Bài soạn lớp 4 - Trường tiểu học Nghĩa Khánh - Tuần 9

Bài soạn lớp 4 - Trường tiểu học Nghĩa Khánh - Tuần 9

I. Mục đích yêu cầu

- Đọc đúng các tiếng, từ khó: mồn một, quan sang, phì phào, cúc cắc, nghèn nghẹn ở cổ.Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.Đọc diễn cảm toàn bài, thể hiện giọng đọc phù hợp với nội dung, nhân vật.

-Hiểu nd, ý nghĩa bài: Cương mơ ước trở thành thợ rèn để kém sống giúp mẹ, Cương thuyết phục mẹ đồng tình với em, không xem thợ rèn là nghề hèn kém. Câu chuyện giúp em hiểu: ước mơ của Cương là chính đáng, nghề nghiệp nào cũng đáng quý.Hiểu các từ ngữ: Dòng dõi quan sang, bất giác, đầy tớ.

-Yêu quý các nghề nghiệp dù là nghề thấp kém.

II. Đồ dùng dạy học

- Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 85, SGK

- Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc.

III. Các hoạt động dạy-học

 

doc 36 trang Người đăng HUONG21 Lượt xem 768Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn lớp 4 - Trường tiểu học Nghĩa Khánh - Tuần 9", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 9 Thứ 2 ngày 13 tháng 10 năm 2008
TẬP ĐỌC
THƯA CHUYỆN VỚI MẸ
I. Mục đích yêu cầu
- Đọc đúng các tiếng, từ khó: mồn một, quan sang, phì phào, cúc cắc, nghèn nghẹn ở cổ.Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.Đọc diễn cảm toàn bài, thểâ hiện giọng đọc phù hợp với nội dung, nhân vật.
-Hiểu nd, ý nghĩa bài: Cương mơ ước trở thành thợ rèn để kém sống giúp mẹ, Cương thuyết phục mẹ đồng tình với em, không xem thợ rèn là nghề hèn kém. Câu chuyện giúp em hiểu: ước mơ của Cương là chính đáng, nghề nghiệp nào cũng đáng quý.Hiểu các từ ngữ: Dòng dõi quan sang, bất giác, đầy tớ.
-Yêu quý các nghề nghiệp dù là nghề thấp kém.
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 85, SGK
- Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy-học
Hoạt Động dạy
Hoạt động học
2. Kiểm tra bài cũ:Đôi giày ba ta màu xanh
H: Tìm những câu văn miêu tả đôi giày ba ta?
H: Tìm những chi tiết nói lên sự cảm động và niềm vui của Lái khi nhận đôi giày?
3. Bài mới: GV giới thiệu bài
Hoạt động 1: hướng dẫn luyện đọc.
+ Gọi 1HS đọc toàn bài.
+ Yêu cầøu HS đọc nối tiếp từng đoạn của bài ( 3 lượt ) GV theo dõi sửa lỗi phát âm cho HS đọc còn sai.
+ Gọi 1 HS đọc chú giải.
+ Yêu cầu HS đọc theo nhóm bàn.
* GV đọc mẫu. Chú ý giọng đọc.
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
+ Gọi HS đọc đoạn 1, trao đổi và trả lời câu hỏi:
H: Từ “Thưa”có nghĩa là gì?
H: Cương xin mẹ điều gì?
H: Cương học nghề thợ rèn để làm gì?
H: “Kiếm sống” có nghĩa là gì?
Ý 1 :Ước mơ của Cương trở thành thợ rèn để giúp bố mẹ.
+ Gọi HS đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi.
H: Mẹ Cương phản ứng như thế nào khi em trình bày ước mơ của mình?
H : Mẹ Cương nêu lí do phản đối như thế nào?
H: Cương thuyết phục mẹ bằng cách nào?
H: Đoạn 2 ý nói gì?
Ý 2: Cương thuyết phục để mẹ hiểu và đồng ý với em.
