Bài soạn lớp 3 năm 2010 - 2011 - Tuần 30

Bài soạn lớp 3 năm 2010 - 2011 - Tuần 30

I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:

 A-TẬP ĐỌC:

 -Biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật.

+Hiểu nội dung: Cuộc gặp gỡ bất ngờ thú vị, thể hiện tình hữu nghị quốc tế giữa đoàn cán bộ Việt Nam với HS một trường tiểu học ở Lúc –xăm –bua.

 - HS thấy được tình đoàn kết giữa các dân tộc .

KNS:

-Giao tiếp:ứng xử lịch sự trong giao tiếp.

-Tư duy sáng tạo.

 

doc 53 trang Người đăng HUONG21 Lượt xem 789Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn lớp 3 năm 2010 - 2011 - Tuần 30", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 30
Thứ
Môn học
Mục bài dạy
 2 
 4/4/ 2011
(sáng)
HĐTT
Tập đọc
Tậâp đọc+KC
Toán
Chào cờ
Gặp gỡ Lúc -xăm- bua. 
Gặp gỡ Lúc -xăm- bua.
Luyện tập.
(chiều)
TN-XH
L. TN-XH
Luyện toán
Trái Đất: quả địa cầu.
Trái đất- quả địa cầu
Diện tích hình chữ nhật, diện tích hình vuông
3
5/4/2011
(sáng)
Thể dục
Toán
Chính tả
L.Toán
Hòan thiện bài thể dục với hoa hoặc cờ.
Phép trừ các số trong phạm vi 100 000
(Nghe- viết):Liên hợp quốc.
Luyện tập thêm
(chiều)
Đạo đức
L. Đạo đức
L.T.việt
Chăm sóc cây trồng vật nuôi.
Luyện tập thêm
Luyện tập thêm
4
 6/4/2011
(sáng)
Tập đọc 
Toán
Chính tả
 L. T. việt
Một mái nhà chung.
Tiền Việt Nam.
(Nhớ- viết): Một mái nhà chung.
Từ ngữ về thể thao- dấu phẩy
(chiều)
Tập viết
Âââm nhạc
Luyện toán
Ôn chữ hoa U.
Kể chuyện âm nhạc:Chàng Oóc-phê và cây đàn Lia
Phép trừ các số trong phạm vi 100 000
5
7/4/2011
(sáng)
Thể dục
LT vàø câu
Toán
Bài thể dục vơí hoa hoặc cờ.
Đặt và trả lời câu hỏi làm gì?Dấu hai chấm.
Luyện tập.
(chiều)
Thủ công
L.Thủ công
GDNGLL
Làm đồng hồ để bàn.
Làm đồng hồ để bàn
Tìm hiểu thế giới quanh em.
6
8/4/2011
(sáng)
Tập làm văn
Toán
L.T.việt
Viết thư.
Luyện tập chung
Viết về trận thi đấu thể thao
(chiều)
TN-XH
Luyện toán
HĐTT+SHL
Sự chuyển động của Trái Đất.
Ôn tập về phép cộng, phép trừ các số trong phạm vi 100 000
TCDG:Nhảy ô tiếp sức.
 Thứ hai, ngày 4 tháng 4 năm 2011
TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN
GẶP GỠ Ở LÚC –XĂM –BUA
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
 A-TẬP ĐỌC:
 -Biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật. 
+Hiểu nội dung: Cuộc gặp gỡ bất ngờ thú vị, thể hiện tình hữu nghị quốc tế giữa đoàn cán bộ Việt Nam với HS một trường tiểu học ở Lúc –xăm –bua.
 - HS thấy được tình đoàn kết giữa các dân tộc .
KNS:
-Giao tiếp:ứng xử lịch sự trong giao tiếp.
-Tư duy sáng tạo.
B-KỂ CHUYỆN:
 Kể lại đượctừng đoạn câu chuyện , tòan bộ câu chuyện dựa theo gợi ý cho trước.
 II.CHUẨN BỊ:
 - Tranh minh hoạ truyện trong SGK. 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
 1. Bài cũ: Gọi 3 HS đọc bài “Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục ”
