Bài soạn lớp 5 - Hà Thị Kim Nhung - Trường Tiểu học Điêu Lương - Tuần 7

Bài soạn lớp 5 - Hà Thị Kim Nhung - Trường Tiểu học Điêu Lương - Tuần 7

A. Mục đích yêu cầu:

- Đọc trôi chảy toàn bài, đọc đúng những từ phiên âm nước ngoài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể sôi nổi hồi hộp.

- Hiểu câu chuyện khen ngợi sự thông minh tình cảm gắn bó đáng quý của loài cá heo với con người.

B. Đồ dùng dạy học:

- Tranh minh hoạ bài đọc.

C. Các hoạt động dạy học:

 

doc 18 trang Người đăng huong21 Lượt xem 729Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài soạn lớp 5 - Hà Thị Kim Nhung - Trường Tiểu học Điêu Lương - Tuần 7", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 7 Thứ hai ngày 18 tháng 10 năm 2010
Tập đọc(Tiết 13 )
Những người bạn tốt
A. Mục đích yêu cầu:
- Đọc trôi chảy toàn bài, đọc đúng những từ phiên âm nước ngoài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể sôi nổi hồi hộp.
- Hiểu câu chuyện khen ngợi sự thông minh tình cảm gắn bó đáng quý của loài cá heo với con người.
B. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài đọc.
C. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Tổ chức:
II. Kiểm tra :
Kể lại câu chuyện tác phẩm của Si-le và tên phát xít.
III. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài : 
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài.
a) Luyện đọc.
- Gọi học sinh G đọc cả bài.
- Đọc nối tiếp ( 4 đoạn ).
- Đọc chú giải và luyện phát âm.
- Luyện đọc theo cặp.
- Giáo viên đọc mẫu.
b) Tìm hiểu bài.
-Lớp đọc thầm đoạn 1-Trả lời câu 1-SGK.
-HS trả lời, Lớp nhận xét.
-GVTT: Thủy thủ nổi lòng tham cướp hết tang vật của ông...
-HS đọc đoạn 2, trả lời câu 2 SGK.
-HS trả lời.
-Lớp nhận xét.GVTT :A-ri-ôn hát giã biệt cuộc đời, cá heo đến vây quanh tàu.
-HS đọc cả bài, Trả lời câu hỏi 3-4 SGK.
-HS trả lời, lớp nhận xét.
?Ngoài câu chuyện trên, em còn biết những câu chuyện nào thú vị về cá heo?
?Câu chuyện khen ngợi ai?
-ý nghĩa: 
c) Hướng dẫn đọc diễn cảm.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc đoạn 2.
- Gọi học sinh đọc diễn cảm(HSKG thi đọc diễn cảm).
- Nhận xét và sửa.
IV. Củng cố dặn dò.
- Nhắc lại ý nghĩa câu chuyện.
- Nhận xét đánh giá tiết học.
- Hát.
- Vài em kể.
- Nhận xét và bổ sung.
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh G đọc cả bài.
- Học sinh đọc nối tiếp ( 3 lượt ).
- Đọc chú giải và luyện phát âm từ khó.
- Luyện đọc bài theo nhóm.
- Học sinh lắng nghe.
- Lớp đọc thầm.
- 2-3 em trả lời.
- Lớp nhận xét.
- Một em đọc.
- 2-3 em trả lời.
- Lớp nhận xét.
- Một em đọc.
- 2-3 em trả lời.
- HS trả lời.
- Học sinh nêu.
- Học sinh luyện đọc diễn cảm đoạn 2
- Nối tiếp nhau đọc diễn cảm
- Thi đọc diễn cảm
- Vài em nhắc lại ý nghĩa câu chuyện.
- Học sinh lắng nghe và thực hiện.
 Toán:
Tiết 31 Luyện tập chung
A. Mục tiêu: Sau bài học,HS củng cố về: 
- Quan hệ giữa 1 và ; và ; và .
