Bài soạn lớp 5 - Trường PT Dân Tộc Bán Trú TH Nà Khoa số 1 - Tuần 6

Bài soạn lớp 5 - Trường PT Dân Tộc Bán Trú TH Nà Khoa số 1 - Tuần 6

I. Mục tiêu:

 - Đọc đúng từ phiên âm (a-pác-thai) tiếng nước ngoài (Nen-xơn, Man-đê-la)

 - Hiểu nội dung: Chế độ phân biệt chủng tộc ở nam Phi và cuộc đấu tranh đòi bình đẳng, của những người da màu.

 II. Đồ dùng dạy học:

 - Thầy: Tranh , ảnh minh họa cho bài.

 - Trò: Đồ dùng học tập.

 

docx 25 trang Người đăng huong21 Lượt xem 757Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn lớp 5 - Trường PT Dân Tộc Bán Trú TH Nà Khoa số 1 - Tuần 6", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 6:
Thứ hai ngày 1 tháng 10 năm 2012
Tiết 1: Chào cờ
Tiết 2: Thể dục.
 ( Dạy chuyên )
Tiết 3: Tập đọc 
Sự sụp đổ của chế độ A – pác - thai
I. Mục tiêu: 
 - Đọc đúng từ phiên âm (a-pác-thai) tiếng nước ngoài (Nen-xơn, Man-đê-la) 
 - Hiểu nội dung: Chế độ phân biệt chủng tộc ở nam Phi và cuộc đấu tranh đòi bình đẳng, của những người da màu.
 II. Đồ dùng dạy học:
 - Thầy: Tranh , ảnh minh họa cho bài.
 - Trò: Đồ dùng học tập.
 III. Các hoạt động dạy học:
 1. Ổn định tổ chức:
 2. Kiểm tra bài cũ:
 - Đọc bài: Ê-mi-li,con...
 3. Bài mới:
 	 3.1) Giới thiệu bài: Ghi bảng
	 3.2) Nội dung bài dạy:
* Luyện đọc :
- Đọc cả bài.
- Bài chia làm mấy đoạn? 
- Học sinh đọc nối tiếp 3 lần đọc từ khó, đọc chú giải.
- Giáo viên đọc mẫu.
* Tìm hiểu bài:
? Dưới chế độ a-pác-thai người da đen bị đối xử như thế nào?
? Người dân Nam Phi đã làm gì để xóa bỏ chế độ phân biệt chủng tộc?
? Hãy giới thiệu vị tổng thống đầu tiên của nước Nam Phi mới?
? Nội dung của bài muốn nói lên điều gì ?
 * Luyện đọc:
- Đọc nối tiếp.
- Cho học sinh đọc theo cặp đôi. 
- Thi đọc diễn cảm.
- 1 em đọc bài.
- 3 đoạn.
- HS đọc đoạn
- HS đọc thầm
- Người da đen phải làm công việc nặng nhọc, bẩn thỉu, bị trả lương thấp, phải sống, chữa bệnh làm việc ở những khu riêng, không được hưởng một chút dân chủ nào.
- Người da đen ở Nam Phi đã đứng lên đòi bình đẳng...
- Tổng thống Nen-xơn Man-đê-la.
* Nội dung: Phản đối chế độ phân biệt chủng tộc, ca ngợi cuộc đấu tranh của người da đen ở Nam Phi.
- 3 em đọc nối tiếp
- HS đọc đoạn 3
 4. Củng cố - Dặn dò:
 - Nhận xét tiết học.
 - Về học bài và chuẩn bị cho tiết sau.
Tiết 4: Toán.
Luyện tập
I. Mục tiêu:
 - Biết tên gọi, ký hiệu và mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích.
 - Biết chuyển đổi các đơn vị đo diện tích, so sánh các số đo diện tích và giải các bài toán liên quan.
II. Đồ dùng học tập:
 Thầy: Bảng phụ
 Trò : Bảng con
III. Các hoạt động dạy học:
 1. Ổn định tổ chức:
 2. Kiểm tra bài cũ:
 3. Bài mới: 
 500 dm2 = 5 m2 ; 3 m2 5 dm2 = 305 dm2
 3.1) Giới thiệu bài: Ghi bảng
 3.2) Nội dung bài:
- Bài yêu cầu làm gì?
