Bài soạn khối 5 buổi 2 năm 2011 - Tuần 27 - Trường TH Hải Lựa

Bài soạn khối 5 buổi 2 năm 2011 - Tuần 27 - Trường TH Hải Lựa

I. Mục tiêu:

 - Học sinh đọc lưu loát, đọc diễn cảm toàn bài với giọng vui tươi, lành mạnh thể hiện được cảm xúc trân trọng những bức tranh làng Hồ.

 - Từ ngữ: Làng Hồ, tranh tố nữ, nghệ sĩ tạo hình, thuần phác,

 - ý nghĩa: Ca ngợi những nghệ sĩ dân gian đã tạo ra những vật phẩm văn hoá truyền thống đặc sắc của dân tộc và nhắn nhủ mọi người hãy biết quý trọng giữ gìn bảo vệ văn hoá dân tộc.

 

doc 32 trang Người đăng huong21 Lượt xem 741Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn khối 5 buổi 2 năm 2011 - Tuần 27 - Trường TH Hải Lựa", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 27
Thứ hai ngày 27 tháng 2 năm 2012
Tập đọc
Tranh làng hồ
I. Mục tiêu: 
	- Học sinh đọc lưu loát, đọc diễn cảm toàn bài với giọng vui tươi, lành mạnh thể hiện được cảm xúc trân trọng những bức tranh làng Hồ.	
	- Từ ngữ: Làng Hồ, tranh tố nữ, nghệ sĩ tạo hình, thuần phác, 
	- ý nghĩa: Ca ngợi những nghệ sĩ dân gian đã tạo ra những vật phẩm văn hoá truyền thống đặc sắc của dân tộc và nhắn nhủ mọi người hãy biết quý trọng giữ gìn bảo vệ văn hoá dân tộc.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Bảng phụ chép đoạn 1.
III. Các hoạt động dạy học:
	1. ổn định:
	2. Kiểm tra: ? Học sinh nối tiếp đọc bài “Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân”
	3. Bài mới:	Giới thiệu bài.
a) Luyện đọc:
- Hướng dẫn luyện đọc. rèn đọc đúng và giải nghĩa từ.
- Giáo viên đọc mẫu.
b) Tìm hiểu bài:
? Hãy kể tên một số bức tranh làng Hồ lấy đề tài trong cuộc sống hàng ngày của làng quê Việt Nam?
? Kĩ thuật tạo tranh của làng Hồ có gì đặc biệt?
? Tìm những từ ngữ ở đoạn 2 và 3 thể hiện sự đánh giá của tác giả đối với tranh làng Hồ.
- Tranh lợn ráy có những khoáy ân- dương
- Tranh vẽ đàn gà con.
- Kĩ thuật tranh.
- Màu trắng điệp.
? Vì sao tác giả biết ơn những nghệ sĩ dân gian làng Hồ?
? ý nghĩa bài:
c) Luyện đọc diễn cảm.
- Hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm đoạn 1.
- Giáo viên dọc mẫu đoạn 1.
- Giáo viên bao quát.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
- Học sinh đọc nối tiếp. Mỗi lần xuống dòng là một đoạn, kết hợp rèn đọc đúng và đọc chú giải.
- Học sinh luyện đọc theo cặp.
- 1- 2 học sinh đọc trước lớp.
- Học sinh theo dõi.
-  tranh vẽ lợn, gà, chute, ếch, cây dừa, tranh tố nữ, 
-  rất đặc biệt: màu đen không pha bằng thuốc.
-  rơm nếp, cói chiếu, lá tre mùa thu.
Màu trắng điệp làm bằng  hạt phấn.
- rất có duyên.
- Tưng bừng như ca múa bên gà mái mẹ.
- Đã đạt tới sự trang trí tinh tế.
- Là một sự sáng tạo góp phần vào kho tàng màu sắc của dân tộc trong hội hoa.
- Vì những nghệ sĩ dân gian làng Hồ đã vẽ những bức tranh rất đẹp  và pha màu tinh tế đặc sắc.
- Học sinh nối tiếp nêu.
- 3 học sinh đọc nối tiếp- củng cố.
- Học sinh theo dõi.
- Một học sinh đọc lại đoạn 1.
- Học sinh luyện đọc theo cặp.
- THi đọc trước lớp.
- Bình trọn người đọc hay.
	4. Củng cố: 	- Nội dung bài.
	- Liên hệ - nhận xét.
