Bài soạn lớp 5 (chuẩn kiến thức kĩ năng) - Tuần 11, 12, 13

Bài soạn lớp 5 (chuẩn kiến thức kĩ năng) - Tuần 11, 12, 13

A. Mục tiêu:

· Biết tính tổng nhiều số thập phân, tính bằng cách thuận tiện nhất.

· So sánh các số thập phân, giải bài toán với các số thập phân.

· BT cần làm : Bi 1 ; Bi 2 (a,b) ; Bi 3 (cột 1) ; Bi 4. Khá giỏi làm thêm bài

2(c,d) ; bài 3(2)

 

doc 49 trang Người đăng huong21 Lượt xem 751Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn lớp 5 (chuẩn kiến thức kĩ năng) - Tuần 11, 12, 13", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 11
Thứ hai, ngày 15 tháng 11 năm 2010.
Toán (Tiết 51)
LUYỆN TẬP
A. Mục tiêu: 
Biết tính tổng nhiều số thập phân, tính bằng cách thuận tiện nhất. 
So sánh các số thập phân, giải bài toán với các số thập phân.
BT cần làm : Bài 1 ; Bài 2 (a,b) ; Bài 3 (cột 1) ; Bài 4. Khá giỏi làm thêm bài
2(c,d) ; bài 3(2) 
B. Đồ dùng dạy học : 
GV : Thước 
C. Các hoạt động dạy học :
I. Tổ chức : 
II. Kiểm tra : Tổng nhiều số thập phân.
- Nêu tích chất kết hợp của phép cộng? 
- Sử dụng tính chất giao hoán và tính chất kết hợp để tính. 
 5,75 + 7,8 + 4,25 + 2,2 
 7,34 + 1,45 + 4,66 + 2,05 
Giáo viên nhận xét và cho điểm.
III. Bài mới: 
Giới tiệu bài : Nêu MT tiết học.
HD làm bài tập :
Bài 1:
Yêu cầu HS nêu cách đặt tính và 
 thực hiện phép cộng số thập phân
 Cho HS làm vào bảng con
- Giáo viên chốt lại : a) 65,45 ; b) 47,66
Bài 2 (a,b): 
- Nêu yêu cầu bài tập
- Yêu cầu HS làm bài. 2(c,d) dành cho K - G
- Chấm, chữa bài, yêu cầu Hs giải thích cách làm, thống nhất kết quả :
a) 4,68 + 6,03 + 3,97 
= (6,03 + 3,97) + 4,68
= 10 + 4,68 = 14,68
b) 6,9 + 8,4 + 3,1 + 0,2 
= (6,9 + 3,1) + (8,4 + 0,2) 
= 10 + 8,6 = 18,6,
Bài 3 (cột 1): Khá giỏi làm cả cột 2
- Cho HS làm theo cặp rồi sửa bài.
3,6 + 5,8 > 8 ; 7,56 < 4,2 + 3,4
5,7 + 8,9 > 14,5 ; 0,5 > 0,08 +0,4
- Yêu cầu Hs giải thích cách làm của từng phép so sánh.
Bài 4: Dành cho khá giỏi.
Cho HS làm vào vở, GV chấm và sửa bài, thống nhất kết quả :
 Giải
Số mét vải dệt ngày thứ hai là:
28,4 + 2,2 = 30,6 (m)
Số mét vải dệt ngày thứ ba là:
30,6 + 1,5 = 32,1 (m)
Số mét vải dệt trong ba ngày là:
28,4 + 30,6 + 32,1 = 91,1 (m)
 Đáp số: 91,1 m
4. Củng cố - Dặn dò: .
Học sinh nhắc lại kiến thức vừa học.
Chuẩn bị: Trừ hai số thập phân.
Nhận xét tiết học 
Hát 
- 1 em nêu
- 2 em, mỗi em 1 phép tính. Lớp làm nháp
- 1 em nêu, lớp theo dõi, bổ sung ý kiến.
- HS tính vào bảng con.
- 1 em nêu
- 4 em lên bảng, lớp làm vở.
4 em lần lượt thực hiện yêu cầu của 
GV.
