Bài soạn lớp 5 - Tuần 12 năm 2013

Bài soạn lớp 5 - Tuần 12 năm 2013

I. Mục tiêu:

Ở tiết học này, HS:

- Biết đọc diễn cảm bài văn, nhấn giọng những từ ngữ tả hình ảnh, màu sắc, mùi vị của rừng thảo quả.

- Hiểu nội dung: Vẻ đẹp và sự sinh sôi của rừng thảo quả. (Trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa).

- HS khá giỏi: Nêu được tác dụng của cách dùng từ, đặt câu để miêu tả sự vật sinh động.

- KNS: Lắng nghe tích cực; thể hiện tự tin; giao tiếp hợp tác; . . .

 

doc 31 trang Người đăng HUONG21 Lượt xem 787Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn lớp 5 - Tuần 12 năm 2013", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG
 TUẦN 12
Từ ngày 18/11/2013 đến 22/11/2013
THỨ 
 NGÀY
MÔN
TIẾT
TÊN BÀI DẠY
THỨ HAI
18/11/2013
Chào cờ
12
Tuần thứ mười hai.
Tập đọc
23
Mùa thảo quả.
Toán
56
Nhân một số thập phân với 10, 100, 1000
Khoa học
23
Sắt, gang, thép.
Đạo đức
12
Kính già yêu trẻ (tiết 1).
THỨ BA
19/11/2013
Toán
57
Luyện tập.
LT&Câu
23
MRVT: bảo vệ môi trường.
Chính tả
12
(Nghe - viết): Mùa thảo quả.
THỨ TƯ
20/11/2013
Tập đọc
24
Hành trình của bầy ong.
Toán
58
 Nhân một số thập phân với một số thập .
K. chuyện
12
Kể chuyện đã nghe, đã đọc.
THỨ NĂM
21/11/2013
Toán
59
Luyện tập.
LT&Câu
24
Luyện tập về quan hệ từ.
Khoa học
20
Đồng và hợp kim của đồng.
T.L. Văn
23
Cấu tạo của bài văn tả người.
THỨ SÁU
22/11/2013
Toán
60
Luyện tập.
TL Văn
24
Luyện tập tả người.
Sinh hoạt
12
Tuần thứ mười hai.
 Thứ hai ngày 18 tháng 11 năm 2013
Môn: TẬP ĐỌC
Tiết 23 Bài: MÙA THẢO QUẢ
I. Mục tiêu:
Ở tiết học này, HS:
- Biết đọc diễn cảm bài văn, nhấn giọng những từ ngữ tả hình ảnh, màu sắc, mùi vị của rừng thảo quả. 
- Hiểu nội dung: Vẻ đẹp và sự sinh sôi của rừng thảo quả. (Trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa).
- HS khá giỏi: Nêu được tác dụng của cách dùng từ, đặt câu để miêu tả sự vật sinh động. 
- KNS: Lắng nghe tích cực; thể hiện tự tin; giao tiếp hợp tác; . . . 
II. Đồ dùng dạy - học:
- GV: Tranh minh họa bài đọc SGK. Bảng phụ ghi sẵn các câu văn cần luyện đọc diễn cảm.
- HS: Đọc bài, SGK.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức:
- Hát đầu giờ.
2. Kiểm tra:
- Kiểm tra chuẩn bị của học sinh cho tiết học.
- GV nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới.
*.Hoạt động 1. Giới thiệu bài. 
- Hôm nay chúng ta học bài: Mùa thảo quả.
*. Hoạt động 2: HDHS luyện đọc.
- Gọi 1 HS khá (giỏi) đọc bài.
- HD HS chia đoạn.
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn.
+ Yêu cầu HS rút ra từ khó.
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo từng đoạn lần 2.
+ HDHS giải nghĩa từ.
- Yêu cầu HS đọc theo nhóm 2.
- Yêu cầu 1 HS đọc toàn bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
*. Hoạt động 3: HDHS tìm hiểu bài.
- Yêu cầu HS đọc thầm từng đoạn kết hợp tìm hiểu bài.
- GV cho HS đọc thầm đoạn 1.
+ Thảo quả báo hiệu vào mùa bằng cách nào? Cách dùng từ đặt câu ở đoạn đầu có gì đáng chú ý?