	5. Dặn dò:	Về học bài.
Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu: 
	- Giúp học sinh củng cố cách tính vận tốc.
	- Thực hành tính vận tốc theo các đơn vị đo khác nhau.
	- Học sinh tự giác luyện tập.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy học:
	1. ổn định:
	2. Kiểm tra: ? Học sinh làm bài tập 3.
	3. Bài mới:	Giới thiệu bài.
Bài 1: ? Học sinh tự làm cá nhân.
- Giáo viên chấm, chữa.
Bài 2: ? Học sinh tự làm cá nhân.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
Bài 3: Hướng dẫn học sinh trao đổi cặp.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
Bài 4: Hướng dẫn học sinh làm vở.
- Giáo viên chấm, nhận xét.
- Học sinh làm cá nhân, đổi vở soát lỗi, chữa bảng.
Vận tốc chạy của Đà Điểu là:
5250 : 5 = 1050 (m/phút)
Đáp số: 1050 m/ phút
- Học sinh làm cá nhân, trình bày.
Với s = 130 km, t = 4 giờ thì:
	v = 130 : 4 = 32,5 km/h
- Học sinh trao đổi, trình bày.
Quãng đường người đó đi bằng ô tô là:
25 – 5 = 20 (km)
Thời gian người đó đi bằng ô tô là:
0,5 giờ hay giờ:
Vận tốc của ô tô là:
20 : 0,5 = 10 (km/giờ)
Hay 20 : = 40 (km/giờ)
- Học sinh làm vở, chữa bảng.
Thời gian đi của ca nô là:
7 giờ 15 phút – 6 giờ 30 phút = 1 giờ 15 phút
1 giờ 15 phút = 1,25 giờ
Vận tốc của ca nô là:
30 : 1,25 = 24 (km/giờ)
Đáp số: 21 km/giờ
	4. Củng cố:	- Nội dung bài.
	- Liên hệ – nhận xét.
	5. Dặn dò:	Về làm vở bài tập.
Chính tả (Nhớ- viết)
Cửa sông - ôn quy tắc viết hoa
 (Viết tên người, tên địa lí nước ngoài)
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
	- Nhớ- viết đúng chính tả 4 khổ thơ cuối của bài: “Cửa sông”
	- Tiếp tục ôn tập quy tắc viêt hoa tên người, tên địa lí nước ngoài, làm đúng bài tập thực hành để củng cố khắc sâu quy tắc.
II. Chuẩn bị:
	- Bút dạ và 2 tờ phiếu kẻ bảng để làm bài tập 2.
III. Các hoạt động dạy học:
	1. ổn định:
	2. Kiểm tra bài cũ: 	
	- Cho học sinh nhắc lại quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài.
	3. Bài mới:	
3.1. Giới thiệu bài: 
3.2. Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nhớ- viết:
- Nhắc các em chú ý cách trình bày kh thơ 6 chữ, những chữ dễ sai.
- Giáo viên quan sát.
- Thu bài chấm.
- Nhận xét.
3.3. Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập.
- Mời 2 học sinh lên bảng viết.
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.
- 1 vài học sinh đọc thuộc lòng.
+ Nước lợ, tâm rảo, lưỡi sóng, lấp loá 
+ Học sinh tự viết bài.
- Đọc yêu cầu bài 2.
- Học sinh nối tiếp phát biểu
	4. Củng cố- dặn dò:
- Hệ thống bài.
- Nhận xét giờ.
- Chuẩn bị bài sau.
Buổi chiều:
Khoa học
Cây con mọc lên từ hạt
I. Mục tiêu: Giúp học:
	- Quan sát, mô tả cấu tạo của hạt.
	- Nêu được điều kiện nảy mầm và quá trình phát triển thành cây của hạt.
	- Giới thiệu kết quả thực hành gieo hạt đã làm ở nhà.
II. Đồ dùng dạy học:
- Theo cá nhân: Ươm một số hạt lạc (hoặc đậu xạnh, đậu đen ) vào bông ẩm.
III. Các hoạt động dạy học:
	1. ổn định:
	2. Kiểm tra: Sự chuẩn bị của học sinh.
	3. Bài mới:	
3.1. Giới thiệu bài: 
3.2. Hoạt động 1: Thực hành tìm hiểu cấu tạo của hạt.
- Giáo viên quan sát- thảo luận nhóm.
