Bài soạn lớp 5 - Học kì I - Tuần 7

Bài soạn lớp 5 - Học kì I - Tuần 7

I.Mục đích yêu cầu:

Bước đầu đọc diễn cảm được bài văn.

 Hiểu ý nghĩa câu chuyện:khen ngợi sự thông minh,tình gắn bó đáng quý của cá heo với con người.

II.Đồ dùng -Tranh minh hoạ chủ điểm.tranh minh hoạ bài học.

 -Bảng phụ ghi đoạn luyện đọc.

III.Các hoạt động:

 

doc 16 trang Người đăng huong21 Lượt xem 1029Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài soạn lớp 5 - Học kì I - Tuần 7", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Lịch báo giảng tuần 7
Từ ngày: 30 -9-2013 à 4/10-2013
Thứ
Môn
Buổi
Tiết
Tên bài giảng
Điều chỉnh 
Hai
30/9
SHTT
Sáng
7
Tuần 7
Tập đọc
13
Những người bạn tốt
Toán
31
Luyện tập chung
Lịch sử
7
Đảng cộng sản Việt Nam ra đời
TH
Chiều
AV
AV
Ba
01/10
Chính tả
Sáng
7
Nghe-viết: Dòng kinh quê hương
Toán
32
Khái niệm số thập phân
Khoa học
13
Phòng bệnh sốt xuất huyết
TC Toán
TD
Chiều
TCTV
Nhạc
Tư 
02/10
Tập đọc
Sáng
14
Tiếng đàn Ba-la-lai-ca trên sông Đà
Toán
33
Khái niệm số thập phân
Địa lí
7
Ôn tập
Chỉ cần ....rừng
Kể chuyện
7
Cây cỏ nước Nam
Tin học
Chiều
TD
MT
Năm 03/10
LTVC
Sáng
13
Từ nhiều nghĩa
Tập làm văn
13
Luyện tập tả cảnh
Toán
29
Hàng của số thập phân: Đọc, viết số thập phân
Khoa học
14
Phòng bệnh viêm não
TCMT,ÂN,T
Chiều
TCMT,ÂN,TV
TCMT,ÂN,TV
Sáu 04/10
Tập làm văn
Sáng
14
Luyện tập tả cảnh
Toán
35
Luyện tập
Kỹ thuật
7
Nấu cơm
LTVC
14
Luyện tập về từ nhiều nghĩa
Đạo đức 
Chiều
7
Nhớ ơn tổ tiên (tiết 1)
SHTT/GDNG
7
 tuần 7/ NHĐ: Nguyên....dự phòng
TCT
Ngày daỵ:30/9/2013 TẬP ĐỌC 
NHỮNG NGƯỜI BẠN TỐT.
I.Mục đích yêu cầu:
Bước đầu đọc diễn cảm được bài văn.
 Hiểu ý nghĩa câu chuyện:khen ngợi sự thông minh,tình gắn bó đáng quý của cá heo với con người.
II.Đồ dùng -Tranh minh hoạ chủ điểm.tranh minh hoạ bài học.
 -Bảng phụ ghi đoạn luyện đọc.
III.Các hoạt động:
Bài cũ: gọi HS đọc tác phẩm của Si-le và tên phát xít.Trả lời các câu hỏi trong sgk.
2.Bài mới:
2.1.Giới thiệu bài:Giới thiệu chủ điểm:Con người với thiên nhiên; Giới thiệu bài qua tranh minh hoạ
 2.2.Luyện đọc:
-Gọi HS khá đọc bài.NX.
-Chia bài thành 4đoạn.Tổ chức cho HS đọc nối tiếp đoạn kết hợp giải nghĩa từ khó (chú giải sgk).
Lưu ý HS đọc đúng các tiếng phiên âm nước ngoài (A-ri-ôn;Xi-xin);Những tiếng dễ lẫn(boong tàu,nghệ sĩ)
 -GV đọc mẫu toàn bài giọng kể sôi nổi,hồi hộp.