- HS làm theo cặp 
- 4 em nêu trước lớp. Lớp theo dõi , bổ sung ý kiến.
- Lớp làm vở, 1 em lên bảng
1 em 
- Nghe
Tập đọc
CHUYỆN MỘT KHU VƯỜN NHỎ.
A. Mục tiêu: 
Đọc diễn cảm được bài văn với giọng hồn nhiên (bé Thu) ; giọng hiền từ (người ông).
Hiểu ND : Tình cảm yêu quý thiên nhiên của hai ông cháu. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
Có ý thức làm đẹp cuộc sống môi trường sống trong gia đình và xung quanh em.
B. Đồ dùng dạy học: 
GV : Tranh SGK.
C. Các hoạt động dạy học :
I. Kiểm tra : - Nhận xét về điểm đọc GKI
II. Bài mới :
Giới thiệu chủ điểm - Giới thiệu bài : Chuyện một khu vườn nhỏ
Luyện đọc và tìm hiểu bài :
- Nghe
a) Luyện đọc :
-Yêu cầu hs thực hiện :
+Đọc thành tiếng cả bài
+Đọc nối tiếp theo đoạn (3 lần)
+Luyện đọc theo nhóm, báo cáo kết quả.
+ Đọc cả bài
-Giới thiệu tranh và đọc mẫu toàn bài.
-1 hs khá đọc to
-1/3 lớp thực hiện. 
-Luyện đọc nhóm 2.
- 2 em
-Theo dõi và đọc thầm
b)Tìm hiểu bài.
*Đoạn 1 : 
-Yêu cầu hs đọc “Bé Thu  là vườn” và cho biết “Bé Thu thích ra ban công để làm gì?” 
+ Mỗi loài cây trên ban công nhà Thu có những đặc điểm gì nổi bật?
*Đoạn 2 : -Yêu cầu hs đọc ” và cho biết “Vì sao khi thấy chim về đậu ở ban công, Thu muốn báo ngay cho Hằng biết?”Em hiểu “Đất lành chim đậu” là thế nào? 
+Đọc toàn bài và nêu nội dung chính :
Bài văn kể về một mảnh vườn trên tầng gác của một ngôi nhà giữa phố qua đó thể hiện tình yêu quý thiên nhiên của hai ông cháu.
-Cả lớp đọc thầm
-Nêu ý kiến cá nhân.
-Trả lời câu hỏi
-Đọc lướt toàn bài
-Nêu nội dung chính
-Nhắc lại.
c)Luyện đọc diễn cảm 
-Yêu cầu hs : 	
+Đọc nối tiếp theo đoạn
-Hướng dẫn và đọc mẫu đoạn “Một sớm chủ nhật  có gì lạ đâu hả cháu?”
+Luyện đọc theo nhóm.
+Thi đọc diễn cảm
3.Củng cố - Dặn dò : 
-Bé Thu thích ra ban công để làm gì?” 
-Mỗi loài cây trên ban công nhà Thu có những đặc điểm gì nổi bật?
-Vì sao khi thấy chim về đậu ở ban công, Thu muốn báo ngay cho Hằng biết?
- Dặn Hs : Luyện đọc, chuẩn bị bài tiết sau.
-4 học sinh thực hiện
-Theo dõi
-Thực hiện nhóm 4
-2 nhóm thực hiện.
-HS trả lời.
Khoa học
ÔN TẬP: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE (tiết 2).
A. Mục tiêu:
Ôn tập kiến thức về : 
+ Đặc diểm sinh học và mối quan hệ XH ở tuổi dậy thì.
+ Cách phòng tránh bệnh sốt rét, sốt xuất huyết, viêm não, viêm gan A ; nhiễm HIV / AIDS.
Giáo dục học sinh bảo vệ sức khỏe và an toàn cho bản thân và cho mọi người.
B. Đồ dùng dạy học : 
Các sơ đồ trong SGK. Giấy khổ to và bút dạ đủ dùng.
C. Các hoạt động dạy học :
I. Kiểm tra: Ôn tập: Con người và sức khỏe (tiết 1).
- Hãy nêu đặc điểm tuổi dậy thì?
