Bài soạn khối 5 - Tuần 21

Bài soạn khối 5 - Tuần 21

I. Mục tiêu: Bước đầu biết vai trò quan trọng của UBND xã (phường) đối với cộng đồng. Kể được một số công việc của UBND xã (phường) đối với trẻ em trên địa phương. Biết được trách nhiệm của mọi người dân là phải tôn trong UBND xã (phường). Có ý thức tôn trọng UBND xã (phường).

II. Tài liệu và phương tiện: ảnh phóng to trong bài

III. Các hoạt động dạy học

 

doc 20 trang Người đăng huong21 Lượt xem 747Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài soạn khối 5 - Tuần 21", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Đạo đức
Uỷ ban nhân dân xã (phường) em (Tiết 1)
I. Mục tiêu: Bước đầu biết vai trò quan trọng của UBND xã (phường) đối với cộng đồng. Kể được một số công việc của UBND xã (phường) đối với trẻ em trên địa phương. Biết được trách nhiệm của mọi người dân là phải tôn trong UBND xã (phường). Có ý thức tôn trọng UBND xã (phường).
II. Tài liệu và phương tiện: ảnh phóng to trong bài
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
* Hoạt động 1: Tìm hiểu chuyện Đến Uỷ ban nhân dân xã phường
+ Mục tiêu: HS biết một số công việc của UBND xã và bước đầu biết được tầm quan trọng của UBND xã
+ cách tiến hành
- Gọi 2 HS đọc truyện trong SGK
- HS thảo luận
? Bố Nga đến UBND phường để làm gì?
? UBND xã làm các công việc gì?
? UBND xã có vai trò quan trọng nên mỗi người dân đều phải có thái độ như thế nào đối với UBND?
GVKL: UBND xã giải quyết nhiều công việc quan trọng đối với người dân địa phương .Vì vậy mỗi người dân đều phải tôn trọng và giúp đỡ UB hoàn thành công việc
- HS đọc ghi nhớ trong SGK
 * Hoạt động 2: Làm bài tập trong SGK
+ Mục tiêu: HS biết một số việc làm của UBND xã, phường
+ cách tiến hành:
- GV chia nhóm và giao nhiệm vụ 
- HS thảo luận nhóm
- Gọi đại diện nhóm trình bày
KL: UBND xã phường làm các việc b, d, đ, e, h, i 
* Hoạt động 3: làm bài tập 3 trong SGK
+ Mục tiêu: HS nhận biết được các hành vi, việc làm phù hợp khi đến UBND xã, phường
+ Cách tiến hành
- GV giao nhiệm vụ cho HS 
- HS làm việc cá nhân
- GV gọi hS trình bày ý kiến
KL: (b) , ( c) là hành vi việc làm đúng
 ( a ) Là hành vi không nên làm.
* Hoạt động nối tiếp: 
- Tìm hiểu về UBND xã em tại nơi em ở, các công việc chăm sóc, bảo vệ trẻ em mà UBND xã đã làm.
- 2 HS đọc truyện trong SGK
- HS thảo luận
- Bố dẫn Nga đến phường để làm giấy khai sinh
- Ngoài việc cấp giấy khai sinh UBND xã , phường còn làm nhiều việc: xác nhận chỗ ở, quản lí việc xây dựng trường học, điểm vui chơi cho trẻ em...
- UBND phường, xã có vai trò quan trọng vì UBND xã , phường là cơ quan chính quyền đại diện cho nhà nước và pháp luật bảo vệ các quyền lợi cho người dân địa phương
- Mọi người phải có thái độ ton trọng và có trách nhiệm tạo điều kiện và giúp đỡ để UBND xã, phường hoàn thành nhiệm vụ
- HS đọc ghi nhớ trong SGK
- HS thảo luận nhóm và trình bày kết quả 
- HS tự đọc và làm bài tập trong SGK
- HS trình bày ý kiến của mình 
Kĩ thuật
VỆ SINH PHềNG BỆNH CHO GÀ
I.Mục tiờu:
- Nờu được mục đớch , tỏc dụng và một số cỏch phũng bệnh cho gà.