 2.3.Tìm hiểu bài:
 Tổ chức cho học sinh đọc thầm thảo luận và trả lời các câu hỏi 1,2,3 trong sgk.
Hỗ trợ HS câu hỏi 3: Cá heo đáng quý vì biết thưởng thức tiếng hát của người nghệ sĩ;cứu người nghệ sĩ khi ông nhảy xuống biển.Cá heo là người bạn tốt của người.
 GDBĐ: HS biết thêm về loài cá heo, qua đó giáo dục ý thức bảo vệ tài nguyên biển
 2.4.Luyện đọc diễn cảm:
-Hướng dẫn giọng đọc toàn bài.Treo bảng phụ chép đoạn 2 hướng dẫn đọc.
-Cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn trên trong nhóm,thi đọc diễn cảm trước lớp.NX bạn đọc.GV NX đánh giá.
 3.Củng cố-Dặn dò:
Liên hệ:Ngoài câu chuyện trên em còn biết câu chuyện nào về cá heo?Câu chuyện trên muốn nói lên điều gì?
Chốt ý,rút ý nghĩa truyện( Ý 2 Mục tiêu 1)
HS chuẩn bị theo yc.
HS quan sát tranh,NX.
-1HS khá đọc toàn bài.
-HS luyện đọc nối tiếp đoạn.
Luyện phát âm tiếng phiên âm nước ngoài
Đọc chú giải trong sgk.
-HS nghe,cảm nhận.
-HS đọc thầm thảo luận trả lời câu hỏi trong sgk.
-HS thảo luận ,phát biểu câu 3 theo ý hiểu của bản thân.
-HS luyện đọc trong nhóm;thi đọc trước lớp;nhận xét bạn đọc.
Nêu ý nghĩa câu chuyện.
RKN:...............................................................................................................................................
TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
I.Mục đích yêu cầu:
Biết mối quan hệ giữa 1 với; và ;và
Tìm thành phần chưa biết của phép tính với phân số.Giải bài toán liên quan đến trung bình cộng.
II.Đồ dùng: -Bảng con,bảng nhóm.
III.Các hoạt động:
1.Bài cũ: -2HS lên bảng làm 2 ý còn lại của bài tập 2trang 31.1 HS làm bài tập3.
-GV kiểm tra vở bài tập về nhà của HS .Nhận xét chữa bài trên bảng.
2.Bài mới:
2.1.Giới thiệu bài:Giới thiệu bài,nêu yêu cầu tiết học.
 2.2.Hướng dẫn HS làm các bài luyện tập:
 Tổ chức cho học sinh lần lượt làm các bài tập tr32sgk.
 Bài 1: Hướng dẫn HS làm ý a:
+Ta có: 1: =1 x =10 .Vậy 1 gấp 10 lần.
Tương tự các ý còn lại cho HS làm vào.Gọi một số HS trả lời miệng.Nhận xét bổ sung.
 -Bài 2: Tổ chức cho HS làm vào vở.Gọi HS lên bảng chữa bài.GV nhận xét ,bổ sung.
Đáp án đúng:
a)x =;b)x =; c) x =; d) x = 
Bài 3: Hướng dẫn HS khai thác đề.Tổ chức cho HS làm bài vào vở.1 HS làm bảng nhóm.
Bài giải:
Trung bình mỗi giờ vòi nước đó chảy vào bể được là:
(+):2 =(bể)
Đáp số: (bể)
 2.4.Củng cố dăn dò
Hệ thống bài. Nhận xét tiết học.
3 HS lên bảng .Lớp nhận xét ,chữa bài.
Một số HS trả lời.Lớp nhận xét,bổ sung.
-HS làm vở.Chữa bài trên bảng lớp.
-HS làm bài vào vở.Nhận xét chữa bài trên bảng nhóm.
Đọc yêu cầu bài 3
RKN:...............................................................................................................................................
LỊCH SỬ 
ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM RA ĐỜI.
