách nhiệm về việc làm của mình , thân ái đoàn kết với bạn bè .
II. Chuẩn bị: - Phiếu học tập ; bảng phụ.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNGCỦA HỌC SINH
1. Bài cũ:
? Chúng ta cần phải đối xử với bạn bè như thế nào?- GV nhận xét ghi điểm 
3. Bài mới: Thực hành giữa kì I 
 Hoạt động1:Xử lý tình huống-GV nêu yêu cầu 
? Em sẽ làm gì trong mỗi tình huống sau:
a) Em mượm sách của thư viện đem về nhà không may đem bé làm rách. 
b) Lớp đi cắm trại emnhận đem túi cứu thương. Nhưng chẳng may em bị đau chân, em không đi được.
c) Em được phân công phụ trách nhóm năm bạn trang trí cho buổi Đại hội Chi đội của lớp, nhưng chỉ có bốn bạn đến tham gia. 
d) Khi xin phép mẹ đi dự sinh nhật bạn, em hứa sẽ về sớm nấu cơm. Nhưng mãi chơi nên về muộn. 
- GV phát phiếu cho HS thảo luận 
- Cho HS thảo luận nhóm 6 và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm thảo luận một tình huống. 
- GV nhận xét kết luận 
* Hoạt động 2: Đóng vai
- GV chia nhóm giao nhiệm vụ cho các nhóm thảo luận và đóng vai các tình huống của đã nêu. - Nếu thấy bạn làm việc sai trái, em sẽ chọn cách ứng xữ nào? Vì sao?
 Mặc bạn không quan tâm.Bắt chước bạn
Tán thưởng việc làm của bạn
Bao che cho bạn 
Mách thầy cô giáo Không chơi với bạn
- Cho HS thảo luận lớp
- GV đặt các câu hỏi
- GV nhận xét kết luận
4. Củng cố. Khi thấy bạn làm việc sai trái thì em làm thế nào.
5. Dặn dò:- Học bài và chuẩn bị bài sau: Kính già- Yêu trẻ.
Hs trả lời 
Hs lắng nghe 
- Hs chia nhóm thảo luận (đóng vai)
- Đại diện nhóm lên đóng vai 
- Cả lớp trao đổi và bổ sung
- Các nhóm thảo luận và chuẩn bị đóng vai.
- Các nhóm đóng vai
- Các nhóm khác nhận xét.
- HS suy nghĩ trả lời
- HS nhận xét
- HS đối xử tốt với bạn bè xung quanh
Rút kinh nghiệm:
..
..
TUẦN 12 + 13
KÍNH GIÀ, YÊU TRẺ 
I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết: 
- Biết vì sao cần phải kính trọng, lễ phép với người già, yêu thương, nhường nhịn em nhỏ.
- Nêu được những hành vi, việc làm phù hợp với lứa tuổi thể hiện sự kính trọng người già, yêu thương em nhỏ.
- Có thái độ hành vi thể hiện sự kính trọng, lễ phép với người già, nhường nhịn em nhỏ.
- Biết nhắc nhở bạn bè thực hiện kính trọng người gia, yêu thương, nhường nhịn em nhỏ.
II. Các kĩ năng sống được giáo dục: 
 - Kĩ năng tư duy phê phán (biết phê phán, đánh giá những quan niệm sai, những hành vi ứng xử không phù hợp với người già và trẻ em.
- Kĩ năng ra quyết định phù hợp trong các tình huống có liên quan tới người già, trẻ em.
- Kĩ năng giao tiếp, ứng xử với người già, trẻ em trong cuộc sống ở nhà, ở trường, người xã hội.
III. Các phương pháp kĩ thuật giáo dục
- Thảo luận nhóm.
- Xử lí tình huống.
- Đóng vai.
IV. Phương tiện dạy học
Các bài hát về chủ đề Trường em. 
Mi- crô không dây để chơi trò chơi Phóng viên. 
Giấy trắng, bút màu. 
Các truyện nói về tấm gương HS lớp 5 gương mẫu. 
V. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: 
 Kiểm tra bài cũ: 
- Câu hỏi 1: Nêu ghi nhớ bài Kính già, yêu trẻ. 
