Bài soạn lớp 5 học kì II - Tuần 24

Bài soạn lớp 5 học kì II - Tuần 24

I Yêu cầu cần đạt

- Đọc lưu loát toàn bài với giọng rõ ràng, rành mạch, trang trọng thể hiện tính nghiêm túc của văn bản.

- Hiểu ý nghĩa của bài: Người Ê-đê từ xưa đã có luật tục quy định xử phạt nghiêm minh, công bằng để bảo vệ cuộc sống yên lành của buôn làng. Từ luật tục của người Ê-đê, học sinh hiểu: xã hội nào cũng có luật pháp và mọi người phải sống, làm việc theo pháp luật.

- Giáo dục HS yêu thích môn học.

 

doc 30 trang Người đăng HUONG21 Lượt xem 977Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn lớp 5 học kì II - Tuần 24", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 24 .
Tập đọc .
Tiết 47 : 	Luật tục xưa của người Ê-đê (T.56)
Theo Ngô Đức Thịnh - Chu Thái Sơn 
I Yêu cầu cần đạt
- Đọc lưu loát toàn bài với giọng rõ ràng, rành mạch, trang trọng thể hiện tính nghiêm túc của văn bản.
- Hiểu ý nghĩa của bài: Người Ê-đê từ xưa đã có luật tục quy định xử phạt nghiêm minh, công bằng để bảo vệ cuộc sống yên lành của buôn làng. Từ luật tục của người Ê-đê, học sinh hiểu: xã hội nào cũng có luật pháp và mọi người phải sống, làm việc theo pháp luật.
- Giáo dục HS yêu thích môn học.
II. Đồ dụng dạy - học
 	- Trang minh hoạ bài đọc trong SGK.
	- Bút dạ + giấy khổ to
	- Bảng phụ viết tên 5 luật ở nước ta.
 - PPTC : Cá nhân, lớp, nhóm.
III. Các hoạt động dạy - học.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ. 4’
- Kiểm tra 2 HS. 
- 2 HS lần lượt đọc bài Chú đi tuần và trả lời câu hỏi.
2 .Bài mới(30p)
a. Giới thiệu bài 1
- HS lắng nghe.
b. Luyện đọc
HĐ1: GV đọc bài văn một lượt
 HĐ2: Cho HS đọc đoạn nối tiếp
- GV chia 3 đoạn
 • Đoạn 1: Về cách xử phạt
 • Đoạn 2: Về tang chứng và nhân chứng
 • Đoạn 3: Về các tội
- Cho HS đọc nối tiếp đoạn(lần 2)
- Luyện đọc các từ ngữ: luật tục, khoanh, xảy ra, quạ mổ, một song,
- HS đọc nối tiếp lần 2:
- GV hướng dẫn đọc câu khó, dài .
HĐ3: Cho HS đọc trong nhóm
HĐ4: Hướng dẫn HS đọc cả bài
- Cho HS đọc thi nối tiếp cả bài
- Gọi HS đọc chú giải (SGK)
- HS lắng nghe, đọc thầm bài.
- HS dùng bút chì đánh dấu trong SGK.
- HS lần lượt đọc đoạn (đoạn 3 dài có thể cho 2 HS đọc).
- 3 HS đọc nối tiếp lần 2.
* Có cây đa/ phải hỏi cây đa, có cây sung / phải hỏi cây cây sung, có mẹ cha / phải hải mẹ cha. Đi rừng lấy củi/ mà không hoit cha, đi suối lấy nước / mà chẳng nói với mẹ
- Từng nhóm đọc nối tiếp(3p)
- 1-2 nhóm HS đọc cả bài.
c.Tìm hiểu bài .
• Đoạn 1 + 2
H: Người xưa đặt ra luật tục làm gì?
• Đoạn 3
H: Kể những việc mà người Ê-đê xem là có tội.
H: Tìm nhữn chi tiết trong bài cho thấy đồng bào Ê-đê quy định xử phạt công bằng?
- GV nhận xét và đưa bảng phụ ghi 5 luật của nước ta.