- HS lên bảng làm.
- Dưới lớp làm ra giấy nháp
- Nhận xét và chốt lời giải đúng.
- Bài yêu cầu làm gì?
- HS lên bảng làm.
- Dưới lớp làm vào phiếu.
- Nhận xét và chốt lời giải đúng.
- Bài yêu cầu làm gì?
- HS lên bảng làm ra giấy nháp.
- Dưới lớp làm ra g
- Nhận xét và chốt lời giải đúng.
- Học sinh đọc bài toán
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Gọi học sinh lên bảng giải 
- Nhận xét và chữa
* Bài 1: Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là mét vuông.
6 m2 35dm2 = 6 m2 +dm2=6m2
8m227dm2 = 8m2 + dm2=8m2
* Bài 2: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
- Số thích hợp để viết vào chỗ chấm là:
 B. 305 mm2
*Bài 3: , =
 2 dm2 7 cm2 = 207 cm2
 300 mm2 > 2 cm2 89 mm2
 3 m2 48 dm2 < 4 m2
* Bài 4. Bài giải:
Diện tích của một viên gạch là.
 40 x 40 = 1600 (cm2)
Diện tích của căn phòng có là
 1600 x 150 = 240000 (cm2)
 240000 cm2 = 24 m2
 Đáp số: 24 m2
 4. Củng cố - Dặn dò:
 - Nhận xét tiết học.
 - Về học bài và chuẩn bị cho tiết sau.
Tiết 6: Đạo đức.
Có chí thì nên (tiết 2)
I. Mục tiêu:
 - Biết được một số biểu hiện cơ bản của người sống có ý chí.
 - Biết được: Người có ý chí có thể vượt qua được khó khăn trong cuộc sống.
 - Cảm phục và noi theo những gương có ý chí vượt lên những khó khăn vươn lên trong cuộc sông để trở thành người có ích cho gia đình, xã hội.
 II. Đồ dùng dạy học:
 - Thầy: Thẻ màu
 - Trò: Sưu tầm một số mẩu chuyện.
 III. Các hoạt động dạy học:
 1. Ổn định tổ chức:
 2. Kiểm tra bài cũ:
 Chúng ta vượt qua thử thách như thế nào?
 3. Bài mới: 
	3.1) Giới thiệu bài: Ghi bảng
	3.2) Nội dung bài dạy:
- Làm việc cá nhân.
- Đọc yêu cầu của bài 
- Học sinh tự kể một số tấm gương mà em biết?
- Thế nào là vượt khó trong cuộc sống và học tập ?
- Vượt khó trong cuộc sống và học tập sẽ giúp ta điều gì?
- Đọc bài tập 4.
- Hoạt động nhóm trao đổi khó khăn của mình.
- Trình bầy thảo luận của mình trước lớp.
- Hoạt động 3: Chơi trò chơi '' Đúng - sai ''
* Bài 3. Hãy kể lại cho các bạn trong nhóm cùng nghe về một tấm gương "Có trí thì nên" mà em biết:
- Là biết khắc phục khó khăn tiếp tục phấn đấu và học tập không chịu lùi bước để đạt kết quả tốt.
- Giúp ta tin hơn trong cuộc sống học tập và được mọi người yêu mến cảm phục:
* Bài 4: Tự liên hệ.
- Nêu thuận lợi, khó khăn của mình.
- Lập kế hoạch vượt qua khó khăn.
 4. Củng cố - Dặn dò:
 - Khi gặp khó khăn em vươn lên bằng cách nào?
 - Về học bài và chuẩn bị cho tiết sau.
Tiết 7: Tiếng anh.
(Dạy chuyên)
Tiết 8*: Tập đọc.
Sự sụp đổ của chế độ A – pác - thai
I. Mục tiêu: 
 - Đọc đúng từ phiên âm (a-pác-thai) tiếng nước ngoài(Nen-xơn, Man-đê-la) 
 - Hiểu nội dung: Chế độ phân biệt chủng tộc ở nam Phi và cuộc đấu tranh đòi bình đẳng, của những người da màu.
