Bài soạn lớp 5 - Trường TH Suối Lềnh xã Hang Chú - Tuần 1

Bài soạn lớp 5 - Trường TH Suối Lềnh xã Hang Chú - Tuần 1

I. Mục tiêu

 Giúp HS:

- Củng cố khái niệm ban đầu về phân số; đọc, viết phân số.

- Ôn tập cách viết viết thư¬ơng, viết số tự nhiên dư¬ới dạng phân số.

II. Đồ dùng dạy - học

 - Các tấm bìa (giấy) cắt vẽ hình nh¬ phần bàI đọc SGK để thể hiện các phân số

 

doc 54 trang Người đăng huong21 Lượt xem 541Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn lớp 5 - Trường TH Suối Lềnh xã Hang Chú - Tuần 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 1
Ngày soạn: 27/08/2012 Ngày giảng: Thứ năm ngày 30/08/2012
Tiết 1: Chào cờ
Tiết 2: Toán 
ÔN TẬP
I. Mục tiêu
 Giúp HS: 
- Củng cố khái niệm ban đầu về phân số; đọc, viết phân số.
- Ôn tập cách viết viết thương, viết số tự nhiên dưới dạng phân số.
II. Đồ dùng dạy - học
 - Các tấm bìa (giấy) cắt vẽ hình nh phần bàI đọc SGK để thể hiện các phân số 
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu
Hoạt động dạy
TG
Hoạt động học
1. Giới thiệu bài mới
- GV giới thiệu bài: Trong tiết học toán đầu tiên của năm học sẽ giúp các em củng cố về khái niệm phân số và cách viết thương, viết số tự nhiên dưới dạng phân số.
2. Dạy - học bài mới
 a. Hớng dẫn ôn tập khái niệm ban đầu về phân số.
- GV treo miếng bìa thứ nhất (biểu diễn phân số 2/3) và hỏi: Đã tô màu máy phần băng giấy ?
- GV y/c HS giải thích.
- GV mời 1 HS lên bảng đọc và viết phân số thể hiện phần đã được tô màu của băng giấy. Y/c HS dưới lớp viết vào giấy nháp
- GV tiến hành tương tự với các hình thức còn lại.
- GV viết lên bảng cả 4 phân số :
.
Sau đó y/c HS đọc.
 b. Hướng dẫn ôn tập cách viết thương hai số tự nhiên, cách viết mỗi số tự nhiên dới dạng phân số
a) Viết thương hai số tự nhiên dới dạng phân số
- GV viết lên bảng các phép chia sau
1 : 3; 4 : 10; 9 : 2.
- GV nêu y/c : Em hãy viết thương của các phép chia trên dưới dạng phân số.
- GV cho HS nhận xét bài bạn làm trên bảng.
- GV kết luận đúng/sai và sửa bài nếu sai.
- GV hỏi : 1/3 có thể coi là thơng của phép chia nào ?
- GV hỏi tơng tự với các phép chia còn lại.
- GV y/c HS mở SGK và đọc.
Chú ý 1.
- GV hỏi thêm : Khi dùng phân số để viết kết quả của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0 thì phân số đó có dạng nh thế nào ?
b) Viết mỗi số tự nhiên dới dạng phân số.
- HS lên bảng viết các số tự nhiên 5, 12, 2001,... và nêu y/c : Hãy viết mỗi số tự nhiên trên thành phân số có mẫu số là 1.
- HS nhận xét bài làm của học sinh, sau đó hỏi: Khi muốn viết một số tự nhiên thành phân số có mẫu số là 1 ta phải làm thế nào?
- GV hỏi HS khá giỏi : Em hãy giải thích vì sao mỗi số tự nhiên đều có thể viết thành phân số có tử số chính là số đó và có mẫu số là 1 ? Giải thích bằng VD.
- GV kết luận : Mọi số tự nhiên đều có thể viết thành phân số có mẫu số là 1.
- GV nêu vấn đề : Hãy tìm cách viết 1 thành phân số.
- GV hỏi : 1 có thể viết thành phân số nh thế nào ?
- GV có thể hỏi HS khá giỏi : Em hãy giải thích vì sao 1 có thể viết thành phân số có tử số và mẫu số bằng nhau. Giải thích bằng ví dụ.
- GV nêu vấn đề : Hãy tìm cách viết 0 thành phân số.