	Bảng phụ
d. Luyện đọc lại . 5’-6’
- Cho HS đọc lại bài.
- GV đưa bảng phụ chép đoạn (từ tội không hỏi mẹ cha đến cũng là có tội) và hướng dẫn HS cho luyện đọc.
- Gọi HS nêu cách đọc và từ nhấn giọng .
- Cho HS thi đọc.
- GV nhận xét + khen những HS đọc tốt
3.Củng cố, dặn dò(3p)
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà đọc trước bài Tập đọc cho tiết Tập đọc sau
- 1HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm theo.
- Để bảo vệ cuộc sống bình yên cho buôn làng.
- 2 HS nối tiếp đọc đoạn 3, lớp đọc thầm theo.
Những việc được xem là có tội:
 • Tội không hỏi cha mẹ
 • Tội ăn cắp
 • Tội giúp kẻ có tội
 • Tội dẫn đường cho địch đến đánh làng mình
 • Chuyện nhỏ thì xử nhẹ
 • Chuyện lớn là xử nặng
 • Người phạm tội là người bà con, anh em cũng xử như vậy.
- HS lần lượt phát biểu.
- Lớp nhận xét.
Tiết học thứ 2:
Toán .
	Tiết 116: Luyện tập chung
A. Yêu cầu cần đạt:
 - Hệ thống hoá, củng cố kiến thức về diện tích,thể tích hình hộp chữ nhật và hình lập phuơng.
 - Vân dụng các công thức tính diện tích, thể tích để giải các bài tập có liên quan với yêu cầu tổng hợp hơn.
B. Đồ dùng dạy học
 - Bang phụ kẻ bảng bài tập 2.
 - Hình vẽ bài tập 3 phóng to.
 - HTTC : Cá nhân, lớp, nhóm.
C. Các hoạt động dạy học chủ yếu 
Hoạt động 1: kiểm tra bài cũ; củng cố quy tắc tính thể tích các hình đã học.
- Yêu cầu 2 HS nêu quy tắc và công thức tính thể tích hình lập phương và hình hộp chữ nhật .
- Yêu cầu HS nhận xét.
- GV đánh giá,xác nhận 
- Muốn tính thể tích hình hộp chữ nhật ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng rồi nhân với chiều cao.
 V = a x b x c 
(V:thể tích của hình hộp chữ nhật; a , b ,c là 3 kích thước của hình hộp chữ nhật với cùng đơn vị đo).
Muốn tính thể tích hình lập phương ta lấy cạnh nhân cạnh rồi nhân với cạnh.
V = a x a x a 
(V:thể tích của hình lập phương; a là độ dài cạnh hình lập phương).
-HS nhận xét.
Hoạt động 2:Rèn kĩ năng tính các diện tích và thể tích các hình đã học. 
Bài 1(Cá nhân)
- Yêu cầu HS đọc đề bài, tóm tắt.
- Gọi 1 HS lên bảng, cả lớp làm bài vào vở.
- GV quan sát kiểm tra đối tượng HS chưa chăm học ; còn học yếu.
- Yêu cầu HS chữa bài.
- GV đánh giá xác nhận.
Bài 2:
-Yêu cầu HS đọc đề bài.
_ GV treo bảng phụ.Bài toán yêu cầu gì?
-Yêu cầu HS tự làm bài và điền vào bảng ở SGK( nếu là sách học 1 lần) hoặc ghi vào vở theo đúng theo đúng thứ tự đó(không cần kẻ bảng).
- Yêu cầu HS nhận xét.
- GV nhạn xét,đánh giá.
3. Củng cố- Dặn dò(5p).
- Nhận xét giờ học.
Bài 1:
- Hình lập phương a = 2,5cm
- S1 mặt =?, Stp=?, V=?
Bài giải
Diện tích một mặt hình lập phương là:
 2,5 x 2,5 = 6,25(cm2)
Diện tích toàn phần hình lập phương là:
 6,25 x 6 = 37,5(cm2)
Thể tích lập phương là:
 6,25 x 2,5 = 15,625(cm3)
 Đáp số: 6,25cm2
 37,5cm2 15,625cm3 
- HS nhận xét 
Bài 2: cột 2,3 trên chuẩn.