- Biết liờn hệ thực tế để nờu một số cỏch vệ sinh phũng bệnh cho gà ở gia đỡnh hoặc địa phương.
- Hs cú ý thức chăm súc và bảo vệ vật nuụi.
II.Đồ dựng dạy học: - Tranh ảnh, bảng phụ, phiếu học tập, sgk, vbt.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Kiểm tra bài cũ.
? Nờu cỏch chăm súc gà? 
- Nhận xột, đỏnh giỏ.
2.Bài mới.
*Giới tiệu bài: Trực tiếp:
Hoạt động 1:Mục đớch , tỏc dụng của việc vệ sinh phũng bệnh cho gà.
- Gv nờu cõu hỏi.
? Vệ sinh phũng bệnh cho gà gồm những cụng việc gỡ?
? Vệ sinh phũng bệnh cho gà nhằm mục đớch gỡ?
- Nhận xột, kết luận.
Hoạt động 2:Tỡm hiểu cỏch vệ sinh phũng bệnh cho gà. 
? Vệ sinh dụng cụ cho gà ăn, uống cú tỏc dụng gỡ?
? Nờu cỏch làm vệ sinh phũng bệnh cho gà?
?Nếu khụng thường xuyờn làm vệ sinh chuồng nuụi thỡ khụng khớ trong chuồng sẽ như thế nào?
? Gia đỡnh em vệ sinh phũng bệnh cho gà như thế nào?
- Gọi hs trỡnh bày.
-Nhận xột, kết luận.
Hoạt động 3:Đỏnh giỏ kết quả.
- Gv nờu cõu hỏi trong nội dung bài.
- Nhận xột, đỏnh giỏ.
3. Củng cố, dặn dũ.
- Thế nào là phũng bệnh và tại sao phải vệ sinh phũng bệnh cho gà?
- Dặn về vệ sinh phũng bệnh cho gà ở gia đỡnh
- Nhận xột tiết học.
- 2 hs nờu .
* Làm việc cỏ nhõn.
- Hs đọc mục 1 sgk, trả lời.
+Vệ sinh sạch sẽ dụng cụ ăn uống, chuồng nuụi, tiờm , nhỏ thuốc ,...
+Tiờu diệt giun , sỏn, giỳp gà tăng sức chống bệnh, trỏnh sự lõy lan. 
+Giỳp được gà trỏnh được bệnh.
+Hằng ngày cọ rửa mỏng,khụng để thức ăn lõu ngày, giữ chuồng nuụi luụn sạch sẽ, ....
+sẽ bị ụ nhiễm, gà dễ bị mắc bệnh
- HS nờu.
- Đại diện nhúm trỡnh bày, nhúm khỏc bổ sung.
- Hs trả lời.
Toán
 Luyện tập về tính diện tích
I. Mục tiêu: Tính được một số hình được cấu tạo từ các hình đã học. 
II. Đồ dùng dạy - học: Bảng phụ kẻ hìnhVD1; BT1, 2.
 III . Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A.Kiểm tra: Chữa bài ở VBT.
B.Bài mới: 1.Giới thiệu cách tính.
- GV nêu VD: Vẽ hình lên bảng như SGK
HDHS: + Chia hình đã cho thành các hình quen thuộc (các phần nhỏ) có thể tính được diện tích. Cụ thể chia hình đã cho thành 2 hình vuông và 1 hình chữ nhật.
+ Xác định kích thước của các hình mới tạo thành (HV cạnh 2cm, HCN: dài 70cm, rộng 40,1 cm)
+ Tính S các phần nhỏ S toàn bộ mảnh đất.