H. Sức khoẻ cần thiết như thế nào trong xây dựng và bảo vệ Tổ quốc ? 
H.Em sẽ làm gì sau khi đọc bài Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục của Bác Hồ ? 
H.Nêu nội dung chính ? 
 2. Bài mới: Giới thiệu bài – ghi đề.
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
 Tiết 1 :
Hoạt động 1: Luyện đọc.
-Gọi 1 HS đọc bài và chú giải.
-Yêu cầu cả lớp đọc thầm và tìm hiểu bài.
 H. Câu chuyện gồm có mấy đoạn ?
- Cho HS đọc tiếp nối từng câu.
- GV theo dõi, sửa sai - Hướng dẫn phát âm từ khó.
- Yêu cầu HS đọc theo đoạn – GV theo dõi, hướng dẫn cách ngắt nghỉ hơi. 
-Yêu cầu đọc trong nhóm .
-Yêu cầu các nhóm đọc giao lưu.
- GV nhận xét – tuyên dương. 
-GV đọc mẫu lần một .
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
- Yêu cầu HS đọc đoạn 1.
H. Đến thăm một trường tiểu học ở Lúc –xăm –bua , đoàn cán bộ Việt Nam gặp những điều gì bất ngờ thú vị ? 
* Giảng từ: + Lúc - xăm - bua 
+ Sưu tầm : tìm kiếm , góp nhặt lại .
-Yêu cầu HS đọc 2 đoạn còn lại.
H. Vì sao các bạn lớp 6A nói được tiếng Việt vàcó nhiều đồ vật của Việt Nam ?
* Giảng từ :+ in tơ –nét : mạng thông tin máy tính toàn cầu . 
H.Các bạn HS Lúc –xăm –bua muốn biết điều gì về thiếu nhi Việt Nam ?
- Yêu cầu HS đọc toàn bài, trả lời câu hỏi 4.
H. Em muốn nói gì với các bạn học sinh trong câu chuyện này ?
-GV chốt ý - Ghi bảng.
Hoạt động 3: Luyện đọc lại.
- GV hướng dẫn cách đọc bài.GV đọc diễn cảm toàn bài:giọng kể cảm động ,nhẹ nhàng .
- GV đọc mẫu lần 2.
- Yêu cầu HS đọc diễn cảm theo đoạn.
- GV nhận xét, sửa sai.
* Chuyển tiết : Cho HS tập thể dục.
 Tiết 2:
Họat động 3: Luyện đọc lại (tiếp theo.)
- Yêu cầu HS đọc nhóm 3 .
- Cho các nhóm thi đọc theo đoạn .
- Gọi HS nhận xét.
- GV nhận xét và tuyên dương nhóm đọc hay.
Hoạt động 4: Kể chuyện.
-Gọi 1HS đọc yêu cầu 1.
+ GV nêu nhiệm vụ: Dựa vào trí nhớ và gợi ý trong SGK , HS kể lại toàn bộ câu chuyện bằng lời của mình .
+ HD kể chuyện .
H. Câu chuyện được kể bằng lời của ai ? 
H. Chúng ta phải kể lại câu chuyện bằng lời của ai ? 
- GV treo bảng phụ câu hỏi gợi ý lên bảng .
-Yêu cầu HS đọc .
- Gọi 1 HS khá kể mẫu đoạn 1.
- Yêu cầu HS kể trong nhóm.
- Yêu cầu 3 HS kể nối tiếp trước lớp.
- Cho 1HS kể lại toàn bộ câu chuyện .
- GV nhận xét, tuyên dương.
-1HS đọc.Cả lớp đọc thầm .
-HS đọc thầm và tìm hiểu.
- Có 3đoạn .
-HS đọc nối tiếp theo dãy.
-HS phát âm từ khó.
- HS đọc theo đoạn.
-HS đọc theo nhóm bàn.
-Đại diện các nhóm đọc. 
- HS nhận xét.
-HS theo dõi
-1 HS đọc-Cả lớp đọc thầm theo.
-Tất cả HS lớp 6A đều tự giới thiệu bằng tiếng Việt 
-1 HS đọc – Lớp đọc thầm theo.
- HS trả lời.
-Các bạn muốn biết HS Việt Nam học những môn gì, thích những bài hát nào, chơi những trò chơi gì .
- 1 HS đọc – Cả lớp đọc thầm.
- HS phát biểu : 
- Cả lớp lắng nghe.
