Bài soạn lớp 3 - Trường tiểu học Nghĩa Khánh - Tuần 16

Bài soạn lớp 3 - Trường tiểu học Nghĩa Khánh - Tuần 16

I.Mục đích, yêu cầu:

A.Tập đọc .

1.Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:

-Chú ý các từ: Sơ tán, san sát, nườm nượp,vùng vẫy, tuyệt vọng, .

-Đọc phân biệt lời người dẫn chuyện và lời nhân vật (lời kêu cứu, lời bố).

2.Rèn kĩ năng đọc – hiểu:

- Hiểu các từ ngữ khó: Sơ tán, sao sa, công viên, tuyệt vọng.

- Hiểu ý nghĩa của truyện: Ca ngợi phẩm chất tốt đẹp của người ở làng quê (những người sẵn sàng giúp dỡ người khác) và tình cảm thuỷ chung của người thành phố với những người đã giúp đỡ mình lúc gian khổ khó khăn.(trả lời được các CH 1.2.3.4)HS khá ,giỏi trả lời được CH 5

B.Kể chuyện.

1.Rè kĩ năng nói: Kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện theo gợi ý. (HS giỏi kể được toàn bộ câu chuyện)

2.Rèn kĩ năng nghe.

 

doc 23 trang Người đăng HUONG21 Lượt xem 824Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn lớp 3 - Trường tiểu học Nghĩa Khánh - Tuần 16", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 16
 Thứ hai ngày7 tháng 12 năm 2009.
 Môn: Tập đọc-Kể chuyện
Bài: Đôi bạn
I.Mục đích, yêu cầu:
A.Tập đọc .
1.Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
-Chú ý các từ: Sơ tán, san sát, nườm nượp,vùng vẫy, tuyệt vọng, .
-Đọc phân biệt lời người dẫn chuyện và lời nhân vật (lời kêu cứu, lời bố).
2.Rèn kĩ năng đọc – hiểu:
- Hiểu các từ ngữ khó: Sơ tán, sao sa, công viên, tuyệt vọng.
- Hiểu ý nghĩa của truyện: Ca ngợi phẩm chất tốt đẹp của người ở làng quê (những người sẵn sàng giúp dỡ người khác) và tình cảm thuỷ chung của người thành phố với những người đã giúp đỡ mình lúc gian khổ khó khăn.(trả lời được các CH 1.2.3.4)HS khá ,giỏi trả lời được CH 5
B.Kể chuyện.
1.Rè kĩ năng nói: Kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện theo gợi ý. (HS giỏi kể được tồn bộ câu chuyện)
2.Rèn kĩ năng nghe.
II.Đồ dùng dạy- học.
Tranh minh họ bài trong SGK.
Bảng phụ.
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra bài cũ.
4-5’
2.Bài mới.
2.1Giới thiệu bài.
2.2Luyện đọc
a / Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
22-23’
2.3 Tìm hiểu bài.
12-14’
2.4 Luyện đọc 
 6-7’
KỂ CHUYỆN 22’
1.Xác định yêu cầu.
2.Kể trong nhóm.
3.Kể trước lớp.
4.Củng cố - dặn dò.
3-4’
Bài: “Nhà rông ở Tây Nguyên”
-Nhận xét nghi điểm.
- Giới thiệu ghi - đề bài.
Đọc mẫu.
HD đọc từng câu.
Theo dõi chỉnh sửa.
HD đọc đoạn.
Theo dõi HD.
Giải nghĩa thêm.
- HD đọc bài trong nhóm.
Theo dõi NX.
- Nhận xét tuyên dương.
Yêu cầu:
- Thành và Mến kết bạn vào dịp nào?
- Lần đầu ra thị xã chơi, Mến Thấy Thị xã có gì lạ?
Ý đoạn 1?
Yêu cầu: 
-Ở công viên có những trò chơi gì?
- Ở công viên mến đã có những hành động gì đáng khen? 