2.Thực hành: HD HS làm bt 1,2
Bài1: Y/c HS đọc bài, quan sát hình vẽ.
Có thể chia hình đã cho thành 2 hình chữ nhật, tính diện tích của chúng, từ đó tính S của cả mảnh đất.
- 1 số HS nêu bài làm, GV chấm, chữa bài.
- Chốt: Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta làm ntn? 
Bài2:((HS khá giỏi ) HDHS chia khu đất thành 3 hình chữ nhật hoặc làm cách khác
 (1) 
 50m
 40,5m (3) 40,5m
 50m (2) 30m
 100,5m
- Hcn có các kích thước là 141m và 80m bao phủ khu đất
- Khu đất đã cho chính là hcn bao phủ bên ngoài khoét đi 2 hcn nhỏ ở góc bên phải và góc bên trái.
- S của hcn = S của hcn bao phủ trừ S 2 hcn nhỏ với các kích thước 50m và 40,5m
- Gv chấm, chữa bài
C.Củng cố, dặn dò: GV nx giờ học
 Làm bài tập ở VBT. Chuẩn bị luyện tập về tớnh diện tớch tt 
- HS theo dõi
- HS làm vào vở nháp
+ Độ dài cạnh DC là:
 25 + 20 + 25 = 70 (cm)
Diện tích hình chữ nhật ABCD là:
 70 x 40,1 = 1807 (cm2)
Diện tích của 2 hv EGHK và MNPQ là:
 20 x 20 x2 = 800(cm2)
Diện tích của mảnh đất là:
 1807 + 800 = 3607(cm2)
+ Hs làm bài
 Diện tích của hcn thứ nhất là:
 (3,5 + 4,2 + 3,5) x 3,5 = 39,2(cm2)
 Diện tích của hcn thứ 2 là:
 6,5 x 4,2 = 27,3(cm2)
 Diện tích của mảnh đất là
 39,2 + 27,3 = 66,5(cm2)
+ HS theo dõi, làm bài
C1: Chiều dài của mảnh đất:
 100,5 + 40,5 = 141(m)
 Chiều rộng của mảnh đất:
 30 + 50 = 80(m)
 Diện tích mảnh vườn là:
 141 x 80 – (50 x 40,5 x 2) = 7230(m2)
C2: Diện tích của h1 và h2 là:
 30 x 40,5 x 2 = 2430 (m2)
 Chiều dài h3 là:
 50 + 30 = 80(m)
 Chiều rộng h3 là:
 100,5 – 40,5 = 60(m)
 Diện tích h3:
 80 x 60 = 4800(m2)
 Diện tích của cả mảnh vườn là:
 2430 + 4800 = 7230(m2)
- HS đổi vở kiểm tra bài nhau
Tập đọc
Trí dũng song toàn
Mục tiêu: Biết đọc diễn cảm bài văn, đọc phân biệt giọng của các nhân vật. Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi Giang Văn Minh trí dũng song toàn, bảo vệ được danh dự, quyền lợi đất nước. Trả lời được cõu hỏi SGK.
KNS: KN tự nhận thức, nhận thức được trỏch nhiệm cụng dõn của mỡnh; tăng thờm ý thức tự hào- tự tụn dõn tộc. KN tư duy sỏng tạo
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
1 ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi 2 HS đọc tiếp nối bài “Nhà tài trợ đặc biệt của Cách mạng” và trả lời câu hỏi.
- GV nhận xét, cho điểm.
3. Dạy bài mới: 
a. Giới thiệu bài:
b. HD luyện đọc: 
- Gọi HS giỏi đọc toàn bài.
+ Lần 1: Y/c HS đọc tiếp nối đoạn kết hợp giúp HS đọc đúng.
+ Lần 2: Y/c HS đọc tiếp nối đoạn kết hợp giúp HS hiểu nghĩa các từ ngữ được chú giải cuối bài.
- Y/c HS đọc theo cặp.