 II. Đồ dùng dạy học:
 - Thầy: Tranh , ảnh minh họa cho bài.
 - Trò: Đồ dùng học tập.
 III. Các hoạt động dạy học:
 1. Ổn định tổ chức:
 2. Kiểm tra bài cũ:
 - Đọc bài: Ê-mi-li,con...
 3. Bài mới:
 	 3.1) Giới thiệu bài: Ghi bảng
	 3.2) Nội dung bài dạy:
* Luyện đọc :
- Đọc cả bài.
- Bài chia làm mấy đoạn? 
- Học sinh đọc nối tiếp 3 lần đọc từ khó, đọc chú giải.
- Giáo viên đọc mẫu.
* Tìm hiểu bài:
? Dưới chế độ a-pác-thai người da đen bị đối xử như thế nào?
? Người dân Nam Phi đã làm gì để xóa bỏ chế độ phân biệt chủng tộc?
? Hãy giới thiệu vị tổng thống đầu tiên của nước Nam Phi mới?
? Nội dung của bài muốn nói lên điều gì ?
 * Luyện đọc:
- Đọc nối tiếp.
- Cho học sinh đọc theo cặp đôi. 
- Thi đọc diễn cảm.
- 1 em đọc bài.
- 3 đoạn.
- HS đọc đoạn
- HS đọc thầm
- Người da đen phải làm công việc nặng nhọc, bẩn thỉu, bị trả lương thấp, phải sống, chữa bệnh làm việc ở những khu riêng, không được hưởng một chút dân chủ nào.
- Người da đen ở Nam Phi đã đứng lên đòi bình đẳng...
- Tổng thống Nen-xơn Man-đê-la.
 * Nội dung: Phản đối chế độ phân biệt chủng tộc, ca ngợi cuộc đấu tranh của người da đen ở Nam Phi.
- 3 em đọc nối tiếp
- HS đọc đoạn 3 
 4. Củng cố - Dặn dò:
 - Nhận xét tiết học.
 - Về học bài và chuẩn bị cho tiết sau.
Thứ ba ngày 2 tháng 10 năm 2011 
Tiết 1: Toán.
Héc - ta
I. Mục tiêu:
 - Biết: Tên gọi, kí hiệu, độ lớn của đơn vị đo diện tích héc ta. 
	- Biết quan hệ giữa héc ta và mét vuông.
 - Biết chuyển đổi các đơn vị đo điện tích (trong mối quan hệ với héc ta) 
II. Đồ dùng học tập:
 Thầy: Phiếu học tập
 Trò : Đồ dùng học tập
III. Các hoạt động dạy học:
 1. Ổn định tổ chức:
 2. Kiểm tra bài cũ: 
 4 cm2 52 mm2 = 452mm2
 2 cm2 3dm2 = 203 dm2
 3. Bài mới:
 3.1) Giới thiệu bài: Ghi bảng
 3.2) Nội dung bài:
- Khi đo diện tích một nửa thửa ruộng, một khu đất, rừng... người ta còn dùng đơn vị nào? 
- Nêu cách viết tắt?
- Nêu mối quan hệ giữa héc ta và mét vuông?
* Luyện tập:
- Bài yêu cầu làm gì?
- Học sinh đọc bài
- Nhận xét và chữa bài.
- Học sinh đọc bài.
- Gọi học sinh làm bài.
- Nhận xét và chữa bài.
- Bài yêu cầu làm gì?
- Học sinh lên làm bài.
- Nhận xét và chữa bài.
- Học sinh đọc bài tập.
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Học sinh làm bài tập.
- Nhận xét và chữa bài.
 Héc ta viết tắt là (ha) 
 1ha = 1km2
 1ha = 10000 m2
Bài 1.Viết số thích hợp vào chỗchấm:
a) 4ha = 4000m2 ha = 500 m2
 15 km2 = 1500 ha km2 = 75 ha
b) 60000 m2 = 6 ha
 8000000 m2 = 80 ha
Bài 2.