 I.Mục đích yêu cầu: Giúp HS :
Biết Đảng Cộng Sản Việt Nam được thành lập vào ngày 3/2/1930.Nguyễn Ái Quốc là người chủ trì Hội nghị thành lập Đảng.
Bước đầu biết Đảng ra đời là một sự kiện lịch sử trọng đại,đánh dấu thời kì cách mạng nước ta có sự đúng đắn,giành nhiều thắng lợi to lớn.
II.Đồ dùng Ảnh trong sgk.Tư liệu lịch sử Đảng.
III.Các hoạt động:
1.Bài cũ: 
+HS1:Nguyễn Tất Thành ra nước ngoài để làm gì?
+H S2:Quyết tâm ra đi tìm đường của NTT biểu hiện ra sao sao?
-GV nhận xét ghi điểm.
2.Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài: Giới thiệu bài,nêu yêu cầu tiết học.
Hoạt động2: Tìm hiểu về việc thành lậpĐảng bằng hình thức thảo luận nhóm theo các câu hỏi:
+Tìm hiểu lí do tổ chức hội nghị thành lập Đảng?
+Nguyễn Ái Quốc có vai trò như thế nào trong Hội nghị thành lập Đảng?
-Gọi đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận,GV nhận xét bổ sung.
Kết luận:Từ tháng 6 đến tháng 9/1929 ở VN lần luợt xuất hiện 3 tổ chức Cộng Sản Đảng. Ngày 3/2/1930 Hội nghị Đảng do Nguyễn Ái Quốc chủ trì đã thống nhất ba tổ chức Đảng
THTTHCM: Tin tưởng,tự hào về Đảng,Bác Hồ.
Hoạt động3: Tìm hiểu ý nghĩa của việc thành lập Đảng bằng thảo luận cả lớp.Gọi một số HS phát biểu.Nhận xét,bổ sung.
Kết Luận:Ý nghĩa cảu việc thành lập Đảng:cách mạng VN có một tổ chức tiên phong lãnh đạo,đưa cuộc đấu tranh của nhân dân ta theo con đường đúng đắn.
Hoạt động cuối:	
Hệ thống bài 
Nhận xét tiết học.
-2HS lên bảng trả lời.
-Lớp nhậnn xét bổ sung
HS theo dõi
-HS thảo đọc sgk, thảo luận nhóm.đại diện nhóm báo cáo Các nhóm khác nhận xét,bổ sung.thống nhất ý kiến.
Nhắc lại kết luận.
-HSthảo luận trả lời.Nhận xét bổ sung..
HS nhắc lại KL trong sgk
RKN:...............................................................................................................................................
Ngày daỵ:1/10/2013 CHÍNH TẢ 
DÒNG KINH QUÊ HƯƠNG
 I. Mục đích yêu cầu:
Viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
Tìm được vần thích hợp để điền vào ba chỗ trống trong đoạn thơ
II.Đồ dùng: 1. Bảng phụ,bảng con.
	 2. Vở bài tập Tiếng Việt.
 III..Các hoạt động:
Hoạt động 1:-HS viết bảng con các từ:tưởng tượng;ước.
 -GV nhận xét.
Hoạt động 2:Giới thiệu bài,nêu yêu cầu của tiết học.
Hoạt động 3:Hướng dẫn HS Nghe –viết bài chính tả:
-GV đọc bài viết với giọng rõ ràng,phát âm chính xác.
-Nêu câu hỏi tìm hiểu nội dung bài:
 +Tìm những từ ngữ tả vẻ đẹp của dòng kinh quê hương?
Hướng dẫn HS viết đúng các từ dễ lẫn(mái xuồng,giã bàng,ngưng lại,lảnh lót)
-Tổ chức cho HS nghe-viết,soát sửa lỗi.
-Chấm,NX, chữa lỗi HS sai nhiều.
Hoạt động 4:Tổ chức cho HS làm bài tập chính tả.
Bài2:Cho HS trao đổi nhóm đôi,làm vở bài tập.Gọi HS trả lời.Nhận xét,bổ sung.