- Viết số đo thích hợp vào ô trống, HS quan sát
- Tính diện tích mặt đáy; diện tích xung quanh và thể tích của 3 hình hộp chữ nhật đã cho các kích thước 
a
11cm
0,4m
1 dm
 2
b
10cm
0,25m
1 dm
3
h
6cm
0,9m
2 dm
3
Smặt đáy
110cm
0,1m
1 dm2
6
Sxq
252cm
1,17m
10 dm2
 9
v
660cm
0,09m
1 dm3
9 
 -HS nhận xét.
Toán .
Tiết 117: Luyện tập chung
A. Yêu cầu cần đạt:
- Củng cố về tính tỉ số phần trăm,ứng dụng trong tính nhẩm và giải toán.
 - Củng cố và rèn kĩ năng tính diện tích toàn phần và thể tích của các khối hộp.
 - Giáo dục HS yêu thích toán học .
B. Đồ dùng dạy học
 - Hình vẽ bài tập 3.
 - HTTC : Cá nhân, lớp.
C. Các hoạt động dạy học chủ yếu 
Hoạt động 1:Rèn kĩ năng tính thể tích hình lập phương và tỉ số phần trăm 
Bài 1( nhóm)
- GV yêu cầu Hs đọc tính nhẩm.
15% của 120 tính nhẩm như sau:
10% của 120 là 12.
5% của 120 là 6.
Vậy 15% của 120 là 12 + 6 = 18
- Yêu cầu HS nhận xét.
- Gợi ý: Hãy xem để hiểu cách tính nhẩm của bạn Dung tính như thế nào?
- Thảo luận nhóm đôi tách 17,5% thành tổng mà các số hạng có thể nhẩm được(tách thành 3 số hạng).
- Yêu các nhóm nêu kết quả tách.
- Yêu cầu HS nhận xét 
- GV đánh giá.
b) Yêu cầu HS đọc bài.
- GV:Muốn tính 35% của 520 ta làm thế nào?
- Yêu cầu thảo luận tìm các cách tính.
- Gọi HS lên bảng làm.
- Ai có thể nêu cách tính nhẩm.
- Yêu cầu HS nhận xét 
- GV đánh giá.
- Kết luận:Khi muốn tìm giá trị phần trăm của một số,ta có thể có hai cách làm như sau:
+ Cách 1:Dựa vào quy tắc đã có:lấy số đã cho nhân với số phần trăm,rồi chia cho 100.
+ Cách 2:Tách số phần trăm thành những số hạng có thể tính nhẩm được dễ dàng.
Bài 2(nhóm)
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS thảo luận và tìm cách giải.
- Nếu HS không làm được,GV hướng dẫn:
+ Tỉ số thể tích của hai hình lập phương là 2:3 cho biết gì?
+ Suy ra tỉ số có thể tích của hình lập phương lớn và hình lập phương bé bằng bao nhiêu?
+ Hãy viết tỉ số này dưới dạng phân số thập phân(hoặc số thập phân).
+ Vậy thể tích hình lập phương lớn bằng bao nhiêu thể tích hình lập phương bé?
-Gọi 1 HS lên bảng, cả lớp làm bài vào vở.
b) Việc tính thể tích của hình lập phương lớn có dữ liệu nào?
- Quy về bài toán mẫu nào đã biết?
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài. HS dưới lớp làm bài vào vở.
- Yêu cầu HS nhận xét.
- GV đánh gía, xác nhận, giúp HS chữa bài.
3. Củng cố - Dặn dò (3p)
- Nhận xét giờ học .
- HS về ôn bài, chuẩn bị bài sau.
Bài 1:
- Thảo luận cách làm của Dung.