- Theo dõi SGK.
- 3 HS đọc diễn cảm theo đoạn.
-Lớp trưởng điều khiển ,cả lớp tập.
-HS luyện đọc trong nhóm. 
- Các nhóm thi đọc bài.- HS nhận xét và bình chọn nhóm đọc hay.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Cả lớp theo dõi.
- Câu chuyện được kể bằng lời của một người trong đoàn cán bộ đã đến thăm lớp 6 A .
- Bằng lời của chính mình .
-1HS đọc câu hỏi gợi ý .
- 1 HS kể- lớp theo dõi, nhận xét.
- Kể theo nhóm .Mỗi nhóm ba em .
-3 HS kể – lớp nhận xét.
- 1HS thi kể trước lớp .
- Cả lớp theo dõi và nhận xét .
 3. Củng cố – Dặn dò:
-GV gọi 1 HS đọc bài , nêu nội dung chính – GV kết hợp giáo dục HS .
-Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe .
________________________
TOÁN
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
 -Biết cộng các số có đến 5 chữ số(cộng có nhớ).
 -Giải bài toán bằng hai phép tính và tính chu vi , diện tích của một hình chữ nhật .
 - HS tính toán cẩn thận, viết số rõ ràng, trình bày khoa học.
II. CHUẨN BỊ : 
 - Sách giáo khoa.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
 1Bài cũ : Gọi 2HS lên bảng sửa bài. 
Bài 1: 	Đặt tính rồi tính : 
 13546 + 25145 64987 + 23564
 2 Bài mới: Giới thiệu bài – Ghi đề.
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
Họat động 1: Luyện tập - Thực hành.
 Bài 1(cột2,3) Gọi HS nêu yêu cầu bài tập 1.
 - Yêu cầu HS làm bàivào vở nháp .
- GV nhận xét, sửa sai – Gọi HS nêu cách làm.
 -Yêu cầu HS làm phần b tương tự .
Bài 2:
 - Gọi HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS tìm hiểu bài.
- Yêu cầu HS tóm tắt vào vở, 1 HS lên bảng.
- GV nhận xét, sửa sai.
Bài 3 :
 - Gọi HS nêu yêu cầu bài.
-Yêu cầu HS đặt đề bài toán .
-Yêu cầu HS lên bảng giải bài toán .
-GV thu một số vở chấm . 
-1 HS nêu.
- HS làm vở nháp , 4 em lần lượt làm bảng lớp.
- HS nhận xét - sửa bài, nêu cách làm.
- HS làm phần b tương tự .
- 2 HS đọc.
-HS tìm hiểu bài .
H. Bài toán cho biết gì ?
H. Bài toán hỏi gì?
-1 HS lên bảng, cả lớp tóm tắt vào vở 
 Tóm tắt:
 Chiều rộng : 3 cm 
 Chiều dài : gấp đôi chiều rộng 
 Chu vi :  cm ?
 Diện tích :  cm 2 ?
Bài giải:
 Chiều dài hình chữ nhật là : 
 3 x 2 = 6 ( cm )
 Chu vi hình chữ nhật là :
 (6+ 3) x 2 = 18(cm )
 Diện tích hình chữ nhật là :
 6 x 3 = 18 ( cm2 )
 Đáp số : 18cm ;18 cm2 .
 - HS nhận xét, sửa bài vào vở.
- 2 HS nêu.
-2 HS đặt đề bài toán trước lớp .
VD:Con hái được 17 kg chè , mẹ hái được số chè gấp 3 lần con . Hỏi cả hai mẹ con hái được bao nhiêu ki-lô - gam chè ? 
-1 HS lên bảng, cả lớp làm bài vào vở .
 Bài giải 
 Số kg chè mẹ hái được : 
 17 x 3 = 51 ( kg )
 Số kg chè hai mẹ con hái được : 
 51 + 17 = 68 ( kg ) 
 Đáp số : 68 kg chè .
-HS sửa bài vào vở .
 3 Củng cố – Dặn dò:
 - HS nêu cách cộng các số trong phạm vi 100 000.
 - Nhận xét tiết học.