- GV kết hợp ghi bảng từ ngữ gợi tả.
- GV chốt ý.
-Yêu cầu HS nêu ý 1.
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2.
+ Tìm những chi tiết cho thấy cây thảo quả phát triển rất nhanh?
- GV chốt ý.
-Yêu cầu HS nêu ý 2.
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3.
+ Hoa thảo quả nảy ra ở đâu? Khi thảo quả chín, rừng có nét gì đẹp?
- GV chốt ý.
- Yêu cầu HS nêu ý 3.
-Luyện đọc đoạn 3.
- Ghi những từ ngữ nổi bật.
-Yêu cầu HS nêu đại ý.
Ghi bảng:* Vẻ đẹp và sự sinh sôi của rừng thảo quả.
*. Hoạt động 4. Luyện đọc diễn cảm. 
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
- Hướng dẫn HS đọc diễn cảm toàn bài, từng đoạn.
Đoạn 1: Đọc chậm nhẹ nhàng, nhấn giọng diễn cảm từ gợi tả.
+Đoạn 2: Chú ý diễn tả rõ sự phát triển nhanh của cây thảo quả.
+Đoạn 3: Chú ý nhấn giọng từ tả vẻ đẹp của rừng khi thảo quả chín.
- Cho HS đọc từng đoạn.
- HDHS luyện đọc diễn cảm đoạn 1.
+ GV đọc mẫu.
+ Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
+ Gọi HS đại diện các nhóm thi đọc.
- GV nhận xét, tuyên dương.
4. Củng cố, dặn dò. 
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
+Em có suy nghĩ gì khi đọc bài văn? 
(HS khá, giỏi đọc diễn cảm được toàn bài). 
- Xem lại bài ở nhà, chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
- Hát tập thể.
- Hợp tác cùng GV.
- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.
- HS khá giỏi đọc cả bài.
+ Đoạn 1: từ đầu đến “nếp khăn”.
+ Đoạn 2: từ “thảo quả đến không gian”.
+ Đoạn 3: Còn lại.
- HS nối tiếp đọc từng đoạn lần 1.
- HS nêu và đọc từ khó: Đản Khao, lướt thướt, Chin San, sinh sôi, chon chót.
- HS nối tiếp đọc từng đoạn lần 1.
- HS đọc thầm phần chú giải.
- HS đọc theo nhóm.
- HS đọc toàn bài.
- Lắng nghe, đọc thầm theo.
- Thực hiện.
- HS gạch dưới câu trả lời.
- Dự kiến: bằng mùi thơm đặc biệt quyến rũ, mùi thơm rãi theo triền núi, bay vào những thôn xóm, làn gió thơm, cây cỏ thơm, đất trời thơm, hương thơm ủ ấp trong từng nếp áo, nếp khăn của người đi rừng.
- Từ hương và thơm được lập lại như một điệp từ, có tác dụng nhấn mạnh: hương thơm đậm, ngọt lựng, nồng nàn rất đặc sắc, có sức lan tỏa rất rộng, rất mạnh và xa - lưu ý HS đọc đoạn văn với giọng chậm rãi, êm ái.
- Thảo quả báo hiệu vào mùa.
 -HS đọc nhấn giọng từ ngữ báo hiệu mùi thơm.
- HS đọc đoạn 2.
-Dự kiến: Qua một năm, - lớn cao tới bụng - thân lẻ đâm thêm nhiều nhánh - sầm uất - lan tỏa - xòe lá - lấn.
- Sự sinh sôi phát triển mạnh của thảo quả.
+ Nhấn giọng những từ ngữ gợi tả sự mãnh liệt của thảo quả.
- HS đọc đoạn 3.
- Nhấn mạnh từ gợi tả trái thảo quả - màu sắc - nghệ thuật so sánh - Dùng tranh minh họa.
- Nét đẹp của rừng thảo quả khi quả chín.
- Nhấn mạnh những từ gợi tả vẻ đẹp của trái thảo quả.
- HS nêu đại ý.
- Lắng nghe, đọc thầm theo.
- Lắng nghe, thực hiện đọc diễn cảm nối tiếp theo đoạn.
- HS đọc nối tiếp nhau.
- Lắng nghe, đọc thầm theo.
- HS luyện đọc theo cặp.
- Các nhóm cử HS thi đọc.
- Cùng GV nhận xét.