*Ý nghĩa: Cương ước mơ trở thành thợ rèn vì em cho rằng nghề nào cũng đáng quý và cậu đã thuyết phục được mẹ.
Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm.
+ Gọi HS đọc phân vai. Cả lớp theo dõi để tìm ra cách đọc hay phù hợp từnh nhân vật
+ Yêu cầu HS thực hiện đọc.
* Tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn văn sau:
+” Cương thấy nghèn nghẹn ở cổ.như khi đốt cây bông.”
+ Yêu cầu HS đọc trong nhóm.
* Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
+ Nhận xét cách đọc.
4. Củng cố, dặn dò
H: Câu chuyện của Cương có ý nghĩa gì?
+ GV nhận xét tiết học.
+ Dặn HS học bài và chuẩn bị bài:Điều ước của vua Mi- đát.
- HS lên bảng thực hiện yêu cầu của GV 
- Lớp theo dõi và nhận xét.
- 1 Em đọc, lớp đọc thầm theo.
+ Đoạn 1: Từ đầukiếm sống.
+ Đoạn 2: Còn lại.
- “Thưa” có nghĩa là trình bày với người trên về một vấn đề nào đó với cung cách lễ phép, ngoan ngoãn.
- Vài HS nêu.
- Bà ngạc nhiên phản đối.
- Mẹ cho là Cương bị ai xui, nhà Cương thuộc dòng dõi quan sang. Bố Cương cũng sẽ không chịu cho Cương làm nghề thợ rèn, sợ mất thể diện của gia đình
- Cương nghèn nghẹn, nắm lấy tay mẹ. Em nói với mẹ bằng những lời thiết tha: Nghề nào cũng đáng trọng, chỉ những ai trộm cắp hay ăn bám mới đáng coi thường.
- Vài HS nêu.
- 2 HS nêu lại.
- 3 HS đọc phân vai
- HS phát biểu tìm cách đọc hay.
- Đọc diễn cảm trong nhóm.
- Nhận xét thi đua giữa các nhóm.
- 2 HS trả lời.
- Lớp lắng nghe và về nhà thực hiện.
TOÁN
HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG
I. Mục tiêu:
+ Giúp HS nhận biết được hai đường thẳng song song.
+ Biết được hai đường thẳng song song không bao giờ cắt nhau.
+HS có ý thức học tập tốt.
II.Đồ dùng dạy – học.
+ Thước thẳng và ê ke.
III. Các hoạt động dạy- học.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ. 
+ Gọi2 HS lên bảng làm bài tập hướng dẫn làm thêm ở tiết trước.
+ GV nhận xét, chữa bài và ghi điểm.
2. Dạy bài mới: GV giới thiệu bài.
Hoạt động 1: Giới thiệu hai đường thẳng song song.
+ GV vẽ lên bảng hình chữ nhật ABCD và yêu cầu H S nêu tên hình
+ GV dùng phấn màu kéo dài hai cạnh đối diện AB và CD về hai phía và nêu: Kéo dài hai cạnh AB và DC của hình chữ nhật ABCD ta được hai đường thẳng song song với nhau.
+ GV yêu cầu H S tự kéo dài 2 cạnh đối còn lại của hình chữ nhật là AD và BC .
H: Kéo dài 2 cạnh AC và BD của hình chữ nhật ABCD chúng ta có được 2 đường thẳng song song không?
* GV nêu: Hai đường thẳng song song với nhau không bao giờ cắt nhau.
+ GV yêu cầu H S vẽ 2 đường thẳng song song.
Hoạt động 2: Luyện tập.
Bài 1
+ GV vẽ lên bảng hình chữ nhật ABCD, sau đó chỉ cho H S thấy rõ hai cạnh AB và DC là một cặp cạnh song song với nhau.
+ GV : Ngoài cặp cạnh AB và CD trong hình chữ nhật ABCD còn có cặp cạnh nào song song với nhau?
+ GV vẽ lên bảng hình vuông MNPQ và yêu cầu HS tìm các cặp cạnh song song với nhau có trong hình vuông MN PQ.