- Dựa vào sơ đồ đã lập ở tiết trước, trình bày lại cách phòng chống bệnh (sốt rét, sốt xuất huyết, viêm não, viêm gan B, nhiễm HIV/ AIDS)? 
Giáo viên nhận xét, cho điểm.
II. Bài mới :
1. Giới thiệu bài : Nêu MT tiết học.	
2. Các hoạt động :
Hoạt động 3: Thực hành vẽ tranh vận động.
* HS vẽ được tranh vận động phòng tránh sử dụng các chất gây nghiện, 
+ Bước 1: Làm việc cá nhân.
Giáo viên theo dõi, giúp đỡ học sinh.
+Bước 2: Làm việc cả lớp.
Giáo viên dặn học sinh về nhà nói với bố mẹ những điều đã học và treo tranh ở chỗ thuận tiện, dễ xem.
3. Củng cố - Dặn dò: 
Thế nào là dịch bệnh? Nêu ví dụ?
Chọn tranh vẽ đẹp, nội dung phong phú, mới lạ, tuyên dương trước lớp.
Xem lại bài, vận dụng những điều đã học.
Chuẩn bị: Tre, Mây, Song.
Nhận xét tiết học .
- Học sinh trả lời.
- Học sinh chọn sơ đồ và trình bày lại.
- Học sinh làm việc cá nhân như đã hướng dẫn ở mục thực hành trang 40 SGK.
- Một số học sinh trình bày sản phẩm của mình với cả lớp.
- Học sinh trả lời.
Thứ ba, ngày 16 tháng 11 năm 2010.
Toán (Tiết 52)
	 TRỪ HAI SỐ THẬP PHÂN. 
A. Mục tiêu: 
Biết trừ hai số thập phân, vận dụng giải bài toán có nội dung thực tế.
BT cần làm : Bài 1(a,b) ; Bài 2(a,b) ; Bài 3. Khá giỏi làm thêm bài 1,2 (c)
B. Đồ dùng dạy hoc : 	Phấn màu, bảng phụ. Bảng con, SGK.
C. Các hoạt động dạy học :
I. Tổ chức : 
II. Kiểm tra : 
- Gọi 2 HS lên bảng , lớp làm nháp các bài tập sau: 
- Tính bằng cách thuận tiện nhất : 
4,2 + 3,5 + 4,5 + 6,8 
- Điền dấu thích hợp vào ô trống :
 5,7 + 8,8 . 14,5 
Giáo viên nhận xét và cho điểm.
Hát 
- 1 em
- 1 em
III. Bài mới :
1. Giới thiệu bài : Nêu MT tiết học.
2. Hình thành kiến thức. 
* Ví dụ 1 : Gọi HS đọc đề, tìm hiểu đề.
- Hãy tính độ dài đoạn thẳng BC?
+ Muốn tính độ dài đường gấp khúc trên, ta làm thế nào ?
- Ghi phép trừ 4-29 –1,84= ? (m)
- GV nhận xét và chốt lại cách tính bằng cách chuyển về STN:
Ta có: 4,29 m = 429cm 429 
 1,84m = 184cm - 184
 245(cm)
245cm = 2,45 cm
 Vậy 4,29 – 1,84 = 2,45 (m)
*Ví dụ 2: Tượng tự ví dụ 1 yêu cầu HS thực hiện đặt tính rồi tính : 45,8 – 19,26
(Chú ý ở số trừ có hàng phần mười SBT không cần thêm số 0 vào bên phải STP của SBT)
- Yêu cầu HS vừa lên bảng nêu rõ cách đạt tính và thực hiện phép tính của mình.
- Từ 2 VD trên cho biết muốn trừ hai STP ta làm như thế nào?
- 1HS đọc to VD 
- Thảo luận : nhóm /bàn trao đổi tìm ra cách giải 
- Đại diện nhóm trình bày 
- Lớp nhận xét bổ sung 
- Một HS lên bảng làm - Lớp làm giấy nháp.
- Một học sinh lên bảng làm.
- Lớp làm giấy nháp.
- nêu, lớp theo dõi, nhận xét và thống nhất.
- HS thảo luận nhóm đôi nêu cách trừ. Đại diện nhóm trình bày.
