Bài soạn lớp 5 - Hà Thị Kim Nhung - Trường Tiểu học Điêu Lương - Tuần 11

Bài soạn lớp 5 - Hà Thị Kim Nhung - Trường Tiểu học Điêu Lương - Tuần 11

I/ Mục tiêu:

1- Đọc diễn cảm bài văn, phù hợp với tâm lí nhân vật ( giọng bé Thu hồn nhiên, nhí nhảnh ; giọng ông hiền từ, chậm rãi ) và nội dung bài văn.

2- Hiểu được tình cảm yêu quý thiên nhiên của hai ông cháu trong bài. Có ý thức làm đẹp môi trường sống trong gia đình và xung quanh.

II/Đồ dùng dạy học: Hình sgk.

III/ Các hoạt động dạy học:

 

doc 14 trang Người đăng huong21 Lượt xem 698Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài soạn lớp 5 - Hà Thị Kim Nhung - Trường Tiểu học Điêu Lương - Tuần 11", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 11 Thứ hai ngày 15 tháng 11 năm 2010
Tập đọc
Tiết 21: chuyện một khu vườn nhỏ
I/ Mục tiêu:
1- Đọc diễn cảm bài văn, phù hợp với tâm lí nhân vật ( giọng bé Thu hồn nhiên, nhí nhảnh ; giọng ông hiền từ, chậm rãi ) và nội dung bài văn.
2- Hiểu được tình cảm yêu quý thiên nhiên của hai ông cháu trong bài. Có ý thức làm đẹp môi trường sống trong gia đình và xung quanh.
II/Đồ dùng dạy học: Hình sgk.
III/ Các hoạt động dạy học:
1- Kiểm tra bài cũ: HS đọc “Đất Cà Mau” và trả lời các câu hỏi về bài đã đọc.
2- Dạy bài mới:
2.1- Giới thiệu bài:
 -GV giới thiệu tranh minh hoạ và chủ điểm.
-GV nêu yêu cầu mục đích của tiết học.
2.2-Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc:
-Mời 1 HS giỏi đọc.
-Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó.
-Cho HS đọc đoạn trong nhóm.
-Mời 1-2 HS đọc toàn bài.
-GV đọc diễn cảm toàn bài.
b)Tìm hiểu bài:
-Cho HS đọc đoạn 1.Trả lời:
+Bé Thu thích ra ban công để làm gì?
+) Rút ý1: Nêu ý chính của đoạn 1? 
-Cho HS đọc đoạn 2:
+Mỗi loài cây trên ban công nhà bé Thu có đặc điểm gì nổi bật?
+)Rút ý 2: Nêu ý chính của đoạn 2?
-Cho HS đọc đoạn 3:
+Vì sao khi thấy chim về đậu ở ban công, Thu muốn báo ngay cho Hằng biết?
+Em hiểu Đất lành chim đậu là thế nào? 
+)Rút ý 3: ý chính của đoạn 3 là gì?
-Nội dung chính của bài là gì?
-GV chốt ý đúng, ghi bảng.Cho 1-2 HS đọc lại.
c)Hướng dẫn đọc diễn cảm:
-Mời HS nối tiếp đọc bài.
-Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn.
-Cho HS luyện đọc DC đoạn 3 trong nhóm 3.
-Thi đọc diễn cảm.
-2 em nêu.
-Theo dõi, lắng nghe.
-1 em đọc.
-Đọc nối tiếp 3 đoạn (3 lượt).
-Nhóm đôi.
-1 em.
-Nghe.
-Để được ngắm nhìn cây cối ; nghe ông kể .
-ý thích của bé Thu.
-Cây quỳnh lá dày, Cây hoa ti gôn thích leo trèo, ...
-Đặc điểm nổi bật của các loại cây .
-Vì Thu muốn Hằng công nhận ban công của nhà mình cũng là vườn.