Bài 2:
GV gọi HS đọc đề bài.
+ Yêu cầu HS quan sát hình thật kĩ và nêu các cạnh song song với cạnh BE.
Bài 3: 
GV yêu cầu HS quan sát hình trong bài.
H: Trong hình MNPQ có các cặp cạnh nào song song với nhau?
H: Trong hình EDIHG có các cạnh nào song song với nhau?
4. Củng cố, dặn dò:
* GV gọi 2 HS lên bảng , mỗi HS vẽ 2 đường thẳng song song với nhau.
H: Hai đường thẳng song song với nhau có cắt nhau không?
* GV nhận xét tiết học và hướng dẫn phần luyện tập thêm về nhà.
- 2 HS lên làm, lớp theo dõi và nhận xét bài làm của bạn.
- H S : Hình chữ nhật ABCD.
- HS theo dõi thao tác của GV.
 A B
 C D
- Kéo dài 2 cạnh AD và BC của hình chữ nhật ABCD chúng ta cũng được hai đường thẳng song song.
- HS quan sát hình
.
- Cạnh AD và BC song song với nhau.
- Cạnh MN song song với QP, cạnh MQ song song với NP.
- 1 HS đọc.
- Các cạnh song song với BE là AG và CD.
- HS đọc đềø bài và quan sát hình.
- Có cạnh NM song song với cạnh QP.
- Cạnh DI song song với HG, DG song song với IH.
- 2 HS lên bảng thực hiện và trả lời.
- Hai đường thẳng song song với nhau không bao giờ cắt nhau.
 CHÍNH TẢ(Nghe – viết) THỢ RÈN
I. Mục đích yêu cầu
+ Nghe – viết đúng chính tả bài Thợ rèn.
+ Làm đúng bài tập chính tả phân biệt l/n hoặc uôn/ uông.
+Ngồi viết đúng tư thế, viết cẩn thận, sạch, đẹp.
II. Đồ dùng dạy – học
+ Bài tập 2a hoặc 2b viết vào bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy - học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ:
+ Gọi 1 HS lên bảng đọc cho 3 HS viết bảng lớp, cả lớp viết vào vở nháp: Con dao, rao vặt, giao hàng, đắt rẻ, hạt dẻ, cái giẻ, bay liệng, điên điển.
+ GV nhận xét chữ viết của HS trên bảng.
2. Bài mới: Giới thiệu bài, ghi đề.
Hoạt động 1: Tìm hiểu bài thơ.
+ Gọi HS đọc bài thơ và đọc chú giải.
H: Những từ ngữ nào cho em biết nghề thợ rèn rất vất vả?
H: Nghề thợ rèn có những điểm gì vui nhộn?
H: Bài thơ cho em biết gì về nghề thợ rèn?
Hoạt động 2: Hướng dẫn viết từ khó
+ Yêu cầu HS tìm, luyện viết các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả. Hs viết bảng lớp, nháp.
Hoạt động 3: Viết chính tả.
+ GV đọc từng câu cho HS viết bài và soát lỗi, thống kê số lỗi.
+ Thu một số vở chấm và nhận xét.
Hoạt động 4: hướng dẫn làm bài tập chính tả.
Bài 2a: 
+ Gọi HS đọc yêu cầu.
+ Yêu cầu HS làm việc theo nhóm, nhóm nào xong trước dán phiếu lên bảng. Các nhóm khác nhận xét và bổ sung.
* GV kết luận lời giải đúng:
Năm gian lều cỏ thấp le te
Ngõ tối đêm sâu đóm lập loè
Lưng dậu phất phơ chòm khói nhạt
Làn ao lóng lánh bóng trăng loe.
4. Củng cố, dặn dò:
+ GV nhận xét tiết học, ôn luyện chuẩn bị kiểm tra.
- HS thực hiện theo yêu cầu.
- 1 HS đọc.