Đáp án đúng-:Vần thích hợp điền vào dấu  là: iêu
GDBVMT:GD tình cảm yêu quý vẻ đẹp của dòng kinh quêhương, có ý thức bảo vệ môi trường xung quanh.
Hoạt động cuối:
Hệ thống bài,liên hệ GD HS
Nhận xét tiết học.
-HS viết bảng con.
-HS theo dõi bài viết trong sgk.
Thảo luận nội dung đoạn viết.
-Liên hệ phát biểu.
-HS luyện viết từ tiếng khó vào bảng con
-HS nghe viết bài vào vở.
Đổi vở soát sửa lỗi.
-HS lần lượt làm các bài tập:
-HS làm bài 2 vào Vở bài tập,đổi vở chữa bài .
HS suy nghĩ ghi từ cân điền vào bảng con. 
HS nhắc lại quy tăc đánh dấu thanh các tiếng chứa iê,ia
RKN:...............................................................................................................................................
TOÁN 
KHÁI NIỆM SỐ THẬP PHÂN
I. Mục đích yêu cầu:
HS nhận biết khái niệm ban đầu về số thập phân.
Biết đọc,viết số thập phân dạng đơn giản.
II.Đồ dùng -GV:Bảng phụ
 -HS:bảng con
 III.Các hoạt động:
1. Bài cũ :- Gọi HS lên bảng làm bài tập 4 tiết trước.
 -Gọi một số HS nhắcKN về phân số TP
2.Bài mới:.
Hoạt động 1: Giới thiệu bài:Giới thiệu,nêu yêu cầu tiết học
Hoạt động2:Hình thành khái niệm ban đầu về số thập phân bằng hoạt động cả lớp:
+ GV treo bảng phụ kẻ bảng như sgk.Cho HS nhận xét từng hàng ở phần a .Giới thiệu cho HS :0m1dm là 1dm;1dm=m; 
 m còn được viết thành 0,1m
+Tương tự với các hàng còn lạicho HS nêu.
Chốt NX(sgk tr 34)
+Hướng dẫn tương tự với ý b.
Chốt NX (tr35 sgk)
+GV cho HS đọc lại các số thập phân vừa hình thành:0,1; 0,01; 0,001; 0,5; 0,07; 0,009
Hoạt động3 : Tổ chức cho HS làm các bài luyện tập:
Bài 1: Yêu cầu HS nhìn sgk đọc các số thập phân trên tia số trong nhóm đôi.GV vẽ các tia số lên bảng,chỉ tia số,gọi HS đọc trên bảng lớp.
Bài 2:Hướng dẫn mẫu như sgk.tr 35.Cho HS làm 1 số vào bảng con,nhận xét.Các số còn lại cho HS làm vở.Gọi HS chữa bài trên bảng lớp
Đáp án đúng:a)5dm = m = 0,5m; 2mm = m =0,002m
4g = kg =0,004kg; b)3cm =m =0.03m; 
 8mm =m =0,008m; 6g =kg =0,006kg.
Hoạt động cuối:Hệ thống bài
Nhận xét tiết học.
-1HS lên bảng làm bài.Lớp nhận xét ,bổ sung.
-Một số HS nhắclại KN về phân số TP>
-HS theo dõi ,nhắc lại.
-Nhắc lại phần nhận xét trong sgk.
-Đọc lại các số thập phân
-HS đọc số thập phân trên tia số.
-HS làm bảng con,làm vở;Chữa bài.
-HS nhắc lại các nhận xét trong sgk.
RKN:...............................................................................................................................................
KHOA HỌC
PHÒNG BỆNH SỐT XUẤT HUYẾT.
 I.Mục đích yêu cầu:
HS biết nguyên nhânvà cách phòng bệnh sốt xuất huyết.
GD HS có ý thức trong việc ngăn chặn không cho muỗi sinh sản và đốt người. 
II. Đồ dùng:
 -Thông tin trong trang28,29sgk.
 III.Các hoạt động:
1..Bài cũ :
+HS1:Nêu nguyên nhân gây bệnh sốt rét?