-Nơi tốt đẹp, thanh bình sẽ có chim về đậu, sẽ có người tìm đến để tìm ăn.
-HS nêu.
-HS đọc.
-HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi đoạn.
-HS luyện đọc diễn cảm(K-G)
-HS thi đọc(K-G)
3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học.
 Toán
Tiết 51: Luyện tập
I/ Mục tiêu:
 Giúp HS củng cố về:
-Kĩ năng tính tổng nhiều số thập phân, sử dụng tính chất của phép cộng để tính bằng cách thuận tiện nhất.
-So sánh các số thập phân, giải toán với các số thập phân.
II/Đồ dùng dạy học: Thước
 III/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1-Kiểm tra bài cũ:
-Nêu cách cộng nhiều số thập phân?
-Tính chất kết hợp của phép cộng các số thập phân?
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài:
GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2.2-Luyện tập:
*Bài tập 1 (52): (Cả lớp) Tính
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS nêu cách làm.
-Cho HS làm vào bảng con.
- GV nhận xét.
*Bài tập 2 (52): (TB làm phần a, b)
Tính bằng cách thuận tiện nhất.
-Mời 1 HS đọc đề bài.
-Hướng dẫn HS tìm cách giải.
-Cho HS làm vào nháp.
-Mời 4 HS lên chữa bài.
-HS khác nhận xét.
-GV nhận xét, bổ sung.
*Bài tập 3 (52): > < = (TB cột 1)
-1 HS nêu yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS tìm cách làm.
-Cho HS làm ra vở.
-Chữa bài. Đánh giá.
*Bài tập 4 (52): ( Cả lớp)
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-Cho HS trao đổi nhóm 2 để tìm cách giải, sau đó yêu cầu HS tự tóm tắt ra nháp.
-Cho HS làm vào vở.
-Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
-2 em nêu.
-NX.
-Nghe.
-1 em nêu.
-Làm bảng con.
*Kết quả:
65,45
48,66
-1 em đọc.
-Theo dõi.
-Làm nháp.
-Chữa NX.
-1 em nêu.
-Làm vở.
-Chữa bài.
-2 em đọc.
-Làm vở.
-Chữa bài.
 Đáp số: 91,1m
3-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học.
	 -Nhắc HS về học kĩ lại cách cộng nhiều số thập phân.
 Lịch sử
Tiết 11: Ôn tập: Hơn tám mươi năm
chống thực dân pháp xâm lược và đô hộ
(1858-1945)
I/ Mục tiêu:
-Qua bài này giúp HS nhớ lại những mốc thời gian, những sự kiện lịch sử tiêu biểu nhất từ năm 
1858 -1945 và ý nghĩa của những sự kiện đó.
II/ Đồ dùng dạy học:
-Bản đồ hành chính Việt Nam.
-Bảng thống kê các sự kiện đã học ( từ bài 1 đến bài 10).
III/ Các hoạt động dạy học:	
1-Giới thiệu bài:
GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
2-Ôn tập:
a) Thời gian, diễn biến chính của các sự kiện tiêu biểu:
-GV chia lớp thành hai nhóm.
-Tổ chức cho HS chơi trò chơi “ đối đáp nhanh” để ôn tập như sau:
+Lần lượt nhóm này nêu câu hỏi, nhóm kia trả lời.
+Nội dung: Thời gian diễn ra và diễn biến chính của các sự kiện sau:
*Thực dân Pháp bắt đầu xâm lược nước ta.
*Phong trào chống Pháp cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX.
*Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời.
*Khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội.
*Chủ tich Hồ Chí Minh đọc Tuyên ngôn Độc lập.
(TB nhớ và nêu 1 số mốc lịch sử và 1 số sự kiện lịch sử).
-GV nhận xét, tuyên dương nhóm chơi tốt.
b) ý nghĩa lịch sử của sự kiện Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời và Cách mạng tháng Tám.