- Câu hỏi 2: HS làm lại bài tập 1. 
 	 GV nhận xét và cho điểm. 
TIẾT 1
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNGCỦA HỌC SINH
1. Khám phá:
Gv nêu câu hỏi, yêu cầu HS cả lớp cùng suy nghĩ và trả lời:
- Vì sao cần phải kính trọng, lễ phép với người già, yêu thương, nhường nhịn em nhỏ?
GV nhận xét
2. Kết nối: 
Hoạt động 1: Tìm hiểu nội dung truyện Sau đêm mưa.
Mục tiêu: Giúp HS biết cần phải giúp đỡ người già, em nhỏ và ý nghĩa của việc giúp đỡ người già, em nhỏ.
- GV đọc truyện Sau đêm mưa trong SGK.
- GV yêu cầu HS đóng vai minh hoạ theo nội dung truyện.
- GV yêu cầu HS thảo luận theo các câu hỏi sau:
 + Các bạn trong truyện đang làm gì khi gặp bà cụ và em nhỏ?
 + Tại sao bà cụ lại cảm ơn các bạn?
 + Em suy nghĩ gì về việc làm của các bạn trong truyện?
 - GV kết luận: cần tôn trọng giúp đỡ người già, giúp đỡ em nhỏ là biểu hiện của tình cảm tốt đẹp giữa con người với con người, là biểu hiện của người văn minh, lịch sự .
- GV gọi HS đọc phần ghi nhớ trong SGK: người già và trẻ em là những người cần được quan tâm, giúp đỡ ở mọi nơi, mọi lúc. Kính già, yêu trẻ là truyền thống tốt đẹp của dân tộc ta.
Hoat động 2: làm bài tập 1, SGK
Mục tiêu: giúp HS nhận biết được các hành vi thể hiện tình cảm kính già, yêu trẻ. 
- GV yêu cầu HS tự làm bài tập 1, SGK. 
- GV mời vi HS ln trình by ý kiến
- GV kết luận: các hành vi chào hỏi, xưng hô lễ phép, dùng 2 tay đưa vật gì đó cho người già, đọc truyện cho em nhỏ nghe là những hành vi thể hiện tình cảm kính già, yêu trẻ; hành vi quát nạt em bé chưa thể hiện sự quan tâm, thương yêu, chăm sóc em nhỏ.
Trả lời
- HS lắng nghe.
- Vài HS lên đóng vai minh hoạ.
- HS cả lớp thảo luận và trả lời.
- 2 HS đọc.
- HS làm việc cá nhân.
- 2 HS trình bày, cả lớp nhận xét, bổ sung.
TIẾT 2
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
3. Thực hành: 
Hoạt động 3: Học sinh làm bài tập 2.
- Nêu yêu cầu: Thảo luận nhóm xử lí tình huống của bài tập 2 ® Sắm vai. Kết luận.
a) Vân lên dừng lại, dỗ dành em bé, hỏi tên, địa chỉ. Sau đó, Vân có thể dẫn em bé đến đồn công an để tìm gia đình em bé. Nếu nhà Vân ở gần, Vân có thể dẫn em bé về nhà, nhờ bố mẹ giúp đỡ.
b) HD các em cùng chơi chung hoặc lần lượt thay phiên nhau chơi.
c) Nếu biết đường, em hướng dẫn đường đi cho cụ già. Nếu không biết, em trả lời cụ một cách lễ phép.
Hoạt động 4: Học sinh làm bài tập 3, 4.
- Giao nhiệm vụ cho học sinh :GV kết luận:
+ Ngày dành cho người cao tuổi là ngày 01/10 hàng năm.
+ Ngày dành cho trẻ em là ngày Quốc tế Thiếu nhi 01/6.
+ Tổ chức dành cho người cao tuổi là hội người cao tuổi 
+ Các tổ chức dành cho trẻ em là: Đội thiếu niên tiền phong HCM, Sao Nhi Đồng.
4. Vận dụng: Tìm hiểu kính già, yêu trẻ của dân tộc ta 
Giao nhiệm vụ cho từng nhóm về nhà tìm phong tục tốt đẹp thể hiện tình cảm kính già, yêu trẻ của dân tộc Việt Nam. 