Diện tích rừng Cúc Phương có số đo là ki lô mét vuông là:
 22200 ha = 222 km2
Bài 3. Đúng ghi Đ, sai ghi S:
a) 85 km2 < 850 ha (S)
b) 51 ha > 60000 (Đ)
c) 4 dm27cm2 = 4 dm2 (S)
Bài 4. Bài giải:
 12 ha = 120000 m2
Diện tích mảnh đất dùng để xây tòa nhà chính của trường là:
 120000 : 40 = 3000 (m2)
 Đáp số: 3000 m2
4. Củng cố - dặn dò: 
 - Nhận xét tiết học.
 - Về làm bài và chuẩn bị cho tiết sau.
Tiết 2: Chính tả:( Nhớ viết).
Ê – mi – li, con
I. Mục tiêu:
 - Nhớ - viết dúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức thơ tự do.
 - Tìm được các tiếng chứa ưa/ươ thích hợp trong 2,3 câu thành ngữ, tục ngữ ở BT3.
II. Đồ dùng học tập:
 Thầy: Phiếu bài tập
 Trò : Vở tiếng việt bài tập
III. Các hoạt động dạy học:
 1. Ổn định tổ chức:
 2. Kiểm tra bài cũ:
 - Viết đúng: suối, ruộng, tuổi, mùa.
 3. Bài mới: 
 3.1) Giới thiệu bài: Ghi bảng
 3.2) Nội dung bài:
 * Hướng dẫn nhớ viết :
- Gọi 1 hoặc 2 em đọc thuộc bài
- Cả lớp đọc thầm lại
- Chú ý viết đúng tên riêng?
- Học sinh tự nhớ hai khổ thơ viết bài.
- Đổi chéo soát lỗi
- Giáo viên chấm nhận xét
 * - Luyện tập 
- Học sinh đọc bài
- Bài yêu cầu làm gì?
- Gọi học sinh lên làm 
- Nhận xét và chữa
- Nêu qui tắc đánh dấu thanh?
- Đọc yêu cầu bài tập 3
- Học sinh làm bài
- Nhận xét và chữa
 Ê - mi - li
 Bài 1: Tìm những tiếng có ưa hoặc ươ. Nêu nhận xét về cách ghi dấu thanh
- lưa, thưa, mưa, giữa tưởng, nước, tươi, ngược.
- Trong tiếng giữa không có âm cuối dấu thanh đặt ở chữ cái đầu âm chính.
- Tiếng tưởng, nước, ngược có âm cuối dấu thanh đặt ở chữ cái thứ 2 của âm chính.
- Tiếng tưởng, nước, ngược có âm cuối dấu thanh đặt ở chữ cái thứ 2 của âm chính.
Bài 3. Điền vào chỗ chấm: 
- Cầu được, ước thấy
- Năm nắng mười mưa
- Nước chảy đá mòn
- Lửa thử vàng, gian nan thử sức
 4. Củng cố - dặn dò:
	- Nhận xét tiết học.
 - Về chuẩn bị cho tiết sau.
Tiết 3: Luyện từ và câu.
Mở rộng vốn từ: Hữu nghị - hợp tác
I. Mục tiêu:
 - Hiểu được nghĩa các từ có tiếng hữu, tiếng hợp và biết xếp vào các nhóm thích hợp theo yêu cầu của bài tập. 
 - Biết đặt câu với các từ, các thành ngữ theo yêu cầu BT3, BT4.
II. Đồ dùng dạy học:
 Thầy: Bảng phụ 
 Trò: Đố dùng học tập.
 III. Các hoạt động dạy học:
 1. Ổn định tổ chức: 
 2. Kiểm tra bài cũ:
 - Thế nào là từ đồng âm? Lấy ví dụ?
 3. Bài mới:
 a) Giới thiệu bài: Ghi bảng.
 b) Nội dung bài
- Học sinh đọc bài tập 1.
- Nêu yêu cầu của bài.
- HS lên bảng làm.
- Dưới lớp làm vào phiếu.
- Nhận xét và chữa bài.
- Đọc yêu cầu của bài.
- Học sinh làm bài theo cặp đôi.
- 2 em làm vào giấy khổ to, làm xong dán lên bảng và trình bày.
- Đọc yêu cầu của bài.
- HS làm bài vào vở.