-GV cho HS thảo luận nhóm 4 theo các câu hỏi sau:
+Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời có ý nghĩa lịch sử gì đối với Cách mạng Việt Nam?
+Nêu ý nghĩa của Cách mạng tháng Tám?
-Mời đại diện các nhóm trình bày.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV nhận xét tuyên dương những nhóm thảo luận tốt.
-Nghe.
-HS chơi trò chơi theo sự hướng dẫn của giáo viên.
-Thời gian diễn ra các sự kiện:
+Năm 1858: TDP xâm lược nước ta.
+Cuối TK XIX đầu TK XX: Phong trào của Trương Định, Cần Vương, Đông du.
+Ngày 3-2-1930: ĐCSViệt Nam ra đời.
+Ngày 19-8-1945: Khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội.
-Từ khi Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời Cách mạng Việt Nam có một tổ chức tiên phong lãnh đạo, đưa cuộc đấu tranh của nhân dân ta đi theo con đường đúng đắn.
- Phong trào đã chứng tỏ lòng yêu nước tinh thần CM của nhân dân ta. Cuộc khởi nghĩa đã giành độc lập tự do cho nước nhà đưa nhân dân ta thoát khỏi kiếp nô lệ.
3-Củng cố dặn dò: GV nhận xét giờ học, nhắc HS về tiếp tục ôn tập.
Thứ ba ngày 16 tháng 11 năm 2010
 Toán 
 Tiết 52: trừ hai Số thập phân 
I/ Mục tiêu: Giúp HS: 
-Biết thực hiện phép trừ hai số thập phân.
-Bước đầu có kĩ năng trừ hai số thập phân và vận dụng kĩ năng đó trong giải bài toán có nội dung thực tế.
II/Đồ dùng dạy học: Thước-hình sgk.
 III/Các hoạt động dạy học:
1-Kiểm tra bài cũ:
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài:
2.2-Kiến thức:
a) Ví dụ 1:
-GV nêu ví dụ:
4,29 - 1,84 = ? (m)
-Cho HS đổi các đơn vị ra cm sau đó thực hiện phép trừ.
-GV hướng dẫn HS thực hiện phép trừ hai số thập phân: Đặt tính rồi tính.
-Cho HS nêu lại cách trừ hai số thập phân : 4,29 trừ 1,84.
b) Ví dụ 2:
-GV nêu ví dụ, hướng dẫn HS làm vào bảng con.
-GV nhận xét, ghi bảng.
-Cho 2-3 HS nêu lại cách làm.
c) Nhận xét:
-Muốn trừ hai số thập phân ta làm thế nào?
-Cho HS nối tiếp nhau đọc phần nhận xét.
2.3-Luyện tập:
*Bài tập 1 (54): Tính
(TB làm a,b)
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS nêu cách làm.
-Cho HS làm vào bảng con. 
-GV nhận xét.
*Bài tập 2 (54): Đặt tính rồi tính.
(TB làm phần a, b)
 -Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS nêu cách làm.
-Cho HS làm vào nháp. 
-Chữa bài. 
*Bài tập 3 (54):
-Mời 1 HS đọc đề bài.
-Hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán.
-Cho HS làm vào vở.
-Mời 2 HS lên bảng chữa bài theo 2 cách.
-Cả lớp và giáo viên nhận xét.Đánh giá.
-HS đổi ra đơn vị cm sau đó thực hiện phép trừ ra nháp.
-2 em nêu.
-HS nêu.
-HS nêu.
-HS thực hiện đặt tính rồi tính:
-HS nêu.
-HS đọc phần nhận xét: SGK-Tr.53
-Làm bảng con.
*Kết quả: 
 a) 42,7
 b) 37,46
 c) 31,554 
-Làm nháp.
*Kết quả:
41,7
4,34
61,15
-Làm vở. 
 Đáp số: 10,25kg
3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học.