- Tìm một thành phần chưa biét của phép tính với phân số. 
- Giải bài toán liên quan đến số trung bình cộng.
B. Đồ dùng dạy - học: 
-GV : Thước.
C. hoạt động dạy và học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra: 	 
1800 ha =  km2 ; km2 =.ha
 4 ha =  m2 ; 15 km2 =ha
 2. Bài mới: - Giới thiệu
Bài1/32 (Cả lớp )
- Yêu cầu HS đọc đề và tự làm bài
Nêu mỗi quan hệ của 1 số các phân số thập phân?
- Nhận xét . Cho điểm.
Bài2/32 (Cả lớp )
- Yêu cầu HS tự làm bài. Khi chữa bài yêu cầu giải thích cách tìm x.
- Nhận xét và cho điểm.
Bài3/32:(Cả lớp )
- Yêu cầu HS đọc đề toán.
- HD nêu lại cách tìm số TB cộng.
- Yêu cầu HS làm bài.
- Gọi HS chữa bài, nhận xét.
Bài 4/32(HSK-G)
- Yêu cầu HS đọc đề
-Yêu cầu HS khá tự làm bài.(Có thể HD)
+ Lúc trước giá tiền mỗi mét vải là bao nhiêu?
+ Bây giờ giá tiền mỗi mét vải là bao nhiêu?
+ Với 60 000 đồng thì mua được ? m vải theo giá mới ?
- GV nhận xét, cho điểm.
 3. Củng cố, dặn dò:
- GV tổng kết tiết học.
 Về ôn lại bài. Chuẩn bị bài sau.
- 2 HS điền số thích hợp vào chỗ chấm . Lớp theo dõi, nhận xét.
- Làm bài vào vở sau đó 1 HS đọc bài chữa trước lớp.
- 2 HS làm bài trên bảng, lớp làm vào vở .
- Lớp chữa bài bạn ở bảng lớp.
-1 HS đọc , lớp đọc thầm đề.
- 1 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở . 
 Đáp số: bể nước
-2 em đọc.
+Chữa bài.
+ HS nhận xét bài làm của bạn.
-Nghe.
 Lịch sử (Tiết 7 )
 Đảng cộng sản Việt Nam ra đời
I/ Mục tiêu:
 Học xong bài này, HS biết:
-Lãnh tụ Nguyễn ái Quốc là người chủ trì Hội nghị thành lập Đảng Cộng Sản Việt Nam.
-Đảng ra đời là một sự kiện lịch sử trọng đại, đánh dấu thời kì cách mạg nước ta có sự lãnh đạo đúng đắn, giành nhiều thắng lợi to lớn.
II/ Đồ dùng dạy học.
-ảnh trong SGK.
-Tư liệu lịch sử viết về bối cảnh ra đời của Đảng cộng sản Việt Nam, vai trò của Nguyễn ái Quốc trong việc chủ trì Hội nghị thành lập Đảng.
III/ Các hoạt động dạy học.
1- Kiểm tra bài cũ:
 - Nêu nội dung bài học bài 6.
2- Bài mới:
2.1- Giới thiệu bài:
 Sau khi tìm ra con đường cứu nước, lãnh tụ Nguyễn ái Quốc đã tích cực, truyền bá chủ nghĩa Mác Lê Nin về nước, thúc đẩy sự phát triển của phong trào Cách Mạng Việt Nam, đưa đến sự ra đời của Đảng CS Việt Nam.
 2.2-Nội dung
a) Hoàn cảnh ra đời của Đảng Cộng Sản Việt Nam.
-Cho HS đọc từ đầu đến mới làm được.
-Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2 theo câu hỏi:
+Đảng ta được thành lập trong hoàn cảnh nào?
b) Mục đích của việc thành lập Đảng:
-Vì sao cần phải sớm hợp nhất các tổ chức cộng sản?
c) Diễn biến:
-Hội nghị thành lập Đảng Cộng Sản Việt Nam diễn ra ở đâu? Do ai chủ trì?