- Cho lớp làm việc cả lớp.
+ Cho đại diện các lớp lên trình bày.
Ž Giáo viên chốt lại: Hạt gồm: vỏ, phôi và chất dinh dưỡng dự trữ.
3.3. Hoạt động 2: Thảo luận.
? Nêu điều kiện để hạt nảy mầm.
? Chọn ra những hạt nảy mầm tốt để giới thiệu với cả lớp.
- Giáo viên tuyên dương nhóm có nhiều hạt thành công.
3.4. Hoạt động 3: Quan sát.
? Nêu quá trình phát triển thành cây của nhóm.
- Nhận xét.
- Làm nhóm
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm tách hạt đã ươm ra làm đôi. Từng bạn chỉ rõ ra đâu là vỏ phôi, chất dinh dưỡng.
2- b	3- a	4- e
5- c	6- d
- Làm nhóm
+ Là có độ ẩm và nhiệt độ thích hợp (không quá nóng, không quá lạnh)
- Làm theo cặp
- Đại diện các nhóm lên trình bày.
- Nhận xét.
	4. Củng cố- dặn dò:
- Hệ thống bài.
- Nhận xét giờ.
- Dặn chuẩn bị bài sau.
Toán (BS)
Luyện tập về vận tốc
I/ Mục tiêu.
Giúp HS: 
 - Củng cố về kĩ năng tính vận tốc.
 - Thực hành tính vận tốc theo các đơn vị đo khác nhau.
 - Giáo dục ý thức tự giác trong học tập.
II/ Đồ dùng dạy học.
 - Giáo viên: nội dung bài, trực quan.
 - Học sinh: sách, vở, bảng con, ...
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
1/ Kiểm tra bài cũ.
2/ Bài mới.
a)Giới thiệu bài.
b)Bài mới.
Bài 1: Hướng dẫn làm bài cá nhân trong vở bài tập
- Kết luận kết quả đúng, ghi điểm một số em.
Bài 2: Hướng dẫn làm nhóm.
- GV kết luận kết quả đúng, yêu cầu HS nhắc lại cách ccộng số đo thời gian.
Bài 3: HD làm bài cá nhân.
- GV kết luận chung.
Bài 4:HD làm vở.
- Chấm, chữa bài.
c)Củng cố - dặn dò.
- Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
- Chữa bài giờ trước.
* Đọc yêu cầu.
- HS tự làm bài, nêu kết quả và giải thích cách làm.
+ Nhận xét bổ xung, nhắc lại cách tính.
* Đọc yêu cầu bài toán.
- Các nhóm làm bài, nêu kết quả.
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung. 
* Đọc yêu cầu.
- HS tự làm bài, nêu kết quả và giải thích cách làm.
+ Nhận xét bổ xung, nhắc lại cách tính.
* Đọc yêu cầu, xác định cách làm.
- Làm bài vào vở, chữa bài.
 Bài giải:
Thời gian đi của ca nô là:
 7giờ 45phút - 6giờ 30phút = 1giờ 15phút
 1giờ 15phút = 1,25giờ 
Vận tốc của ca nô là:
 30 : 1,25 = 24 ( km/giờ )
 Đáp số: 24 km/giờ.
Thứ ba ngày 28 tháng 2 năm 2012
Thể dục
Môn thể thao tự chọn
Trò chơi: “chuyền và bắt bóng tiếp sức”
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
	- Ôn một số nội dung môn thể thao tự chọn, học mới tâng cầy bằng mu bàn chân hoặc ném bóng (150g) trúng đích (đích cố định hoặc di chuyển). Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác và nâng cao thành tích.
	- Chơi trò chơi “Chuyền và bắt bóng tiếp sức”. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Sân bãi.	- Bóng ném.
III. Các hoạt động dạy học:
	1. Phần mở đầu:
- Giới thiệu bài:
- Khởi động:
- Nêu mục tiêu và nhiệm vụ của bài.
- Xoay các khớp cổ chân, tay, hông, vai.
- Ôn các động tác vặn mình và toàn thân của bài thể dục phát triển chung.
	2. Phần cơ bản: 	
2.1. Môn thể thao tự chọn
- Chọn trò chơi: Đá cầu
- Học tâng cầu bằng mu bàn chân.
+ Nêu tên động tác- làm mẫu.
- Giải thích động tác.