 - Về nhà làm bài tập trong vở bài tập.
-----------------------------------------
TỰ NHIÊN - XÃ HỘI
TRÁI ĐẤT - QUẢ ĐỊA CẦU
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:	
 -Biết được Trái Đất rất lớn và có hình cầu.
 -Biết được cấu tạo của quả địa cầu.
 ( Quan sát và chỉ trên quả địa cầu cực Bắc, cực Nam, xích đạo, Bắc bán cầu và Nam bán cầu). 
 -HS lòng say mê tìm hiểu về trái đất,con người trên trái đất.
II. CHUẨN BỊ:
 - Các hình trong SGK trang112,113. Quả địa cầu.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 1 Bài cũ: Kiểm tra 2 HS về bài “Mặt Trời”
H. Vì sao ban ngày không cần đèn mà chúng ta vẫn nhìn rõ mọi vật? 
H. Nêu ví dụ về vai trò của Mặt Trời đối với con người, động vật và thực vật ?
 2 Bài mới: Giới thiệu bài - GV ghi đề.
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
Hoạt động 1: Thảo luận cả lớp
*Cách tiến hành :
Bước 1: HS quan sát hình 1trong SGK.
-Quan sát hình 1( ảnh chụp Trái Đất từ tàu vũ trụ) em thấy Trái Đất có hình gì?
-Trái Đất có hình cầu, hơi dẹt ở hai đầu.
Bước 2:
-GV chia lớp thành các nhóm bàn - yêu cầu HS quan sát quả địa cầu và giới thiệu: Quả địa cầu là mô hình thu nhỏ của Trái Đất và quả địa cầu gồm có các bộ phận : quả địa cầu, giá đỡ, trục gắn quả địa cầu với giá đỡ.
* Kết luận: Trái Đất rất lớn và có dạng hình cầu. 
Họat động 2: Thực hành theo nhóm.
 . Cách tiến hành :
Bước 1: Làm việc theo nhóm.
- Chia lớp thành các nhóm.Yêu cầu nhóm trưởng điều khiển các bạn trong nhóm qua sát quả địa cầu và chỉ: cực Bắc ,cực Nam, xích đạo, Bắc bán cầu và Nam bán cầu.
Bước 2: 
-HS trong nhóm lần lượt chỉ cho nhau xem: Cực Bắc, cực Nam, xích đạo, Bắc bán cầu và Nam bán ca ... đổi , bổ sung ý kiến .
- Nhận xét - bình chọn .
 3 Củng cố - Dặn dò:
 - GV giáo dục HS có ý thức chăm sóc và bảo vệ vườn cây .
 - Nhận xét tiết học . 
 - Về tìm hiểu các hoạt động chăm sóc cây trồng , vật nuôi nơi em sống .
_________________________________
Thứ 6 ngày 9 tháng 4 năm 2010
TOÁN
ÔN PHÉP TRỪ CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 100 000
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
 - HS biết được thực hiện phép trừ các số trong phạm vi 100 000( cả đặt tính và thực hiện phép tính).
 - Áp dụng phép trừ các số trong phạm vi 100 000 để giải các bài toán có liên quan.Củng cố về giải bài toán bằng phép trừ, quan hệ giữa km và m. 
 - HS làm bài cẩn thận , chính xác. .
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
 1Bài cũ: Gọi HS lên bảng làm bài tập . 
Bài 1 : Đặt tính rồi tính:
29742 + 56298 + 9875 6765 + 12378 + 67894 
 2Bài mới: Giới thiệu bài –Ghi đề . 
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
Hoạt động 1 : Luyện tập thực hành.
Bài 1 : Đặt tính rồi tính.
64852 – 27539 85694 – 46528 
 40271 – 36045
72644 – 25586 92500 – 4181 