-Vì sao chỉ có lãnh tụ Nguyễn Ai Quốc mới có thể thống nhất các tổ chức cộng sản ở Việt Nam?
d) Kết quả:(K-G)
-Em hãy trình bày kết quả của hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản Việt Nam?
-HS nghe thông tin và QS hình SGK.
e) ý nghĩa:
- Sự thống nhất các tổ chức cộng sản đã đáp ứng được nhu cầu gì của tổ chức cộng sản gì?
3-Củng cố, dặn dò: 
-GV nhận xét giờ học.-Nhắc HS về học bài và tìm hiểu thêm về Đảng Cộng sản Việt Nam.
-2 em nêu.
- Nghe.
-Trong hoàn cảnh:
+Phong trào cách mạng nước ta phát triển mạnh mẽ.
+Việt Nam lần lượt ra đời 3 tổ chức cộng sản.
-Mục đích:
 Cần phải sớm hợp nhất các tổ chức cộng sản để tăng thêm sức mạnh cách mạng.
-Hội nghị diễn ra ở Hồng Công (Trung Quốc), do Nguyễn Ai Quốc chủ trì.
-HS nêu.
-Ngày 3/2/1930 Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời.
-Nghe và QS tranh SGK.
- Cách mạng Việt Nam có Đảng lãnh đạo,liên tiếp giành được nhiều thắng lợi to lớn.
-Nghe.
 Thứ ba ngày 19 tháng 10 năm 2010
Toán
Tiết 32: Khái niệm số thập phân
A. Mục tiêu: Sau bài học ,HS : 
- Nhận biết khái niệm ban đầu về số thập phân, cấu tạo số thập phân.
- Biết đọc, viết số thập phân ở dạng đơn giản.
B. Đồ dùng dạy - học:
 - GV: ( Kẻ vào bảnglớp) các bảng nêu trong SGK, bảng phụ.
 C. Các hoạt động dạy và học chủ yếu:
 Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trò
Kiểm tra
-Viết
 1 dm 5 dm 
 1 cm 7 cm
 1 mm 9 mm
 Mỗi số đo chiều dài trên bằng của m
2. Bài mới: Giới thiệu bài.
Hoạt động 1: Giới thiệu khái niệm ban đầu về số thập phân: 
* Hướng dẫn HS tự nêu nhận xét từng hàng trên bảng:
- GV dẫn dắt.
- GV cho HS nhận xét.
- GV chia nhóm và giao nhiệm vụ.
-Bao quát HD học sinh.
- GV hướng dẫn.
-Kết luận ( SGK/36).
- GV yêu cầu:
- GV lưu ý HS cách viết số thập phân.
- GV kiểm tra, nhận xét, đánh giá
 Hoạt động 2: Thực hành. 
 Bàìi1/ 37:(Cả lớp )
GV nêu yêu cầu : Đọc số thập phân.
- Sửa sai cho HS
 Bài 2: (37)(Cả lớp)
- GV phát bảng phụ, giao nhiệm vụ
- Chấm 1 số bài.
- Nêu phương án đúng. 
3. Củng cố, dặn dò
Tổng kết tiết học
Về ôn lại bài,làm bài 3
+ HS nối tiếp nhau phát biểu.
- HS đọc, nhận xét.
- HS đổi ra hỗn số, số TP.
- HS hoạt động nhóm.
- Các nhóm trình bày kết quả.
- Nhóm khác nhận xét.
- Nhận xét và rút ra kết luận.
- 3 HS đọc,lớp đọc thầm ghi nhớ
- Lấy VD phân tích.
- HS viết nháp 3 số thập phân.
- HS tự kiểm tra chéo.
- HS đọc nối tiếp.
- Đọc suy nghĩ và làm bài.
-Nghe.
 Luyện từ và câu(Tiết 13)
Từ nhiều nghĩa
A. Mục đích yêu cầu:
- Hiểu thế nào là từ nhiều nghĩa, nghĩa gốc và nghĩa chuyển trong từ nhiều nghĩa.