 Khoa học (Tiết 21):
 ôn tập: con người và sức khoẻ 
I/ Mục tiêu:
Sau bài học .HS có khả năng:
-Xác định giai đoạn tuổi dậy thì trên sơ đồ sự phát triển của con người kể từ lúc mới sinh.
-Vẽ hoặc viết sơ đồ cách phòng tránh: bệnh sốt rét, sốt xuất huyết, viêm não, viêm gan A ; nhiễm HIV/AIDS.
II/ Đồ dùng dạy học:
-Hình trang 42-43 SGK.
-Giấy vẽ, bút màu.
III/ Hoạt động dạy học:
1-Kiểm tra bài cũ:
Mời 5 HS nêu cách phòng tránh: bệnh sốt rét, sốt xuất huyết, viêm não, viêm gan A ; nhiễm HIV/AIDS?
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: 
GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
2.2-Hoạt động 3: Thực hành vẽ tranh vận động
*Mục tiêu:
 HS vẽ được tranh vận động phòng tránh sử dụng các chất gây nghiện ( hoặc xâm hại trẻ em, hoặc HIV/AIDS, hoặc tai nạn giao thông).
*Cách tiến hành:
a)Bước 1: Làm việc theo nhóm
+GV chia lớp thành 3 nhóm.
+GV gợi ý: 
-Quan sát các hình 2,3 trang 44 SGK.
-Thảo luận về nội dung của từng hình. Từ đó đề xuất nội dung tranh của nhóm mình 
-Phân công nhau cùng vẽ.
-GV đến từng nhóm giúp đỡ HS.
b)Bước 2: Làm viêc cả lớp
-Đại diện từng nhóm trình bày sản phẩm của nhóm mình với cả lớp.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV nhận xét tuyên dương những nhóm làm việc hiệu quả.
3-Củng cố, dặn dò: 
-GV nhận xét giờ học, nhắc HS thực hiện tốt việc phòng các loại bệnh.
-GV dặn HS về nhà nói với bố mẹ những điều đã học.
-5 em nêu.
-Lớp NX.
-Nghe.
-HS thảo luận rồi vẽ theo sự hướng dẫn của GV.
-Tb vẽ được 1 bức tranh cổ động.
-Đại diện nhóm trình bày sản phẩm.
-HS nhận xét.
-Nghe và thực hiện
 Luyện từ và câu (Tiết 21):
đại Từ xưng hô
I/ Mục tiêu:
-Nắm được khái niệm đại từ xưng hô.
-Nhận biết đại từ trong đoạn văn. Bước đầu biết sử dụng đại từ xưng hô thích hợp trong một văn bản ngắn.
II/ Đồ dùng dạy học: Bảng phụ.
-Vở BT.
III/Các hoạt động dạy học:
1-Kiểm tra bài cũ: 
Thế nào là đại từ? (Cho 1 vài HS nêu)
2-Bài mới:
2.1.Giới thiệu bài: 
GV nêu mục đích, yêu cầu của bài.
2.2.Phần nhận xét:
*Bài tập 1(104):
-Mời 1 HS đọc yêu cầu. GV hỏi:
+Đoạn văn có những nhân vật nào?
+Các nhân vật làm gì?
-Cho HS trao đổi nhóm 2theo yêu cầu của bài.
-Mời một số học sinh trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét.
-GV nhấn mạnh: Những từ nói trên được gọi là đại từ xưng hô.
*Bài tập 2:
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-HS suy nghĩ, làm việc cá nhân.
-Mời một số HS trình bày(K-G nhận xét tháI độ tình cảm của nhân vật).
-Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung.
2.3.Ghi nhớ:
-Đại từ xưng hô là những từ như thế nào?
-Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ.
 2.4. Luyện tâp:
*Bài tập 1 (106):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS trao đổi nhóm 2.
-Mời một số học sinh trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2(106):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS đọc thầm đoạn văn.
-HS suy nghĩ, làm việc cá nhân.
-Mời 6 HS nối tiếp chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét , bổ sung.