- Qua hành động đó em thấy mến có gì đáng quý?
- Ý đoạn 2?
- Hãy đọc câu nói của người bố và cho biết câu nói của người bố em hiểu như thế nào?
- Ý đoạn 3?
KL:
- Yêu cầu luyện đọc lại theo nhóm.
Nhận xét - tuyên dương.
- Yêu cầu.
Kể mẫu:
Yêu cầu:
-Nhận xét – cho điểm.
-Yêu cầu HS chọn 1 đoạn truyện và kể cho bạn nghe.
Yêu cầu:
-Nhận xét cho điểm.
- Em có suy nghĩ gì về người thành phố (Người nông thôn)?
- Nhận xét tiết học.
- 2 HS nối tiếp đọc bài và trả lới câu hỏi SGK.
- Nhắc lại đề bài.
- Nối tiếp đọc từng câu.
- Sử lỗi phát âm.
- Mỗi học sinh đọc một đoạn.
- Tập ngắt nghỉ hơi đúng.
- 2 HS đọc từ ngữ ở chú giải.
- Đọc bài trong nhóm 4hs.
- Lần lượt từng học sinh trong nhóm đọc cả nhóm nx – Sử chữa. 
2 Nhóm thi đọc.
- Lớp đọc đồng thanh đoạn 1.
- 1 HS đọc toàn bài, lớp đọc thầm.
- Lớp đọc thầm đoạn 1.
- Thành và Mến kết bạn từ hồi nhỏ khi giặc Mỹ ném bom miền Bắc.
- Thị xã có nhiều phố, phố nào cũng nhà ngói san sát, cái cao cái thấp,.
- Mến Ra thành phố thấy cái gì cũng lạ.
1 HS đọc đoạn 2.
-Thảo luận cặp đôi.
- Cầu trượt, đu quay.
- Nghe tiếng kêu cứu, Mến lập tức lao suống hồ Cứu một em bé đang vùng vẫy tuyệt vọng.
Các cặp nhận xét và báo cáo.
Nhận xét và bổ sung.
- Mến dũng cảm và sẵn sàng cứu người, ban còn rất khéo léo khi cứu người.
- Sự dũng cảm của Mến.
- Câu nói của người bố khẳng định phẩm chất tốt đẹp của người làng quê, họ sẵn sàng giúp đỡ và chia sẻ khó khăn gian khổ với người khác
- Tấm lòng đáng quý của người làng quê.
Nhóm 4 HS tự luyện đọc.
2 Nhóm thi đọc.
-Bình chọn nhóm đọc hay nhất.
- 1HS đọc yêu cầu, 1HS đọc gợi ý .
- 1HS kể, cả lớp theo dõi nhận xét.
+ Bạn ngày nhỏ: Ngày thành và Mến còn nhỏ, Giặc Mỹ ném bom và đánh phá miền 
+ Đón bạn ra chơi: Hai năm sau, bố Thành đón Mến ra chơi,
- Kể theo cặp.
 4 HS nối tiếp kể – lớp nhận xét.
- 3 HS trả lời.
 MÔN: Toán
BÀI:Luyện tập chung.
I:Mục tiêu:
Giúp HS:Rèn luyện kĩ năng tính và giải toán có hai phép tính.
-Vận dụng vào tính nhanh và giải toán hai phép tính.( BT 1,2,3,4 )
II:Chuẩn bị: 
- Đồng hồ cho bài tập 5.
III:Các hoạt động dạy học chủ yếu:
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra bài cũ.3’
2.Bài mới.
2.1 Giới thiệu.
2.2HD làm bài tập.
- Bài 1
6-7’
Bài 2: 6’
Bài 3: 8’
Bài 4: 10’
Bài 5: 6’
3.Củng cố – dặn dò. 3-4’
Kiểm tra các bài đã giao về nhà ở tiết trước.
Nhận xét ghi điểm.
Giới thiệu ghi đề bài.
yêu cầu gì?
Nhận xét – yêu cầu:
NX cho điểm.
Bài 2: Đặt tính rồi tính.
- Nhận xét chữa bài – cho điểm.
Bài 3: Yêu cầu:
HD giải.
Nhận xét - cho điểm.
Bài 4: 
- Muốân thêm 4 dơn vị cho một số ta làm thê nào?
- Muốn gấp một số lên 4 lần?
- Muốn bớt một số đi 4 đơn vị ta làm thế nào?
- Muốn giảm một số đi 4 lần ta làm thế nào?
- Chữa bài - cho điểm.