- 1em làm vào phiếu khổ to.
- HS trình bày bài
- Nêu yêu cầu của bài?
- HS lên bảng làm.
- Dưới lớp làm vào phiếu.
- Nhận xét và chữa bài.
 * Bài 1:
a) Hữu nghị có nghĩa bạn bè: hữu nghị
chiến hữu, thân hữu, hữu hảo, bằng hữu, bạn hữu.
b) Hữu có nghĩa có: hữu ích, hữu hiệu.
hữu tình, hữu dụng.
* Bài 2. Xếp các từ dưới đây thành hai
nhóm a và b?
a) Hợp có nghĩa là gộp hai  ... bài.
- Đổi chéo soát lỗi
- Giáo viên chấm nhận xét
 * - Luyện tập 
- Học sinh đọc bài
- Bài yêu cầu làm gì?
- Gọi học sinh lên làm 
- Nhận xét và chữa
- Nêu qui tắc đánh dấu thanh?
- Đọc yêu cầu bài tập 3
- Học sinh làm bài
- Nhận xét và chữa
 Ê - mi - li
 Bài 1: Tìm những tiếng có ưa hoặc ươ. Nêu nhận xét về cách ghi dấu thanh
- lưa, thưa, mưa, giữa tưởng, nước, tươi, ngược.
- Trong tiếng giữa không có âm cuối dấu thanh đặt ở chữ cái đầu âm chính.
- Tiếng tưởng, nước, ngược có âm cuối dấu thanh đặt ở chữ cái thứ 2 của âm chính.
- Tiếng tưởng, nước, ngược có âm cuối dấu thanh đặt ở chữ cái thứ 2 của âm chính.
Bài 3. Điền vào chỗ chấm: 
- Cầu được, ước thấy
- Năm nắng mười mưa
- Nước chảy đá mòn
- Lửa thử vàng, gian nan thử sức
 4. Củng cố - dặn dò:
	- Nhận xét tiết học.
 - Về chuẩn bị cho tiết 
Thứ năm 4 tháng 10 năm 2012
Tiết 1: Tập làm văn.
Luyện tập làm đơn
I. Mục tiêu:
 - Biết viết một lá đơn đúng qui định về thể thức, đủ nội dung cần thiết, trình bày lý do, nguyện vọng rõ rang.
II. Đồ dùng học tập:
 Thầy: Phiếu
 Trò : Đồ dùng học tập
III. Các hoạt động dạy học:
 1. Ổn định tổ chức: 
 2. Kiểm tra bài cũ:
 - Nêu cấu tạo của bài văn tả cảnh?
 3. Bài mới: 
 3.1) Giới thiệu bài: Ghi bảng
 3.2) Nội dung bài:
- Học sinh đọc bài tập 1.
- Đọc yêu cầu của bài.
- Chất đọc màu da cam gây ra những hậu quả gì cho con người?
- Chúng ta có thể làm gì để làm giảm bót nỗi đau cho những nạn nhân chất độc màu da cam?
- Học sinh đọc yêu cầu bài 2
- Học sinh đọc phần chú ý.
- Học sinh viết đơn.
- Học sinh nối tiếp đọc đơn
- Nhận xét cách viết đơn. 
- Đơn viết có đúng thể thức không?
- Trình bày bài viết có sáng không?
- Lý do nguyện vọng viết có rõ không?
- Chấm 1 số bài.
- Nhận xét về kĩ năng viết đơn?
Bài tập 1: Đọc bài văn trả lời câu hỏi.
- Chất độc màu da cam đã phá hủy hơn hai triệu héc ta rừng...
Hiện nay cả nước ta có khoảng 70.000 người lớn, từ 200.000 đến 300.000 trẻ em là nạn nhân của chất độc màu da cam....
- Chúng ta cần động viên,thăm hỏi giúp đỡ các gia đình có người nhiễm chất độc màu da cam....
Bài tập 2. Viết đơn.
- Viết đúng tiêu ngữ.
- Nơi và ngày viết đơn.
- Tên của đơn.
- Nơi nhận đơn.
- Nội dung đon.
- Chữ kí và họ tên người viết.
 4. Củng cố - dặn dò:
 - Nhận xét tiết học.