- Phân biệt được nghĩa gốc, nghĩa chuyển của từ nhiều nghĩa trong một số câu văn.
 - Tìm được ví dụ về sự chuyển nghĩa của một số danh từ chỉ bộ phận cơ thể người và động vật.
B. Đồ dùng dạy học:	
- Tranh ảnh về các sự vật hiện tượng....(nếu có)
C. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Tổ chức:	
II. Kiểm tra: cho học sinh làm lại bài tập 2
III. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài : 
2. Phần nhận xét.
Bài tập 1 : Cả lớp
- Cho học sinh đọc lại nội dung bài tập.
- Gọi học sinh trả lời.
- GV kết luận : các nghĩa vừa xác định cho từ răng, mũi là nghĩa gốc của mỗi từ.
Bài tập 2 :(Sử dụng tranh nếu có)
- Gọi học sinh đọc nội dung bài tập.
- Gọi học sinh trả lời.
- Giáo viên kết luận : những nghĩa này hình thành trên cơ sở nghĩa gốc ta gọi đó là chuyển nghĩa.
Bài tập 3 : 
- Gọi học sinh đọc.
- Cho học sinh trao đổi theo cặp và trả lời.
- GVKL: nghĩa của từ nhiều nghĩa bao giờ cũng có mối liên hệ vừa khác vừa giống nhau vì vậy TV trở nên hết sức phong phú.
3. Phần ghi nhớ .
- Gọi học sinh đọc nội dung ghi nhớ sách giáo khoa.
4. Phần luyện tập.
Bài tập 1 :Cả lớp
- Gọi học sinh đọc nội dung bài tập.
- Cho học sinh làm bài.
- Gọi học sinh trình bày.
- Nhận xét và bổ sung.
Bài tập 2 : (TB làm 2/5 từ)
- Gọi học sinh đọc yêu cầu.
- Cho học sinh thảo luận nhóm.
- Tổ chức các nhóm thi trả lời.
- Nhận xét và bổ sung.
IV. Củng cố dặn dò.
- Nhận xét và đánh giá tiết học.
- Về nhà lấy thêm ví dụ.
- Hát.
- Vài học sinh lên bảng làm.
- Nhận xét và bổ sung.
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh đọc bài tập và trả lời.
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh đọc bài tập.
- Vài học sinh trả lời.
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh đọc.
- Học sinh trao đổi theo cặp.
- Học sinh nêu.
- Học sinh lắng nghe.
- Vài học sinh đọc ghi nhớ.
- Học sinh đọc nội dung bài tập và làm bài
- Học sinh đọc yêu cầu.
- Các nhóm thảo luận và trả lời.
- Học sinh lắng nghe và thực hiện.
 Kể chuyện (Tiết 7 )
Cây cỏ nước Nam
A. Mục đích yêu cầu
1. Rèn kĩ năng nói:
- Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ kể được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện, giọng kể tự nhiên, phối hợp lời kể với cử chỉ nết mặt một cách tự nhiên.
- Hiểu và biết trao đổi với bạn về ý nghĩa chuyện.
2. Rèn kĩ năng nghe:
- Chăm chú nghe kể chuyện, nhớ chuyện. Theo dõi bạn kể, nhận xét đúng lời kể.
B. Đồ dùng dạy học
- Tranh minh hoạ sách giáo khoa
C. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Tổ chức 
II. Kiểm tra : kể lại câu chuyện đã kể trong tiết kể chuyện trước.
III. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài : 
2. Giáo viên kể chuyện
- Giáo viên kể lần một chậm dãi từ tốn.
- Giáo viên kể lần hai kết hợp chỉ sau tranh minh hoạ.
- Giúp học sinh hiểu được các từ khó.
3. Hướng dẫn kể chuyện và trao đổi ý nghĩa của câu chuyện
- Gọi học sinh nêu yêu cầu 1, 2, 3 của bài tập.
- Cho kể chuyện theo nhóm.