3. Hướng dẫn hs làm bài tập 
* Bài 1: Tính:: (ý c dành cho khá giỏi)
- Yêu cầu học sinh nêu yêu cầu đề và thực hiện.
-GV theo dõi, giúp HS yếu làm bài, chốt lời giải đúng.
Bài 2: Đặt tính rồi tính.(ý c dành cho khá giỏi)
-Tương tự như bài 1 yêu cầu học sinh làm.
-GV cùng HS chữa bài.
Bài 3: Yêu cầu học sinh đọc đề tìm hiểu đề giải.
-GV theo dõi, giúp HS yếu làm bài. GV chấm, chữa bài.
4.Củng cố - Dặn dò: :
- Muốn trừ hai số thập phân ta làm như thế nào?
-GV chốt lại, liên hệ và giáo dục học sinh. Nhận xét tiết học.
- Về học bài, xem trước bài tiếp.
- 3 học sinh lên bảng.
- Lớp làm vào vở.
-HS chữa bài.
- 3 học sinh lên bảng.
 Đ ổi vở nhận xét sửa sai.
-HS làm bài vào vở, 2 em lên bảng, mỗi em làm một cách)
-HS trả lời.
-HS nghe.
- Yêu cầu HS thi tiếp sức ( Bài 3a).
- GV hướng dẫn thực hiện 
- GV cùng HS chữa bài.
 3.Củng cố, dặn dò: 
- Nêu nội dung của bài . Liên hệ giáo dục.
 - Nhận xét tiết học, dặn dị tiết sau.
-HS thực hiện theo yêu cầu
Luyện từ và câu
ĐẠI TỪ XƯNG HÔ
A. Mục tiêu:
Học sinh nắm được khái niệm đại từ xưng hô (ND Ghi nhớ).
Nhận biết được đại từ xưng hô trong đoạn văn (BT1 mục III) chọn được đại từ xưng hô thích hợp để điền vào ô trống. (BT2)
Giáo dục học sinh có ý thức sử dụng đại từ xưng hô. 
B. Đồ dùng dạy học : 
Gv : Giấy khổ to chép sẵn đoạn văn BT3 (mục III). Bảng phụ viết sẵn đoạn văn mục I.1
HS : VBT
C. Các hoạt động dạy học:
I. Kiểm tra :
- Đại từ là gì ? Cho ví dụ ?
- Đặt 1 câu có sử dụng đại từ ?
- Nhận xét, cho điểm.
II. Bài mới :
1. Giới thiệu bài : Nêu MT tiết học
2. Tìm hiểu ví dụ :
Bài 1:
- Gọi Hs đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi ở SGK.
- Kết luận : Những từ in đậm trong đoạn văn trên được gọi là đại từ xưng hô.Đại từ xưng hô được người nói dùng để tự chỉ mình hay người khác khi giao tiếp. 
- Thế nào là đại từ xưng hô ?
Bài 2:
- Yêu cầu học sinh đọc bài 2.
- Hỏi : theo em, cách xưng hô của mỗi nhân va ... ù sáu, ngày 26 tháng 11 năm 2010.
Tiết 1 Toán (PPCT: 60)
LUYỆN TẬP. 
A. Mục tiêu: 
Biết : 
+ Nhân một số thập phân với một số thập phân.
+ Sử dụng tính chất kết hợp của phép nhân các số thập phân trong thực hành tính.
BT cần làm : Bài 1 ; Bài 2. Khá giỏi làm thêm bài 4b	
B. Đồ dùng dạy học :	
Gv : Thước
C. Các hoạt động dạy học:
 1.Bài cũ: Muốn trừ 2 STP ta làm như thế nào ? 
- Đặt tính và tính: 74,53 – 28,84; 58 – 32,15 
2.Bài mới: GTB và ghi đề 
 Hoạt động 1 : Củng cố kiến thức .
-Yêu cầu hs thực hiện : Nêu quy tắc về trừ hai số thập phân?
 -GV chốt lại. 
-Nêu ý kiến cá nhân, bổ sung
 Hoạt động : Hướng dẫn hs làm bài tập .