 100000 - 99999
 Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
-Yêu cầu HS tự làm bài vào vở..
- Yêu cầu HS nêu cách tính của các phép tính trên.
- Nhận xét – sửa sai cho HS.
Bài 2: Một bể có 45900 L nước . Sau một tuần lễ sử dụng, trong bể còn 44150 L nước .Hỏi mỗi ngày đã sử dụng bao nhiêu lít nước , biết rằng số lít nước sử dụng mỗi ngày đều bằng nhau?
 Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
H: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
-Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.
- GV cùng HS nhận xét, sửa bài trên bảng.
Bài 3: Một nhà máy quý I sản xuất được 45639 sản phẩm , quý II sản xuất được ít hơn quý I là 9483 sản phẩm .Hỏi sáu tháng đầu năm nhà máy sản xuất được tất cả bao nhiêu sản phảm
Yêu cầu HS đọc bài tập, nêu yêu cầu.
-GV yêu cầu HS tìm hiểu đề.
-Yêu cầu HS tóm tắt, giải vào vở.
- Chấm một số bài – nhận xét.
- GV cùng HS nhận xét – sửa bài.
- 2 HS nêu.
- 1 HS lên bảng – Cả lớp làm vào vở nháp.
- Chúng ta đặt tính sao cho các chữ số ở cùng một hàng đơn vị thẳng cột với nhau.Viết dấu trừ và kẻ vạch ngang dưới các số.Thực hiện trừ từ phải sanh trá.
-HS nêu yêu cầu.
- Làm vào vở,1 HS lên bảng.
- HS nêu – lớp theo dõi và nhận xét.
-1 HS đọc đề.
- HS tìm hiểu đề.
H: Bài toán cho biết gi?
H: Bài toán hỏi gì?
-HS làm vào vở.1HS lên bảng làm bài.
- Nộp bài – theo dõi.
- HS nhận xét, đổi vở sửa bài .
 3. Củng cố – Dặn dò :
 - Ra bài tập về nhà.
- Nhận xét tiết học .
------------------------------------------------------
______________________________
__________________________________
Thứ năm, ngày 9/4 / 2009
Thứ bảy, ngày 11/ 4/2009
LUYỆN VIẾT :
Bài 30
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Củng cố cách viết chữ viết hoa: u, ư thông qua bài tập ứng dụng:Viết tên riêng, câu ứng dụng bằng chữ cỡ nhỏ .
 -Viết đúng mẫu, đều nét, đúng khoảng cách giữa các chữ trong từng cụm từ. 
 - HS có ý thức rèn chữ viết.
II. CHUẨN BỊ :
 - Mẫu chữ viết hoa u ,ư .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC :
 1 Bài cũ : -Gọi 2 học sinh lên bảng viết từ : “ Trần Quang Khải” . Cả lớp viết bảng con - GV nhận xét, ghi điểm.
 2. Bài mới : Giới thiệu bài - Ghi đề .
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
Hoạt động 1 : Hướng dẫn tập viết trên bảng con.
- Yêu cầu HS đọc nội dung bài .
H. Tìm các chữ hoa có trong bài ?
- GV dán chữ mẫu .
-GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ.
- Yêu cầu HS viết bảng.
-GV yêu cầu HS nhận xét bài 2 bạn trên bảng - GV chỉnh sửa cho HS.
H. Em đã viết chữ hoa U như thế nào?
-Yêu cầu HS viết chữ hoa : U
- Nhận xét, chỉnh sửa lỗi cho HS.
- GV dán từ ứng dụng . 
* Giảng từ : + Uông Bí : là tên một thị xã ở tỉnh Quảng Ninh .
 H. Các chữ trong từ ứng dụng có chiều cao như thế nào ?
