Bài soạn lớp 5 - Trường TH Suối Lềnh xã Hang Chú - Tuần 17

Bài soạn lớp 5 - Trường TH Suối Lềnh xã Hang Chú - Tuần 17

I. Mục tiêu

 HS cần:

- Củng cố kỹ năng thực hiện phép tính cộng, trừ, nhân, chia với các số thập phân.

- Củng cố kỹ năng giải bài toán có liên quan đến tỉ số phần trăm.

II. Các hoạt động dạy học chủ yếu

 

doc 41 trang Người đăng huong21 Lượt xem 670Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn lớp 5 - Trường TH Suối Lềnh xã Hang Chú - Tuần 17", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 17
Ngày soạn:28/12/2012 Ngày giảng: Thứ hai 31/12/2012
Tiết 1:Chào cờ
Tiết 2: Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu
 HS cần:
- Củng cố kỹ năng thực hiện phép tính cộng, trừ, nhân, chia với các số thập phân.
- Củng cố kỹ năng giải bài toán có liên quan đến tỉ số phần trăm.
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động dạy
TL
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết học trước.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
2. Dạy học bài mới
2.1.Giới thiệu bài : Trong giờ học toán này chúng ta cùng làm các bài toán luyện tập về các phép tính với số thập phân, giải bài toán có liên quan đến tỉ số phần trăm.
2.2.Hướng dẫn luyện tập
* Bài 1
- GV yêu cầu HS đặt tính rồi tính.
- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng cả về cách đặt tính lẫn kết quả tính.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
* Bài 2
- Cho HS nêu yêu cầu bài tập.
- Hỏi HS cách thực hiện biểu thức.
- Mời 1 em lên bảng làm bài.
- GV cho HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
 * Bài 3
- GV gọi HS đọc đề bài toán trước lớp.
- HD HS tìm cách giải
- Mời 1 em làm bài trên bảng
- GV yêu cầu HS khá tự làm bài.
- GV chữa bài của HS trên bảng lớp, sau đó nhận xét và cho điểm HS.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
3. Củng cố, dặn dò
- GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
3’
32’
1’
31’
9’
10’
10’
1’
- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi và nhận xét.
- HS nghe.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- 1 HS nhận xét, HS cả lớp theo dõi và bổ xung ý kiến.
Kết quả tính đúng là :
a) 216,72 : 42 = 5,16
- Nêu cách thực hiện biểu thức
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
a) (131,4 80,8) : 2,3 + 21,84 2
= 50,6 : 2,3 + 43,68
= 22 + 43,68
= 65,68
- 1 HS nhận xét bài bạn, HS cả lớp theo dõi và bổ xung.
- 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
Bài giải
a) Từ cuối năm 2000 đến cuối năm 2001 số người tăng thêm là :
15875 15625 = 250 (người)
Tỉ số phần trăm số dân tăng thêm là :
250 : 15625 = 1,6%
b) Từ cuối năm 2001 đến cuối năm 2002 số người tăng thêm là :
15875 1,6 : 100 = 254 (người)
Cuối năm 2002 số dân của phường đó là :
15875 + 254 = 16129 (người)
 Đápsố:a)1,6% b) 16129 người.
- HS cả lớp theo dõi bài chữa của GV, sau đó tự kiểm tra bài mình.
.................................
Tiết 4: Tập đọc
NGU CÔNG XÃ TRỊNH TƯỜNG
 I. Mục tiêu
 1. Đọc thành tiếng
- Đọc đúng những từ khó hoặc dễ lẫn : Trịnh Tường, ngoằn ngoèo , lúa nương , Phàn Phù Lìn, Phìn Ngan, lúa nước, lặn lội.
- Đọc trôi chảy đợc toàn bài , ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ , nhấn giọng ở các từ ngữ khâm phục trí sáng tạo , sự nhiệt tình làm việc của ông Phàn Phù Lìn.
- Đọc diễn cảm toàn bài.
 2. Đọc - hiểu
- Hiểu các từ ngữ : Ngu Công , cao sản..
- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi ông Lìn với tinh thần dám nghĩ dám làm đã thay đổi tập quán canh tác của cả một vùng , làm giàu cho mình, làm thay đổi cuộc sống của cả thôn.