- Mời 1 HS đọc toàn bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
c. HD tìm hiểu bài:
+ Sứ thần Giang Văn Minh làm cách nào để vua nhà Minh bãi bỏ lệ góp giỗ Liễu Thăng?
+ Vì sao vua nhà Minh sai người ám hại ông Giang Văn Minh?
+ Vì sao có thể nói ông Giang Văn Minh là người trí dũng song toàn?
+ Nêu nội dung câu chuyện?
- GV ghi bảng: Bài ca ngợi sứ thần Giang Văn Minh trí dũng song toàn, bảo vệ được quyền lợi và danh dự của đất nước khi đi sứ nước ngoài.
d. Luyện đọc diễn cảm:
- Gọi 5 HS đọc phân vai toàn bài.
- Chọn đọc đoạn “Chờ rất lâu sang cúng giỗ”.
+ Mời 1 HS giỏi đọc mẫu.
+ HD đọc diễn cảm.
+ Y/c HS đọc phân vai theo nhóm 3.
+ Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
- Nhận xét, cho điểm.
e. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Dặn chuẩn bị bài sau: Tiếng rao đờm.
- 2 HS đọc & trả lời câu hỏi.
- HS theo dõi, nhận xét. 
- HS ghi bài.
- 1 HS giỏi đọc toàn bài.
- Cả lớp đọc thầm, q/s tranh.
- HS đọc tiếp nối ( 2 lượt).
- HS đọc tiếp nối(1 lượt).
 - HS đọc theo cặp.
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi.
- HS nghe.
+ Ông vờ khóc than vì không có mặt ở nhà để cúng giỗ cụ tổ 5.
+ Vì vua Minh mắc mưu ông.
+ Vì ông vừa mưu trí, thông minh, vừa dũng cảm, bất.
- HS phát biểu.
- HS nêu.
- 2 HS nhắc lại.
- 5 HS đọc phân vai toàn bài.
- HS theo dõi, nhận xét.
- 1 HS giỏi đọc.
- HS đọc phân vai theo nhóm 3.
 + 2, 3 nhóm HS thi đọc diễn cảm.
Toán
Luyện tập về tính diện tích (tt)
I. Mục tiêu: Tính diện tớch được một số hình được cấu tạo từ các hình đã học. 
II. Đồ dùng dạy - học: Bảng phụ vẽ sẵn các hình.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 A.Kiểm tra: Chữa bài tập ở vở bài tập.
B.Bài mới: 1. Giới thiệu cách tính.
Thông qua ví dụ SGK hình thành quy trình tính diên tích mảnh đất:
- Chia hình đã cho thành 1 hình tam giác và 1 hình thang.
- Đo các khoảng cách trên mặt đất, thu thập số liệu đã cho, g/sử ta được bỏ số liệu như SGK.
- Tính S từng phần nhỏ, rối tính S mảnh đất.
2.Thực hành: HDHS làm bài tập 1,2. 
Bài1: HDHS tính diện tích 1 hình chữ nật và hai hình tam giác từ đó suy ra diện tích của cả mảnh đất.
- Một số HS nêu cách làm.
- Cả lớp nx, bổ sung.
- GV cấm bài, chữa bài.
Chốt bài: Nêu cách tính diện tích hình thang, diện tích hình tam giác? 
Bài 2: Tiến hành tương tự bài 1.
Diện tích mảnh đất gồm 2 hình tam giác và 1 hình thang.
- GV chấm bài.
C.Củng cố, dặn dò: Gv nhận xét giờ học. Chuẩn bị bài luyện tập chung.
- HS theo dõi và tính.
- Diện tích hình thang ABCD
 (55 + 30) x 22 : 2 = 935 (m2)
 Diện tích tam giác ADE là: 
 55 x 27 : 2 = 742,5 (m2)
 Diện tích hình ABCDE là: 
 935 + 742,5 = 1677,5 (m2)
 HS đọc, làmbài.