Bài 5:Yêu cầu.
- Nhận xét - chữa bài.
- Yêu cầu HS về nhà luyện tập thêm.
- Nhận xét tiết học.
-3 HS lên bảng.
948:4 ;632:7 ;560:8
-Dưới lớp làm bảng con.
-Nhận xét và tuyên dương.
- Nhắc lại đề bài.
- Điền số thích hợp vào ô trống
- 2 HS nêu cách tìm tích và tìm thừa số.
2 Hs lên bảng – lớp làm bài vào vởnháp.
Nx chữa bài. 
1 HS nêu cách chia.
2 HS lên bảng – lớp làm bài vào bảng con.
- 684:6, 845:7, 630:9, 842:4.
1Hs đọc đề bài.
- 1Hs lên bảng – lớp làm vào vở.
Bài giải 
Đã bán số máy bơm là:
36 : 9 = 4 (máy bơm)
Còn lại số máy bơm là:
36 – 4 = 32 (máy bơm)
Đáp số: 32 máybơm.
- 1 HS đọc đề bài.
- Ta lấy số đó cộng với 4.
- Lấy số đó nhân với 4.
- Ta lấy số đó trừa đi 4.
- Ta lấy số đó chia cho 4.
- 2 HS lên bảng làm – lớp làm vào vở.
- 1 HS đọc đề bài.
- Thảo luận cặp đôi nói cho nhau nghe đồng hồ có hai kim tạo thành góc vuông và góc không vuông.
2 Cặp trình bày.
Đạo đức .
BIẾT ƠN THƯƠNG BINH LIỆT SĨ (Tiết 1)
 I . MỤC TIÊU : HS hiểu được :
 -Biết ơn công lao của thong binh liệt sĩ đối với quê hương,đất nước 
 -Kính trọng ,biết ơn ,quan tâm ,giúp đỡ gia đình thong binh liệt sixowr địa phuwowngbawngf những việc làm phù hợp với khả năng. + HS có thái độ tôn trọng , biết ơn các thương binh , gia đình liệt sĩ . 
 II . CHUẨN BỊ 
 + GV : Tranh minh hoạ truyện “ Một chuyến đi bổ ích ” 
 + HS : Có vở bài tập đạo đức 
 III. HOẠT ĐÔNG DẠY – HỌC :
ND /TL
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Bài cũ
3-4’
3. Bài mới Gt bài
* HĐ1 : Phân tích truyện :
.* Mục tiêu : HS hiểu như thế nào lả thương binh liệt sĩ , có thái độ biết ơn đối với các thương binh và gia đình liệt sĩ .
15-16’
* HĐ2 : Thảo luận nhóm 
*. Mục tiêu : HS phân biệt được 1 số việc cần làm để tỏ lòng biết ơn thương binh , gia đình liệt sĩ và những việc không nên làm .
11-12’
Củng cố-Dặn dò.3-4’
Gọi 2 em lên trả lời 
 H : Thế nào là quan tâm giúp đỡ hàng xóm láng giềng ?
 H : Em phải có thái độ như thế nào đối với hàng xóm láng giềng ?
GV nhận xét và đánh giá.
gt bài
* Cách tiến hành :
+ GV kể truyện một chuyến đi bổ ích 
+ Y/C HS đọc truyện trang/ 67 
+ GV nêu câu hỏi đàm thoại 
H : Các bạn lớp 3A đã đi đâu vào ngày 27 tháng 7 ? 
H : Qua câu truyện trên em có hiểu thương binh , liệt sĩ là những người như thế nào ? 
H : Chúng ta cần phải có thái độ như thế nào đối với các thương binh liệt sĩ ? 
* GV kết luận : Thương b inh liệt sĩ là những người đã hy sinh xương máu để dành độc lập , tự do , hoà bình cho Tổ Quốc . Chúng ta cần phải kính trọng , biết ơn các thương binh và gia đình liệt sĩ .
* Cách tiến hành :
+ Chia nhóm 
+ Giao việc cho HS thảo luận 
+ Phát phiếu 
+ HD làm bài vào phiếu theo nhóm 
a) Nhân ngày 27 tháng 7 , lớp em tổ chức đi viếng nghĩa trang lịet sĩ . 