-Cho 1-2 HS đọc đoạn văn trên.
-2 em nêu.
-1 em đọc.Lớp nghe.
-Hơ Bia, cơm và thóc gạo.
-HS nêu.
 *Lời giải: 
-Những từ chỉ người nói: Chúng tôi, ta.Những từ chỉ người nghe: chị các ngươi.Từ chỉ người hay vật mà câu truyện h ... với Hoạ Mi.
Như nối không đơm đặc với hoa đào.
Nhưng nối hai câu trong đoạn văn.
*Lời giải:
a) Nếu  thì ( Biểu thị quan hệ điều kiện, giả thiết - kết quả )
b) Tuy nhưng (Biểu thị quan hệ tương phản)
-HS trả lời
*Lời giải:
a)-Và nối Chim, Mây, Nước với Hoa.
 -Của nối tiếng hót kì diệu với Hoạ Mi.
 -Rằng nối cho với bộ phận đứng sau.
b)-Và nối to với nặng
 -Như nối rơi xuống với ai ném đá.
c)-Với nối ngồi với ông nội.
 -Về nối giảng với từng loại cây.
*Lời giải:
a) Vì nên ( Biểu thị quan hệ nguyên nhân-két quả )
b) Tuy nhưng ( Biểu thị quan hệ tương phản)
-Làm vở.
3-Củng cố dặn dò: - Cho HS nhắc lại nội dung ghi nhớ.GV nhận xét giờ học.
 Chính tả (nghe – viết)
Tiết 11: Luật bảo vệ môi trường 
I/ Mục tiêu:
1.Nghe viết chính xác, trình bày đúng một đoạn trong Luật Bảo vệ môi trường. 
2.Ôn lại cách viết những từ ngữ chứa tiếng có âm đầu n/l hoặc âm cuối n/ng.
II/ Đồ dùng daỵ học:
-Một số phiếu nhỏ viết từng cặp chữ ghi tiếng theo cột dọc ở bài tập 2a hoặc 2b.
-Bảng phụ, VBT.
III/ Các hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ:
GV đọc cho HS viết bảng con một số từ có âm đầu l / n, âm cuối n / ng.
2.Bài mới:
2.1.Giới thiệu bài:
GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2.2.Hướng dẫn HS nghe – viết:
- GV Đọc bài.
- Mời một HS đọc lại bài.
- Nội dung điều 3, khoản 3, Luật bảo vệ môi trường nói gì?
- Cho HS đọc thầm lại bài.
- GV đọc những từ khó, dễ viết sai cho HS viết bảng con: phòng ngừa, ứng phó, suy thoái, khắc phục.
- Em hãy nêu cách trình bày bài?
- GV đọc từng câu (ý) cho HS viết.
- GV đọc lại toàn bài. 
- GV thu một số bài để chấm(TB sai không quá 5 lỗi).
2.3- Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả.
* Bài tập 2 (104):
- Mời một HS nêu yêu cầu.
- GV cho HS làm bài: Tổ 1, 2 ý a. Tổ 3 ý b. 
-Cách làm: HS lần lượt bốc thăm đọc to cho cả tổ nghe ; tìm và viết thật nhanh lên bảng phụ 2 từ có chứa 2 tiếng đó.
- Mời đại diện 3 tổ trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung.
* Bài tập 3 (104):
- Mời 1 HS đọc đề bài.
- Cho HS thi làm theo nhóm 4 vào bảng nhóm, trong thời gian 5 phút, nhóm nào tìm được nhiều từ thì nhóm đó thắng
- Mời đại diện nhóm trình bày.
-HS nhận xét. 
-GV KL nhóm thắng cuộc.
- HS theo dõi SGK.
- HS đọc.
-Điều 3 khoản 3 giải thích thế nào là hoạt động bảo vệ môi trường.
-Nghe.
-1 em đọc.
-Lớp đọc thầm.
- HS viết bảng con.