+ Các từ cho thấy nghề thợ rèn vất vả: ngồi xuống nhọ lưng, quệt ngang nhọ mũi, suốt tám giờ chân than mặt bụi, nước tu ừng ực, bóng nhẫy mồ hôi, thở qua tai.
+ Nghề thợ rèn vui như diễn kịch, già trẻ như nhau, nụ cười không bao giờ tắt.
+ bài thơ cho em biết nghề thợ rèn vất vả nhưng có nhiều niềm vui trong lao động.
+ Các từ: trăm nghề, quai một trận, bóng nhẫy, diễn kịch, nghịch.
- HS lắng nghe và viết bài.
- 1 HS đọc, lớp theo dõi.
- Các nhóm hoạt động.
- Nhận xét bài làm của nhóm khác.
- HS lắng nghe.
ĐẠO ĐỨC TIẾT KIỆM THỜI GIỜ ( tiết 1)
I. Mục đích yêu cầu :
 Giúp HS hiểu: 
- Cần phải tiết kiệm thời giờ vì thời giờ rất quý giá cho chúng ta học tập và làm việc.
- Tiết kiệm thời gian là làm việc khẩn trương, nhanh chóng, làm việc gì xong việc nấy, sắp xếp thời gian hợp lí. Làm việc, học tập và nghỉ ngơi phù hợp.
- Tôn trọng và quý thời gian. Có ý thức làm việc khoa học, hợp lí.
Thực hành làm việc khoa học, giờ nào việc nấy, làm việc nhanh chóng, rứt điểm, không vừa làm vừa chơi.
 Phê phán, nhắc nhở các bạn cùng biết tiết kiệm thời giờ.
II. Đồ dùng dạy – hoạ Tranh minh hoạ.
- Bảng phụ ghi các câu hỏi.
III. Các hoạt động dạy – học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Bài cũ:Nêu những việc làm để tiết kiệm tiền của? Đọc ghi nhớ.
2.Bài mới: Giới thiệu, ghi đề.
Hoạt động 1: Tìm hiểu truyện.
+ GV tổ chức cho HS làm việc cả lớp.
* GV kể câu chuyện (Một phút) có tranh minh hoạ.
+ Gọi 1 HS kể cho cả lớp nghe câu chuyện.
H: Mi-chi-a có thói quen sử dụng thời giờ như thế nào?
H: Chuyện gì đã xảy ra với Mi-chi-a?
H: Sau chuyện đó, Mi-chi-a đã hiểu ra điều gì?
H: Em rút ra bài học gì từ câu chuyện của Mi-chi-a?
* Yêu cầu các nhóm thảo luận đóng vai để kể lại câu chuyện của Mi-chi-a và rút ra bài học.
* Cho 2 nhóm lên đóng vai kể lại câu chuyện c ...  vào các ô vuôngcủa vở ô li để vẽ hình.
+ Hướng dẫn HS xác định tâm của hình tròn bằng cách vẽ hai đường chéocủa hình vuông. Giao của hai đường chéo chính là tâm của hình tròn.
 Bài 3: 
+ Yêu cầu HS tự vẽ hình vuông ABCD có độ dài cạnh là 5cm và kiểm tra xem hai đường chéo có bằng nhau không, có vuông góc với nhau không
+ Yêu cầu HS báo cáo kết quả kiểm tra về hai đường chéo của mình
* GV kết luận: Hai đường chéo của hình vuông luôn bằng nhau và vuông với nhau.
3. Củng cố, dặn dò:
+ GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau.
- 2 HS lên bảng làm, lớp nháp, nhận xét
- Hình vuông có các cạnh bằng nhau
 A B
 D	 C
- HS làm vào vở bài tập.
- 1 HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi và nhận xét.
- HS quan sát và vẽ hình vào vơ.û
- HS thực hiện.
- HS tự vẽ hình vuông ABCD vào bài tập, sau đó: 
+ Dùng thước thẳng có vạch chia cm để đo độ dài hai đường chéo.
+ Dùng ê ke để kiểm tra các góc tạo bởi hai đường chéo.