 * Diện tích hình chữ nhật AEGD là: 
 84 x 63 = 5292 (m2)
 Diện tích tam giác BAE là :
 84 x 28 : 2 = 1176 (m2)
 Độ dài cạnh BD là: 
 28 + 63 = 91 (m)
 Diện tích tam gác BGC là:
 91 x 30 : 2 = 1365 (m2)
 Diện tích mảnh đất là: 
 5292 + 1176 + 1365 = 7833 (m2)
* Diện tích hình thang MNCB là:
 20 8 + 38 ) x 37,4 : 2 = 1102,5 (m2)
 Diện tích tam giác BAM là: 
 20,8 x 24,5 : 2 = 254,8 (m2)
 Diện tích tam giác DCN là: 
 38 x 25,3 : 2 = 480,7 (m2)
 Diện tích mảnh đất là:
 1102,5 + 254,8 +  ... tiếp nối y/c bài, cả lớp đọc thầm.
 - HS thảo luận nhóm đôi.
 - 3 cặp HS làm bài vào phiếu.
- HS gắn bài lên bảng, trình bày.
- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm.
 - HS làm vào nháp.
 - 4, 5 HS phát biểu.
 - Nhận xét.
- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm.
 - HS làm bài vào vở.
- HS trình bày tiếp nối.
- 1 HS đọc y/c bài.
- HS nghe HD.
- HS làm bài vào vở.
- 2 HS đọc lại ghi nhớ.
Chính tả
(nghe - viết)
Trí dũng song toàn
I. Mục đích, yêu cầu: Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức văn xuôi. Làm đúng các bài tập 2a/b hoặc 3a/b. 
II. Đồ dùng dạy - học: Bút dạ, phiếu.
 III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
 - GV đọc, y/c HS viết bảng con: rõ rành, danh dự, giận dỗi.
- Nhận xét.
3. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. HD HS nghe - viết:
- GV đọc đoạn văn viết chính tả.
+ Đoạn văn kể điều gì?
- Y/c HS đọc thầm chú ý những từ ngữ dễ viết sai.
- GV đọc từng câu hoặc bộ phận ngắn của câu.
- Đọc toàn bài.
c. HD HS làm bài tập chính tả:
* Bài 2a: 
- Y/c HS điền vào SGK bằng bút chì.
- Phát bút, phiếu cho 2 HS làm bài.
- Chốt bài điền đúng.
Bài 3a: Nhóm 1; Bài 3b: Nhóm 2.
- Treo bảng phụ.
- GV cùng HS nhận xét.
d. Chấm, chữa bài chính tả:
- GV chấm 6 bài chính tả, nhận xét.
e. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Dặn chuẩn bị bài sau: Hà Nội
 - HS viết bảng con.
- HS ghi bài vào vở..
- HS đọc thầm.
+ HS nêu.
- Đọc thầm toàn bài theo y/c.
- HS viết bài.
 - HS đổi vở soát bài.
 - 1 HS đọc y/c bài, lớp theo dõi.
- HS làm bài vào SGK bằng bút chì.
 - 2 HS điền vào phiếu, gắn lên bảng.
 - HS nhận xét.
- HS thi tiếp sức.
- HS theo dõi.
Toán
Diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật
I. Mục tiêu: Có biểu tượng về diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật. Biết tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật. 
II. Đồ dùng dạy - học: Bộ đồ dùng dạy học toán.
 III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A.Kiểm tra: Chữa bài tập ở VBT.
B.Bài mới: 
1. Diện tích xung quanh
- Cho hs quan sát các mô hình trực quan về hình hộp chữ nhật, chỉ ra các mặt xung quanh, Gv mô tả diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật.
- GV đọc VD (SGK): Cho hhcn có chiều dài 8cm, chiều rộng 5cm, chiều cao 4cm. Tính Sxq hhcn.
- GVHD để hs nêu hướng giải bài tập.