 II. Đồ dùng dạy học
- Tranh minh hoạ trang 146 SGK.
- Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn 2 cần luyện đọc.
 III. Các hoạt động dạy học
HĐ dạy
TL
HĐ học
A. Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS nối tiếp đọc bài thầy cúng đi bệnh viện và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
- GV nhận xét, đánh giá. 
 B. Bài mới
 1. Giới thiệu bài 
- Cho HS quan sát tranh minh hoạ và mô tả những gì vẽ trong tranh
- Ngu Công là một nhận vật trong chuyện ngụ ngôn của TQ. Ông tượng trưng cho ý chí dời non lấp bể và lòng kiên trì . ở VN cũng có một người được so sánh với ông , người đó là ai? Ông đã làm gì để được ví như Ngu Công? các em cùng học qua bài Ngu Công xã Trịnh Tường để biết.
 2. Luyện đọc và tìm hiểu bài
 a) Luyện đọc
- 1 HS đọc toàn bài
- GV chia đoạn: 3 đoạn
- HS đọc nối tiếp 3 đoạn
+ Lần 1: Đọc bài và luyện đọc từ khó.
+ Lần 2: Đọc bài và giải nghĩa một số từ khó.
+ Lần 3: Luyện đọc theo cặp
- GV đọc mẫu 
b) Tìm hiểu bài
- HS đọc thầm bài và câu hỏi
* Đoạn 1: 
? Đến huyện Bát Xát , tỉnh Lào Cai mọi người sẽ ngạc nhiên vì điều gì?

? Ông Lìn đã làm thế nào để đưa nước về thôn?
* Đoạn 2: 
? Nhờ có mương nước , tập quán canh tác và cuộc sống ở nông thôn Phìn Ngan đã thay đổi như thế nào?
* Đoạn 3: 
? Ông Lìn đã nghĩ ra cách gì để giữ rừng bảo vệ dòng nước.
? Cây thảo quả mang lại lợi ích gì cho bà con Phìn Ngan?
? Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?
? Em hãy nêu nội dung chính của bài?
- GV ghi nội dung chính của bài lên bảng
KL: Ông Lìn là một người dân tộc dao tài giỏi , không những biết cách làm giàu cho bản thân mà còn làm thay đổi cuộc sống của thôn từ nghèo khó vươn lên giàu có...
 c) Đọc diễn cảm
- 3 HS đọc nối tiếp và lớp tìm cách đọc hay 
- GV treo bảng phụ ghi sẵn đoạn 2 cần luyện đọc 
 + GV đọc mẫu.
 + HS thi đọc trong nhóm.
 + Đại diện nhóm thi đọc.
- GV nhận xét, đánh giá. 
 3. Củng cố, dặn dò
- Bài văn có ý nghĩa như thế nào?
- Nhận xét tiết học
3’
32’
1’
12’
8’
9’
1’
- 3 HS đọc nối tiếp và trả lời
- HS quan sát: tranh vẽ người đàn ông dân tộc đang dùng xẻng để khơi dòng nước .Bà con đang làm cỏ , cấy lúa cạnh đấy.
- HS nghe
- HS đọc 
- HS đọc nối tiếp đoạn
- HS đọc cho nhau nghe
- Lớp đọc thầm.
- HS đọc thầm đoạn.
- Mọi người hết sức ngỡ ngàng thấy một dòng mương ngoằn ngoèo vắt ngang những đồi cao.
- Ông đã lần mò trong rừng sâu hàng tháng trời để tìm nguồn nước. Ông đã cùng vợ con đào suốt một năm trời được gần 4 cây số mương nước từ rừng già về thôn.
- Nhờ có mương nước, tập quán canh tác ở Phìn Ngan dã thay đổi: đồng bào không làm nương như trước mà chuyển sang trồng lúa nước , không làm nương nên không còn phá rừng , đời sống của bà con cũng thay đổi nhờ trồng lúa lai cao sản , cả thôn không còn hộ đói.
- Ông đã lặn lội đến các xã bạn học cách trồng thảo quả về hớng dẫn bà con cùng trồng.