b) Chào hỏi lễ phép các chú thương binh 
c) Thăm hỏi , giúp đỡ các gia đình thương binh , liệt sĩ neo đơn bằng những việc làm phù hợp với khả năng 
d) Cười đùa , làm việc riêng trong khi chú thương binh đang nói chuyện với HS toàn truờng .
+ Y/C các nhóm trình bày 
* GV kết luận : Các việc a , b , c là những việc nên làm, việc d không nên làm .
* HD HS tự liên hệ về những việc các em đã làm ở địa phương em với các thương binh và gia đình liệt sĩ 
+ GV nhận xét , tuyên dương các em đã tham gia tốt 
-Nêu lại nội dung bài học.
Giáo dục liên hệ thực tế.
 Tuyên dương các em có nhiều cố gắng.
*HD thực hành
 + Các em tìm hiểu thêm về các hoạt động đền ơn đáp nghĩa đối với các gia đình thương binh , liệt sĩ như ( Xây nhà tình nghĩa ) + 
Các bạn lên bảng nêu nội dung bài.
Các bạn dưới lớp nhận xét và bổ sung.
1 em nhắc lại 
+ HS lắng nghe kể 
+ 1 em đọc lớp nghe 
+ HS lắng nghe trả lời 
+ Các bạn đi viếng nghĩa trang liệt sĩ. 
+Thương binh liệt sĩ là những người đã hi sinh xương máu để giành độc lập.tự do,hoà bình cho tổ quốc. 
+ HS trả lời: Chúng ta cần phải kính trọng.
+ 3 em nhắc lại 
+ Chia nhóm 2 
+ HS nhận nhiệm vụ 
+ HS nhận phiếu 
+ Các nhóm hoạt động 
+ Đại diện các nhóm trình bày , lớp bổ sung 
+ Tự các em liên hệ bản thân như cùng đội tổ chức đi thăm , tặng quà nhân ngày 27 / 7 hoặc ngày tết . 
Các bạn tự nêu. 
Sưu tầm tranh ảnh về các gương chiến đấu , hy sinh của các thương binh
và liệt sĩ . . .
 Thứ ba ngày 8 tháng 12 năm 2009
 Môn: Toán
Bài: Làm quen với biểu thức.
I.Mục tiêu.
	Giúp HS:
Làm quen với biểu thức và giá trị biểu thức.
Tính giá trị của biểu thức đơn giản.
-Vận dụng vào tính nhanh và chính xác các bài toán.
II.Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra bài cũ.
3-4’
2.Bài mới.
2.1Giới thiệu bài
2.2Giới thiệu về biểu thức.
7-8’
2.3Giới thiệu về giá trị biểu thức
9-10’
2.4Luyện tập - thực hành.
20-21’
3.Củng co ... hay nêu tên những việc em có thể tham gia vào hoạt động nông nghiệp?
Giáo viên tuyên dương.
- Giới thiệu – ghi đề bài.
Nêu yêu cầu khi thảo luận cặp đôi.
- Nhận xét.
- Giới thiệu thêm: Khai thác quặng kim loại, luyện thép, sản xuất lắp ráp
- Yêu cầu:
- Nêu tên một hoạt động đã quan sát được trong hình.
- Một số em nêu ích lợi của các hoạt động trong hình.
Nhận xét – chốt ý.
-Chia nhóm
- Các hoạt động mua bán như trong hình 4, 5 trang 61 SGK thường gọi là hoạt động gì?
- Hoạt động đó em nhìn thấy ở đâu?
- Hãy kể tên một số chợ ở nơi em?
- Nhận xét – kết luận.
Chia thành các đội chơi.
HD chơi.
- Nhận xét tuyên dương.
Yêu cầu:
- Nhận xét – tiết học.
-1 HS trả lời.
Nối tiếp nêu.
Nhận xét và đánh gia ùcho bạn.
- Nhắc lại đề bài.
- Thảo luận theo cặp kể cho nhau nghe về hoạt động công nghiệp ở nơi các em đang sống.
- Một số cặp trình bày.