- Tính 10% =1 , dễ dàng nhẩm được
12(bằng 10
cách chia 120 cho 10 );Tính 5%bằng 1 của 10% lại dễ dàng nhẩm được từ kết quả bước 1(12:2).Cuối cùng cộng nhẩm .Như vậy bạn muốn tính 15% đã tách 2 bước nhẩm đơn giản
a)Hãy viết số thích hợp vào chỗ chấm để tìm 15,5% của 240 theo cách tính của bạn Dung:
10 % của 240 là 24
 5% của 240 là 12
2,5% của 240 là 6
- HS nhận xét.
b) Hãy tính 35% của 520 và nêu cách tính 
- Cách 1:Đưa về BT mẫu 2:Tìm 35% của 520 là:
520 x 35 = 182.
- Cách 2:Nhẩm
Tách 35% thành 30% và 5%.Ta tính 10% rồi sau đó tình 30%.
10 % của 520 là 52
 30% của 520 là 156
 5% của 520 là 26
-HS nhận xét.
Bài 2:
- HS đọc đề (trang 124).
- thể tích hình lập phương bé là 2 phần thì thể tích của hình lập phương lớn là 3 phần như thế nào.
3 : 2
 3 : 2 = 3 = 3 x 50 = 150 = 150%
 2 2 x 50 100 
(hoặc 1,5 – 150%)
150%
a) Bài giải
Tỉ số giữa thể tích hình lập phương lớn và
hình lập phương nhỏ là 3 : 2
Ta có:
 3 : 2 = 3 = 3 x 50 = 150 
 2 2 x 50 100 
-Vậy thể tích hình lập phương lớn bằng 150% thể tích hình lập phương nhỏ.
b) Thể tích hình lập phương nhỏ bằng 64cm3.Thể thể tích hình lập phương lớn bằng 150% thể tích hình lập phương nhỏ.
-Quy về BT: Tìm 150% của 64.
Bài giải
Thể thể tích hình lập phương lớn là:
64 x 150 :100 = 96(cm3).
 Đáp số: 96 cm3
 - HS nhận xét,chữa bài.
 Luyện từ và câu .
Tiết 47 :	Mở rộng vốn từ: Trật tự - An Ninh
I. Yêu cầu cần đạt
- Làm được BT1; tìm được một số danh từ và động từ có thể kết hợp với từ an ninh( BT2); hiểu được nghĩa của những từ đã cho và xếp được vào nhóm thích hợp (BT3); làm được BT4.
- Giáo dục HS yêu thích môn học .
II. Đồ dùng dạy - học
- Từ điển động nghĩa Tiếng Việt.
- Bút dạ và một vài tờ phiếu khổ to.
- PPTC : Cá nhân, lớp, nhóm.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ : 4’
- Kiểm tra 2HS: Làm BT1+2 của tiết Luyện từ và câu trước.
- GV nhận xét + cho điểm
2. Bài mới(30p)
a. Giới thiệu bài
Trong tiết Luyện từ và câu hôm nay, các em sẽ tiếp tục được mở rộng vốn từ: Trật tự - Anh ninh thông qua hệ thống bài tập. Từ đó các em có thể sử dụng những vốn từ vừa học vào học tập và vào hoạt động giao tiếp.
HS1: làm BT1
HS2: làm BT2
b. Nhận xét : 12’-13’
HĐ1: Hướng dẫn HS làm BT1 (5’)( nhóm đôi)
- Cho HS đọc yêu cầu BT.
- GV giao việc:
 • Đọc lại 3 dòng a, b, c.
 • Khoanh tròn chữ a, b hoặc c ở dòng em cho là đúng nghĩa của từ an ninh.
- Gọi HS phát biểu ý kiến .
- Tại sao em không chọn đáp án a hoặc c ?
- GV nhận xét câu trả lời của HS , KL 
- 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm.
- HS nêu ý kiến( Đáp án b: Yên ổn về chính trị và trật tự xã hội .
+ Yên ổn hẳn, tránh đượ tai nạn, tránh được thiệt hại là nghĩa của từ an toàn.
+ Không có chiến tranh, không có thiên tai là tình trạng bình yên.
.HĐ2: Hướng dẫn HS làm BT2 (14’) Nhóm .
- Cho HS đọc yêu cầu BT.
- GV nhắc lại yêu cầu.