- Mang lại lợi ích kinh tế to lớn cho bà con: nhiều hộ trong thôn môi năm thu mấy chục triệu , ông Phìn mỗi năm thu hai trăm triệu
- Câu chuyện giúp em hiểu muốn chiến thắng được đói nghèo , lạc hậu phải có quyết tâm cao và tinh thần vượt khó.
- Bài văn ca ngợi ông Lìn với tinh thần dám nghĩ dám làm đã thay đổi tập quán canh tác của cả một vùng làm giàu cho mình, làm thay đổi cuộc sống cho cả thôn.
- HS đọc 
- 3 HS đọc
- Lớp tìm giọng đọc: nhấn giọng ở các từ ngữ khâm phục trí sáng tạo , sự nhiệt tình làm việc của ông Phàn Phù Lìn.
- HS thi đọc trong nhóm.
- Đại diện nhóm thi đọc.
- HS nêu nội dung bài 
Tiết 5: Đạo đức
HỢP TÁC VỚI NHỮNG NGƯỜI XUNG QUANH
(Tiết 2)
 I. Mục tiêu
Học xong bài này HS biết:
 - Cách thức hợp tác với những người xung quanh và ý nghĩa của việc hợp tác. 
 - Hợp tác với những người xung quanh trong học tập và lao động, sinh hoạt hằng ngày.
 - Đồng tình với những người biết hợp tác với những người xung quanh và không đồng tình với những người không biết hợp tác với những người xung quanh.
 IV. Các hoạt động dạy- học
HĐ dạy
TL
HĐ học
* KTBC:
? Vì sao cần phải hợp tác với những người xung quanh?
? Hãy nêu một số biểu hiện biết hợp tác với những người xung quanh?
- NX và ghi điểm
* Bài mới
1. HĐ 1: Làm bài tập 3 SGK
a) Mục tiêu: HS biết nhận xét 1 số hành vi, việc làm có liên quan đến việc hợp tác với những người xung quanh
b) Cách tiến hành:
 - Mời HS đọc nội dung bài tập.
 - Yêu cầu thảo luận theo cặp.
 Gọi HS trình bày.
 GV KL: Việc làm của các bạn Tâm, Nga, Hoan,trong tình huống a là đúng. Việc làm của bạn Long trong tình huống b là chưa đúng. Các em cần học tập thái độ của bạn Tâm, Nga, Hoan.
2. Hoạt động 2: Xử lí tình huống bài tập 4 trong SGK
a) Mục tiêu: HS biết sử lí 1 số tình huống liên quan đến việc hợp tác với những người xung quanh.
b) Cách tiến hành: 
- HS thảo luận nhóm 4, phân vai để xử lý tình huống.
+ N1;2: Tình huống a
+ N3;4: Tình huống b
- Mời 1 số nhóm trình bày
- GV nhận xét bổ xung
GV KL: 
+ Trong khi thực hiện công việc chung cần phân công nhiệm vụ cho từng người và phối hợp giúp đỡ lẫn nhau.
+ Bạn Hà có thể bàn với bố mẹ về việc mang những đồ dùng cá nhân nào để tham gia chuẩn bị hành trang cho chuyến đi.
3. Hoạt động 3: Làm bài tập 5
a) Mục tiêu: HS biết XD kế hoạch hợp tác với những người xung quanh trong các công việc hằng ngày.
b) Cách tiến hành:
- Cho HS nêu yêu cầu bài tập. HD hs làm bài tập.
- HS tự làm bài tập. 
- Gọi HS trình bày dự kiến sẽ hợp tác. với những người xung quanh trong 1 số công việc. 
2. Củng cố- dặn dò
- Muốn công việc thuận lợi , đạt kết quả tốt cần làm gì?
- Nhận xét giờ học . Chuẩn bị bài sau.
3’
32
8’
14
10’
1’
- Trả lời câu hỏi về nội dung bài cũ.
- Lớp đọc thầm nội dung bài tập
- Thảo luận cặp và nêu ý kiến:
Việc làm của các bạn Tâm, Nga, Hoan,trong tình huống a là đúng
- Việc làm của bạn Long trong tình huống b là chưa đúng.
- Thảo luận nhóm 4 để xử lý tình huống.
- Đóng vai để trình bày ý kiến của nhóm.
- Nêu yêu cầu bài tập.
- Làm bài tập trong VBT Đạo đ.