+HS2: Nêu cách phòng tránh bệnh sốt rét?
GV nhận xét,ghi điểm.
2Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài:Giới thiệu,nêu yêu cầu tiết học.
Hoạt động2: Tìm hiểu nguyên nhân gây bệnh sốt xuất huyết bằng hoạt động cá nhân với các thông tin trong sgk.Gọi một số HS trả lời.GV nhận xét,bổ sung.
Kết Luận:Bệnh sốt  ...  phải bảo vệ và giữ gìn.
Bài 2:Yêu cầu HS đọc lướt các đoạn văn chọn câu thích hợp.Gv nhận xét chốt lời giải đúng.
Lời giải: 
+Đoạn 1: điền câu b
+Đoạn 2: điền câu c
Bài 3: Tổ chức cho HS chọn viết câu mở đoạn vào vở,2 HS viết vào bảng nhóm.Gọi HS đọc,GV nhận xét,nhận xét bài trên bảng nhóm.Tuyên dương những HS có câu hay và đúng.
Hoạt động cuối:	
Hệ thống bài.Nhận xét tiết học.
Một số HS đọc lại dàn ý bài tả cảnh sông nước tiết trước.
-HS theo dõi
-HS đọc thầm bài văn,thảo luận trả lời các câu hỏi trong sgk.
-HS nêu câu mở đoạn mình chọn.Nhận xét,bổ sung thống nhất ý đúng.
-HS viết câu văn vào vở.2 HS viết vào trên bảng nhóm.
-Nhận xét chữa bài.
HS nhắc lại dàn ý chung của bài văn tả cảnh.
RKN:...............................................................................................................................................
KHOA HỌC 
PHÒNG BỆNH VIÊM NÃO
 I.Mục đích yêu cầu:
HS biết nguyên nhân gây bệnh viêm não
Biết cách phòng tránh bệnh viêm não
II.Đồ dùng: -Hình trang 30,31 sgk -Bảng con.
 III.Các hoạt động:
1.Bài cũ :
 -HS 1:Nêu nguyên nhân gây bệnh sốt huất huyết?
-HS2: Nêu cách phòng bệnh sốt xuất huyết.?
GV nhận xét ghi điểm.
 2.Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài:Giới thiệu,nêu yêu cầu tiết học.
Hoạt động2: Tìm hiểu nguyên nhân gây bệnh viêm não bằng hình thức trò chơi Ai nhanh ai đúng:GV nêu câu hỏi trang 30 sgk,HS ghi câu trả lời vào bảng con
+GV nhận xét chốt ý đúng:1-c; 2-d; 3-b; 4-a.
+Cho HS thảo luận nhóm:Nêu những nguyên nhân gây bệnh viêm não mà em biết?
+Gọi đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận,các nhóm khác nhận xét bổ sung.GV nhận xét chốt ý:
Kết Luận:Nguyên nhân gây bệnh viêm nãolà do một loại vi rút có trong máu gia súc,chim,chuột ,khỉgây ra.Muỗi là con vật trung gian lâyb truyền bệnh.
Hoạt động3: Tìm hiểu cách phòng bệnh viêm não bằng hoạt động thảo luận nhóm theo câ hỏi trong sgk.Gọi đại diện nhóm trình bày.Các nhóm khác nhận xét bổ sung..
LGGDMT: Cách phòng bệnh viêm não tốt nhất là giữ vệ sinh nhà ở và môi trường xung quanh;không để ao tù,nước đọng,diệt muỗi,diệt bọ gậy bằng những việc làm cụ thể như:
+Phát quang bụi rậm,tổng vệ sinh.
+Chôn kín rác thải,dọn sạch những nơi có nước đọng,ao tù,lấp vũng nước,thả cá để chúng ăn bọ gậy
Hoạt động cuối:	
Hệ thống bài.Nhận xét tiết học.
-2 HS lên bảng trả lời.lớp nhận xét bổ sung.