- HS viết bài.
- HS soát bài.
-1 em nêu.
-Làm theo tổ.
-Đại diện tổ trình bày.
-NX, bổ sung.
-1 em nêu.
* VD về lời giải:
-Từ láy có âm đầu n: Na ná, nai nịt, nài nỉ, năn nỉ, nao, nao,
-Từ gợi tả âm thanh có âm cuối là ng: leng keng, sang sảng, ông ổng,
3-Củng cố dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học.
 -Nhắc HS về nhà luyện viết nhiều và xem lại những lỗi mình hay viết sai.
 Địa lí
Tiết 11 : Lâm nghiệp và thuỷ sản.
I/ Mục tiêu: 
Học xong bài này, HS:
-Biết dựa vào sơ đồ, biểu đồ để tìm hiểu về các ngành lâm nghiệp, thuỷ sản của nước ta.
-Biết được các hoạt động chính trong lâm nghiệp, thuỷ sản.
-Nêu được tình hình phát triển và phân bố của lâm nghiệp, thuỷ sản.
-Thấy được sự cần thiết phải bảo vệ và trồng rừng, không đồng tình với những hành vi phá hoại cây xanh, phá hoại rừng và nguồn lợi thuỷ sản.
II/ Đồ dùng dạy học
-Bản đồ kinh tế Việt Nam, hình SGK.
III/ Các hoạt động dạy học:
1-Kiểm tra bài cũ: -Cho HS nêu phần ghi nhớ.
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài:
 a) Lâm nghiệp:
 2.2-Hoạt động 1: (Làm việc cả lớp)
-Cho HS quan sát hình1-SGK 
-Cho HS trao đổi cả lớp theo các câu hỏi:
+Kể tên các hoạt động chính của ngành lâm nghiệp? 
+Ngành lâm nghiệp phân bố chủ yếu ở đâu?
-GV kết luận:
 2.3-Hoạt động 2: (làm việc theo cặp)
-Cho HS quan sát bảng số liệu.
-Cho HS trao đổi theo cặp theo nội dung các câu hỏi:
+Dựa vào bảng só liệu, em hãy nêu nhận xét về sự thay đổi diện tích rừng của nước ta?
+Vì sao có giai đoạn diện tích rừng giảm, có giai đoạn diện tích rừng tăng?(K-G)
+Nêu các biện pháp bảo vệ rừng?
-Mời HS trình bày.
-Các HS khác nhận xét, bổ sung.
-GV kết luận: ( SGV-Tr. 103 )
 b) Ngành thuỷ sản:
 2.4-Hoạt động 3: (Làm việc theo nhóm)
-GV cho HS qua sát biểu đồ trong SGK- 90 và so sánh sản lượng thuỷ sản của năm 1990 và năm 2003.
- HS thảo luận nhóm 4 theo các câu hỏi sau:
+ hãy kể tên một số loài thuỷ sản mà em biết? 
+Nước ta có những điều kiện thuận lợi nào để phát triển ngành thuỷ sản? 
+Ngành thuỷ sản phân bố chủ yếu ở đâu?
-Mời đại diện các nhóm trình bày.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung
-GV kết luận: SGV-Tr.104
-Lớp quan sát hình SGK.
-Trả lời:
- Lâm nghiệp gồm có các hoạt động trồng và bảo vệ rừng, khai thác gỗ và các lâm sản khác.
-Phân bố chủ yếu ở vùng núi.
-HS quan sát.
-HS trao đổi nhóm 2 theo nội dung các câu hỏi.
-
-HS trình bày.
-HS khác nhận xét, bổ sung.
-nghe.
-HS quan sát và so sánh.
-HS thảo luận nhóm theo hướng dẫn của GV.
-K-G nêu.
-Đại diện nhóm trình bày.
-Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-Nghe.
3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học. Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ.