*Yêu cầu hs lần lượt đọc đề các bài tập và thực hiện :
 +Nêu cách làm đối với mỗi bài
 +Lần lượt thực hiện các bài tập
 +Sửa bài
Bài 1:
- GV yêu cầu HS tự đặt tính và tính.
- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2:GV yêu cầu HS đọc đề bài.
 BT yêu cầu chúng ta làm gì?
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV chữa bài, y.cầu HS nêu rõ cách tìm x của mình.
- GV nhận xét và cho điểm.
Bài 3:GV yêu cầu HS nêu đề toán.
- GV yêu cầu HS tự làm.
* Kết quả: 6,1 kg
- GV chữa bài và cho điểm HS.
Bài 4:
- GV treo bảng phụ bài a) và yêu cầu HS làm bài.
- GV hướng dẫn nhận xét để rút ra quy tắc về trừ một số cho một tổng:
- GV y.cầu HS áp dụng quy tắc vừa nêu để làm BT4b
3.Củng cố, dặn dò:
- Khi trừ một STP cho một tổng các STP ta làm như thế nào?
-GV chốt lại. liên hệ và giáo dục học sinh. Nhận xét tiết học.
- Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau.
-Nêu ý kiến cá nhân
-Cá nhân thực hiện
-Sửa bài
- HS nêu yêu cầu đề.
- Lớp làm vào vở, 2 HS lên bảng làm.
- HS nêu yêu cầu bài.
- HS trả lời.
- 4 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở.
- 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở.
- 1 em làm bài ở bảng, lớp làm vào vở.
- HS cả lớp theo dõi và tự kiểm tra bài làm của mình.
- 2 HS nhắc lại.
-HS nghe.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ôån định: 
2. Bài cũ: 
Giáo viên nhận xét và ghi điểm.
3. Bài mới: Luyện tập.
 Bài 1a:
Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề bài.
- Treo tờ giấy khổ to có ghi sẵn bảng kẽ BT 1a.
- Cho HS sánh giá trị của hai biểu thức 
(a x b) x c và a x (b x c) khi a = 2,5 ; 
b = 3,1 ; c = 0,6.
- HD các trường hợp còn lại tương tự.
• Giáo viên chốt lại, ghi bảng tính chất kết hợp.	
Bài 1b. 
- Cho HS thảo luận cách làm.
- Cho HS nêu cách làm.
- Nhận xét ghi điểm
Bài 2:
Cho HS làm vào vở.
•• Giáo viên chốt lại: thứ tự thực hiện trong biểu thức.
4. Củng cố.
Giáo viên yêu cầu học sinh nêu lại quy tắc nhân một số thập với một số thập phân.
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
5. Dặn dò: - Làm BT 3..
Chuẩn bị: “Luyện tập chung”.
Hát 
Học sinh sửa bài 3/60 (SGK).
- Học sinh đọc đề.
2 HS lên bảng làm.
Lớp làm vào vở bài tập.
Nhận xét chung về kết quả.
HS nêu so sánh giá trị của 2 biểu thức.
- HS rút ra tính chất kết hợp.
- 2 HS nhắc lại.
- Học sinh đọc đề.
- HS vận dụng tính chất kết hợp để làm bài.
- 4 Học sinh làm bài trên bảng.
- HS nêu cách làm.
Học sinh nhận xét, sửa bài.
Học sinh đọc đề.
Học sinh làm bài vào vở.
2 Học sinh sửa bài trên bảng.
Học sinh nêu thứ tự các phép tính trong biểu thức.
Lớp nhận xét bổ sung.
2 HS nêu.
5 Luyện từ và câu (PPCT: 24)
LUYỆN TẬP VỀ QUAN HỆ TỪ.
I. Mục tiêu: - Tìm được quan hệ từ và biết chúng biểu thị quan hệ gì trong câu (BT1 ; BT2).
- Tìm được quan hệ từ thích hợp theo yêu cầu của BT3 ; biết đặt câu với quan hệ từ cho trước (BT4).
- HS khá, giỏi đặt được 3 câu với 3 quan hệ từ nêu ở BT4.
* GD BVMT (Khai thác trực tiếp) : Qua các từ ngữ ở BT3, GV liên hệ GD BVMT.