- Ôn chuyền cầu bằng mu bàn chân,
2.2. Trò chơi: “Chuyền và bắt bóng tiếp sức”
- Cho học sinh chơi đến hết giờ.
- Tập theo đội hình vòng tròn hoặc hàng ngang.
- Chia tổ, cho học sinh tự tập luyện.
- 1 nhóm ra làm mẫu.
- 1 học sinh nhắc lại những điểm cơ bản của động tác.
	3. Phần kết thúc:	
- Thả lỏng.
- Hệ thống bài.
- Dặn chuẩn bị bài sau.
- Chạy chậm theo địa hình tự nhiên
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ truyền thống
I. Mục đích, yêu cầu:
	Mở rộng, hệ thống hoá, tích cực hoá vốn từ gắn với chủ điểm “Nhớ nguồn”
II. Đồ dùng dạy học:
	- Một số tờ phiếu to để học sinh làm nhóm bài tập 1.
	- Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 tập 2.
III. Các hoạt động dạy học:
	A. Kiểm tra bài cũ:	- Học sinh chữa bài tập.
	B. Dạy bài mới:
	1. Giới thiệu bài:
	2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập:
Bài 1: 
- Giáo viên chia lớp thành các nhóm thi làm bài.
- Cả lớp và giáo viên nhận xét nhóm nào tìm được nhiều hơn thì càng đáng khen.
Bài 2: 
- Giáo viên cho học sinh làm nhóm.
- Giáo viên và cả lớp nhận xét, kết luận nhóm thắng cuộc là nhóm giải ô chữ S màu xanh theo lời giải đúng.
- Học sinh đọc yêu cầu bài tập.
- Các nhóm trao đổi thảo luận.
- Đại diện nhóm lên trình bày.
a) Yêu nước:
- Giặc đến nhà đàn bà cũng đánh
- Con ơi con ngủ cho ngoan.
Để mẹ gánh nước rửa bành con voi.
b) Lao động cần cù.
- Tay làm hàm nhai.
- Tay quai miệng trễ.
c) Đoàn kết.
Bầu ơi thương lấy bí cùng
Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn.
d) Nhân ái:
- Lá lành đùm lá rách.
- Máu chảy ruột mềm.
- Học sinh đọc yêu cầu bài tập 2.
- Học sinh làm bài theo nhóm.
- Đại diện nhóm lên dán kết quả.
- Học sinh nối tiếp nhau các câu ca dao, tục ngữ đã điền.
- Học sinh làm vào vở bài tập.
- Ô chữ hình chữ S màu xanh là:
“Uống nước nhớ nguồn”
	3. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà thuộc 10 câu tục ngữ, ca dao ở bài tập 1 và bài tập 2.
Toán
Quãng đường
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
	- Biết tính quãng đường đi được của một chuyển động đều.
	- Thực hành tính quãng đường.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Phiếu học tập
III. Các hoạt động dạy học:
	1. ổn định:
	2. Kiểm tra bài cũ: Gọi học sinh lên bảng chữa bài 4 tiết trước.
	- Nhận xét cho điểm.
	3. Bài mới:	
3.1. Giới thiệu bài ... học:
- Gv: Hệ thống bài tập dành cho hs trong lớp ,bảng phụ.
- Hs:SGk-bảng tay.
III.Các hoạt động dạy học :
1.Tổ chức 
 2.Dạy bài mới:
a) HS yếu hoàn thành chương trình.
b) Bài tập
Bài 1: 
GV nhận xét, chốt lời giải
Bài 2: 
Gv nêu yêu cầu bài tập
Gv nhận xét, chốt lời giải đúng
Bài 3: 
- Gv nêu yêu cầu
- Gv nhận xét, chốt lời giải
- Củng cố kiến thức.
Bài 3:	
Gv nhận xét, chốt lời giải
3.Củng cố-Dặn dò: 
- Khắc sâu nội dung bài
- Nhận xét giờ
HS yếu hoàn thành bài tập buổi sáng
	-Hs nêu yêu cầu bài tập.
-Hs làm bảng tay - 2 Hs làm bảng lớp.
-Hs nhận xét,bổ sung
a) Tổng 2 số là 90.Số thứ nhất bằng số thứ hai. Tìm hai số đó.
-b) Hiệu của hai số là 33. Số thứ nhất bằng số thứ hai. Tìm hai số đó.
- Hs đọc yêu cầu bài tập, học sinh làm vở.