- GV : 0 có thể viết thành phân số như thế nào ?
3. Luyện tập - thực hành
Bài 1
- GV y/c HS đọc thầm đề bài tập.
- GV hỏi : Bài tập y/c chúng ta làm gì ?
- Y/c HS làm bài.
- GV có thể đa thêm các phân số khác để nhiều HS thực hành đọc phân số trớc lớp.
Bài 2
- GV gọi HS đọc và nêu y/c của đề.
- Y/c HS làm.
- Y/c HS nhận xét bàI bạn trên bảng, sau đó cho điểm học sinh.
Bài 3
- GV tổ chức cho HS làm bài 3 tơng tự bài 2.
Bài 4 
- Y/c HS đọc đề bài và tự làm bài.
- GV y/c HS nhận xét bàI làm của bạn trên bảng.
- YC 2 HS vừa lên bảng giải thích cách điền số của mình. 
4. Củng cố, dặn dò
 GV tổng kết giờ học, dặn dò học sinh về 
nhà làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
1’
33’
1’
- HS nghe GV giới thiệu bài.
- HS trả lời : Đã tô màu băng giấy.
- HS nêu : Băng giấy đợc chia thành 3 phần bằng nhau, đã tô 2 phần. Vậy đã tô màu băng giấy.
- HS viết và đọc :
 đọc là hai phần ba.
- HS quan sát các hình, tìm phân số thể hiện được phần tô của mỗi hình, sau đó viết và đọc.
- HS đọc lại các phân số trên.
- 3 HS lên bảng, HS dưới lớp làm vào nháp.
1 : 3 = ; 4 : 10 = ; 9 : 2 = 
- HS đọc và nhận xét bài làm của bạn.
- HS : Phân số có thể coi là thương của phép chia 1 : 3
- HS : 
+ Phân số có thể coi là thơng của phép chia 4 : 10
+ Phân số có thể coi là thơng của phép chia 9 : 2
- 1 HS đọc tưrớc lớp HS cả lớp đọc thầm.
- HS nêu : Phân số chỉ kết quả của phép chia một số tự nhiên cho 1 số tự nhiên khác 0 có tử là số bị chia và mẫu là số chia của phép chia đó.
- 1 số HS lên bảng viết, HS dới lớp viết vào giấy nháp.
5 =; 12 =; 2001 =;....
- Ta lấy tử số chính là số tự nhiên đó và mẫu số là 1.
- HS nêu : 
VD : 5 = 5/1. ta có 5 = 5 : 1 = 5/1
- 1 HS lên bảng viết phân số của mình.
VD : 1 = 3/3 =12/12 = 32/32 =...
- HS nêu: VD 1 = 3/3;
Ta có 3/3 = 3 : 3 =1. Vậy 1 = 3/3
- Một số HS lên bảng viết phân số của mình, HS cả lớp viết vào giấy nháp.
VD : 0 = 0/5 = 0/15 = 0/352...
- 0 có thể viết thành phân số có tử bằng 0 và mẫu khác 0.
- HS đọc thầm đề bài trong sách giáo khoa.
- Y/c chúng ta đọc và chỉ rõ tử, mẫu của phân số trong bài.
- HS nối tiếp nhau làm bài trớc lớp, mỗi học sinh đọc và nêu tử số, mẫu số của 1 trong bài.
- Y/c chúng ta các thơng dới dạng phân số.
- 2 HS lên bảng viết phân số của mình, HS cả lớp làm vào VBT.
- HS làm bài : 
32 = ; 105 = ; 1000 = 
- 2 HS lên bảng viết phân số của mình, HS cả lớp làm vào VBT.
a) 1 = 6/6 ; b) 0 = 0/5
- Hs nhận xét.
- HS lần lợt nêu chú ý 3, 4 của phần bài học để giải thích.
.........................................................................................................
Tiết 3: Tập đọc
THƯ GỬI CÁC HỌC SINH
 I. Mục dích yêu cầu:
1. Đọc thành tiếng:
- Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ: tựu trường, sung sướng, siêng năng, nô lệ, non sông...
- Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở những từ ngữ thể hiện lời nhắn nhủ, niềm hi vọng của Bác Hồ đối với học sinh Việt Nam
- Bước đầu biết đọc diễn cảm toàn bài, thể hiện giọng đọc phù hợp với nội dung bài
 2. Đọc - hiểu :
- Hiểu các từ ngữ khó trong bài: bao nhiêu cuộc chuyển biến khác thường, 80 năm trời nô lệ, cơ đồ, hoàn cầu, kiến thiết, cường quốc, năm châu ...
- Hiểu nội dung bài : Qua bức thư BH khuyên các em HS chăm học, nghe thầy, yêu bạn và tin tưởng rằng HS các thế hệ sẽ kế tục xứng đáng các sự nghiệp của cha ông, xây dựng nước non Việt Nam cường thịnh, sánh vai với các nước giàu mạnh.
 3. Học thuộc lòng đoạn thư:" Sau 80 năm....của các em"
 II. Đồ dùng dạy học :
- Tranh minh hoạ trang 4 SGK 
- Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn hướng dẫn luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
Tg
Hoạt động học
 A ổn định tổ chức 
Kiểm tra sách, vở môn học của học sinh.
B. Bài mới 
 1. Giới thiệu bài: 
- Giới thiệu chủ điểm Việt Nam - Tổ quốc em.
Hãy mô tả những gì em nhin tháy trong bức tranh?
Treo tranh minh hoạ bài tập đọc 
 H: Bức tranh vẽ cảnh gì?
 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài.
a. Luyện đọc:
- Gọi 1 hs đọc toàn bài
- Yêu cầu hs chia đoạn
* Luyện đọc nối tiếp đoạn lần 1.
- GV yêu cầu HS đọc nối tiếp lần 1 
- Gọi 2 HS đọc nối tiếp từng đoạn của bài 
GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS .
* Luyện đọc nối tiếp đoạn lần 2.
- GV yêu cầu HS tìm hiểu nghĩa của các từ khó phần chú giải.
- H: Đặt câu với các từ: cơ đồ, hoàn cầu, kiến thiết
- GV nhận xét câu vừa đặt.
+ Những cuộc chuyển biến khác thường mà BH đã nói trong thư là cuộc CM tháng 8-1945 của ND ta dưới sự lãnh đạo của chủ tịch HCM.
* Luyện đọc đoạn lần 3
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- GV đọc mẫu - diễn cảm toàn bài.
b) Tìm hiểu bài
- GV chia nhóm phát phiếu học tập 
N1: đọc thầm đoạn 1 và cho biết ngày khai trường tháng 9- 1945 có gì đặc biệt so với những ngày khai trường khác?
Tiểu kết - rút ý 1:
ý1: nét khác biệt của ngày khai giảng tháng 9- 1945 với các ngày khai giảng trước đó.
- N2: Hãy giải thích về câu của BH " các em được hưởng sự may mắn đó là nhờ sự hi sinh của biết bao đồng bào các em"
- N3: Theo em BH muốn nhắc nhở HS điều gì khi đặt câu hỏi : " Vậy các em nghĩ sao?"
- N4: Sau các mạng tháng tám , nhiệm vụ của toàn dân là gì?
- N5: HS có trách nhịêm như thế nào trong công cuộc kiến thiết đất nước?
- GV nhận xét .
TK: Rút ý 2: Nhiệm vụ của toàn dân tộc và HS trong công cuộc kiến thiết đất nước
? CH: Trong bức thư BH khuyên và mong dợi chúng ta điiêù gì?
? -Nội dung bài nói lên điều gì?
c) Luyên đọc diễn cảm và đọc thuộc lòng 
H: chúng ta nên đọc bài như thế nào cho phù hợp với nội dung?
- GV đọc diễn cảm đoạn 2,yêu cầu học sinh theo dõi thầy đọc và tìm các từ cần nhấn giọng.
- GV yêu cầu HS nêu các từ cần nhấn giọng, các chỗ cần chú ý nghỉ hơi, sau đó sửa chữa.
- GV y/c HS luyện đọc diễn cảm theo cặp .- 3 HS thi đọc diễn cảm đoạn thư.
- Yêu cầu HS tự đọc thuộc lòng
- Gọi 3 HS đọc thuộc lòng trước lớp
- Tuyên dương HS đọc tốt
3. Củng cố, dặn dò :
- Nhắc lại nội dung bài
 - GV tổng kết tiết học
 - Dặn HS chuẩn bị bài sau
1’
1’
25’
10’
3’
- HS hát 1 bài
- HS quan sát
- Tranh vẽ Bác Hồ & các bạn thiếu nhi tren khắp mọi miền tổ quốc, h/ả lá cờ TQ tung bay theo hình chữ S.