 - Về chuẩn bị cho tiết sau. 
Tiết 2: Toán.
Luyện tập chung
I. Mục tiêu:
 - Biết: Tính diện tính diện tích các hình đã học.
 - Giải các bài toán có liên quan đến diện tích.
II. Đồ dùng dạy học:
 - Thầy : Bảng phụ 
 - Trò : Đồ dùng học tập
III. Các hoạt động dạy học:
 1. Ổn định tổ chức:
 2. Kiểm tra bài cũ:
 60000 m2 = 600 dam2 = 6 ha
 3. Bài mới:
 	3.1) Giới thiệu bài: Ghi bảng
	3.2) Nội dung bài dạy:
- Học sinh đọc bài toán.
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Học sinh làm bài.
- Nhận xét và chữa.
- Học sinh đọc bài toán.
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Học sinh lên bảng giải.
- Dưới lớp làm ra giấy nháp.
- Nhận xét và chữa.
* Bài 1. Bài giải:
Diện tích nền căn phòng là.
 9 x 6 = 54 (m2) = 540000 cm2
Diện tích một viên gạch là.
 30 x 30 = 300 ( cm2)
Số viên gạch dùng để lát kín nền căn 
phòng đó là.
 540000 : 900 = 600 (viên)
 Đáp số: 600 viên
* Bài 2. Bài giải:
Chiều rộng của thửa ruộng có là.
 80 : 2 = 40 (m)
Diện tích của thửa ruộng là.
 80 x 40 = 3200( m2)
3200 gấp 100 m2 số lần là.
 3200 : 100 = 32 (lần)
Số thóc thu hoạch trên thửa ruộng đó là: 50 x 32 = 1600 (kg) = 16 tạ 
 Đáp số : 3200 m2, 16 tạ 
4- Củng cố - dặn dò: 
 - Nhận xét tiết học.
 - Về làm lại bài và chuẩn bị cho tiết sau.
Tiết 3: Luyện từ và câu.
(Ôn tập)
Tiết 4: Khoa học.
(Dạy chuyên)
Tiết 6*: Tập làm văn.
Luyện tập làm đơn
I. Mục tiêu:
 - Biết viết một lá đơn đúng qui định về thể thức, đủ nội dung cần thiết, trình bày lý do, nguyện vọng rõ ràng.
II. Đồ dùng học tập:
 Thầy: Phiếu
 Trò : Đồ dùng học tập
III. Các hoạt động dạy học:
 1. Ổn định tổ chức: 
 2. Kiểm tra bài cũ:
 - Nêu cấu tạo của bài văn tả cảnh?
 3. Bài mới: 
 3.1) Giới thiệu bài: Ghi bảng
 3.2) Nội dung bài:
- Học sinh đọc bài tập 1.
- Đọc yêu cầu của bài.
- Chất đọc màu da cam gây ra những hậu quả gì cho con người?
- Chúng ta có thể làm gì để làm giảm bót nỗi đau cho những nạn nhân chất độc màu da cam?
- Học sinh đọc yêu cầu bài 2
- Học sinh đọc phần chú ý.
- Học sinh viết đơn.
- Học sinh nối tiếp đọc đơn
- Nhận xét cách viết đơn. 
- Đơn viết có đúng thể thức không?
- Trình bày bài viết có sáng không?
- Lý do nguyện vọng viết có rõ không?
- Chấm 1 số bài.
- Nhận xét về kĩ năng viết đơn?
Bài tập 1: Đọc bài văn trả lời câu hỏi.
- Chất độc màu da cam đã phá hủy hơn hai triệu héc ta rừng...
Hiện nay cả nước ta có khoảng 70.000 người lớn, từ 200.000 đến 300.000 trẻ em là nạn nhân của chất độc màu da cam....
- Chúng ta cần động viên,thăm hỏi giúp đỡ các gia đình có người nhiễm chất độc màu da cam....
Bài tập 2. Viết đơn.
- Viết đúng tiêu ngữ.
- Nơi và ngày viết đơn.
- Tên của đơn.
- Nơi nhận đơn.
- Nội dung đon.
- Chữ kí và họ tên người viết.