H.Khoảng cách giữa các chữ bằng bao nhiêu ? 
-Yêu cầu HS viết bảng từ Uông Bí, ứng Hoà.
-GV theo dõi .
- GV cùng HS nhận xét, sửa sai.
-GV dán câu ứng dụng: 
H. Trong câu ứng dụng, những chữ nào được viết hoa?
H. Các chữ trong câu ứng dụng có chiều cao như thế nào?
- Yêu cầu HS viết bảng từ ứng dụng , câu ứng dụng.
- GV nhận xét.
Hoạt động 2 : Hướng dẫn viết vào vở.
-Nêu yêu cầu viết chữ theo cỡ nhỏ :
+ Viết chữ U : 1 dòng.
+ Viết chữ : U , Ư 1 dòng.
+ Viết tên riêng Uông Bí , Ứng Hoà: 2 dòng.
+ Viết câu ứng dụng : 4 dòng .
- Nhắc nhở cách viết – trình bày bài.
- Yêu cầu HS viết bài vào vở.
- GV theo dõi, nhắc nhở thêm. 
Hoạt động 3 : Chấm , chữa bài 
- GV chấm 5 bài – nhận xét chung . Cho HS xem một số bài viết đẹp.
- 1 HS đọc – lớp đọc thầm theo .
-Các chữ hoa: U Ư
- HS quan sát.
-Theo dõi trên bảng.
- HS tập viết từng chữ trên bảng con .
- 2 HS lên bảng viết .
- Theo dõi, nhận xét.
- 1 HS viết đẹp nêu quy trình viết chữ hoa U . Cả lớp theo dõi và nhận xét.
- HS viết bảng con – 2 HS viết bảng lớp.
- Theo dõi trên bảng.
- Quan sát trên bảng - 1 HS đọc .
- Chữ U , B, cao 2 li rưỡi , các chữ còn lại cao một li .
- Bằng một con chữ o. 
- HS tập viết tên riêng trên bảng con - 1 em viết bảng lớp.
- Nhận xét.
-1HS đọc câu ứng dụng.
-HS nêu.
- HS nêu.
 -1HS lên bảng .Cả lớp viết vào bảng con.
- HS theo dõi .
- Cả lớp theo dõi.
 - HS viết bài vào vở .
-HS theo dõi – rút kinh nghiệm .
 3 Củng cố – Dặn dò:
 - Nhắc lại tên bài học.
 - Nhận xét tiết học –Tuyên dương HS viết đẹp .
 - Về viết bài ở nhà.
----------------------------------------------
----------------------------------------------
HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ
 AN TOÀN GIAO THÔNG : BÀI 6
AN TOÀN KHI ĐI Ô TÔ, XE BUÝT
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức.
- HS biết nơi chờ xe buýt ( xe khách, xe đò ), ghi nhớ những quy định khi lên, xuống xe. Biết mô tả, nhận xét những hành vi an toàn, không an toàn khi ngồi trên xe ô tô buýt ( xe khách, xe đò ).
2. Kỹ năng.
- HS biết thực hiện đúng hành vi an toàn trên các phương tiện giao thông công cộng ( PTGTCC ).
II. CHUẨN BỊ :
Giáo viên :
- Các tranh ( theo SGK ), ảnh cho hoạt động nhóm.
- Các phiếu ghi tình huống cho HĐ3.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG DẠY
Hoạt động 1 : An toàn lên, xuống xe buýt a. Mục tiêu.
-HS biết nơi đứng chờ xe buýt, xe đò.
-HS biết và diễn tả lại cách lên, xuống xe buýt được an toàn.
b. Cách tiến hành.
GV hỏi :
H: Em nào đã được đi xe buýt ? ( Hoặc xe khách, xe đò ).
H: Xe buýt đỗ ở đâu để đón khách ? 
( bến đỗ xe buýt ).
- Cho HS xem 2 tranh SGK.
H. Ở đó có đặc điểm gì để ta dễ nhận ra ?
- Giới thiệu biển số 434 ( bến xe buýt )
H. Xe buýt có chạy qua tất cả các phố không ?
H. Khi lên, xuống xe phải như thế nào ?