- Cần phải biết hợp tác với những người xung quanh.
Tiết 5: Thể dục
TRÒ CHƠI “CHẠY TIẾP SỨC THEO VÒNG TRÒN”
I. Mục tiêu.
- Ôn đi đều vòng trái , phải, Yêu cầu biết và thực hiện động tác ở mức tương đối chính xác.
- Trò chơi chạy tiếp sức theo vòng tròn yêu cầu biết cách chơi và tham gia đúng quy định.
II. Địa điểm –Phương tiện .
- Sân thể dục. 
- Thầy: giáo án , sách giáo khoa , đồng hồ thể thao, còi .
- Trò : sân bãi , trang phục gọn gàng theo quy định .
 III . Nội dung – Phương pháp thể hiện .
Nội dung
Định lượng
Phương pháp tổ chức
Mở đầu
6 phút
1. Nhận lớp
*
2. Phổ biến nhiệm vụ yêu cầu bài học
2phút
********
********
3. Khởi động:
3 phút
Đội hình nhận lớp
- Học sinh chạy nhẹ nhàng từ hàng dọc thành vòng tròn , thực hiện các động tác xoay khớp cổ tay , cổ chân , hông , vai , gối , 
2x8 nhịp
Đội hình khởi động
cả lớp khởi động dưới sự điều khiển của cán sự
Phần Cơ bản
18-20 phút
- Chơi trò chơi chạy tiếp sức theo vòng tròn 
-Ôn đi đều vòng trái , phải
- Củng cố: Đi đều vòng trái , phải
10 phút
10 phút
GV hướng dẫn điều khiển trò chơi yêu cầu các em chơi nhiệt tình, vui vẻ, đoàn kết
GV cho tập chung cả lớp ôn tập sau đó chia nhóm
 *
********
********
********
GV và HS hệ thống lại bài học
III. Kết thúc.
- Tập chung lớp thả lỏng.
- Nhận xét đánh giá buổi tập
- Hướng dẫn học sinh tập luyện ở nhà.
5-7 phút
*
*** ... ng sáng của tiếng Anh
 CN VN
 3. Củng cố, dặn dò : (1’)
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học và chuẩn bị bài sau.
Tiết 5:Thể dục	
ĐI ĐỀU VÒNG TRÁI, PHẢI 
TRÒ CHƠI CHẠY TIẾP SỨC THEO VÒNG TRÒN
 I. Mục tiêu.
- Ôn đi đều vòng trái , phải, Yêu cầu biết và thực hiện động tác ở mức tương đối chính xác.
- Trò chơi chạy tiếp sức theo vòng tròn yêu cầu biết cách chơi và tham gia đúng quy định.
II. Địa điểm –Phương tiện .
- Sân thể dụ. 
- Thầy: giáo án , sách giáo khoa , đồng hồ thể thao, còi .
- Trò : sân bãi , trang phục gọn gàng theo quy định .
 III . Nội dung – Phương pháp thể hiện .
Nội dung
Định lượng
Phương pháp tổ chức
Mở đầu
6 phút
1.Nhận lớp
*
2.Phổ biến nhiệm vụ yêu cầu bài học
2phút
********
********
3. Khởi động:
3 phút
Đội hình nhận lớp
- Học sinh chạy nhẹ nhàng từ hàng dọc thành vòng tròn , thực hiện các động tác xoay khớp cổ tay , cổ chân , hông , vai , gối , 
2x8 nhịp
Đội hình khởi động
Cả lớp khởi động dưới sự điều khiển của cán sự
Phần Cơ bản
18-20 phút
- Chơi trò chơi chạy tiếp sức theo vòng tròn 
- Ôn đi đều vòng trái , phải
- Củng cố: Đi đều vòng trái , phải
10 phút
10 phút
GV hướng dẫn điều khiển trò chơi yêu cầu các em chơi nhiệt tình, vui vẻ, đoàn kết
GV cho tập chung cả lớp ôn tập sau đó chia nhóm
 *
********
********
********
GV và HS hệ thống lại bài học
III. Kết thúc.
- Tập chung lớp thả lỏng.
- Nhận xét đánh giá buổi tập
- Hướng dẫn học sinh tập luyện ở nhà.