 - Thảo luận nhóm 6.
- Thảo luận giải quyết tình huống.
- Đại diện các nhóm lên thể hiện.
Lớp nhận xét.
- Làm việc nhóm - bài tập 3, 4.
Đại diện nhóm lên trình bày.
Các nhóm khác bổ sung, thảo luận ý kiến.
Hs thực hiện
Rút kinh nghiệm:
..
..
TUẦN 14 + 15
TÔN TRỌNG PHỤ NỮ (tiết 1)
I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết:
- Nêu được vai trò của phụ nữ trong gia đình và ngoài xã hội.
- Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi thể hiện sư tôn trọng phụ nữ.
- Tôn trọng, quan tâm, không phân biệt đối xử với chị em gái và người phụ nữ khác trong cuộc sống hàng ngày
- Biết vì sao phải tôn trọng phụ nữ.
- Biết chăm sóc, giúp đở chị em gái, bạn gái và người phụ nữ khác trong cuộc sống hằng ngày. 
II. Các kĩ năng sống được giáo dục 
- Kĩ năng tư duy phê phán (biết phê phán, đánh giá những quan niệm sai, những hành vi ứng xử không phù hợp với phụ nữ
- Kĩ năng ra quyết định phù hợp trong các tình huống có liên quan tới phụ nữ.
- Kĩ năng giao tiếp, ứng xử với bà mẹ, chị em gái,cô giáo, các bạn gái và những người phụ nữ khác ngoài xã hội.
III. Các phương pháp kĩ thuật giáo dục
- Thảo luận nhóm.
- Xử lí tình huống.
- Đóng vai.
IV. Phương tiện dạy học
V. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: 
 1. Ổn định:
 2. Kiểm tra bài cũ: 
- Câu hỏi 1: HS làm lại bài tập 3 và nêu ghi nhớ của bài. 
- Câu hỏi 2: HS làm lại bài tập 4 và nêu ghi nhớ của bài. 
 	* GV nhận xét và cho điểm.
TIẾT 1
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khám phá:
Gv nêu câu hỏi, yêu cầu HS cả lớp cùng suy nghĩ và trả lời:
- Nêu vai trò của người phụ nữ trong xã hội?
GV nhận xét
2. Khám phá:
Hoạt động 1: Tìm hiểu thông tin (trang 22, SGK)(12’)- Chia HS thành 4 nhóm và giao nhiệm vụ cho từng nhóm quan sát, chuẩn bị giới thiệu một bức ảnh trong SGK . 
- Mời đại diện từng nhóm lên trình bày 
- GV kết luận 
- Cho HS thảo luận theo các gợi ý sau :
+ Em hãy kể các công việc của người phụ nữ trong gia đình, trong xã hội mà em biết .
+ Tại sao những người phụ nữ là những người đáng được kính trọng ?
- Mời một số HS lên trình bày ý kiến 
- Mời HS đọc phần Ghi nhớ trong SGK .
Hoạt động 2: Các hành vi thể hiện sự tôn trọng phụ nữ, sự đối xử bình đẳng giữa trẻ em và trai gái.
- Cho HS làm việc cá nhân 
- GV kết luận.
Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ (bài tập 2, SGK)
- GV nêu yêu cầu BT2 và hướng dẫn HS cách thức bày tỏ thái độ thông qua việc giơ thẻ màu .
- GV lần lượt nêu từng ý kiến , HS bày tỏ thái độ. 
- Mời một số HS giải thích lí do 
* Chủ đề: Lòng nhân ái vị tha.
Trả lời 
- HS chia nhóm 4
- Đại diện nhóm trình bày 
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung
- HS thảo luận
- 3 HS trình bày +Lớp nhận xét, bổ sung
- 2 HS đọc Ghi nhớ
Làm việc cá nhân
- HS lắng nghe 
- HS giơ thẻ theo qui ước 
- HS giải thích
TIẾT 2
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
3 Thực hành :
Hoạt động 4 : Xử lí tình huống (bài tập 3, SGK)(12’)
- GV chia HS thành 4 nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm thảo luận các tình huống của bài tập 3 . 