 4. Củng cố - dặn dò:
 - Nhận xét tiết học.
 - Về chuẩn bị cho tiết sau. 
Tiết 7*: Toán. 
Luyện tập chung
I. Mục tiêu:
 - Biết: Tính diện tính diện tích các hình đã học.
 - Giải các bài toán có liên quan đến diện tích.
II. Đồ dùng dạy học:
 - Thầy : Bảng phụ 
 - Trò : Đồ dùng học tập
III. Các hoạt động dạy học:
 1. Ổn định tổ chức:
 2. Kiểm tra bài cũ:
 60000 m2 = 600 dam2 = 6 ha
 3. Bài mới:
 	3.1) Giới thiệu bài: Ghi bảng
	3.2) Nội dung bài dạy:
- Học sinh đọc bài toán.
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Học sinh làm bài.
- Nhận xét và chữa.
- Học sinh đọc bài toán.
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Học sinh lên bảng giải.
- Dưới lớp làm ra giấy nháp.
- Nhận xét và chữa.
* Bài 1. Bài giải:
Diện tích nền căn phòng là.
 9 x 6 = 54 (m2) = 540000 cm2
Diện tích một viên gạch là.
 30 x 30 = 300 ( cm2)
Số viên gạch dùng để lát kín nền căn 
phòng đó là.
 540000 : 900 = 600 (viên)
 Đáp số: 600 viên
* Bài 2. Bài giải:
Chiều rộng của thửa ruộng có là.
 80 : 2 = 40 (m)
Diện tích của thửa ruộng là.
 80 x 40 = 3200( m2)
3200 gấp 100 m2 số lần là.
 3200 : 100 = 32 (lần)
Số thóc thu hoạch trên thửa ruộng đó là: 50 x 32 = 1600 (kg) = 16 tạ 
 Đáp số : 3200 m2, 16 tạ 
4- Củng cố - dặn dò: 
 - Nhận xét tiết học.
 - Về làm lại bài và chuẩn bị cho tiết sau.
Tiết 8: Thể dục.
(Dạy chuyên)
Thứ sáu ngày 14 tháng 10 năm 2011
Tiết 1: Tập làm văn.
Luyện tập tả cảnh
I. Mục tiêu:
 - Nhận biết được cách quan sát khi tả cảnh trong hai đoạn văn trích (BT1).
 - Biết lập dàn ý chi tiết cho bài văn tả một cảnh sông nước (BT2).
 II. Đồ dùng dạy học:
 Thầy: Bảng phụ
 Trò: Vở bài tập tiếng Việt
 III. Các hoạt động dạy học:
 1. Ổn định tổ chức: 
 2. Kiểm tra bài cũ:
 - Đọc bài '' Đơn tình nguyện ... màu da cam ''.
 3. Bài mới:
 	3.1) Giới thiệu bài: Ghi bảng
 	3.2) Nội dung bài dạy:
- Học sinh đọc bài tập 1.
- Đoạn văn tả đặc điểm gì của biển?
- Để tả đặc điểm đó tác giả đã quan sát những gì và vào những thời điểm nào?
- Khi quan sát biển, tác giả đã liên tưởng thú vị như thế nào?
- Con kênh được quan sát vào những thời điểm nào trong ngày?
- Tác giả nhận được ra những đặc điểm của con kênh chủ yếu bằng giác quan nào?
- Nêu tác dụng của những liên tưởng khi quan sát và miêu tả con kênh?
- Đọc yêu cầu của bài?
- Nêu cấu tạo của bài văn tả cảnh?
- Học sinh làm bài theo cặp 
- Học trình bày kết quả của mình.
Bài tập 1. Đọc đoạn văn - Trả lời câu hỏi:
- Sự thay đổi màu sắc của mặt biển theo sắc mây trời.
- Tác giả quan sát bầu trời và mặt biển ở thời điểm khác nhau...
- biển như con người, cũng biết buồn vui, lúc tẻ nhạt lạnh lùng lúc sôi nổi, hả hê, lúc đăm chiêu gắt gỏng.
- Vào mọi thời điểm : suốt ngày từ lúc mặt trời lặn, giữa trưa, lúc trời chiều
- Bằng thị giác 
- Bằng xúc giác.