- Cho HS làm bài. GV phát phiếu cho các nhóm.
- GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng:
+ Danh từ kết hợp với Anh ninh:
HĐ3: Hướng dẫn HS làm BT3 (6’)Cá nhân .
- Cho HS đọc BT3.
- GV giao việc:
Đọc lại các từ đã cho + đọc ý a, b.
Xếp các từ đã cho vào hai nhóm a, b sa ... 
a/ Các từ in đạm trong 2 câu ghép trên dùng để nối vế câu 1 với vế câu 2.
b/ Nếu lược bỏ các từ in đậm ấy thì: 
- Quan hệ giữa các câu không còn quan hệ chặt chẽ nữa.
- Câu văn có thể trở lên không hoàn chỉnh (VD: câu b)
GV: Các từ in đậm trong bộ phận vị ngữ không phải là quan hệ từ nên khi dùng các từ hô ứng để nối các vế trong câu ghép thì phải dùng cả 2 từ, không thể đảo ngược trật tự các vế câu cũng như không đảo ngược được vị trí của các từ hô ứng ấy.
- Một HS đọc yêu cầu của BT2, lớp lắng nghe.
- Một số HS phát biểu ý kiến.
- Lớp nhận xét.
- HS phân tích câu trong vở bài tập.
Với câu a:
- chưa...........đã
VD: Buổi chiều, nắng chưa nhạt, sương đã buông nhanh xuống mặt biển.
- mới......đã
VD: Buổi chiều, nắng mới nhạt, sương đã buông nhanh xuống mặt biển.
- càng..........càng
c. Ghi nhớ .
- Cho HS đọc lài phần Ghi nhớ.
- Cho HS nhắc lại
d. Luyện tập .
HĐ1: Hướng dẫn HS làm BT1
- Cho HS đọc yêu cầu của BT
- GV giao việc:
 • Các em đọc lại BT.
 • Xác định các vế câu
 • Tìm từ nối các vế câu.
 HĐ2: Hướng dẫn làm BT2
(cách tiến hành tương tự BT1)
Câu a: Mưa càng to, gió càng thổi mạnh.
Câu b.
 • Trời mới hửng sáng, nông dân đã ra đồng.
 • Trời chưa hửng sáng, nông dân đã ra đồng.
 • Trời vừa hửng sáng, nông dân đã ra đồng.
Câu c: Thuỷ Tinh dâng nước cao bao nhiêu, Sơn Tinh làm núi cao lên bấy nhiêu.
3 . Củng cố dặn dò(3p)
- GV nhận xét tiết học
- Dặn HS ghi nhớ kiến thức đã học về cách nối các vế câu ghép bằng cặp từ hô ứng
- 2 HS đọc Ghi nhớ trong SGK.
- 2HS nhắc lại Ghi nhớ (không nhìn SGK).
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm.
- HS làm bài cá nhân.
- 2 HS lên bảng làm
- Lớp nhận xét
- HS chép lời giải đúng vào vở hoặc vở bài tập.
Chính tả(Nghe – viết) Núi non hùng vĩ
I. Yêu cầu cần đạt
- Nghe – viết đúng chính tả đoạn bài Núi non hùng vĩ.
- Nắm chắc cách viết hoa tên người, tên địa lý Việt Nam.
- Giáo dục HS ý thức giữ vợ sạch, viết chữ đẹp .
II. Đồ dụng dạy - học
- Bút dạ + phiếu ( hoặc bảng nhóm).
- PPTC : lơp, nhóm, cá nhân.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ : 4’
 - Kiểm tra 2 HS. GV đọc những tên riêng trong bài Cửa gió Tùng Chinh cho HS viết: Tùng Chinh, Hai Ngân, Ngã Ba, Pù Mo, Pù xai.
- GV nhận xét cho điểm.
2. Bài mới(3op)
a. Giới thiệu bài
- Trong tiết Chính tả hôm nay, chúng ta cùng theo chân nhà văn Nguyễn Tuân đi thăm cảnh Núi non hùng vĩ của đất nước ta. Đó là những ngọn núi nhu nhú như chín mươi chín cái bánh bao tày đình. Đó là dãy Hoàng Liên Sơn hiểm trở. Đó là đỉnh Phan – xi – păng mây mù quanh năm...