-HS đọc sgk,ghi câu trả lời vào bảng con.Thống nhất ý kiến.
HS thảo luận nhóm,Trình bày kết quả trước lớp,Nhận xét,bổ sung,thống nhất ý kiến.
-HS thảo luận nhóm.Trình bày kết quả thảo luận.
-HS liên hệ phát biểu.
HS nhắc lại mục Bạn cần biết trong sgk.
RKN:...............................................................................................................................................
Ngày daỵ:.04/10/2013 TẬP LÀM VĂN 
LUYỆN TẬP TẢ CẢNH.
I.Mục đích yêu cầu: Giúp HS:
Biết chuyển một phần dàn ý (thân bài)thành đoạn tả cảnh sông nước.
Rèn kã năng viết đoạn văn tả cảnh.
GD yêu cảnh vật thiên nhiên.
II.Đồ dùng: -Tranh ảnh minh hoạ cảnh sông nước.
 -Bảng phụ,bảng nhóm,vở bài tập.
III.Các hoạt động:
1.Bài cũ : Gọi một số HS đọc dàn bài tả cảnh sông nứơc tiết trước. 
-GV nhận xét.
2Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài:-Giới thiệu,nêu yêu cầu của tiết học.
Hoạt động2: Tổ chức hướng dẫn HS viêt đoạn văn tả cảnh sông nước.
+Gọi HS đọc yêu cầu đề bài.
+GV treo bảng phụ có dàn ý mẫu bài văn tả cảnh sông nước.
+Hướng dẫn HS cách viết đoạn văn tả cảnh sông nước theo các gợi ý trong sgk
+Yêu cầu HS viết đoạn văn vào vở.Một số HS viết đoạn văn vào bảng nhóm.
+GV chấm vở.Cho HS nhận xét bài trên bảng nhóm.
Hỗ trợ:GV đọc đoạn văn mẫu cho HS học tập:
 Mỗi chiều,em ngồi trên thảm cỏ ven sông để hóng gió.Con sông hệt như một con rắn khổng lồ,xám đục màu phù sa.Buổi sángdòng sông thong dong sưởi nắng ấm.Đến trưa sông cảm thấy mệt mỏi,cần nghỉ ngơi.Chiều lộng gió,sông cuộn mình hối hả,cuốn phăng từng mảng lục bình,nâng các ghe xuồng lướt phăng theo chiều gió.Bao đời nay,tính tình của sông vẫn như thế.Nhởn nha vào sáng sớm,lười nhác lúc ban trưa và hấp tấp,hối hả khi xế chiều. 
Hoạt động cuối:	
Hệ thống bài.Nhận xét tiết học.
Một số HS đọc dàn ý tả cảch sông nước tiết trước.
-HS theo dõi.
 -HS đọc thầm yêu cầu đề bài.Đọc các gợi ý trong sgk.
-HS viết đoạn văn vào vở nối tiếp đọc đoạn văn trước lớp.Nhận xét,chữa,bố sung đoạn văn trên bảng nhóm.
-Nhận xét đoạn văn mẫu.
-Nhắc lại cách viết đoạn văn trong bài văn tả cảnh.
RKN:...............................................................................................................................................
TOÁN 
LUYỆN TẬP
I.Mục đích yêu cầu:
HS biết chuyển số thập phân thành hỗn số.
Chuyển phân số thập phân thành số thập phân.
II.Đồ dùng: Bảng nhóm,bảng con.
 III.Các hoạt động
1.Bài cũ : Gọi 1 HS Lên bảng viết các phân số bài tập 2 .Lớp viết vào bảng con
GV nhận xét, chữa bài.
 2.Bài mới:.
Hoạt động 1: Giới thiệu bài:Giới thiệu,nêu yêu cầu 
Hoạt động2:Tổ chức cho HS làm các bài tập trang 38,39sgk:
Bài 1: Hướng dẫn mẫu như sgk.Yêu cầu HS làm các phân số còn lại vào vở.Gọi 3 HS lên bảng chữa bài.Nhận xét ,bổ sung.Yêu cầu HS nhắc lại cách làm.