GV lu ý: 26cm tức là bằng chu vi mặt đáy hình hộp; chiều rộng 4 (tức = chiều cao)
- HS nêu quy tắc tính Sxq của hhcn
2.Diện tích toàn phần; Tiến hành tương tự.
Diện tích toàn phần của hhcn là tổng của Sxq và diện tích 2 đáy.
3.Thực hành: HDHS làm bt1,2
Bài1: 1 HS đọc bài toán.
- 1 số HS nêu bài giải
- Cả lớp nx, bổ sung
- Gv chấm, chữa bài
Bài2: HS đọc bài toán rồi giải.
-1 số HS nêu bài giải
- Cả lớp, gv nhận xét, chữa bài
C.Củng cố, dặn dò: Nêu quy tắc tính Sxq, Stp HHCN
 Làm bài tập ở VBT. Xem bài Luyện tập
- HS nhận biết Sxq của hhcn là tổng S bốn mặt bên của hình hộp chữ nhật.
- HS quan sát hhcn triển khai và nêu cách tính.
Chiều dài: 5 + 8 + 5 + 8= 26(cm)
Sxq của hhcn: 26 x 4 = 104 (cm2)
- 1 số HS nêu
- Chu vi đáy x chiều cao (cùng đơn vị đo)
- HS tính: Diện tích 1 mặt đáy:
8 x5 = 40 (cm2)
Diện tích toàn phần của hhcn
104 + 40 x 2 = 184 (cm2)	
+ HS làm bài
 Diện tích xq của hhcn:
 (5 + 4) x 2 x 3 = 54 (dm2)
Stp của hhcn : (54+5)x4x2 = 94(dm2)
- HS đổi vở kiểm tra bài nhau
+ HS giải: DTXQ của thùng tôn:
 (6 + 4) x 2 x 9 = 180(dm2)
Diện tích đáy của thùng tôn là: 
 6 x 4 = 24 (dm2)
Thùng tôn không có nắp nên diện tích tôn dùng để làm thùng là:
 180 + 24 = 204(dm2)
Khoa học
Sử dụng năng lượng chất đốt
I. Mục tiêu: Kể tên một số loại chất đốt. Nêu VD về việc sử dụng năng lượng chất đốt trong đời sống và sản xuất: Sử dụng năng lượng than đá, dầu mỏ, khí đốt trong nấu ăn, thắp sáng, chạy máy.
II. Đồ dùng dạy - học: SGK, tranh ảnh minh hoạ.
 III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
+ Nêu vai trò của năng lượng mặt trời trong đời sống hằng ngày.
- Nhận xét, cho điểm.
3. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. HĐ1: Kể tên một số loại chất đốt:
* MT: HS nêu được tên một số loại chất đốt: rắn, lỏng, khí.
* Cách tiến hành:
- GV nêu câu hỏi, y/c HS suy nghĩ, phát biểu.
+ Hãy kể tên 1 số chất đốt thường dùng, trong đó chất đốt nào ở thể rắn,lỏng, khí?
* GV kết luận:
c. HĐ 2:Quan sát và thảo luận:
* MT: HS kể tên và nêu công dụng, việc khai thác của từng loại chất đốt.
* Cách tiến hành:
- - GV chia lớp làm 3 nhóm. 
+ Nhóm 1: Kể tên các chất đốt rắn thường được dùng ở các vùng nông thôn và miền núi. Than đá được sử dụng trong những việc gì? ở nước ta than đá được khai thác chủ yếu ở đâu? Ngoài than đá em còn biết những loại than nào nữa?
+ Nhóm 2: Kể tên các loại chất đốt lỏng mà em biết? Chúng thường được dùng để làm gì? ở nước ta dầu mỏ được khai thác ở đâu? Trả lời câu hỏi trong phần thực hành. 
+ Nhóm 3: Có những loại khí đốt nào? Người ta làm thế nào để tạo ra khí sinh học? 