 Thứ sáu ngày 19 tháng 11 năm 2010
 Toán
$55: nhân một Số thập phân với một số tự nhiên
I/ Mục tiêu: Giúp HS: 
	-Nắm được quy tắc nhân một số thập phân với một số tự nhiên.
	-Bước đầu hiểu ý nghĩa của phép nhân một số thập phân với một số tự nhiên.
II/ Đồ dùng dạy học
-Thước
III/ Các hoạt động dạy học:
	1-Kiểm tra bài cũ: 
Cho HS làm vào bảng con: 35,6 - 18,65 = ?
	2-Bài mới:
	2.1-Giới thiệu bài: Nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
	2.2-Kiến thức:
a) Ví dụ 1:
-GV nêu ví dụ: 1,2 x 3 = ? (m)
-Cho HS đổi các đơn vị ra dm sau đó thực hiện phép nhân.
-GV hướng dẫn HS thực hiện phép nhân số thập phân với một số tự nhiên: 
-Cho HS nêu lại cách nhân số thập phân : 1,2 với số tự nhiên 3.
b) Ví dụ 2:
-GV nêu ví dụ, hướng dẫn HS làm vào bảng con.
-GV nhận xét, ghi bảng.
-Cho 2-3 HS nêu lại cách làm.
c) Nhận xét:
-Muốn nhân một số thập phân với một số tự nhiên ta làm thế nào?
-Cho HS nối tiếp nhau đọc phần nhận xét.
2.2-Luyện tập:
*Bài tập 1 (56): Đặt tính rồi tính
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS nêu cách làm.
-Cho HS làm vào bảng con. 
-GV nhận xét.
*Bài tập 3 (56):
-Mời 1 HS đọc đề bài.
-Hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán, làm vào vở.
-Mời 2 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và giáo viên nhận xét.
3- Củng cố- Dặn dò:
-Về nhà làm bài 2.
-NX tiết học. Về làm VBT toán.
-HS đổi ra đơn vị cm sau đó thực hiện phép nhân ra nháp.
-Đặt tính rồi tính. 
-HS nêu.
-HS làm bảng con.
-HS nêu.
-HS nêu.
-HS đọc phần nhận xét SGK.
-Làm theo yêu cầu của GV.
*Bài giải:
 Trong 4 giờ ô tô đi được quãng đường là:
 42,6 x 4 = 170,4 ( km )
 Đáp số: 170,4 km
-Nghe, thực hiện.
 Tập làm văn
$22: Luyện tập làm đơn
I/ Mục tiêu:
-Củng cố kiến thức về cách làm đơn.
-Viết được một lá đơn (kiến nghị) đúng thể thức, ngắn gọn, rõ ràng, thể hiện đầy đủ các nội dung cần thiết.
II/ Đồ dùng dạy học: Bảng lớp viết mẫu đơn.
	 -VBT.
III/ Các hoạt động dạy học:
1-Kiểm tra bài cũ:
	HS đọc lại đoạn văn, bài văn về nhà các em đã viết lại.
2-Dạy bài mới:
2.1-Giới thiệu bài:
	Trong tiết học hôm nay, gắn với chủ điểm Giữ lấy màu xanh, các em sẽ luyện tập viết lá đơn kiến nghị về bảo vệ môi trường.
2.2-Hướng dẫn HS viết đơn:
-Mời một HS đọc yêu cầu.
-GV viết bảng lớp sẵn mẫu đơn.
-Mời 2 HS đọc mẫu đợn.
-GV Cùng cả lớp trao đổi về một số nội dung cần lưu ý trong đơn:
+Đầu tiên ghi gì trên lá đơn?
+Tên của đơn là gì?
+Nơi nhận đơn viết như thế nào?
+Nội dung đơn bao gồm nhưng mục nào?
+GV nhắc HS: 
+Người đứng tên là bác tổ trưởng dân phố (đề 1) bác tổ trưởng dân phố hoặc trưởng thôn (đề 2).