- Lớp nhận xét – bổ sung.
- Từng cá nhân quan sát hình trong SGK.
- Aûnh 1: Khai thác dầu khí, sản xuất dầu khí để chạy máy móc.
-Aûnh 2: Khai thác than đẻ đốt
-Aûnh 3: May xuất khẩu, sản xuất ra quần áo để mặc.
- Nhóm 4 Hs Thảo luận theo yêu cầu SGK.
- Các hoạt động mua bán gọi là hoạt động thương mại.
- Hoạt động đó em nhìn thấy ở chợ, siêu thị, .
- Chợ Tân Hà, chợ Đinh Văn,
- Đại diện các nhóm trình bày
- Các đội cử người tham gia. Lần lượt đổi vai bán hàng và mua sắm.
- Thực hiện chơi theo HD GV.
- Về học thuộc phần bạn cần biết.
Thứ sáu ngày21 thángùø12 năm 2007
Môn: TOÁN
 Bài: Luyện tập
I. Mục tiêu. 
Giúp HS củng cố về tính giá tri của biểu thức các dạng:Chỉ có các phép tính cộng, trừ. Chỉ có các phét tính nhân, chia.
-Có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia.
-Vận dụng tính nhanh và chính xác áp dụng trong giải toán.
II. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên 
Học sinh
1.Kiểm tra bài cũ. 4-5’
2. Bài mới.
2.1 Giới thiệu bài. 1’
2.2 HD làm bài tập. Bài 1:
5-6’
Bài 2: tiến hành tượng tự bài 1:
7-8’
Bài 3: 
6-7’
Bài 4:
5-6’
3. Củng cố – Dặn dò 3-4’ø.
- Kiểm tra các bài đã giao về nhà ở tiết trước.
- Nhận xét chữa bài cho điểm HS.
- Giới thiệu - ghi đề bài.
- Bài 1: Lưu ý quan sát kĩ biểu thức xem biểu thức thuộc dạng nào rồi đọc quy tắc để tính cho đúng.
- Chữa bài và cho điểm.
- Yêu cầu:
HD :375-10x3=375-30
 =345.
- Yêu cầu:
HD:81:9+10=9+10
 =19
- Chữa bài và cho điểm.
 Chia nhóm và nêu yêu cầu.
- Chữa bài tuyên dương.
- Yêu cầu về luyện tập thêm.
- Nhận xét tiết học.Tưyên dương các em có nhiều cố gắng.
- 3 HS lên bảng làm bài.
-Dưới lớp nhận xét và bổ sung.
- Nhắc lại đề bài.
- 4 HS lên bảng lớp làm bảng con.
- Nối tiếp nhắc lại cách tính.
125 – 80 + 85; 21 ´ 2 ´ 4; .
- Nối tiếp nhắc lại cách tính giá trị biểu thức có cộng, trừ, nhân, chia.
- 1 HS đọc đề bài.
- Tự làm bài vào vở.
- Đổi chéo vở kiểm tra bài của nhau.
1 HS đọc bài giải.
- Thảo luận thi đua theo nhóm nối mỗi giá trị biểu thức với biểu thức tương ứng.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- Về thực hiện theo yêu cầu của giáo viên.
Môn: Tập làm văn
Bài: Nghe kể:Kéo cây lúa lên.Nói về thành thị và nông thôn.
I.Mục đích - yêu cầu. 
Rèn kĩ năng nói :
- Nghe nhớ những tình tiết chính để kể lại đúng nội dung câu chuyện vui Kéo cây lúa lên (BT1).
2.Kể được những điều em biết về nông thôn (hoặc thành thị) theo gợi ý trong SGK. (BT2)).
II.Đồ dùng dạy – học.
- vở đồø dùng
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ. 4-5’
2. Bài mới.
2.1 Giới thiệu bài.1’
2.2HD kể chuyện. 11’
2.3 Kể về thành thị và nông thôn. 20-21’
3. Củng cố – Dặn dò.3’
- Kiểm tra BT 1 và BT2 ở tiết trước.
- Giới thiệu và ghi đề bài.
- Yêu cầu:
- Kể chuyện lầm 1:
- Truyện này có những nhân vật nào ?
- Khi thấy lúa ở ruộng nhà mình xấu, chàng gốc đã làm gì ?
- Chị vợ ra đồng thấy kết quả ra sao ?
- Vì sao lúa nhà chàng gốc bị héo ?
- Câu chuyện này đáng cười ở điểm nào ?
- kể lại lần 2.
Yêu cầu:
- Nhận xét cho điểm.
- Yêu cầu:
- Yêu cầu HS kể theo cặp.
- Theo dõi nhận xét cho điểm.
- Nhận xét tiết học.
Dặn học sinh kể lại câu chuyện Kéo cây lúa lên, viết lại những điều em biết về thành thị hoạc nông thôn thành 1 đoạn văn ngắn.
- 1 HS kể lại chuỵện giấu cày.
- 1 HS đọc lại bài viết giới thiệu về tổ em và các bạn trong tổ.
- Nhắc lại tên bài học.
- 1 HS đọc yêu càu của bài và gợi ý. Cả lớp đọc thầm gợi ý quan sát tranh minh hoạ.
- Chàng gốc và vợ.
- Kéo cây lúa lên cho cao hơn lúa ruộng nhà bên cạnh.
- Cả ruộng lúa nhà mình héo rũ.
- Cây lúa bị kéo lên đứt rễ, nên héo rũ.
- Chàng ngốc thấy lúa nhà mình xấu hơn lua nhà người đã kếo cây lúa lên vì chàng tưởng làm như thế giúp cây lúa mọc nhanh hơn ai ngờ cây lúa lại chết héo.
- 1 HS giỏi kể lại.
- Từng cặp HS tập kể cho nhau nghe.
- 2 HS kể lại câu chuyện.
- Đọc đề bài và đọc gợi ý.
- Đọc thầm gợi ý và nêu đề tài mình chọn.
1 HS kể, cả lớp theo dõi và nhận xét.
- Kể cho bạn bên cạnh nghe những điều em biết về thành thị hoặc nông thôn.
- 5 Hs kể trước lớp.
 Môn: TỰ NHIÊN XÃ HỘI.
 Bài: Làng quê và đô thị.
I.Mục tiêu:
	Sau bài học HS có khả năng:
Nêu được một số đặc điểm làng quê hoặcø đô thị.
Liên hệ với cuộc sống và sinh hoạt nhân dân của địa phương.
II.Đồ dùng dạy – học.
Các hình trang 62, 63 SGK.
III.Các hoạt độâng dạy – học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra bài cũ.
3-4’
2.Bài mới.
2.1Giới thiệu bài. 1’
2.2Hoạt động.
Hoạt động 1: Hoạt động nhóm. 13 -14’
* Mục tiêu: - Tìm hiểu về phong cảnh, nhà cửa, đường xã ở làng quê và đô thị.
Hoạt động 2: 13’ Các hoạt động chính ở làng quê ( đô thị) nơi em sinh sống.
*Mục tiêu: Kể được tên những nghề nghiệp mà người dân ở làng quê và đo thi thường làm.
Hoạt động 3: Vẽ tranh. 7’
MT.Khắc sâu và tăng thêm hiểu biết của HS về đất nước
3. Củng cố – Dặn dò. 3-4’
- Hãy kể tên một số chợ ở quê em ? hoạt động đó gọi là gì ?
- Hãy kể tên một số hoạt động công nghiệp?
- Nhận xét – đánh giá.
- Giới thiệu – ghi đề bài.
- HD học sinh quan sát tranh trong SGK. Và ghi lại kết quả theo bảng đã chuẩn bị.
- Nhận xét và kết luận: Ở làng quê, người dân thường sống bằng nghề trồng trọt
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm.
- Dựa vào hiểu biết của em, hãy kể tên những việc thường gặp nới em sinh sống ?
- Tổng hợp tất cả các ý kiến của HS.
Tổ chức cho HS chơi:
“Xem ai xếp đúng”
Chia lớp thành 2 dãy.
- Phổ biến luật chơi:
Tổ chức chơi mẫu cho HS.
- NX – tuyên dương.
- Nêu chủ đề và gợi ý HS vẽ.