5-7 phút
*
*********
*********
 ************************************************************
Ngày soạn:25/12/2012 Ngày giảng: Thứ sáu 28/12/2012
Tiết 1: Toán
HÌNH TAM GIÁC
I. Mục tiêu
 HS cần:
- Nhận biết đặc điểm của hình tam giác.
- Phân biệt ba dạng hình tam giác.
- Nhận biết đáy và đường cao của hình tam giác.
II. Đồ dùng dạy học
- Các hình tam giác như SGK.
- Êke.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động dạy
TL
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ
- GV gọi HS bấm máy tính bỏ túi để làm bài tập 1 của tiết học trước.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
2.Dạy học bài mới
2.1.Giới thiệu bài
- GV giới thiệu : Trong tiết học này chúng ta cùng tìm hiểu kỹ hơn về các đặc điểm của hình tam giác.
2.2.Giới thiệu đặc điểm của hình tam giác
- GV vẽ lên bảng hình tam giác ABC và yêu cầu HS nêu rõ :
+ Số cạnh và tên các cạnh của hình tam giác ABC.
+ Số đỉnh và tên các đỉnh của hình tam giác.
+ Số góc và tên các góc của hình tam giác ABC.
- GV nêu : Như vậy hình tam giác ABC là hình có mấy cạnh, mấy góc, mấy đỉnh?
2.3.Giới thiệu ba dạng hình tam giác.
- GV vẽ lên bảng 3 hình tam giác như SGK và yêu cầu HS nêu rõ tên các góc, dạng góc của từng hình tam giác.
+ Hình tam giác ABC có 3 góc nhọn.
 A
B	C
 Hình tam giác có 3 góc nhọn
+ Hình tam giác EKG có 1 góc tù và hai góc nhọn.
 K
 E G
Hình tam giác có một góc tù và hai góc nhọn.
+ Hình tam giác MNP có 1 góc vuông.
 N
 M P
Hình tam giác có một góc vuông và hai góc nhọn
(tam giác vuông)
- GV giới thiệu : Dựa vào các góc của các hình tam giác, người ta chia các hình tam giác làm 3 dạng hình khác nhau đó là :
* Hình tam giác có 3 góc nhọn.
* Hình tam giác có một góc tù và hai góc nhọn.
* Hình tam giác có một góc vuông và hai góc nhọn.
- GV vẽ lên bảng một số hình tam giác có đủ 3 dạng trên và yêu cầu HS nhận dạng từng hình.
2.4.Giới thiệu đáy và đường cao của hình tam giác.
 A
 B H C
- GV giới thiệu : Trong hình tam giác ABC có :
+ BC là đáy.
+ AH là đường cao tương ứng với đáy BC.
+ Độ dài AH là chiều cao.
- GV yêu cầu : Hãy quan sát hình và mô tả đặc điểm của đường cao AH.
- GV giới thiệu : Trong hình tam giác, đoạn thẳng đi từ đỉnh và vuông góc với đáy tương ứng gọi là đường cao của hình tam giác, độ dài của đoạn thẳng này gọi là chiều cao của hình tam giác.
- GV vẽ 3 hình tam giác ABC theo 3 dạng khác nhau lên bảng, vẽ đường cao của từng tam giác, sau đó yêu cầu HS dùng Êke để kiểm tra để thấy đường cao luôn vuông góc với đáy.
2.5 Thực hành
* Bài 1
- GV gọi HS đọc đề bài toán .
- Vẽ 3 hình lên bảng mời 3 em lần lượt lên bảng làm bài. Dưới lớp làm bài vào vở
- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
* Bài 2
- GV yêu cầu HS quan sát hình, dùng êke kiểm tra và nêu đường cao, đáy tương ứng của từng hình tam giác.
- Mời 3 em lần lượt lên bảng làm bài: Ghi tên đáy và đường cao của từng hình
- GV nhận xét và cho điểm HS.
3.Củng cố, dặn dò
- GV cho HS nhắc lại các dạng hình tam giác và đặc điểm của đường cao trong hình tam giác.
- Dặn hs chuẩn bị bài sau.
2’
33’
1’
4’
5’
5’
18’
1’
- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi và nhận xét.
- HS nghe.