- Gọi học sinh thi kể từng đoạn chuyện theo tranh (TB-K).
- Thi kể toàn bộ câu chuyện (HSG)
- Cho học sinh trao đổi ý nghĩa câu chuyện.
- Nhận xét và bổ sung.
IV. Củng cố dặn dò
- Nhắc học sinh phải biết yêu quý những cây cỏ xung quanh.Về nhà tập kể lại cho mọi người nghe và chuẩn bị bài sau.
- Hát
- Vài em kể.
- Nhậ ...  Gọi học sinh trình bày.
- Nhận xét và cho học sinh làm bài vào vở.
IV. Củng cố dặn dò
- Nhận xét và đánh giá tiết học.
- Về nhà ghi nhớ những kiến thức đã học .
- Học và chuẩn bị bài sau.
- Hát
- Vài học sinh trả lời.
- Nhận xét và bổ sung.
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh đọc bài tập.
- Học sinh làm bài và trình bày.
 Câu 1 : d/ câu 2 : c/ câu 3 : a/ câu 4 : b
- Nhận xét và bổ sung.
- Học sinh đọc bài.
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh thảo luận và chọn.
- Chạy là sự vận động nhanh.
- Nhận xét và bổ sung.
- Học sinh đọc bài.
- Học sinh phát biểu : ăn trong câu c được dùng với nghĩa gốc ( ăn cơm ).
- Học sinh đọc bài.
- Học sinh thực hành đặt câu.
VD a : Nghĩa 1 : bé Thơ đang tập đi/ ông em đi rất chậm.
 Nghĩa 2 : mẹ nhắc Nam đi tất vào cho ấm/ Nam thích đi giày.
VD b : Nghĩa 1 : chú bộ đội đứng gác/ cả lớp đứng nghiêm chào lá quốc kì.
 Nghĩa 2 : mẹ đứng lại chờ Bích/ trời đứng gió...
-Nghe.
 Chính tả ( nghe viết )-(7)
Dòng kinh quê hương
A. Mục đích yêu cầu:
- Nghe viết chính xác trình bày đúng một đoạn của bài Dòng kinh quê hương.
- Nắm vững quy tắc và làm đúng các bài luyện tập, đánh dấu thanh ở những tiếng chứa nguyên âm đôi iê/ia.
B. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ.
- Vở bài tập.
C. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Tổ chức:
II. Kiểm tra : đọc cho học sinh viết những từ chứa nguyên âm đôi ưa/ươ : lưa thưa, ...
III. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài : nêu MĐYC của bài học.
2. Hướng dẫn học sinh nghe viết.
- Giáo viên đọc mẫu bài viết.
- Gọi học sinh đọc bài.
- Cho học sinh tìm hiểu nội dung.
- Nhắc nhở học sinh ghi nhớ những từ dễ viết sai.
- Đọc bài cho học sinh viết (Diễn chép bài)
- Đọc soát lỗi.
- Chấm một số bài và chữa.
3. Hướng dẫn làm bài tập.
Bài tập 2 :Cả lớp )
- Gọi học sinh đọc yêu cầu.
- Giáo viên gợi ý để học sinh nắm rõ yêu cầu bài tập.
- Cho học sinh thảo luận nhóm.Ghi bảng phụ.
- Gọi học sinh phát biểu.
- Nhận xét và bổ sung.
Bài tập 3 :( TB làm 1/3 câu).
- Gọi học sinh đọc yêu cầu.
- Cho học sinh làm bài.
- Gọi học sinh trình bày.
- Nhận xét và chữa.
IV. Củng cố dặn dò.
- Cho học sinh nhắc lại quy tắc đánh dấu thanh ở các tiếng chứa nguyên âm đôi ia/iê.
- Nhận xét đánh giá tiết học.
Về nhà chữa lại lỗi chính tả và chuẩn bị bài sau.
- Hát.
- Vài học sinh lên bảng viết.
- Nhận xét và bổ sung.
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh mở sách giáo khoa và theo dõi.