- Mời đại diện nhóm trình bày.
* Kết luận: Để sử dụng được khí tự nhiên, khí được nén vào các bình chứa bằng thép để dùng cho các bếp ga.
d. Củng cố, dặn dò:
- Gọi HS đọc mục “Bạn cần biết”.
- Nhận xét giờ học.
- Dặn học bài & chuẩn bị cho giờ sau: Sử dụng năng lượng chất đốt tt.
- 2 HS trả lời.
- HS nhận xét.
- HS ghi bài vào vở.
- HS trả lời.
- Dầu hoả, củi, than
- HS thảo luận theo nhóm.
- Đại diện từng nhóm trình bày.
- HS nghe.
- 2 HS đọc mục “Bạn cần biết”.
Tập làm văn
Trả bài văn tả người
I. Mục đích, yêu cầu: Rút được kinh nghiệm về cách xây dựng, bố cục, trình tự miêu tả, quan sát và chọn lọc chi tiết, cách diễn đạt, trình bày trong bài văn tả người. Biết sửa lỗi và viết lại được một đoạn văn cho hay hơn.
II. Đồ dùng dạy - học: Bảng phụ viết sẵn 3 đề bài của tiết kiểm tra viết.
 III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Mời 2 HS đọc CTHĐ đã lập.
- GVchấm điểm.
3. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Nhận xét kết quả bài viết của HS:
 - Gọi HS đọc 3 đề bài.
+ Nhận xét chung về kết quả bài viết của lớp:
- Về ưu điểm.
- Về thiếu sót, hạn chế.
+ Thông báo điểm số cụ thể của từng HS.
 c.HD HS chữa bài:
+ HD chữa lỗi chung:
- Mời HS lên bảng chữa những lỗi đã ghi sẵn trên bảng phụ.
- Nhận xét, chữa lại cho đúng.
- HD HS sửa lỗi trong bài.
- HD HS học tập những đoạn văn, bài văn hay:
+ GV đọc những đoạn văn, bài văn hay.
+ Gợi ý HS tìm ra những điều hay, đáng học tập.
- Y/c HS chọn viết lại một đoạn văn cho hay hơn.
+ Mời 1, 2 HS đọc đoạn văn đã viết lại.
+ Nhận xét, chấm điểm.
d. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Dặn chuẩn bị bài sau: ễn tập văn kể chuyện.
- HS ghi bài vào vở.
 -1 HS đọc, cả lớp đọc thầm.
 - HS nghe.
 - HS chữa bài nối tiếp.
- Lớp chữa vào nháp.
- HS thực hiện.
- HS lắng nghe.
- HS nhận xét.
- HS viết lại một đoạn văn vào vở TLV.
- 2 HS đọc, lớp nhận xét.
Điạ lý
Các nước láng giềng của Việt Nam
I. Mục tiêu: Dựa vào lược đồ (bản đồ) nêu được vị trí địa lí của Cam - pu - chia, Lào, Trung Quốc và đọc tên thủ đô của 3 nước này. Nhận biết sơ lược đặc điểm địa hình và tên những sản phẩm chính của nề kinh tế Cam - pu - chia và Lào. Lào không giáp biển, địa hình phần lớn là núi và cao nguyên; Cam - pu - chia có địa hình chủ yếu là đồng bằng dạng lòng chảo. Cam - pu - chia sản xuất và chế biến nhiều lúa gạo, cao su, hhồ tiêu, đường thốt nốt, đánh bắt nhiều cá nước ngọt; Lào sản xuất quế, cánh kiến, gỗ và lúa gạo. Biết Trung quốc có số dân đông nhất thế giới, nền kinh tế đang phát triển mạnh, với nhiều ngành công nghiệp hiện đại.
II. Đồ dùng dạy - học: Bản đồ các nước châu á.
 III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
+ Nêu đặc điểm về dân cư, hoạt động kinh tế của người dân châu á.