- 2 HS viết trên bảng lớp.
- HS lắng nghe.
b. Hướng dẫn HS nghe- viết : 21’-22’
HĐ1: Hướng dẫn chính tả
- GV đọc bài Núi non hùng vĩ một lần
H: Đoạn văn miêu tả vùng đất nào của Tổ quốc?
 • GV chốt lại: Đọan văn miêu tả vùng biên cương Tây Bắc của nước ta, nơi giáp giới giữa nước ta và Trung Quốc.
- GV lưu ý những từ ngữ dễ viết sai: tày đình, hiểm trở, lồ lộ, Hoàng Liên Sơn, Phan - xi - păng, Ô Quy Hồ, Sa Pa, Lào Cai.
HĐ2: HS viết chính tả .
- GV đọc cho HS viết.
HĐ3: Chấm, chữa bài.
- GV đọc bài chính tả một lượt.
- GV chấm 5-7 bài
c. Làm BT ; 10’
HĐ1: Hướng dẫn HS làm BT2( cá nhân)
- Cho HS đọc yêu cầu BT + đọc đoạn thơ.
- GV giao việc:
 • Các em đọc thầm lại đoạn thơ.
 • Tìm các tên riêng trong đoạn thơ. Cho HS làm việc + trình bày kết quả
- GV nhận xét + chốt lại kết quả đúng. Các tên riêng có trong đoạn thơ.
• Tên người, tên dân tộc: Đăm San, Y Sun, Nơ Trang Lơng, A-ma Dơ- hao, Mơ- nông.
• Tên địa lí: Tây Nguyên, (sông) Ba.
HĐ2: Hướng dẫn HS làm BT2(nhóm)
- Cho HS đọc yêu cầu.
- GV giao việc:
 • Đọc các câu đố.
 • Giải các vế câu đố.
 • Viết tên các nhân vật lịch sử trong câu đố đã giải.
- Cho HS làm bài + trình bày kết quả.
- GV phát giấy ( bảng nhóm) cho HS.
- GV nhận xét + chốt lại kết quả đúng.
Câu đố
1- Ai từng đóng cọc trên sông
Đánh tan thuyền giặc, nhuộm hồng sóng xanh?
GV:
- Ngô Quyền đánh quân Nam Hán.
- Lê Hoàn đánh quân Tống.
- Trần Hưng Đạo đánh giặc Nguyên
2- Vua nào thần tốc quân hành
Mùa xuân đại phá quân Thanh tơi bời?
3- Vua nào tập trận đùa chơi
Cờ lau phất trận một thời ấu thơ?
4- Vua nào thảo Chiếu dời đô?
5- Vua nào chủ xướng Hội thơ Tao Đàn?
- Cho HS đọc thuộc lòng các câu đố.
- GV nhận xét + khen những HS thuộc nhanh.
- HS theo dõi trong SGK
- HS trả lời.
- HS luyện viết vào bảng con.
- HS viết chính tả
- HS tự soát lỗi.
- HS đổi tập cho nhau để sửa lỗi
- 1HS đọc thành tiếng, lớp lắng nghe.
- HS làm việc cá nhân.
- HS lần lượt phát biểu ý kiến.
- Lớp nhận xét
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm theo.
- HS làm bài theo nhóm.
- Đại diện nhóm lên dán phiếu bài làm của nhóm mình lên bảng lớp.
- Lớp nhận xét
 Lời giải đố
Ngô Quyền (938)
Lê Hoàn (981)
Trần Hưng Đạo (1288)
- Vua Quang Trung (Nguyễn Huệ)
Đinh Tiên Hoàng (Đinh Bộ Lĩnh)
- Lý Thái Tổ (Lý Công Uốn)
- Lê Thánh Tông (Lê Tư Thành)
- HS học thuộc lòng.
- 3 HS lên thi học thuộc lòng các câu đố.