- Hai đường chéo của hình vuông ABCD bằng nhau và vuông góc với nhau.
- HS lắng nghe.
Tập làm văn
LUYỆN TẬP TRAO ĐỔI Ý KIẾN VỚI NGƯỜI THÂN
I. Mục đích yêu cầu
+ Xác định được mục đích trao đổi.
+ Xác định được vai trò của mình trong cách trao đổi.
+ Lập được dàn ý của bài trao đổi.
+ Đóng vai trao đổi tự nhiên, thân ái, cử chỉ thích hợp, kời lẽ có sức thuyết phục để đạt được mục đích đề ra.
+ Luôn có khả năng trao đổi với người khác để đạt được mục đích.
II.Đồ dùng dạy – học
+ Bảng lớp viết sẵn đề bài.
III.Các hoạt động dạy – học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ:	
+ Gọi HS kể lại câu chuyện về Yết Kiêu
đã được chuyển thể từ kịch.
 GV nhận xét và ghi điểm cho HS.
2. Dạy bài mới: GV giới thiệu bài.
Hoạt động 1: Tìm hiểu đề bài.
+ Gọi HS đọc đề bài trên bảng.
+ GV đọc lại, phân tích, dùng phấn màu gạch chân dưới những từ ngữ: nguyện vọng, môn năng khiếu, trao đổi, anh ( chị), ủng hộ, cùng bạn đóng vai.
+ Gọi HS đọc gợi ý: yêu cầu HS trao đổi và trả lời câu hỏi.
H: Nội dung cần trao đổi là gì?
H: Đối tượng trao đổi với nhau ở đây là ai?
H: Mục đích trao đổi là để làm gì?
H: Hình thức thực hiện cuộc trao đổi này như thế nào?
H: Em chọn nguyện vọng nào để trao đổi với anh ( chị )?
Hoạt động 2: Trao đổi trong nhóm.
+ Chia lớp làm 4 nhóm. Yêu cầu 1 HS đóng vai anh (chị) của bạn và tiến hành trao đổi.
+ Các nhóm khác theo dõi hành động, cử chỉ, lắng nghe lời nói để nhận xét, góp ýcho bạn.
Hoạt động 3: trao đổi trước lớp.
+ Tổ chức cho từng cặp HS trao đổi
+ Yêu cầu cả lớp theo dõi, nhận xét cuộc trao đổi theo các tiêu chí sau:
- Lầøn lượt 3 HS lên bảng kể.
- HS lắng nghe.
- 2 HS đọc.
- HS theo dõi.
- 3 em đọc nối tiếp nhau.
- Trao đổi về nguyện vọng muốn học thêm một môn năng khiếu của em.
- Đối tượng trao đổi ở đây là em trao đổi với anh (chị ) của em.
- Mục đích trao đổi làm cho anh (chị )hiểu rõ nguyện vọng của em.
- Em và bạn trao đổi. Bạn đóng vai anh ( chị ) của em.
+ Em muốn đi học múa vào các buổi chiều tối.
+ Em muốn đi học vẽ vào các buổi sáng thứ bảy và chiều chủ nhật.
+ Em muốn đi học võ ở câu lạc bộ võ thuật.
- Hoạt động nhóm ghi nhũng ý kiến đã thống nhất.
- Từng cặp trao đổi, HS nhận xét sau từng cặp.
+ Nội dung trao đổi của bạn có đúng đề bài yêu cầu khôn?
+ Cuộc trao đổi có đạt được mục đích như mong muốn chưa?
+ Lời lẽ, cử chỉ của hai bạn đã phù hợp và giàu sức thuyết phục chưa?
+ Bạn đã thể hiện được tài khéo léo của mình chưa? Bạn đã mạnh dạn khi trao đổi không?
* Bình chọn cặp khéo léo nhất lớp cho diễn mẫu.
3. Củng cố, dặn dò:
+ GV nhận xét tiết học .
+ Dặn HS về nhà viết lại cuộc trao đổi vào vở.