II. Chuẩn bị: GV: Giấy khổ to, các nhóm thi đặt câu. Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. Ổn định: 
2. Bài cũ: 
Giáo viên nhận xét – ghi điểm.
3.Bài mới: “Luyện tập về quan hệ từ”.
Hoạt động 1: 
 Bài 1:
- Dán lên bảng lớp tờ phiếu ghi đoạn văn.
- Cho HS đọc yêu cầu bài
- Nhận xét chốt ý:
 Bài 2:
- Cho HS nêu yêu cầu bài.
- HDHS tìm hiểu bài.
• Giáo viên chốt quan hệ từ
Hoạt động 2: 
 Bài 3:
- Cho HS đọc yêu cầu bài.
- Ghi các từ chỉ quan hệ: và, nhưng, trên, thì, ở, của lên bảng.
- Nhận xét sửa sai ; GD BVMT.
 Bài 4:
Giáo viên nêu yêu cầu của bài tập.
• Giáo viên nhận xét.
4. Củng cố.
- Gọi 2 HS nhắc lại nội dung ghi nhớ.
5. Dặn dò: 
Làm vào vở bài tập 4.
Chuẩn bị: “Mở rộng vốn từ: Bảo vệ môi trường”.
Nhận xét tiết học. 
 Hát 
- Làm bài tập 3 tiết trước.
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài 1.
Cả lớp đọc thầm.
Học sinh làm việc nhóm đôi.
- Học sinh ghạch dưới từ chỉ quan hệ và nêu tác dụng:
+ Từ của: nối cái cày với người Hmông
+ Từ bằng: nối bắp cày với gỗ tốt màu đen.
+ Từ như(1): nối vòng với hình cánh cung.
+ Từ như(2): nối hùng dũng với một chàng hiệp sĩ cổ đeo cung ra trận.
- Lớp nhận xét bổ sung.
Học sinh đọc yêu cầu bài 2.
Cả lớp đọc thầm.
3 Học sinh trả lời miệng.
a. nhưng: biểu thị quan hệ tương phản.
b. mà: biểu thị quan hệ tương phản.
c: nếu - thì: biểu thị quan hệ điều kiện, giả thiết – kết quả.
- 1 học sinh đọc.
Cả lớp đọc toàn bộ nội dung.
Điền quan hệ từ vào vở bài tập.
Học sinh lần lượt trình bày.
Cả lớp nhận xét.
Học sinh làm việc theo nhóm.
 Thi đặt câu viết vào giấy khổ lớn.
Đại diện nhóm lên bảng dán.
Chọn ra tổ nào thực hiện nhanh – chữ đẹp – đúng.
Nêu lại nội dung ghi nhớ về “Quan hệ từ”.
Tập làm văn (PPCT: 24)
LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI.
(QUAN SÁT VÀ LỰA CHỌN CHI TIẾT)
I. Mục tiêu: - Nhận biết được những chi tiết tiêu biểu, đặc sắc về ngoại hình, hoạt động của nhân vật qua bài văn mẫu trong SGK.
- Giáo dục học sinh tình cảm yêu thương, quý mến mọi người xung quanh.
II. Chuẩn bị: Bảng phụ ghi sẵn những đặc điểm ngoại hình của người bà, những chi tiết tả người thợ rèn.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn định: 
2. Bài cũ: 
Yêu cầu học sinh đọc dàn ý tả người thân trong gia đình.
Học sinh nêu ghi nhớ.
Giáo viên nhận xét.
3. Bài mới: 
Hoạt động 1: 
 Bài 1:
- HDHS tìm hiểu bài văn
Yêu cầu học sinh diễn đạt thành câu có thể nêu thêm những từ đồng nghĩa, tăng thêm vốn từ.
Treo bảng phụ ghi vắn tắt đặc điểm của người bà 
- Giáo viên nhận xét bổ sung.
Hoạt động 2: 
 Bài 2:
Giáo viên nhận xét bổ sung.
Yêu cầu học sinh diễn đạt đoạn câu văn.
Treo bảng phụ ghi vắn tắt tả người thợ rèn đang làm việc – Học sinh đọc.
- Nhận xét bổ sung.