- 1 học sinh đọc bài.
- Học sinh nêu.
- Học sinh tự ghi nhớ những chữ dễ viết sai.
- Học sinh thực hành viết bài vào vở.
- Tự soát lỗi.
- Thu một số vở để chấm.
- Học sinh tự chữa lỗi chính tả.
- Học sinh đọc yêu cầu
- Học sinh theo dõi và thảo luận
- Vần có thể điền được là iêu : rạ rơm thì ít, gió đông thì nhiều/ mải mê đuổi một con diều/ củ khoai nướng để cả chiều thanh tro.
- Vài học sinh trình bày.
- Nhận xét và bổ sung.
- Học sinh đọc yêu cầu.
- Học sinh làm bài vào vở BT: đông như đàn kiến/ gan như cóc tía/ ngọt như mía lùi.
- Học sinh trình bày.
- Vài học sinh nhắc lại quy tắc.
- Học sinh lắng nghe và thực hiện.
 Địa Lý (Tiết7 )
 Ôn tập
I/ Mục tiêu
 Học xong bài này, HS:
-Xác định và mô tả được vị trí nước ta trên bản đồ.
-Biết hệ thống hoá các kiến thức đã học về địa lí tự nhiên Việt Nam ở mức độ đơn giản.
-Nêu tên và chỉ được vị trí một số dãy núi , đồng bằng sông lớn của nước ta trên sản đồ.
II/ Đồ Dùng dạy học.
-lược đồ trống Việt Nam.(VBT)
-Bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
1-Giới thiệu bài:
2-Nội dung:
2.1-Hoạt động 1: (làm việc cá nhân)
-GV nêu yêu cầu HS:
+Tô màu vào lược đồ để xác định giới hạn phần đất liền của Việt Nam.
+Điền tên: Trung Quốc, Lào, Cam-pu-chia, Biển Đông, Hoàng Sa, Trường Sa vào lược đồ.
-Cho HS đổi chéo phiếu để kiểm tra.
-Mời Một số HS có bài tốt lên dán bài trên bảng.
-Cả lớp nhận xét.
-GV nhận xét, cho điểm.
2.2-Hoạt động 2: ( Trò chơi “Đối đáp nhanh” )
	-Bước 1: 
+GV chọn một số HS tham gia trò chơi.
+Chia số HS đó thành 2 nhóm bằng nhau.
+Mỗi HS được gắn cho 1 số thứ tự bắt đầu là 1.
	-Bước 2: Hướng dẫn HS chơi:
+Em số 1 ở nhóm 1 nói tên 1 dãy núi, 1 con sông.
+Em số 2 ở nhóm 2 có nhiệm vụ lên chỉ trên bản đồ đối tượng đó.
+Nếu chỉ đúng được 2 điểm.
	-Bước 3: 
-GV tổ chức cho HS nhận xét, đánh giá cụ thể: Tổng số điểm của nhóm nào cao hơn thì nhóm đó thắng.
2.3-Hoạt động 3: (làm việc theo nhóm 4)
-Cho HS thảo luận hoàn thành câu hỏi 2 trong SGK.
-Mời đại diện nhóm trình bày kết quả.
-GV kẻ sẵn bảng thống kê, cho HS lên điền vào bảng.
GV chốt lại Đặc điểm chính đã nêu trong bảng.
3-Củng cố, dặn dò:
GV nhận xét giờ học.
-Về ôn tập.
-HS thực hiện theo yêu cầu của GV: tô màu phần đất liền, điền tên đúng vị trí các địa danh đã cho (Làm VBT)
-HS dán bài.
-HS nhận xét.
-HS làm theo hướng dẫn của GV.
-Làm việc nhóm 4.
-Đại diện nhóm nêu kết quả(K-TB nêu 2/5 yếu tố tự nhiên nước ta).
-lớp NX- Bổ sung.
-Nghe.