Vẽ cảnh gì ở đâu ?
- Nơi đó có những ai, nhân cật nào? Con người ở đó làm nghề gì ?
- Nhận xét:
- Để quê hương và nơi sinh sống của em ngày càng đẹp em cần làm gì ?
-Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị bài sau.
2 HS trả lời.
- Các bạn nhận xét và bổ sung.
- Nhắc lại đề bài.
- Quan sát tranh, thảo luận và ghi kết quả ra phiếu.
- Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận nhóm, các nhóm khác bổ sung.
- Thảo luận theo nhóm 4 ghi kết quả ra giấy.
- Đại diện các nhóm trình kết quả:
+ Ở làng quê: Làm ruộng,
+ Ở đô thị và thành phố:.
- Lớp theo dõi nhận xét, bổ sung.
Mỗi dãy cử 4 HS để tạo thành các đội chơi.
- Chơi mẫu theo HD.
Thực hiện chơi
- Tiến hành vẽ tranh theo gợi ý GV.
Vẽ cá nhân.
- Trưng bày những sản phẩm vẽ nhanh nhất lên bảng, HS tự giới thiệu về tranh vẽ của mình. 
- Bảo vệ môi trường. Học tập tốt trồng cây xanh .
- Hát đồng thanh bài “Quêâ hương”
Môn: Thủ công
Bài: Cắt dán chữ E
I/Mục tiêu.
HS biết cách kẻ, cắt, dán chữ E.
Kẻ, cắt, dán được chữ E đúng quy trình kĩ thuật.
HS yêu thích cắt chữvà lao động thủ công.
II/Chuẩn bị.
Mẫu chữ E đã cắt, tranh quy trình cắt dán chữ E, giấy, ..
III/Các hoạt động dạy học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra bài cũ.
3-4’
2. Bài mới.
2.1 Giới thiệu bài.
2.2 Nội dung.
HĐ 1: Quan sát và nhận xét.
7-8’
HĐ 2: Làm mẫu.7-8’
Bước 1. Kẻ chữ E.
Bước 2: Cắt chữ E.
Bước 3: Dán chữ E.
HĐ 3: Thực hành
13-14’
3. Nhận xét - dặn dò.3-4’
Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
Giới thiệu dán tiếp.
- HD học sinh quan sát và nhận xét.
- Nét chữ E rộng mấy ô?
- Nửa phía trên và nửa phía dưới như thế nào?
- Nếu gấâp đôi chữ E theo chiều ngang thì nửa trên và nửa dưới của chữ E như thế nào với nhau.
- HD mẫu:
- Lật mặt sau tờ giấy thủ công, kẻ cắt một hình chữ nhật có chiều dài 5ô, rộng 2,5 ô.
- Chấm các điểm đánh dấu hình chữ E vào hình chữ nhật .
- Gấp đôi hình chữ nhật đã kẻ chữ E theo đường dấu giữa ..
- Kẻ một đường chẩn. Dặt ướm chữ mới cắt vào đường chuẩn cho cân đối
Yêu cầu
- Nhận xét và nhắc lại các bước theo quy trình.
- Tổ chức cho HS thực hành.
- Quan sát uốn nắn. 
Tổ chức cho HD trưng bày đánh giá và nhận xét sản phẩm.
- Nhận xét tiết học 
- Nhận Hs giờ sau mang giấy thủ công để học cắt dán chữ VUI VẺ.
- HS để đồ dùng lên bàn.
- Nghe GV giới thiệu và nhắc tên bài.
Quan sát - nhận xét theo gợi ý của GV.
1 ô.
- Nửa phía trên và nửa phía dưới giống nhau.
- Nếu gấp đôi chữ E thì nửa trên và nửa dưới của chữ trùng khít nhau.
Quan sát theo dõi cách kẻ chữ.
- 2 –3 em nhắc lại cách kẻ cắt dán chữ E.
HS thực hành theo các bước đã HD ở trên.
Đánh giá nhận sét tự do.
- Nghe GV nhận xét.
- Nhận việc.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 16.doc