 Lời giải :
 a) = 73; = 56; = 6
 b) 73 =73,4 ; 56=56,08 ; 6 = 6,05
Bài 2:Tổ chức cho HS chuyển các phân số thứ 2,3,4 vào vở 1HS viết vào bảng nhóm.Nhận xét,chữa bài.Gọi HS đọc các số thập phân viết được.
Đáp án đúng:
 =83,4(đọc:Tám mươi ba phẩy bốn)
=19,54(đọc:mười chín phẩy năm mươi tư)
=2,167(đọc: hai phẩy một trăm sáu mươi bảy)
Bài 3: GV hướng dẫn mẫu.Tổ chức cho HS lần lượt viết các số còn lại vào bảng con.Nhận xét,chốt bài đúng.
Đáp án đúng: 8,3m=803cm; 5,27m=527cm; 3,15m=315cm
Hoạt động cuối:Hệ thống bài
Nhận xét tiết học.
-1 HS viết trên bảng lớp.Lớp viết bảng con.
-HS làm vào vở,chữa bài trên bảng .Nhận xét,bổ sung thông nhất kết quả.
-Nhắc lại cách làm.
-HS làm vở.Nhận xét chữa bài trên bảng lớp,thống nhất kết quả.Đọc các số viết được.
-HS lần lượt viết số vào bảng con.Nhận xét,thống nhất kết quả.
RKN:...............................................................................................................................................
LUYỆN TỪ VÀ CÂU 
LUYỆN TẬP VỀ TỪ NHIỀU NGHĨA.
I.Mục đích yêu cầu:
HS nhận biết được nghĩa gốc và nghĩa chuyển trong câu văn có dùng từ nhiều nghĩa.
Đặt được câu để phân biệt nghĩa của các từ nhiều nghĩa là động từ
II. Đồ dùng: -Bảng phụ
 	 -Bảng nhóm,vở bài tập Tiếng Việt.
III.Các hoạt động:
Bài cũ :HS1:tìm VD với 1 từ ở BT 2 tiết trước.
 -HS2:Nhắc lại ghi nhớ về từ nhiều nghĩa.
 -GV nhận xét ghi điểm.
Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài:Giới thiệu,nêu yêu cầu tiết học
Hoạt động2: Tổ chức cho HS làm các bài tập luyện tập:
Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu BT1.Tổ chức cho HS làm cá nhân vào vở BT,1 HS làm trên bảng phụ:Dùng bút chì nối từ chạy trong các câu cột A với nghĩa thích hợp ở ncột B.
Lời giải đúng:
+Câu 1: Bé chạy lon ton trên sân: (d) Sự di chuyển nhanh bằng chân
+Câu 2: Tầu chạy băngb băng trên đường ray:(c) Sự di chuyển nhanh của phương tiện giao thông.
+Câu 3:Đồng hồ chạy đúng giờ:(a):Hoạt đọng của máy móc
+Câu 4:Dân làng khẩn trương chạy lũ:(b):Khân rtrươngb tránh những điều không mayb sắp xảy đến.
Bài 2:HS đọc các câu,suy nghĩ ghi lựa chọn vào bảng con.
GV nhận xét,chốt lời giải đúng:
Lời giải đúng: Dòng b:Sự vận động nhanh.
Bài 3: Tổ chức cho HS làm tương tự như BT 2.
Lời giải đúng: Từ ăn trong b câu c được dùng với nghĩa gốc.
Bài 4: Tổ chức cho HS làm vào vở BT,2 HS viết câu vào bảng nhóm.
VD:a)+Nghĩa 1: Em bé đang tập đi.
 +Nghĩa 2:Nam thích đi giày.
 b)+Nghĩa 1:Chúng em đứng nghiêm chào cờ.
 +Nghĩa 2:Hôm nay trời đứng gió.
 Hoạt động cuối:	
Hệ thống bài
Nhận xét tiết học.
- 2HS lên bảng
-Lớp nhận xét bổ sung.