- Giúp người đọc hình dung được cái nóng giữ dội, làm cho cảnh vật hiện ra sinh động hơn, gây ấn tượng hơn với người đọc.
Bài tập 2. Lập dàn ý:
1 - Mở bài:
 - Dòng sông uốn lượn quanh xã em.
2 - Thân bài
 - Mặt nước gợn sóng lăn tăn.
 - Cảnh vật xung quanh dòng sông.
3 - Kết luận:
 Em rất yêu dòng sông.
4. Củng cố - dặn dò: 
 - Nhận xét tiết học. 
 - Về làm dàn bài và chuẩn bị cho tiết sau.
Tiết 2: Toán.
 Luyện tập chung
 I. Mục tiêu:
 - Biết: so sánh các phân số, tính giá trị biểu thức với phân số.
 - Giải các bài toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.
II. Đồ dùng dạy học:
 - Thầy: Bảng phụ 
 - Trò: Bảng con
III. Các hoạt động dạy học:
 1. Ổn định tổ chức: 
 2. Kiểm tra bài cũ:
 3. Bài mới:
 	3.1) Giới thiệu bài: Ghi bảng
 	3.2) Nội dung bài dạy:
- Học sinh đọc yêu cầu bài?
- Học sinh lên bảng làm bài
- Dưới lớp làm vào bảng con
- Nhận xét và chữa.
- Học sinh đọc yêu cầu
- Học sinh lên bảng giải.
- Dưới lớp làm ra giấy nháp.
- Nhận xét và chữa.
- Nêu cách cộng, trừ hai phân số khác mẫu số?
- Nêu cách nhân, chia hai phân số?
- 1 em đọc bài toán.
- Học sinh tự tóm tắt theo sơ đồ đoạn thẳng.
- Học sinh lên bảng làm.
- Dưới lớp làm ra giấy nháp.
- Nhận xét và chữa.
* Bài 1: Viết các phân số sau theo thứ tự từ bé đến lớn:
a)
b) 
* Bài 2: Tính
a) 
d) 
Bài 4: Bài giải:
Tuổi của con có là:
 30 : (4 - 1) = 10 (tuổi)
Tuổi của bố có là: 
 10 x 4 = 40 (tuổi)
 Đáp số : Bố 40 tuổi
 Con 10 tuổi
 4. Củng cố - dặn dò: 
 - Nhận xét tiết học.
 - Về làm lại bài và chuẩn bị cho tiết sau.
Tiết 3 : Địa lí
(Dạy chuyên)
Tiết 4: Kĩ thuật.
(Dạy chuyên)
Tiết 5:
Sinh hoạt tuần 6
I. Mục tiêu:
 - Nắm được ưu khuyết điểm trong tuần qua.
 - Phương hướng phấn đấu trong tuần tới.
 - Giáo dục HS có ý thức phấn đấu về mọi mặt.
II. Nội dung sinh hoạt:
 1. Ổn định tổ chức:
 2. Nhận xét tuần:
 - Lớp trưởng nhận xét.
 - Giáo viên nhận xét bổ sung.
a. Đạo đức: Các em ngoan ngoãn, có ý thức tu dưỡng đạo đức. Thực hiện tốt mọi nội quy quy chế của trường lớp đề ra. Song bên cạnh đó vẫn còn hiện tượng nô đùa quá trớn: 
b. Học tập: Các em đi học tương đối đầy đủ, đúng giờ. Trong lớp chú ý nghe giảng hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài: Vần, Bình,...
 Bên cạnh đó vẫn còn hiện tượng không học bài cũ: Sung, Sểnh, Tần
c. Các hoạt động khác:
 - Thể dục, ca múa hát tập thể tham gia nhiệt tình có chất lượng.
 - Vệ sinh trong ngoài lớp gọn gàng sạch sẽ.
 - Duy trì và bảo vệ tốt thư viện cây xanh.
3. Phương hướng tuần tới:
 - Duy trì tốt thư viện cây xanh
 - Duy trì tốt nề nếp thể dục vệ sinh.

Tài liệu đính kèm:

  • docxTUẦN 6 Nuong.docx