- Lớp nhận xét
3. Củng cố, dặn dò(5p)
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà viết lại tên các vị vua, học thuộc lòng các câu đố
Toán .
	Tiết 120: Luyện tập chung- 
A. Yêu cầu cần đạt:
- Củng cố và rèn luyện kĩ năng tính diện tích xung quanh,diện tích toàn phần,thể tích hình hộp chữ nhật và hình lập phương.
- Giáo dục HS yêu thíc môn học .
B. Đồ dùng dạy - Học .
 - Bảng phụ .
 - PPTC : Cá nhân, lớp, nhóm.
C. Các hoạt động dạy học chủ yếu 
Hoạt động 1: Rèn kĩ năng tính các yếu tố có liên quan đến hình hộp chữ nhật và hình lập phương.
Bài 1( Cá nhân)
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
a) Hỏi: Bể cá có dạng hình gì?Kích thước là bao nhiêu?
- GV xác nhận nên đưa về cùng đơn vị mét hoặc đề –xi –mét.
- Hỏi: Diện tích kính dùng làm bể tương ứng với diện tích nào của hình hộp chữ nhật?
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài,HS dưới lớp làm bài vào vở.
- GV quan sát cách làm bài của HS yếuvà chữa cẩn thận để kiêm tra kết quả 
- Yêu cầu HS nhận xét.
b) Gọi 1 HS chữa bài.
- GV lưu ý HS về đơn vị trong kết quả.
c) Bài yêu cầu gì?
- Hỏi:Bài cho biết gì?
Bài 2(lớp)
- Yêu cầu HS đọc đề bài. Vẽ hình vào vở và tự làm.
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài
- Yêu cầu HS nhận xét
- GV đánh giá.
- Gợi ý cho HS giỏi .
- Hỏi:Có còn cách nào khác nữa không? - Yêu cầu giải thêm cách khác.
Bài 1: phần c trên chuẩn
- HS đọc đề .Tìm hiểu BT.
- Bể cá hình hộp chữ nhật ,có kích thước:
Chiều dài 1m
Chiều rộng 5cm
Chiều cao 60cm
- Đơn vị đo không giống nhau,cần đua về cùng đơn vị.
- Diện tích xung quanh và diện tích một mặt đáy.
Bài giải
Đổi 1m = 10dm; 50cm = 5dm;60cm = 6dm.
a) Chu vi đáy của bể cá là:
(10 + 5) x 2 = 30(dm)
Diện tích xung quanh bể cá là: 
30 x 6 = 180(dm2)
Diện tích một mặt đáy của bể cá là:
10 x 5 = 50(dm2)
Diện tích kính dùng làm bể cá là:
 180 + 50 = 320(dm2)
 Đáp số: 230(dm2)
b) Thể tích bể các là:
10 x 5 x 6 =300(dm2)
 Đáp số: 300(dm2)
c) Tính thể tích nước trong bể?
- Thể tích bể 300dm2
- Thể tích nước bằng 3 thể tích bể
 4
Bài giải
Thể tích nước trong bể là:
 300 x 3=225(dm2)
 4
Đáp số: 225 dm2
- HS nhận xét.
Bài 2:
- HS tìm hiểu.Tóm tắt.
- Hình lập phương cạnh a = 1,5m.
 a) SXQ =?
 b) STP =? 
 c) V=?
- Diện tích xung quanh hình lập phương bằng diện tích một mặt nhân với 4.
- Diện tích toàn phần hình lập phương bằng diện tích một mặt nhân với 6.
- Thể tích hình lập phương bằng cạnh nhân cạnh nhân cạnh.
Bài giải
a)Diện tích một mặt hình lập phương là:
1,5 x 1,5 = 2,25(m2)
Diện tích hình tam giác KPQ là:
2,25 x 4 = 9(m2)
b)Diện tích toàn phần hình lập phương là:
2,25 x 6 = 13,5 (m2)
c)Thể tích của hình lập phương là:
 1,5 x 1,5 x 1,5 = 3,375(m2)
 Đáp số:a) 9 m2 
 b)13,5 m2
 c) 3,375 m2
- HS nhận xét.