- Bức tranh vẽ cảnh BH đang ngồi viết thư cho các cháu thiếu nhi.
- 1 HS đọc toàn bài
- hs chia đoạn và đánh dấu đoạn
- HS đọc nối tiếp lân 1
- HS1: Các em HS .... nghĩ sao?
- HS2: Trong măm học ... HCM.
- 2 hS luyện đọc nối tiếp từng đoạn trước lớp, cả lớp theo dõi và đọc thầm.
- 1 HS đọc chú giải .
- Nhân dân ta ra sức bảo vệ cơ đồ mà tổ tiên ta để lại
- Cơn bão chan-chu đã làm chấn động hoàn cầu.
- Mọi người đều ra sức kiến thiết đất nước.
- 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc
- HS thảo luận theo nhóm 
- Đó là ngày khai trường đầu tiên ở nước VN DCCH, ngày khai trường đầu tiên khi nước ta giành được độc sau 80 năm bị thực dân pháp đô hộ. Từ ngày khai trường này các em HS được hưởng 1 nền giáo dục hoàn toàn VN.
- Từ tháng 9- 1945 các em HS được hưởng một nền GD hoàn toàn VN. Để có được điều đó dân tộc VN phải đấu tranh kiên cường hi sinh mất mát trong suốt 80 năm chống thực dân pháp đô hộ.
- Bác nhắc các em HS cần nhớ tới sự hi sinh xương máu của đồng bào để các em có ngày hôm nay. Các em phải xác định được nhiệm vụ học tập của mình.
- Sau CM tháng tám, toàn dân ta phải XD lại cơ đồ mà tổ tiên để lại làm cho nước ta theo kịp các nước khác trên toàn cầu. 
- HS phải cố gắng siêng năng học tập , ngoan ngoãn nghe thầy yêu bạn để lớn lên xây dựng đất nước làm cho dân tộc VN bước tới đài vinh quang, sánh vai với các cường quốc năm châu 
- Đại diện các nhóm báo cáo, các bạn khác bổ xung 
- BH khuyên HS chăm học, nghe thầy yêu bạn. Bác tin tưởng rằng HS VN sẽ kế tục sự nghiệp của cha ông, xây dựng nước VN đàng hoàng to đẹp, sánh vai với các cường quốc năm châu.
ND: Qua bức thư BH khuyên các em HS chăm học, nghe thầy, yêu ... giác của làn da): thấy sớm đầu thu mát lạnh, một vài mưa loáng thoáng rơi trên khăn và tóc, những sợi cỏ đẫm nước làm ướt lạnh bàn chân.
Bàng thị giác( mắt) thấy đám mây xám đục, vòm trời xanh vòi vọi, vài giọt mưa ....
- Một vài giọt mưa loáng thoáng rơi trên chiếc khăn quàng đỏ và mái tóc xoã ngang vai của Thuỷ...
- HS đọc yêu cầu
- HS đọc bài 
- HS làm vào vở
- Lớp nhận xét
..............................................................................................................
Tiết 3: Khoa học
NAM HAY NỮ
I. Mục tiêu
Giúp HS:
- Phân biệt được nam và nữ dựa vào các đặc điểm sinh học và đặc điểm xã hội.
- Hiểu được sự cần thiết phải thay đổi một số quan niệm của xã hội về nam và nữ.
- Luôn có ý thức tôn trọng mọi người cùng giới hoặc khác giới. Đoàn kết, yêu thương giúp đỡ mọi người, bạn bè, không phân biệt nam hay nữ.
II. Đồ dùng dạy học
- Các hình minh hoạ trang 6 -7 SGK, hình 3 - 4.
- Bảng nhóm.
- VBT khoa học
- HS chuẩn bị hình vẽ (đã giao từ tiết trước).
- Mô hình người nam và nữ.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu
HĐ dạy
TL
HĐ học
 * HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
- Kiểm tra bài cũ theo các câu hỏi:
+ Em có nhận xét gì về trẻ em và bố mẹ của chúng?
+ Sự sinh sản ở người có ý nghĩa như thế nào?
+ Điều gì sẽ xảy ra nếu con người không có khả năng sinh sản?