Trong vườn có 64 cây cam và chanh. Số cây cam bằng số cây chanh. Tìm có bao nhiêu cây cam, chanh.
- Bài giải:
Theo đề bài, số cây cam sẽ bằng 1 phần, số cây chanh sẽ là 3 phần vậy tổng số phần bằng nhau là:
1 + 3 = 4 ( phần).
Số cây chanh là :
64: 4 x 3 = 48 (cây) 
Số cây cam là:
64 - 48 = 16 (cây)
 Đáp số: Chanh : 48 cây
 Cam : 16 cây
- Hs đọc yêu cầu bài tập và làm vở
Có tất cả 18 quả táo và xoài. Số quả xoài bằng số quả táo. Hỏi có bao nhiêu quả táo, quả xoài
- Hs chữa bài trên bảng phụ, nhận xét, bổ sung
Kể chuyện
Kể chuyện được chứng kiến hoặc được tham gia
I. Mục đích, yêu cầu: Học sinh biết.
	- Kể một câu chuyện có thực trong cuộc sống nói về truyền thống tôn sư trọng đạo của người Việt Nam hoặc về một kỉ niệm với thầy cô giáo. Biết sắp xếp các sự kiện thành một câu chuyện.
	- Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Một số tranh ảnh về tình thầy trò.
III. Các hoạt động dạy học:
	1. ổn định:
	2. Kiểm tra bài cũ: 	Kể một câu chuyện đã được nghe hoặc được đọc về truyền thống hiếu học hoặc truyền thống đoàn kết của dân tộc.
	3. Bài mới:	
	a) Giới thiệu bài.
	b) Giảng bài
* Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu yêu cầu của đề bài.
- Giáo viên dán đề lên bảng.
Đề 1: Kể một câu chuyện mà em biết trong cuộc sống nói lên truyền thống tôn sư trọng đạo của người Việt Nam.
Đề 2: Kể một kỉ niệm về thầy giáo hoặc cô giáo của em, qua đó thể hiện lòng biết ơn của em với thầy cô.
- Giáo viên phát đề và gạch chân những từ ngữ quan trọng.
- Giáo viên gợi ý: chọn một trong hai đề.
* Hoạt động 2: Thực hành kể chuyện và trao đổi ý nghĩa câu chuyện.
- Kể chuyện theo nhóm.
- Thi kể chuyện trước lớp.
- Học sinh đọc yêu cầu bài.
- 2 học sinh nối tiếp gợi ý trong sgk.
- Học sinh nối tiếp giới thiệu câu chuyện mình chọn.
- Học sinh thành lập nhóm Ž làm dán ý
- Học sinh từng nhóm kể cho nhau nghe Ž trao đổi ý nghĩa câu chuyện.
- Các nhóm cử địa diện thi kể Ž đối thoại về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
Lớp nhận xét, bình chọn bạn kể hay nhất.
	4. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
Thứ sáu ngày 2 tháng 03 năm 2012
Tập làm văn
Tả cây cối: kiểm tra viết
I. Mục đích, yêu cầu: 
	- Học sinh viết được một bài văn tả cây cối có bố cục rõ ràng, đủ ý, thể hiện được những quan sát riêng; dùng từ, đặt câu đúng; câu văn có hình ảnh, cảm xúc.
II. Đồ dùng dạy học: 
	Tranh một số loài cây, trái theo đề văn.
III. Các hoạt động dạy học:
	1. ổn định:
	2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
	3. Bài mới:	a) Giới thiệu bài.
	b) Giảng bài.
* Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh làm bài.
- Giáo viên dán 5 đề (tiết trước) lên bảng.
- Giáo viên phân tích đề và gạch chân từ ngữ trọng tâm.
- Hướng dẫn khi viết:
+ Bố cục bài văn.
+ Cách dùng từ, đặt câu.
+ Lưu ý về chính tả.
* Hoạt động 2: Học sinh làm bài.
- Giáo viên kiểm tra .
- Giáo viên bao quát hướng dẫn học sinh yếu.
- Học sinh đọc đề và gợi ý tiết trước.
- Lớp đọc thầm lại đề.
- Học sinh lấy dán bài tiết trước.
- Học sinh viết bài.
	4. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà luyện đọc các bài tập đọc đã học.
Toán
Luyện tập
I. Mục đích, yêu cầu: Giúp học sinh biết:
	- Củng cố cách tính thời gian của chuyển động.