- GV nhắc lại các ý trên .
Hoạt động 2 : Hành vi an toàn khi ngồi trên xe buýt.
a. Mục tiêu.
- HS ghi nhớ những quy định và thể hiện những hành vi an toàn khi ngồi trên xe buýt, xe đò.
- HS giải thích vì sao phải thực hiện những quy định đó.
b. Cách tiến hành.
- Chia 4 nhóm, mỗi nhóm nhận một bức tranh, thảo luận nhóm và ghi lại những điều tốt hay không tốt trong bức tranh của nhóm và cho biết hành động vẽ trong bức tranh là đúng hay sai.
- Các nhóm mô tả hình vẽ trong bức tranh bằng lời và nêu ý kiến của nhóm.
- GV ghi lên bảng những hành vi nguy hiểm chủ yếu, yêu cầu HS mô tả những hành vi đứng, ngồi ở cửa xe khi xe đang chạy, đứng không vịn tay, ngồi trên xe thò đầu , tay ra ngoài.
c. Kết luận.
- GV nhấn mạnh : khi đi trên xe buýt ta cần thực hiện nếp sống văn minh để không ảnh hưởng tới người khác.
+ Ngồi ngay ngắn, không thò đầu, thò tay ra ngoài cửa sổ.
+ Phải bám vịn vào ghế hoặc tay vịn khi xe chuyển bánh.
+ Không để hành lí gần cửa lên xuống hay trên lối đi, không đi lại khi xe đang chạy.
+ Khi xuống xe không xô đẩy và không đi qua đường ngay.
Hoạt động 3 : Thực hành .
- GV chọn 4 tổ, mỗi tổ thảo luận và chuẩn bị diễn lại một trong các tình huống sau :
- GV nhận xét, đánh giá ý kiến các nhóm.
- Nơi có mái che, chỗ ngồi chờ hoặc có biển đề “ Điểm đỗ xe buýt” hoặc chỉ có biển đề “ Điểm đỗ xe buýt”. 
- Xe buýt thường chạy theo tuyến đường nhất định, chỉ đỗ ở các điểm quy định để khách lên, xuống xe.Do đó khi đi xe buýt ta phải chọn đúng tuyến đường mình cần đi.
* Cách lên xuống xe an toàn :
+ Chỉ lên, xuống xe khi xe đã dừng hẳn.
+ Khi lên, xuống phải đi thứ tự ( như xếp hàng vào lớp ). Không được chen lấn xô đẩy.
+ Trước khi đặt chân lên bậc lên, xuống phải bám vào tay vịn của xe hoặc nắm tay người lớn để được kéo lên.
+ Khi xuống xe không được chạy ngay qua đường.
- 2 -3 em HS lên thực hành động tác lên, xuống xe buýt.
- HS có thể nêu những hành vi : không co chân lên ghế, không ăn quà và ném rác ra xe .
1. Một nhóm HS chen nhau lên xe sau đó tranh nhau ghế ngồi, một bạn HS nhắc các bạn trật tự. Bạn đó sẽ nói như thế nào ?
2. Một cụ già tay mang một túi to mãi chưa lên được xe, hai bạn HS vừa đến để chuẩn bị lên xe. Hai bạn sẽ làm gì ?
3. Hai HS đùa nghịch trên ô tô buýt, một bạn HS khác đã nhắc nhở. Bạn HS ấy nhắc như thế nào ?
4. Một hành khách xách đồ nặng nề ngay lối đi, một HS nhắc nhở và giúp người đó để vào đúng chỗ. Bạn đó nói thế nào ?
- Khi mỗi tổ thực hiện xong, các HS khác nhận xét những hành vi tốt/xấu, đúng/sai trong tình huống đó.
 IV. CỦNG CỐ- DẶN DÒ :
1. Cần đón xe buýt ở đúng nơi quy định.
2. Khi đi xe em cần thực hiện các hành vi an toàn cho mình và cho người khác.
_______________________________________

Tài liệu đính kèm:

  • docHANG T30.doc