- Nhận xét câu trả lời và cho điểm từng học sinh.
* Giới thiệu bài mới:
- GV hỏi: Con người có những giới tính nào?
+ Giới thiệu: Trong bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu về những điểm giống và khác nhau giữa nam và nữ.
Hoạt động 1: Sự khác nhau giữa nam và nữ về đặc điểm sinh học
- GV tổ chức cho HS thỏ luận theo cặp với hướng dẫn như sau:
+ Cho bạn xem tranh em vẽ bạn nam và bạn nữ, sau yêu cầu bạn cho biết vì sao bạn nhận ra bạn nam và bạn nữ?
+ Trao đổi với nhau để tìm một số điểm giống và khác nhau giữa bạn nam và bạn nữ.
+ Khi một em bé mới sinh dựa vào cơ quan nào của cơ thể để biết đó là bé trai hay bé gái?
- GV tổ chức cho HS báo cáo kết quả thảo luận trước lớp.
GV nghe và ghi nhanh các ý kiến của HS lên bảng.
- GV nhận xét các ý kiến của HS, sau gạch chân các đặc điểm khác biệt về mặt sinh học mà HS nêu được, rồi đưa ra kết luận
4’
1’
10’
- Trả lời các câu hỏi của GV, bạn khác nhận xét.
- Giới nam và giới nữ
- 2 HS ngồi cạnh nhau tạo thành 1 cặp cùng làm việc theo hướng dẫn. Ví dụ vẽ kết quả làm việc:
+ Vẽ bạn nam và bạn nữ khác nhau vì giữa nam và nữ có nhiều điểm khác nhau.
+Giữa nam và nữ có nhiều điểm giống nhau như có các bộ phận trong cơ thể giống nhau, cùng có thể học, chơi, thể hiện tình cảm, ... nhưng cũng có nhiều điểm khác nhau như nam thì thường cắt tóc ngắn, nữ lại để tóc dài, nam mạnh mẽ, nữ lại dịu dàng...
+ Khi một em bé mới sinh ra người ta dựa vào bộ phận sinh dục để biết đó là bé trai hay bé gái.
- 1 cặp HS báo cáo, các cặp khác nêu bổ sung các ý kiến không trùng lặp.
Ngoài những đặc điểm chung, giữa nam và nữ có sự khác biệt, trong đó có sự khác nhau cơ bản về cấu tạo và chức năng của cơ quan sinh dục. Đến một độ tuổi nhất định, cơ quan sinh dục mới phát triển làm cho cơ thể nam và nữ có nhiều điểm khác biệt về mặt sinh học. Ví dụ:
+ Nam thường có râu, cơ quan sinh dục nam tạo ra tinh trùng.
+ Nữ có kinh nguyệt, cơ quan sinh dục nữ tạo ra trứng,. Nếu trứng gặp tinh trùng thì người nữ có thai và sinh con.
- Cho hs quan sát hình chụp trứng và tinh trùng.
 Hoạt động 2: Phân biệt các đặc điểm về mặt sinh học và xã hội giữa nam và nữ.
- Yêu cầu HS thảo luận thành nhóm 4: Đọc và tìm hiểu nd trò chơi “Ai nhanh, ai đúng”. Mỗi nhóm nhận 1 bảng phụ để ghi kết quả
- Mời các nhóm trình bày bài trên bảng
- NX, giúp hs thống nhất kết quả, khen nhóm thảo luận tốt.
- KL: Giữa nam và nữ có những điểm khác biệt về mặt sinh học song lại có rất nhiều điểm chung về mặt XH.
Hoạt động 3: Vai trò của nữ
- GV cho HS quan sát hình 4 trang 9 SGK và hỏi: ảnh chụp gì? Bức ảnh gợi cho em suy nghĩ gì?
- GV nêu: Như vậy không chỉ nam mà nữ cũng có thể chơi đá bóng. Nữ còn làm được những gì khác? Em hãy nêu một số ví dụ về vai trò của nữ ở trong lớp, trong trường và địa phương hay ở những nơi khác mà em biết (GV ghi nhanh ý kiến của HS lên bảng)
- GV hỏi: em có nhận xét gì về vai trò của nữ?
10’
10’
- Nghe cô hướng dẫn nd thảo luận
- Nhận bảng phụ và thảo luận, trình bày kết quả, nhóm khác nhận xét, bổ xung.