- 1 HS lên bảng vừa chỉ vào hình vừa nêu. HS cả lớp theo dõi và bổ xung ý kiến.
+ Hình tam giác ABC có cạnh là 
cạnh AB, cạnh AC, cạnh BC.
+ Hình tam giác ABC có ba đỉnh là : đỉnh A, đỉnh B, đỉnh C.
+ Hình tam giác ABC có ba góc là * Góc đỉnh A, cạnh AB và AC (góc A)
* Góc đỉnh B, cạnh BA và BC ( góc B)
* Góc đỉnh C, cạnh CA và CB (góc C)
- Hình tam giác ABC là hình có 3 cạnh, 3 góc, 3 đỉnh.
- HS quan sát các hình tam giác và nêu :
+ Hình tam giác ABC có 3 góc A, B, C đều là góc nhọn.
+ Hình tam giác EKG có góc E là góc tù và hai góc K, G là hai góc nhọn.
+ Hình tam giác MNP có góc M là góc vuông và hai góc N, P là 2 góc nhọn.
- HS nghe.
- HS thực hành nhận biết 3 dạng hình tam giác.
- HS quan sát hình.
- HS cùng quan sát, trao đổi và rút ra kết luận : đường cao AH của tam giác ABC đi qua đỉnh A và vuông góc với đáy BC.
- 1 HS lên bảng, HS dưới lớp kiểm tra các hình của SGK.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- 1 HS nhận xét bài làm của bạn, sau đó HS cả lớp đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
- Lớp theo dõi và nhận xét :
* Hình tam giác ABC có đường cao CH tương ứng với đáy AB.
* Hình tam giác DEG có đường cao DK tương ứng với đáy EG.
* Hình tam giác MNP có đường cao MN tương tứng với đáy PQ.
..
Tiết 2: Tập làm văn
TRẢ BÀI VĂN TẢ NGƯỜI
I. Mục tiêu
HS cần: 
 - Hiểu được nhận xét chung của GV về kết quả bài viết của các bạn để liên hệ với bài của mình.
 - Biết sửa lỗi cho bạn và lỗi của mình trong đoạn văn. 
 - Có tinh thần học hỏi những câu văn hay , đoạn văn hay của bạn.
 II. Đồ dùng dạy học
 - Bảng phụ ghi sẵn một số lõi về chính tả cách dùng từ, cách diễn đạt , ngữ pháp...cần chữa chung cho cả lớp.
 III. Các hoạt động dạy học
HĐ dạy
TL
HĐ học
A. Kiểm tra bài cũ: 
- Chấm điểm Đơn xin học môn tự chọn của 2 HS
- Nhận xét ý thức học bài của HS.
B. Bài mới: 
 1. Giới thiệu bài
- Nêu mục tiêu bài. 
 2. Nội dung
a. Nhận xét chung bài làm của HS
- Gọi HS đọc lại đề TLV. 
Nhận xét chung
+ Ưu điểm:
 - Hiểu bài, viết đúng yêu cầu của đề.
 - Trình bày đúng bố cục của bài văn. 
 - Hầu hết các bạn đều có những quan sát riêng trong khi tả. 
- Thể hiện sự sáng tạo trong cách dùng từ, dùng hình ảnh miêu tả hình dáng tính tình HĐ của người được tả.
+ Nhược điểm :
- Diễn đạt câu, ý còn lủng củng. 
- Nhiều bài chưa làm nổi bật được HĐ tính tình của người được tả 
- Chính tả và hình thức trình bày : Trình bày bẩn . Mắc nhiều lỗi chính tả 
- Lỗi dùng từ, diễn đạt ý, đặt câu, cách trình bày...
* Đưa bảng phụ các lỗi phổ biến, yêu cầu HS thảo luận , phát hiện lỗi và tìm cách sửa lỗ.i
b. Trả bài cho HS 
* Cho HS tự chữa bài của mình và trao đổi với bạn bên cạnh về nhận xét của thầy.
c. HD viết lại một đoạn văn
- Gợi ý HS viết lại đoạn văn khi :
+ Đoạn văn có nhiều lỗi chính tả
+ Đoạn văn lủng củng diễn đạt chưa hay 
+ Mở bài kết bài còn đơn giản
- Gọi HS đọc lại đoạn văn đã viết lại
- Nhận xét và ghi điểm
 3. Củng cố, dặn dò: 
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau.