	- Củng cố mối quan hệ giữa thời gian với vận tốc và quãng đường.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Sách bài tập.
III. Các hoạt động dạy học:
	1. ổn định:
	2. Kiểm tra bài cũ: Nhắc lại công thức tính thời gian?
	Ž Rút ra công thức tính vận tốc, quãng đường.
	3. Bài mới:	a) Giới thiệu bài.
	b) Giảng bài.
Bài 1: Cho học sinh điền vào ô trống Ž kiểm tra kết quả.
S (km)
261
78
165
96
V (km/giờ)
60
39
27,5
40
t (giờ)
4,35
2
6
2,4
Bài 2: 
- Giáo viên hướng dẫn: 
Đổi 1,08 = 108 cm
Bài 3: 
Giáo viên hướng dẫn.
Bài 4: Làm nhóm Ž vở.
Giáo viên hướng dẫn đổi:
420 km/phút = 0,42 km/phút
Hoặc 10,5 km = 10500 m
- Học sinh đọc yêu cầu bài Ž tóm tắt.
Bài giải
Thời gian con ốc sên bò được quãng đường 1,08 m
180 : 12 = 9 (phút)
	Đáp số: 9 phút
- Học sinh lên chữa và nhận xét.
- Học sinh đọc yêu cầu bài Ž tóm tắt.
Bài giải
Thời gian để con đại bàng bay quãng đường 12 km:
72 : 96 = (giờ)
Đổi giờ = 45 phút
	Đáp số: 45 phút.
- Học sinh đọc đề và tóm tắt.
Giải
Thời gian để rái cá bơi được quãng đường 10,5 km:
10500 : 420 = 25 (phút)
	Đáp số: 25 phút
- Đại diện nhóm lên chữa Ž nhận xét.
	4. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ.
- Về nhà chuẩn bị bài sau.
Khoa học
Cây non có thể mọc lên từ một số bộ phận của cây mẹ
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
	- Quan sát, tìm vị trí ở một số cây khác nhau.
	- Kể tên một số cây được mọc ra từ bộ phận của cây mẹ.
	- Thực hành trồng cây bằng một bộ phận của cây mẹ.
II. Chuẩn bị: Theo nhóm:
- Vài ngọn mía, vài củ khoai tây, lá borng (sống đời), củ gừng, riềng, hành, tỏi.
- Một thùng giấy (hoặc gỗ) to đựng đất.
III. Các hoạt động dạy học:
	1. ổn định:
	2. Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh: 
	3. Bài mới:	
3.1. Giới thiệu bài: 
3.2. Hoạt động 1: Quan sát.
- Giao nhiệm vụ cho các nhóm.
? Tìm chồi trên vật thật (hoặc hình vẽ) ngọn mía, củ khoai tây, lá bỏng, củ gừng, hành tỏi.
? Nêu cách trồng mía.
- Đại diện nhóm lên trình bày.
- Nhận xét, cho điểm.
Ž Rút ra kết luận.
3.3. Hoạt động 2:Thực hành
Cho các nhóm tập trồng vào thing hoặc chậu.
- Chia lớp ra làm 4 nhóm.
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình.
+ Chồi mọc ra từ nách lá ở ngọn mía.
+ Củ khoai tây có nhiều chỗ lõm vào. Mỗi chỗ lõm đó có một chồi.
+ Trên củ gừng cũng có những chỗ lõm vào. Mỗi chỗ lõm đó có một chồi.
+ Trên phía đầu củ hành hoặc củ tỏi có chồi mọc nhô lên.
+ Đối với lá bỏng, chồi mọc ra từ mép lá.
- Trồng bằng cách đặt ngọn mía nằm dọc trong những rãnh sâu bên luống. Dùng tro, trấu để lấp ngọn lại. Một thời gian sau các chồi đâm lên khỏi mặt đất thành những khóm mía.
- Các nhóm tiến hành trồng vào chậu.
	4. Củng cố- dặn dò:
- Hệ thống bài.
- Nhận xét giờ.
- Chuẩn bị giờ sau.
Buổi chiều :
Toán(BS)
Luyện phép cộng và phép trừ hai phân số
I.Mục tiêu:
-Củng cố cho học sinh nắm vững các phép toán về phân số.
-Rèn luyện kĩ năng thực hiện các phép tính cộng, trừ phân số một cách thành thạo.
-Giáo dục cho học sinh say mê toán học,yêu môn toán.