-HS theo dõi.
-HS đọc yêu cầu bài làm vào vở.Đọc kết quả.Nhận xét,bổ sung,Thống nhất ý kiến.
-HS ghi câu trả lời vào bảng con.Nhận xét,thống nhất ý kiến
-HS đặt câu vào vở.Đọc câu,nhận xét bài trên bảng nhóm.
RKN:...............................................................................................................................................
ĐẠO ĐỨC 
NHỚ ƠN TỔ TIÊN (TIẾT 1)
I.Mục đích yêu cầu:
Biết được những biểu hiện của lòng biế ơn tổ tiên
 Biết được những việc cần làm để bày tỏ lòng biết ơn tổ tiên.
Tự đánh giá bản thân đối chiếu với những việc cần làm để bày tỏ lòng biết ơn tổ tiên.
II.Đồ dùng:: 1. Tranh minh hoạ truyện Thăm mộ.
2. Bảng con.
III.Các hoạt động:
Bài cũ:
-Gọi một số HS trình bày kế hoạch vượt khó của bản thân.
 +GV nhận xét,bổ sung.
Bài mới:
Hoạt động 1:Tìm hiểu nội dung truyện Thăm mộ,thảo luận các câu hỏi trong sgk.Gọi một số HS trả lời.GV nhận xét.
Kết luận:Ai cũng có tổ tiên,gia đình,dòng họ.Mỗi người cần phải biết ơn tổ tiên và biết thể hiện điều đó bằng những việc làm cụ thể.
Hoạt động 2: Tổ chức cho HS thực hiện yêu cầu bài1 bằng hoạt động cá nhânGhi những ý mình chọn vào bảng con.GV gọi một số HS trình bày ý kiến về từng việc làm và giải thích lý do.Nhận xét bổ sung.
Kết luận:Chúng ta cần thể hiện lòng biết ơn tổ tiên bằng nhưnhgx việc làm cụ thể,phù hợp với khả năg như các việc a,c,d,đ
Hoạt động 3:Tổ chức cho HS tự liên hệ bản thân bằng hoạt động cá nhân.Gọi một số kể những việc đẫ làm thể hiện lòng biết ơn tổ tiên trược lớp.GV nhận xét khen ngợi những HS biết thể hiện tổ tiên bằng những việc làm cụ thể,thiết thực.
Kết luận: Ghi nhớ(trang 14 sgk).
Hoạt động cuối:
Hệ thống bài
Dặn HS sưu tầm tranh ảnh,nói về ngày giỗ tổ Hùng Vương..Tìm hiểu các truyền thống tôt đẹp của gia đình,dòng họ.
Nhận xét tiết học.
- Một số HS trình bày .
-Lớp nhận xét bổ sung.
-HS đọc và thảo luận nôi dung truyện Thăm mộ.
-HS suy nghĩ ghi ý chọn ra bảng con.Giải thích lí do về từng việc làm cụ thể,.
-HS liên hệ bản thân,kể trước lớp.
-Đọc ghi nhớ trong sgk.
HS nhắc lại ghi nhớ trong sgk.
RKN:...............................................................................................................................................
SINH HOẠT TẬP THỂ + SINH HOẠT LỚP (Tuần 7)
I.Yêu cầu :
HDHS khi sinh hoạt phải đoàn kết phối hợp cùng bạn khi vui chơi. Biết nhường bạn khi thực hiện các trò chơi. 
Rèn cho các em tính năng động, nhanh nhẹn vui chơi, thoải mái.
II. Hình thức sinh hoạt :
*Sinh hoạt tập thể 
 -GVHD trò chơi tập thể : Đua thuyền 
- HS chơi thử lần 1,2 từ lần 3 cả lớp cùng chơi .
*Sinh hoạt lớp :
- Nhận xét tình hình học tập trong tuần
- Nhắc hs trực nhật.
-Nhắc nhở HS cố gắng rèn luyện. 

Tài liệu đính kèm:

  • docT7.doc