 Thứ sáu ngày 22 tháng 10 năm 2010
 Toán
 Tiết 35: Luyện tập
A. Mục tiêu: Sau bài học, HS : 
- Biết cách chuyển một phân số thập phân thành hỗn số rồi thành số thập phân.
- Củng cố về chuyển số đo viết dưới dang số thập phân thành số đo viết dưới dạng số tự nhiên với đơn vị đo thích hợp.
B. Đồ dùng dạy - học:
 - GV: Thước 
 C. Các hoạt động dạy và học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra: Đọc số: 0,032
Viết số: Không đơn vị, một phần nghìn.
 - Đánh giá.
2. Bài mới: Giới thiệu
HĐ1: HD chuyển một phân số thập phân thành một hỗn số.
-Bài 1:Cả lớp
 a, HD theo 2 bước 	Lấy TS: MS 
 162 10 Thương tìm đượclà 
 62 16 phần nguyên
 2 
 Hướng dẫn nhớ lại cách viết hỗn số thành số TP để làm bài.
HĐ2: Hướng dẫn HS tự chuyển các phân số TP thành số TP bài 2/39(Cả lớp làm phân số thứ 2,3,4) - Nhận xét, đánh giá.
HĐ3: 
 Chuyển số đo từ số thập phân thành số đo dưới dang số tự nhiên.
-Bài 3:Cả lớp
 - Hướng dẫn chuyển (bài 3/39 ).
 2,1 = m = 2m1dm = 21dm
 - Nhận xét, đánh giá.
-Bài 4:(G)
HS tự làm,nêu kết quả.
3. Củng cố – Dặn dò:
 Hỏi lại cách chuyển đổi .Nhận xét tiết học
 Về ôn bài, chuẩn bị bài tiết sau.
+ 2 HS lên bảng làm bài.
Nêu cách đọc, viết số thập phân.
+ Lớp theo dõi, nhận xét.
+ HS thực hành chuyển các phân số thập trong bài 1/38 thành hỗn số ( Theo mẫu ) vào vở .
+ Chữa bài .
+ HS làm vào vở ;1HS chữa .
+ Đổi vở kiểm tra.
+ 1 HS giải trên bảng, lớp nháp.
+ Chữa bài.
+ HS tự làm bài và chữa bài để có: 5,27 m = 527 cm
 3,15 m = 315 cm
 8,3 m = 830 cm
+ HS nêu
-1 em nêu.
 Tập làm văn (Tiết 14 )
 Luyện tập tả cảnh
A. Mục đích yêu cầu
- Dựa trên kết quả quan sát một cảnh sông nước, dàn ý đã lập và hiểu biết về đoạn văn trong bài văn tả cảnh sông nước.
- HS biết chuyển một phần của dàn ý thành đoạn văn, thể hiện rõ đối tượng miêu tả, trình tự miêu tả, nét nổi bật của cảnh, cảm xúc của người tả.
- Rèn kĩ năng làm văn tả cảnh.
B. Đồ dùng dạy học
- Dàn ý bài văn tả cảnh sông nước của học sinh.
- Một số bài văn, đoạn văn tả cảnh sông nước.
C. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I- Tổ chức
II- Kiểm tra: 
Nói vai trò của câu mở đoạn trong mỗi đoạn văn và bài văn.
III- Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài: SGV trang 165
2. Hướng dẫn học sinh luyện tập
- GV kiểm tra dàn ý bài văn tả cảnh sông nước của học sinh.
- Gọi học sinh đọc đề bài và gợi ý làm bài.
- Gọi vài học sinh nói phần chọn để chuyển thành đoạn văn hoàn chỉnh.
- GV nhắc nhở học sinh: 
+ Phần thân bài có thể gồm nhiều đoạn, mỗi đoạn tả một đặc điểm hoặc một bộ phận của cảnh.
+ Trong mỗi đoạn thường có một câu văn nêu ý bao trùm toàn đoạn.
+ Các câu trong đoạn phải cùng làm nổi bật đặc điểm của cảnh và thể hiện được cảm xúc của người viết.
- Cho học sinh viết đoạn văn.