- HS cùng quan sát ảnh, sau đó một vài HS nêu ý kiến của mình.
Ví dụ: ảnh chụp cảnh các nữ cầu thủ đang đá bóng. Điều đó cho thấy đá bóng là môn thể thao là môn thể thao mà cả nam và nữ đều chơi được chứ không dành riêng cho, nam như nhiều người vẫn nghĩ.
- HS tiếp nối nhau nêu trước lớp, mỗi HS chỉ cần đưa ra 1 ví dụ.
+ Trong trường: nữ làm hiệu trưởng, hiêu phó, dạy học, tổng phụ trách.....
+ Trong lớp: nữ làm lớp trưởng, tổ trưởng, chi đội trưởng, lớp phó....
+ ở địa phương: nữ làm giám đốc, chủ tịch uỷ ban nhân dân, bác sĩ, kĩ sư.....
- Trao đổi theo cặp và trả lời câu hỏi
+ Phụ nữ có vai trò rất quan trọng trong xã hội. Phụ nữ làm được tất cả mọi việc mà nam giới làm, đáp ứng được nhu cầu lao động của xã hội.
Kết luận: Trong gia đình, ngoài xã hội phụ nữ có vai trò quan trọng không kém nam giới. Vai trò của nam và nữ không cố định mà có thể thay đổi. Trong gia đình, phụ nữ làm công việc nội trợ, kiếm tiền, cùng nuôi dạy con cái. Ngày càng có nhiều phụ nữ tham gia vào các công tác xã hội, giữ các chức vụ quan trọng trong bộ máy lãnh đạo, quản lý các ngành, các cấp. ở mọi lĩnh vực phụ nữ vẫn có thể đạt đến đỉnh của con đường vinh quang.
* NX dặn dò:
- NX tiết học
- Xem lại bài, tiết sau học tiếp
................................................................................................
Tiết 4: Kể chuyện
LÝ TỰ TRỌNG
 I. Mục tiêu : 
Giúp HS:
 - Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ, thuyết minh cho nội dung của từng tranh bằng 1-2 câu, kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện.
- Thể hiện lời kể tự nhiên, phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt, biết thay đổi giọng kể phù hợp với nội dung câu chuyện.
- Biết theo dõi, nhận xét, đánh giá lời kể của bạn.
- Hiểu được ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi anh Lý Tự Trọng giàu lòng yêu nước, dũng cảm bảo vệ đồng chí, hiên ngang bất khuất trước kẻ thù.
 II. Đồ dùng dạy- học
- Tranh minh hoạ câu chuyện trong SGK. 
- Giấy khổ to ghi sẵn lời thuyết minh cho từng tranh.
 III. Các hoạt động dạy- học
Hoạt động dạy
Tg
Hoạt động học
 1. Giới thiệu bài
- CH: Em biết gì về anh Lý Tự Trọng?
- GV: Tiết kể chuyện đầu tiên của chủ điểm VN- Tổ Quốc em là câu chuyện về anh Lý Tự Trọng. Anh tham gia CM từ khi mới 13 tuổi. Những chiến công và sự hi sinh của anh được biết đến như là một huyền thoại. Các em cùng nghe cô kể câu chuyện.
2. GV kể chuyện
- GV kể lần 1
- GV kể lần 2 vừa kể vừa chỉ tranh 
- GV giải nghĩa các từ: 
+ Sáng dạ: thông minh, học đâu hiểu đấy, đọc đến đâu nhớ ngay đến đấy
+ mít tinh: cuộc hội họp của đông đảo quần chúng, thường có nội dung chính trị và nhằm biểu thị 1 ý chí chung.
 + Luật sư: người chuyên bào chữa bênh vực cho những người phải ra trước toà án ...
 + Tuổi thành niên: tuổi phải chịu trách nhiệm về việc mình làm, tuổi được coi là trưởng thành là 18 tuổi trở lên.
 + Quốc tế ca: bài hát chính thức của các đảng của giai cấp công nhân các nước trên thế giới.
 CH: Câu chuyện có những nhân vật nào?
CH: Anh Lý Tự Trọng được cử đi học nước ngoài từ khi nào?
 + Về nước anh làm nhiệm vụ gì?
+ Hành động dũng cảm nào của anh Trọng làm em nhớ nhất?