Vm= 27 x Vn
	=====================================
Tập làm văn .
Tiết 48 : 	Ôn tập về tả đồ vật
I. Yêu cầu cần đạt
- Ôn luyện, củng cố kĩ năng lập dàn ý của bài văn tả đồ vật.
- Ôn luyện kĩ năng trình bày miệng dàn ý bài văn tả đồ vật – trình bày rõ ràng, rành mạch, tự nhiên, tự tin.
- Giáo dục HS ý thức tự giác trong giờ học .
II. Đồ dụng dạy - học
- Tranh vẽ hoặc ảnh chụp một số vật dụng.
- Bút dạ + giấy khổ to cho HS làm bài.
- PPTC : nhóm, lớp, cá nhân.
III. Các hoạt động dạy - học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ : 4’
- Kiểm tra 2 HS. 
- GV nhận xét + cho điểm.
2. Bài mới(30p)
a. Giới thiệu bài
- Trong các tiết Tập làm văn hôm nay, các em tiếp tục ôn tập về văn tả đồ vật – củng cố kĩ năng Lập dàn ý cho bài văn tả đồ vật, trình bày miệng dàn ý bài văn.
b. HS luyện tập : 30’-32’
HĐ1: Hướng dẫn HS làm BT1 (20’) Cá nhân.
- GV giao việc:
 • Các em đọc kĩ 5 đề.
 • Chọn 1 trong 5 đề.
 • Lập dàn ý cho đề đã chọn.
- GV kiểm tra sự chuẩn bị ở nhà của HS.
- Cho HS lập dàn ý. GV phát giấy cho 5 HS.
GV: Dựa vào gợi ý, các em hãy viết nhanh dàn ý bài văn. 5 em viết ra giấy cô phát, các em còn lại viết ra giấy nháp.
- Cho HS trình bày kết quả.
- GV nhận xét + bổ sung hoàn chỉnh cho dàn ý trên bảng lớp.
VD : Dàn ý bài văn tả cái đồng hồ báo thức .
* Mở bài : Cái đồng hồ này em được tặng nhân ngày sinh nhật.
* Thân bài : 
- Đồng hồ rất đẹp.
- Mặt hình tròn được viền nhựa đỏ.
- mang hình dáng một con thuyền đang lướt sóng.
- Màu xanh pha vàng rát hài hoà.
- Đồng hồ có bốn kim: 
- Các vạch số chia đều đến từng mm .Đồng hồ chạy bằng pin. Hai nút điều khiển phía sau lưng.
- Khi chạy đồng hồ kêu lạch tạch. Đến giờ đổ chuông thì giòn giã rất vui tai.
* Kết bài : Đồng hồ là người bạn giúp em không bao giờ đi học muộn. Em rất yêu quý chiếc đồng hồ này 
HĐ2: Hướng dẫn HS làm BT2 (10’-12’) Nhóm .
- Cho HS đọc yêu cầu của BT.
- GV giao việc:
• Dựa vào dàn ý đã lập, các em tập nói trong nhóm.
• Các em tập nói trước lớp.
- Cho HS làm bài + trình bày
- GV nhận xét + khen những HS lập dàn ý tốt, biết nói dựa vào dàn ý lập.
- 2 HS lần lượt đọc đoạn văn viết ở tiết Tập làm văn trước.
 - HS lắng nghe.
- HS đọc 5 đề trong SGK.
- Một số HS nói đề bài em đã chọn.
- 1 HS đọc gợi ý trong SGK.
- HS nêu dàn ý đã lập .
.
- 5 HS viết ra giấy lên dán trên bảng lớp, lớp nhận xét.
- Mỗi HS tự sửa dàn ý bài viết của mình.
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp lắng nghe.
- HS làm việc theo nhóm 4. Một HS trình bày + 3 bạn còn lại góp ý.
- Đại diện các nhóm lên nói trước lớp theo dàn bài đã lập.
- Lớp nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò(3p)
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn những HS viết dàn ý chưa đạt về nhà viết lại
- HS lắng nghe.
==========================================

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 24.doc