- Gọi học sinh đọc đoạn văn (K-G có đoạn văn hay).
- GV nhận xét và chấm điểm.
IV. Củng cố dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu học sinh viết đoạn văn chưa đạt về nhà viết lại.
- Về nhà đọc và chuẩn bị bài của giờ sau.
- Hát
- Vài em trả lời.
- Nhận xét và bổ sung.
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh mở dàn ý đã chuẩn bị .
- Vài học sinh đọc và lớp đọc thầm.
- Học sinh nêu.
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh thực hành viết bài.
- Học sinh nối tiếp đọc đoạn văn.
- Cả lớp bình chọn bạn viết đoạn văn tả cảnh sông nước hay nhất, có nhiều ý mới và sáng tạo.
- Học sinh lắng nghe và thực hiện.
 Khoa học (Tiết 14)
Phòng bệnh viêm não
I/ Mục tiêu: Sau bài học, HS biết:
-Nêu tác nhân, con đường lây truyền của bệnh viêm não.
-Nhận ra sự nguy hiểm của bệnh viêm não.
-Thực hiện các cách tiêu diệt muỗi và tránh không cho muỗi đốt.
II/ Đồ dùng dạy học: 
-Hình trang 30, 31- SGK.Đồ dùng phục vụ trò chơi.
III/ Các hoạt động dạy-học:
1-Kiểm tra bài cũ:
 Bệnh sốt xuất huyết nguy hiểm như thế nào? Nêu cách diệt muỗi và tránh không cho muỗi đốt?
2-Bài mới:
2.1-giới thiệu bài:
2.2-Hoạt động 1: Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng”
* Mục tiêu: - HS nêu được tác nhân, đường lây truyền bệnh não.HS nhận ra được sự nguy hiểm của bệnh viêm não.
* Chuẩn bị: Chuẩn bị theo nhóm:
- Một bảng con, phấn. Một chuông nhỏ( hoặc vật thay thế có thể phát ra âm thanh).
* Cách tiến hành.
+Bước 1: GV phổ biến cách chơi và luật chơi.
- Mọi thành viên trong nhóm đều đọc các câu hỏi và các câu trả lời trang 30 SGK rồi tìm xem mỗi câu hỏi ứng với câu hỏi nào? Sau đó cử một bạn viết nhanh đáp án vào bảng. Cử một bạn khác trong nhóm lắc chuông báo hiệu đã làm xong.Nhóm nào làm xong trước và đúng là thắng cuộc.
+ Bước 2: Làm việc theo nhóm:
- HS làm việc theo hướng dẫn của GV.
+Bước 3: Làm việc cả lớp.
-GV ghi rõ nhóm nào làm xong trước, nhóm nào làm xong sau. GV mới yêu cầu các em giơ đáp án.
2.2-Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận
* Mục tiêu: Giúp HS:
-Biết cách tiêu diệt muỗi và tránh không cho muỗi đốt:
-Có ý thức trong việc ngăn chặn không cho muỗi sinh sản và đốt người.
* Các bước tiến hành:
+ Bước 1:
- GV yêu cầu cả lớp quan sát các hình 1,2,3,4 trang 30,31 SGK và trả lời các câu hỏi:
- Chỉ và nói về nội dung từng hình.
- Hãy giải thích tác dụng của việc làm trong từng hình . + Bước 2:GV yêu cầu HS thảo luận câu hỏi:
Chúng ta có thể làm gì để phòng tránh bệnh viêm não?
 +GV kết luận: SGV - 66
3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học, nhắc HS về học bài.-Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường.
-2 em nêu.
-HS chú ý lắng nghe GV hường dẫn.
-3 nhóm chơi.Làm theo hướng dẫn của GV.
* Đáp án;
 1- c ; 2 - d ; 3 - b ; 4 - a
-Quan sát SGK.
-Nhiều em nêu.
-Làm việc nhóm đôi.Trả lời câu hỏi.
-Nghe.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an tuan 7.doc