	Địa lí û
HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở TÂY NGUYÊN
	(Tiếp theo)
I.Mục tiêu:
+ HS biết và trình bày được một số đặc điểm tiêu biểu về hoạt động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên: khai thác sức nước và khai thác rừng.
+ Rèn luyện kĩ năng xem , phân tích bản đồ, tranh ảnh.
+ Nêu được các quy trình làm ra sản phẩm gỗ.
+ Biết được mối uan hệ địa lí giữa các thành phần tự nhiên với nhau và giữa thiên nhiên với hoạt động sản xuất của con người.
+ Có ý thức bảo vệ nguồn nước và bảo vệ rừng.
II. Đồ dùng dạy – học
+ Lược đồ các sông chính ở Tây nguyên.
+ Bản Đồ địa lí tự nhiên Việt nam.
+ Một số tranh ảnh về nhà máy thuỷ điện, rừng ở Tây Nguyên.
III. Các hoạt động dạy – học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ:
+ GV gọi 2 HS lên bảng . 1 em vẽ sơ đồ về hoạt động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên. 1 em nêu bài học.
2. Dạy bài mới: GV giới thiệu bài.
Hoạt động 1: Khai thác sức nước.
+ GV cho HS quan sát lược đồ các sông chính ở Tây Nguyên,và trả lời câu hỏi:
H: Nêu tên và chỉ 1 số con sông chính ở TN trên bản đồ?
H: Đặc điểm dòng chảy của các con sông ở đây như thế nào?
* GV nhận xét câu trả lời của HS.
H: Em biết những nhà máy thuỷ điện nổi tiếng nào ở TN?
H: Lên chỉ nhà máy điện Y-a-li trên lược đồ hình 4 và cho biết nó nằm trên con sông nào?
* GV nhận xét và mô tả thêm vị trí của nhà máy thuỷ điện Y- a- li. 
* GV kết luận: TN là nơi bắt nguồn của nhiều con sông. Địa hình với nhiều cao nguyên xếp tầng đã khiến cho các lòng sông lắm thác ghềnh, là điều kiện để khai thác nguồn nước, sức nước của các nhà máy thuỷ điện, trong đó phải kể đến nhà máy thuỷ điện Y- a- li.
Hoạt động 2: Rừng và việc khai thác rừng ở Tây Nguyên.
+ Yêu cầu HS thảo luận nhóm: Mỗi nhóm 1 câu.
1. Rừng TN có mấy loại? Tại sao lại có sự phân chia như vậy?
2. Rừng TN cho ta những sản vật gì? Quan sát hình 8, 9, 10. Hãy nêu quy trình sản xuất ra đồ gỗ?
3. Việc khai thác rừng hiện nay như thế nào?
4. Những nguyên nhân chính nào ảnh hưởng đến rừng?
H: Quan sát hình 6; 7 SGK mô tả rừng rậm nhiệt đới và rừng khộp?
H: Thế nào là du canh, du cư? Chúng ta cần làm gì để bảo vệ rừng?
H: Có những biện pháp nào để giữ rừng?
* GV kêùt luận:TN có 2 mùa mưa, khô rõ rệt nên cũng có 2 loại rừng đặc trưng. Rừng TN cho ta nhiều sản vật, nhất là gỗTuy nhiên việc khai thác rừng bừa bãi với nhiều nguyên nhân khác nhau đã và đang ảnh hưởng tới môi trường và con người.
3. Củng cố, dặn dò:
+ Yêu cầu 2HS nêu mục bài học.
+ GV nhận xét tiết học, dặn HS về nhà hpc5 bài và chuẩn bị bài tiếp.
- 2 HS làn lượt lên bảng. Lớp theo dõi và nhận xét.
- HS quan sát và trả lời:
- Sông: Xê xan, Ba, Đồng Nai.
- Các sông chảy qua nhiều vùng có độ cao khác nhau nên lòng sông lắm thác nhiều ghềnh. Người ta đã lợi dụng sức nước chảy để chạy tua bin sản xuất ra điện, phục vụ đời sống con người.