3’
32’
1’
31’
12’
5’
13’
1’
- HS đọc đơn.
- HS đọc đề bài.
- Thảo luận và tìm chỗ sai, sửa lại cho đúng
- Nhận bài, đọc kỹ lời nhận xét của thầy, tự sửa lỗi
- 2 HS trao đổi về của mình.
- Viết lại một đoạn trong bài làm của mình
- 3 HS đọc lại bài của mình
..
Tiết 4: Kể chuyện
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
 I. Mục tiêu
HS cần: 
- Tìm và kể một câu chuyện đã được nghe, được đọc về những người biết sống đẹp , biết mang lại hạnh phúc cho con người . yêu cầu truyện phải có cốt truyện , có nhân vật, có ý nghĩa.
- Hiểu được ý nghĩa câu chuyện mà các bạn vừa kể. 
- Lời kể chân thật sinh động, sáng tạo.
- Biết nhận xét đánh giá lời kể của bạn. 
 II. Đồ dùng dạy học
- Đề viết sẵn bảng lớp.
- HS chuẩn bị câu chuyện theo đề bài
 III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
TL
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ
- Yêu cầu 2 HS kể chuyện về một buổi sinh hoạt đầm ấm trong gia đình.
- GV nhận xét, ghi điểm.
 B. Dạy bài mới
 1. Giới thiệu bài: Trong cuộc sống có rất nhiều người đã tận tâm tận lực , đấu tranh chống đói nghèo, lạc hậu,... mang lại niềm vui, hạnh phúc cho mọi người .Việc làm của họ được lưu truyền từ thế hệ này đến thế hệ khác. Tiết kể chuyện hôm nay các em cùng kể lại những câu chuyện về những người biết sống đẹp, biết mang lại niềm vui, hạnh phúc cho người khác.
 2. Hướng dẫn kể chuyện 
 a) Tìm hiểu đề bài
- Gọi HS đọc đề bài. 
- Phân tích đề gạch chân dưới các từ: được nghe, được đọc, biết sống đẹp, niềm vui hạnh phúc.
- Yêu cầu đọc gợi ý
- Em hãy giới thiệu câu chuyện mình sẽ kể 
- Lưu ý thêm cho HS: Cần kể nhấn mạnhvề hành động sống đẹp, biết mang lại niềm vui và hạnh phúc cho người khác
b) kể trong nhóm
- Yêu cầu kể trong nhóm 4, cùng kể và trao đổi với nhau về ý nghĩa câu chuyện 
 c) Kể trước lớp
- Tổ chức cho HS thi kể.
- HS nhận xét bạn kể
- GV nhận xét, ghi điểm.
 3. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học. 
- Dặn HS về kể lại cho gia đình nghe.
4’
31’
1’
30’
8’
10’
12’
1’
- 2 HS kể
- HS nghe
- HS đọc đề
- HS đọc gợi ý
- HS giới thiệu cho các bạn nghe câu chuyện mình sẽ kể
- Kể trong nhóm 4, cùng kể và trao đổi với nhau về ý nghĩa câu chuyện 
- Một số HS thi kể 
- Lớp nhận xét 
Tiết 5: Hoạt động tập thể
SINH HOẠT LỚP
 - Đánh giá chung tình hình lớp học tuần 17
+ Về duy trì sĩ số lớp.
+ Về đạo đức tác phong của HS
+ Công tác trực nhật, vệ sinh .
+ Việc học tập.
- Nhắc nhở HS yếu học thêm ở nhà nhiều hơn.
- Những HS viết chữ còn xấu, rèn thêm chữ viết.
- Tuyên dương khen ngợi những em có nhiều thành tích trong học tập.
- Phổ biến nội dung hoạt động tuần 18: 
+ DTSS: Đi học đều, không đi học muộn,
 	+ Đạo đức: ngoan, không nói tục chửi bậy.
+ Học tập : Chăm chú nghe giảng, học bài, làm bài ở nhà đẩy đủ.
+ Các hoạt động khác:Tham gia tốt các hoạt động của lớp. 

Tài liệu đính kèm:

  • docTuần 17.doc