4. Củng cố.
- Cho HS nói về ngoại hình của một người.
- Nhận xét tuyên dương.
5. Dặn dò: Về nhà tập viết bài văn tả người.
Chuẩn bị bài sau.
Hát 
- 1 HS nêu
- 1 HS nêu
- Học sinh đọc thành tiếng toàn bài văn.
Cả lớp đọc thầm.
Trao đổi theo cặp, ghi những nét tả ngoại hình của bà.
Học sinh trình bày kết quả.
	  Mái tóc: đen, dày kì lạ, phủ kín hai vai, xõa xuống ngực, xuống đầu gối, mớ tóc dày, bà phải đưa chiếc lược thưa bằng gỗ rất khó khăn. 
 . Đôi mắt: 
 . Khuôn mặt: 
 . Giọng nói: trầm bổng ngân nga như tiếng chuông khắc sâu vào tâm trí đứa cháu 
Học sinh đọc to bài tập 2.
Cả lớp đọc thầm – Trao đổi theo cặp ghi lại những chi tiết miêu tả người thợ rèn – - 
- Học sinh trình bày tương tự bài tập 1. 
- Cả lớp nhận xét
HS nói về ngoại hình một người mà em quý mến hoặc một người mà em thường gặp.
Lớp nhận xét – bình chọn.
5 SINH HOẠT CHỦ NHIỆM
TUẦN 12
I.Mục tiêu: - HS biết được những ưu điểm, những hạn chế về các mặt trong tuần 12.
- Biết đưa ra biện pháp khắc phục những hạn chế của bản thân.
- Giáo dục HS thái độ học tập đúng đắn, biết nêu cao tinh thần tự học, tự rèn luyện bản thân.
II. Đánh giá tình hình tuần qua:
 * Nề nếp: - Đi học đầy đủ, đúng giờ.
- Duy trì SS lớp tốt.
- Nề nếp lớp tương đối ổn định.
 * Học tập: 
- Dạy-học đúng PPCT và TKB, có học bài và làm bài trước khi đến lớp.
- Một số em chưa chịu khó học ở nhà.
 * Văn thể mĩ:
- Thực hiện hát đầu giờ, giữa giờ và cuối giờ nghiêm túc.
- Tham gia đầy đủ các buổi thể dục giữa giờ.
- Thực hiện vệ sinh hàng ngày trong các buổi học.
- Vệ sinh thân thể, vệ sinh ăn uống : tốt.
 * Hoạt động khác:
- Sinh hoạt Đội đúng quy định.
- Tham gia Hội thao cấp trường khá tốt. 
- Đóng KHN chưa đủ.
III. Kế hoạch tuần 13:
 * Nề nếp:
- Tiếp tục duy trì SS, nề nếp ra vào lớp đúng quy định.
- Nhắc nhở HS đi học đều, nghỉ học phải xin phép.
- Khắc phục tình trạng nói chuyện riêng trong giờ học.
- Chuẩn bị bài chu đáo trước khi đến lớp.
 * Học tập:
- Tiếp tục dạy và học theo đúng PPCT – TKB tuần 13.
- Tích cực tự ôn tập kiến thức đã học.
- Tổ trực duy trì theo dõi nề nếp học tập và sinh hoạt của lớp.
- Thi đua hoa điểm 10 trong lớp, trong trường dâng lên thầy cơ nhân ngày NGVN.
- Khắc phục tình trạng quên sách vở và đồ dùng học tập ở HS.
 * Vệ sinh:
- Thực hiện VS trong và ngoài lớp.
- Giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh ăn uống.
 * Hoạt động khác:
- 13/11: Thi Kể chuyện Đạo đức và thi VSCĐ cấp trường.
- Nhắc nhở HS tham gia Kế hoạch nhỏ, heo đất; thực hiện tiết kiệm năng lượng điện, nước, chất đốt ; thực hiện BVMT và tham gia đầy đủ các hoạt động ngoài giờ lên lớp.
- Vận động HS đi học đều, không nghỉ học tuỳ tiện.
IV. Tổ chức trò chơi: GV tổ chức cho HS chơi “Giải ơ chữ”.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuần 11,12,13.doc