II.Đồ dùng dạy học:
-Gv: Hệ thống bài tập dành cho hs trong lớp .
-Hs:SGk-bảng tay.
III.Các hoạt động dạy học 
Hướng dẫn HS làm bài tập
 1.Hs yếu hoàn thành các bài tập theo chương trình.
2.Bài tập:
Bài 1:Tính
Gv hướng dẫn, nhận xét.
Bài 2:Tính rồi rút gọn :
Muốn rút gọn 2P/s ta làm ntn?
-Gv nhận xét.
-Bài 3:
-Gv hướng dẫn hs tìm hiểu yêu cầu của bài tập.
Gv chấm bài ,nhận xét
3.Củng cố-Dặn dò: 
 Muốn cộng ,trừ 2 phân số ta làm thế nào?
-Nhận xét giờ .
-Hs nêu yêu cầu bài tập .
-Hs làm bảng tay,nhận xét,bổ sung.
; 
-Hs đọc yêu cầu đề bài.
-Hs làm bài ra nháp.Chữa bài.
-Hs nhận xét.
-Một thửa vườn được chia thành 3 mảnh:mảnh 1 chiếm diện tích.Mảnh 2 chiếm diện tích.
a,Hãy so sánh diện tích mảnh 1 và mảnh 2?
b,Hãy tính tổng diện tích 2 mảnh 1và2?
-Làm bài cá nhân -Chữa bài -nhận xét-Bổ sung
-Hs trả lời
Tiếng Việt (BS)
 Ôn luyện về tả cây cối
I/ Mục tiêu.
1. Củng cố kiến thức về văn tả cây cối: Cấu tạo của bài văn tả cây cối, trình tự miêu tả, phép tu từ so sánh, nhân hoá được sử dụng khi miêu tả cây cối.
2. Làm đúng bài tập thực hành, thể hiện khả năng miêu tả cây cối.
Giáo dục ý thức tự giác học tập.
II/ Đồ dùng dạy học.
 - Giáo viên: nội dung bài, trực quan, bảng phụ...
 - Học sinh: sách, vở, bút màu...
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
A/ Kiểm tra bài cũ.
B/ Bài mới.
1) Giới thiệu bài.
- Nêu mục đích, yêu cầu giờ học (SGK).
2) Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
Bài tập 1:
-HD học sinh làm nhóm.
- Cho học sinh quan sát bảng nhóm, chốt lại nội dung bài.
Bài tập 2:
-HD làm vở bài tập và làm bảng lớp.
- Nhận xét, bổ xung.
3) Củng cố - dặn dò.
-Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
* Đọc yêu cầu của bài.
- Các nhóm thảo luận (5 phút).
- Cử đại diện báo cáo.
a/ Trình tự tả cây chuối.
b/ Các giác quan được sd khi quan sát.
c/ Biện pháp tu từ được sử dụng.
* 2 em nối tiếp đọc yêu cầu của bài.
- Suy nghĩ, làm bài vào vở, bảng nhóm.
- Dán bảng nhóm và đọc trước lớp.
- Chữa bảng, nhận xét.
Sinh hoạt
Sơ kết tuần
I. Mục đích, yêu cầu: 
	- Học sinh nắm được ưu điểm của mình và của lớp. 
	- Từ đó biết tự sửa chữa những nhược điểm của mình để tự vươn lên.
II. Hoạt động dạy học:
	1. ổn định:
	2. Nội dung sinh hoạt: 
a) Lớp trưởng nhận xét các hoạt động trong tuần 27
	- Lớp nghe.
	- Tổ thảo luận và góp ý nhau.
- Nhận xét: 
	+ Ưu điểm và nhược điểm.
	+ Tuyên dương cá nhân, tổ có nhiều thành tích. 
Phê bình cá nhân, tổ chức thỉếu sự nỗ lực.	
b) Phương hướng tuần 28
	- Khắc phục nhược điểm và tự mình rèn luyện để vươn lền
	- Thi đua học tập giành nhiều điểm 9, 10
	- Ôn tập để kiểm tra cuối cấp.
3. Củng cố- dặn dò:
- Nhận tiết học.
- Chuẩn bị bài học tuần sau.
Ban giám hiệu
........................................................................ ........................................................................ ........................................................................ ........................................................................ ........................................................................
Tổ trưởng chuyên môn
........................................................................ ........................................................................ ........................................................................ ........................................................................ ........................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docgia an 5 tuan 27.doc