+)Trình bày lý do viết đơn sao cho gọn, rõ, có sức thuyết phục để các cấp thấy rõ tác động nguy hiểm của tình hình đã nêu, tìm ngay biện pháp khắc phục hoặc ngăn chặn.
-Mời một số HS nói đề bài đã chọn.
-Cho HS viết đơn vào vở.
-HS nối tiếp nhau đọc lá đơn.
-Cả lớp và GV nhận xét về nội dung và cách trình bày lá đơn.
-HS đọc.
-Quốc hiệu, tiêu ngữ.
-Đơn kiến nghị.
-Kính gửi: UBND Thị trấn ...
-Nội dung đơn bao gồm:
+Giới tiệu bản thân.
+Trình bày tình hình thực tế.
+Nêu những tác động xấu đã xảy ra hoặc có thể xảy ra.
+Kiến nghị cách giải quyết.
+Lời cảm ơn.
-HS nêu.
-HS viết vào vở.
-HS đọc.
-Lớp NX.
3-Củng cố, dặn dò:
	-GV nhận xét chung về tiết học. Dặn một số HS viết đơn chưa đạt yêu cầu về nhà sửa chữa, hoàn chỉnh lá đơn.
	-Yêu cầu HS quan sát một người trong gia đình, chuẩn bị cho tiết TLV tới.
 Khoa học
$22: Tre, mây, song
I/ Mục tiêu:
	Sau bài học, HS có khả năng:
-Lập bảng so sánh đặc điểm và công dụng của tre; mây, song.
-Nhận ra một số đồ dùng hằng ngày làm bằng tre, mây, song.
-Nêu cách bảo quản các đồ dùng bằng tre, mây, song được sử dụng trong gia đình.
II/ Đồ dùng dạy học:
-Thông tin và hình trang 46, 47 SGK.
-Phiếu học tập.
-Một số tranh ảnh hoặc đồ dùng thật được sử dụng trong gia đình.
III/ Các hoạt động dạy học:
1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2-Nội dung: 
2.1-Hoạt động 1:
*Mục tiêu: HS lập được bảng so sánh đặc điểm và công dụng của tre; mây, song.
*Cách tiến hành:
-GV phát cho các nhóm phiếu học tập và yêu cầu HS có thể đọc các thông tin trong SGK để hoàn thành phiếu học tập.
-Cho HS thảo luận nhóm 2 theo nội dung phiếu học tập:Nêu đặc điểm của tre, mây ,song
-Đại diện nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV nhận xét, kết luận.
-HS thảo luận nhóm theo yêu cầu của GV.
-Đại diện nhóm trình bày(TB nêu được 1 số đặc điểm tre, mây, song).
-lớp NX.
	2.2-Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận
*Mục tiêu: 
	-HS nhận ra được một số đồ dùng hằng ngày làm bằng tre, mây, song.
	-HS nêu được cách bảo quản các đồ dùng bằng tre, mây, song được sử dụng trong GĐ.
*Cách tiến hành:
+)Bước 1: Làm việc theo nhóm4:
-Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình quan sát các hình 4,5,6,7 SGK trang 47 và nói tên từng đồ dùng trong mỗi hình, đồng thời xác định xem đồ dùng đó được làm từ chất liệu nào?
+)Bước 2: Làm việc cả lớp
-Đại diện từng nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV cho HS cùng thảo luận câu hỏi:
+Kể tên một số đồ dùng được làm bằng tre, mây, song mà em biết.
+Nêu cách bảo quản các đồ dùng bằng tre, mây, song có trong nhà bạn?
-GV kết luận: (SGV - tr. 91)
-HS thảo luận nhóm4.
-Đại diện nhóm trình bày.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-Rổ, rá, ống đựng nước, bàn ghế, tủ, giá để đồ, ghế,...
-Sơn dầu để chống ẩm mốc, để nơi khô, mát...
	3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học. Nhắc HS về học bài, chuẩn bị bài sau.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an tuan 11.doc