- Nhận xét, cho điểm.
3. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. HĐ1: Cam - pu - chia:
- GV y/c HS q/s hình 3 (Bài 17), hình 5 (Bài 18).
+ Cam - pu - chia thuộc khu vực nào của châu á? Giáp những nước nào?
+ Nhận xét về địa hình chính và các ngành sản xuất chính của nước này.
- KL: Cam - pu - chia nằm ở Đông Nam á, giáp Việt Nam, đang phát triển nông nghiệp và chế biến nông sản.
 c) HĐ2: Lào:
- Chia lớp làm 3 nhóm, phát phiếu học tập.
+ Lào thuộc khu vực nào của châu á , giáp những nước nào?
+ Nêu địa hình chính và các ngành sản xuất chính của nước này.
+ Nhận xét các công trình kiến trúc và phong cảnh của Cam - pu - chia và Lào.
- KL: Lào thuộc khu vực Đông Nam á, giáp Việt Nam,...
d. HĐ3: Trung Quốc:
- Chia lớp làm 3 nhóm, phát phiếu học tập.
+ Em có nhận xét gì về diện tích, số dân của Trung Quốc?
+ Nêu vị trí địa lí của Trung Quốc.
- Mời các nhóm trình bày.
- Giảng bổ sung.
+ Y/c HS q/s hình 3 và mô tả những gì có trong hình đó.
- GV giới thiệu thêm về Vạn Lí Trường Thành, bổ sung về nền văn minh Trung Hoa.
- KL: Trung Quốc có diện tích lớn, số dân đông.
e. Củng cố - dặn dò:
- Mời HS nhắc lại ND chính của bài.
- Nhận xét giờ học.
- Dặn chuẩn bị cho bài sau: Chõu Âu.
- 1, 2 HS trả lời.
- HS ghi bài vào vở.
- HS q/s.
- Thuộc Đông Nam á, giáp Việt Nam, Thái Lan, Lào và biển.
- Đồng bằng dạng lòng chảo, lúa gạo, cao su, cá, hồ tiêu, đường thốt nốt
- HS lắng nghe nhận xột.
- HS thảo luận, cử đại diện trình bày.
- Đông Nam á, giáp Việt nam, Trung Quốc, Cam - pu - chia, Thái Lan.
-núi và cao nguyên
- Đại diện trả lời.
- Nhóm khác nhận xét.
- HS nghe.
- HS thảo luận, trả lời vào phiếu.
 - diện tích lớn nhất, số dân đông nhất.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- HS mô tả.
- HS nghe
- 2 HS đọc bài học.
sinh hoạt LỚP
I. Nhận định hoạt động tuần 21:
1. Lớp trưởng điều khiển lớp sinh hoạt nờu ra những ưu, khuyết điểm trong tuần 21.
- Y/c các tổ trưởng họp tổ nhận xét tình hình tuần qua, thống nhất tuyên dương, phê bình các bạn trong tổ.
- Từng tổ trưởng lên báo cáo chung trước lớp.
- Lớp trưởng tóm tắt các ý kiến, nx.
2. GV chủ nhiệm nhận xét chung hoạt động của lớp trong tuần 21.
- Tuyên dương, khuyến khích những HS có tiến bộ tiến bộ, phê bình những HS hay mất trật tự, làm việc riêng trong giờ.
II. Kế hoạch tuần 22:
 + Chỳ ý hoạt động đụi bạn học tập.
 + Luyện chữ viết, luyện đọc diễn cảm, tập làm văn, học thuộc bảng nhân, chia
 + Chuẩn bị cho thi học sinh giỏi cấp trường.
 + Chỳ ý cụng tỏc thu- nộp.
 + Nhận định kết quả thi kể chuyện và VSCĐ.

Tài liệu đính kèm:

  • docGA LOP 53 TUAN 21 MOI.doc