- Yêu cầu các nhóm thảo luận 
- Mời đại diện các nhóm trình bày 
* Khắc sâu: Mỗi người đều có quyền bày tỏ ý kiến của mình . Bạn Tuấn nên lắng nghe các bạn nữ phát biểu.
- Nhóm 1 ,2 : Tình huống a
- Nhóm 3,4 : Tình huống b
- HS thảo luận
- Đại diện nhóm trình bày +Các nhóm khác bổ sung ý kiến
Hoạt động 5: Biểu hiện sự tôn trọng phụ nữ và bình đẳng giới trong xã hội (8’)
-Tổ chức HS làm việc theo nhóm 4 để hoàn thành phiếu học tập 
- Đại diện các nhóm lên trình bày 
- HS làm việc theo nhóm 4 
- Cả lớp nhận xét, bổ sung
Hoạt động 6: Ca ngợi người phụ nữ Việt Nam (bài tập 5) (10’)
-GV tổ chức cho HS hát, múa, đọc thơ hoặc kể chuyện về một người phụ nữ mà em yêu mến , kính trọng, dưới hình thức thi giữa các nhóm hoặc đóng vai phóng viên phỏng vấn các bạn .
* Chủ đề: Lòng nhân ái vị tha
- GV nhận xét, tuyên dương
- HS thi đua giữa các nhóm
4. Vận dụng : (3’) 
-GV tổng kết nội dung bài : Người phụ nữ có thể làm được nhiều công việc, đảm đương được nhiều trách nhiệm và ngày càng giữ vai trò quan trọng trong gia đình và xã hội . Họ xứng đáng được mọi người tôn trọng.
-GV nhận xét giờ học, tuyên dương HS
-Chuẩn bị bài sau : Hợp tác với những người xung quanh .
Rút kinh nghiệm:
..
..
TUẦN 16 + 17
HÔÏP TAÙC VÔÙI NHÖÕNG NGÖÔØI XUNG QUANH (tieát 1)
I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết: 
- Nêu được một số biểu hiện về hợp tác với bạn bè trong học tập, làm việc và vui chơi.
 	- Biết được hợp tác với mọi người trong công việc chung sẽ nâng cao được hiệu quả công việc, tăng niềm vui và tình cảm gắng bó giữa người với người.
 	- Có kĩ năng hợp tác với bạn bè trong các hoạt động của lớp, của trường.
 	- Có thái độ mong muốn, sẵn sàng hợp tác với bạn bè, thầy giáo, cô giáo và mọi người trong công việc của lớp, của trường, của gia đình, của cộng đồng.
II. Các kĩ năng sống được giáo dục 
- Kĩ năng hợp tác với bạn bè và mọi người xung quanh trong công việc chung.
- Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm hoàn tất một nhiệm vụ khi hợp tác với bạn bè và người khác.
- Kĩ năng tư duy phê phán (biết hê phán những quan niệm sai, các hành vi thiếu tinh thần hợp tác).
- Kĩ năng ra quyết định (biết ra quyết định đúng để hợp tác có hiệu quả trong các tình huống)
III. Các phương pháp kĩ thuật giáo dục
- Thảo luận nhóm.
- Động não.
- Dự án 
IV/ Phương tiện dạy học
Các bài hát về chủ đề Trường em. 
Mi- crô không dây để chơi trò chơi Phóng viên. 
Giấy trắng, bút màu. 
Các truyện nói về tấm gương HS lớp 5 gương mẫu. 
V/. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: 
1/ Bài cũ: (3’) Nêu những việc em đã làm thể hiện thái độ tôn trọng phụ nữ.
2/Bài mới : 
TIẾT 1
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của HS
+ Khám phá :
-Hàng ngày các em thường tiếp xúc với những ai ?
-Em và mọi người xung quanh thường làm những việc gì ?
-Hãy nêu một số công việc em cùng làm với một hoặc nhiều người khác ?
+ Kết nối :
Hoạt động 1: (15’) Tìm hiểu tranh tình huống (trang 25 SGK)
- Kĩ năng hợp tác với bạn bè và mọi người xung quanh trong công việc chung.
- Yêu cầu HS xử lí tình huống theo tranh trong SGK.
- Yêu cầu HS chọn cách làm hợp lí nhất.