 3. Hướng dẫn viết lời thuyết minh cho tranh.
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 1
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm
- Gọi từng nhóm trả lời 	
1’
7’
5’
- Anh Lý Tự Trọng là một thanh niên yêu nước. 
Anh tham gia hoạt động cách mạng từ khi còn ít tuổi. Anh hi sinh năm 17 tuổi...
- HS nghe
- HS nghe và xem tranh
- HS nghe
- Lý Tự Trọng, tên đội tây, mật thám Lơ- grăng, luật sư
- Anh được cử đi học nước ngoài năm 1928.
- Anh làm nhiệm vụ liên lạc, chuyển và nhận thư từ tài liệu trao đổi với các đảng bạn qua đường tàu biển.
- HS tự trả lời
- HS đọc yêu cầu
- HS thảo luận nhóm
- Các nhóm trìng bày 
 Tranh 1: Lý Tự Trọng rất sáng dạ, được cử ra nước ngoài học tập
 Tranh 2: Về nước, anh được giao nhiệm vụ chuyển và nhận thư từ, tài liệu troa đổi với các tổ chức đảng bạn qua đường tàu biển.
 Tranh 3: Lý Tự Trọng rất nhanh trí, gan dạ và bình tĩnh trong vông việc.
 Tranh 4; Trong một buổi mít tinh anh đã bắn chết tên mật thám cứu đồng đội và bị giặc bắt.
 Tranh 5: Trước toà án của giặc, anh hiên ngang khẳng định lí tưởng cách mạng của mình.
 Tranh 6: Ra pháp trường, Lý Tự Trọng vẫn hát vang bài quốc tế ca.
 4. Hướng dẫn kể theo nhóm
- GV chia nhóm , yêu cầu HS quan sát tranh , dựa vào lời thuyết minh để kể lại từng đoạn của câu chuyện, sau đó trao đổi về ý nghĩa câu chuyện
 5. Kể chuyện trước lớp
- HS thi kể và dưới lớp có thể hỏi:
H: Vì sao những người coi ngục gọi anh Trọng là " ông nhỏ"?
 H: câu chuyện giúp bạn hiểu điều gì?
 H: hành động nào của anh Trọng khiến bạn khâm phục nhất?
10’
15’
- HS kể trong nhóm
 - HS kể toàn bộ câu chuyện và trả lời câu hỏi các bạn dưới lớp hỏi về nội dung truyện
- ...vì tuổi nhỏ nhưng chí lớn, dũng cảm, thông minh
- Ca ngợi anh giàu lòng yêu nước, dũng cảm
- HS tự trả lời
- Cả lớp nhận xét bình cho bạn kể hay nhất
 IV. Củng cố dặn dò (3’)
- Câu chuyện giúp em hiểu điều gì về con người VN?
 KL: Chiến công và sự hi sinh dũng cảm để bảo vệ đồng chí để thực hiện lí tưởng của anh Lý Tự Trọng mãi mãi là tấm gương cho lớp lớp thanh niên VN noi theo.
- Dặn HS về kể lại chuyện cho người thân nghe
...........................................................................
Tiết 5: Hoạt động tập thể
1. ổn định: 
-Bắt nhịp cho cả lớp hát 1 bài.
2. Tổng hợp tuần học
- Nhận xét tình hình chung
 + Ưu điểm:
 - Ngoan ngoãn, lễ phép, không có hiện tượng vi phạm đạo đức học sinh
 - Một số em có ý thức học tập tốt, học và làm bài đầy đủ khi đến lớp, trong lớp chú ý nghe giảng hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài.
 - Có ý thức lao động tốt, vệ sinh sạch sẽ.
+ Nhược điểm:
 - Một số em còn chưa học bài, làm bài tập khi đến lớp, trong lớp chưa chú ý nghe giảng còn nói chuyện riêng.
 - Cho HS phát hiện tuyên dương những học sinh có tiến bộ trong tuần. 
 - Phê bình những học sinh vi phạm.
3. Lên kế hoạch tuần học tới
- Duy trì sĩ số.
- Rèn chữ viết - Học phụ đạo 1 buổi trên tuần.
...........................................................................
Tiết 5: Âm nhạc
 ( GV Điêu Văn Thọ)

Tài liệu đính kèm:

  • docTuần 1.doc