- HS lên chỉ trên lược đồ. Nhà máy thuỷ điện Y-a –li nằm trên sông Xê xan.
- HS lắng nghe.
 2HS nhắc lại.
- Đại diện các nhóm trình bày ý kiến:
+ Có 2 loại: Rừng râïm nhiệt đới và rừng khộp vào mùa khô.Vì điều đó phụ thuộc vào đặc điểm khí hậu của TN có 2 mùa mưa và khô rõ rệt.
+ Rừng cho nhiều gỗ quý, mây, che nứa vvcác loại cây làm thuốc và nhiều thú quý.QT sản xuất ra đồ gỗ:Gỗ được khai thác đưa đến xưởng để sản xuất ra các sản phẩm đồ gỗ.
+ HS suy nghĩ trả lời.
- HS trả lời theo ý hiểu của mình.
- HS có thể trả lời: 
+ Khai thác hợp lí.
+ Tạo điều kiện để đồng bào định canh định cư.
+ Không đốt phá rừng.
+ Mở rộng diện tích trồng cây CN hợp lí.
- 2 HS nêu.
- HS lắng nghe và thực hiện.
	 An toàn giao thông 	
 Bài 3:Đi xe đạp an toàn 
I,Mục tiêu
1,Kiến thức 
-HS biết xe đạp là phương tiện giao thông thô sơ ,dễ đi,những phải đảm bảo an toàn
-HShiểu vì sao đối với trẻ em phải có đủ điều kiện của bản thân và có chiếc xe đạp đúng quy định mới có thể được đi xe đạp ra đường phố.
-Biết được những quy định coả luật GTĐB đối với người đi xe đạp ở trên đường phố .
2 Kỉ năng
Có thói quen đi sát lề đường và luôn quan sát khi đi đường ,trước khi đi kiểm tra các bộ phận của xe 
II, Chuẩn bị
GV :2 xe đạp , 1 an toàn ,1không an toàn 
Sơ đồ một ngã tư có vòng xuyến 
III,Các hoạt động chính 
Hoạt động 1:Lựa chọn xe đạp an toàn 
-Giúp HSxác định được thế nào là 1 chiếc xe đạp an toàn 
-HS biết khi nào thì trẻ em có thể đi xe đạp ra đường.
Gvhướng dẫn học sinh bẵng xe đạp thật 
Hoạt động 2
Những quy định để đảm bảo an toàn khi đi đường 
a, mục tiêu 
 -HS biết những quy định đối với ngườ đi xe đạp trên đường .
-Có ý thức thực hiện nghiêm chỉnh những quy định của luật giao thông đường bộ
b,Cách tiến hành 
-GVhướng dận HS quan sát tranh và sơ đồ ,và chỉ ra hướng đi đúng ,chỉ trong tranh những hành vi sai (HS thảo luận và trả lời)
-GV ghi những ý đúng 
+Đi bên tay phải ,đi sát lề đường ,nhường đường cho xe cơ giới (ô tô,xe máy )
+Đi đúng hướng đường ,làn đường dành cho xe thô sơ.
+Khi chuyển hướng (rẽ trái ,phải )phải giơ tay xin đường .
+Đi đêm phải co đường phát sáng hoặc đèn phản quang.
+Nên đội mũ bảo hiểm để đảm bảo an toàn .
Yêu HS cầu nhắc lại những quy định trên.
 Kết luận 
Nhắc lại những quy định đối với người đi xe đạp 
Hoạt động 3:Trò chơi giao thông 
 a,Mục tiêu
Củng cố lại những kiến thức đã học về cách đi đường an toàn 
HSra sân trường ,kẻ đường đi trên sân trường như trong sơ đồ 
IVCủng cố
GV nhấn mạmh để học sinh ghi nhớ những quy định đối với người đi xe đạp khi đi đường và hiểu vì sao phải đi xe đạp nhỏ 

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 9.doc