Kết luận: Các bạn ở tổ 2 đã biết cùng nhau làm công việc chung : người thì giữ cây, người lấp đất, người rào cây  Để cây được trồng ngay ngắn, thẳng hàng, cần phải biết phối hợp với nhau. Đó là một biểu hiện của việc hợp tác với những người xung quanh
HS suy nghĩ và đề xuất cách làm của mình.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận
- Cả lớp n. xét, bổ sung
Hoạt động 2: (7’) Làm bài tập 1
- Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm hoàn tất một nhiệm vụ khi hợp tác với bạn bè và người khác.
- Động no
Yêu cầu HS thảo luận các nội dung BT 1 .
+ Theo em, những việc làm nào dưới đây thể hiện sự hợp tác với những người xung quanh ?
Kết luận : Để hợp tác với những người xung quanh, các em cần phải biết phân công nhiệm vụ cho nhau; bàn bạc công việc với nhau; hỗ trợ, phối hợp với nhau trong công việc chung , 
* Hợp tác với những người xung quanh trong việc tiết kiệm và sử dung hiệu quả năng lượng.
 Tích cực tham gia các hoạt động tuyên truyền việc sử dụng tiết kiệm hiệu quả ở trường, lớp và ở cộng đồng
Thảo luận nhóm 4.
Trình bày kết quả thảo luận trước lớp.
Lớp nhận xét, bổ sung.
Hoạt động 3: (7’) Bày tỏ thái độ ( BT 2)
- -Kĩ năng ra quyết định (biết ra quyết định đúng để hợp tác có hiệu quả trong các tình huống)
GV kết luận từng nội dung :
(a) , (d) : tán thành ; (b) , (c) : Không tán thành
- GV yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ (SGK) 
- HS giải thích lí do
Hoạt động 4: (4’) Hoạt động nối tiếp .
Yêu cầu từng cặp HS thực hành nội dung SGK , trang 27 
Nhận xét, khuyến khích HS thực hiện theo những điều đã trình bày
- HS thực hiện.
- Đại diện trình bày 
TIẾT 2
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của HS
+ Thực hành: (TT)
HĐ1: Làm BT3
* Kĩ năng ra quyết định (biết ra quyết định đúng để hợp tác có hiệu quả trong các tình huống)
GV k.luận: -Việc làm của các bạn trong tình huống a là đúng.
-Việc làm của bạn Long trong tình huống b là chưa đúng.
HĐ2:Bài tập 4:
* Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm hoàn tất một nhiệm vụ khi hợp tác với bạn bè và người khác.
GV k.luận: a) Cần phân công nhiệm vụ cho từng người, phối hợp, giúp đỡ nhau.
b) Bạn Hà có thể bàn với bố mẹ về việc mang những đồ dùng cá nhân nào...
HĐ3: Bài tập 5:
* Kĩ năng hợp tác với bạn bè và mọi người xung quanh trong công việc chung.
GV nhận xét về các dự kiến của HS
* Hợp tác với những người xung quanh trong việc tiết kiệm và sử dudung hiệu quả năng lượng.
 Tích cực tham gia các hoạt động tuyên truyền việc sử dụng tiết kiệm hiệu quả ở trường, lớp và ở cộng đồng
+ Vận dụng :
-Dặn HS thực hiện hợp tác với những người xung quanh; chuẩn bị cho bài sau.
-Nhận xét tiết học
2 HS nêu những việc làm thể hiện sự hợp tác với những người x.quanh.
-HS thảo luận theo cặp.
-Một số em trình bày k.quả trước lớp. Cả lớp nx,bổ sung.
-HS thảo luận nhóm theo nd của BT4.
-Đại diện nhóm trình bày k.quả, cả lớp nx, bổ sung.
-HS tự làm BT5 rồi trao đổi với bạn ngồi bên cạnh.
-Một số HS trình bày dự kiến sẽ hợp tác với những người x.quanh trong 1 số việc , HS khác góp ý, bổ sung.
- HS đọc lại ghi nhớ, nêu ích lợi của việc h.tác với những người x.quanh.
Rút kinh nghiệm:
..
..

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an Dao duc 5 soan KNSCKT tuan 9 tuan 17.doc