- Thấy được cảnh rừng thảo quả đầy hương thơm và sắc đẹp thật quyến rũ.
- Lắng nghe, thực hiện.
Môn: TOÁN
Tiết 56 Bài: NHÂN MỘT SỐ THẬP PHÂN VỚI 10, 100, 1000,
I. Mục tiêu:
Ở tiết học này, HS:
- Nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000, . . .
- Chuyển đổi đơn vị đo của số đo độ dài dưới dạng số thập phân. 
- Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2.
- KNS: Tư duy lô gic; hợp tác; quản lý thời gian;. . . .
II. Đồ dùng dạy - học:
- Bảng phụ ghi quy tắc. Phiếu bài tập.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức:
- Chuyển tiết.
2. Kiểm tra: 
- Muốn nhân 1 số thập phân với 1 số tự nhiên làm như thế nào ?
- Gọi HS lên bảng làm bài.
2,5 x 4 = 4,26 x 6 = 
- 1 HS nêu quy tắc.
- 2 HS lên bảng làm, lớp làm nháp.
Nhận xét, đánh giá.
- Cùng GV nhận xét.
3. Bài mới : 
. Bài mới.
*Hoạt động 1. Giới thiệu bài. 
-Hôm nay chúng ta cùng học cách nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000.
- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn HS biết được quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000.
- GV nêu VD 1: 27,867 x 10 = ?
x
27,867
 10
278,67
- Yêu cầu HS thực hiện phép tính và nêu kết quả.
- GV nhận xét phần đặt tính và tính của HS.
- Vậy ta có: 27,867 x 10 = 278,670
- GV hướng dẫn HS nhận xét để rút ra qui tắc nhân nhẩm một số thập phân với 10:
+ Nêu rõ các thừa số, tích của phép nhân 27,867 x 10 = 278,670. 
- Suy nghĩ để tìm cách viết 27,867 thành 278,670.
- Dựa vào nhận xét trên em hãy cho biết làm thế nào để có ngay được tích của 27,867 x 10 mà không thực hiện phép tính?
+ Vậy khi nhân một số thập phân với 10 ta có thể tìm ngay kết quả bằng cách nào ?
- 1 HS lên bảng thực hiện, HS cả lớp làm bài vào vở nháp.
- HS nhận xét theo sự hướng dẫn của GV.
+ Thừa số thứ nhất là 27,867, Thừa số thứ hai là 10, tích 278,670.
- Khi cần tìm tích 27,867 x 10 ta chỉ cần chuyển dấu phẩy của 27,867 sang bên phải một chữ số là được tích 278,670 mà không cần thực hiện phép tính.
+ Khi nhân một số thập phân với 10 ta chỉ cần chuyển dấu phẩy của số đó sang bên phải một chữ số là được tích ngay.
- GV nhận xét và hướng dẫn cách tính.
Nhân với 10 chuyển dấu phẩy sang phải 1 chữ số.
- Lắng nghe, ghi nhớ.
- GV nêu VD 2: 53,286 x 100 = ? 
- HS làm tương tự VD 1
53,286 x 100 = 5328,600
- Tìm cách viết để 53,286 thành 5328,6
 khi nhân với 100 chuyển dấu phẩy sang phải 2 chữ số.
- Tương tự khi nhân 1 số Tp với 1000 ta làm như thế nào ? 
- HS tự nêu như SGK.
- GV chốt lại và dán ghi nhớ lên bảng.
- HS đọc ghi nhớ.
*Hoạt động 3: Hướng dẫn HS củng cố kĩ năng nhân một số thập phân với một số tự nhiên, củng cố kĩ năng viết các số đo đại lượng dưới dạng số thập phân.
*Bài 1:
- Gọi 1 HS nhắc lại quy tắc nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000.
- 1 HS nêu lại.
GV giúp HS nhận dạng BT:
+Cột a: gồm các phép nhân mà các STP chỉ có một chữ số. 
1,4 x 10 = 
 .
+Cột b và c: gồm các phép nhân mà các STP có 2 hoặc 3 chữ số ở phần thập phân.
9,63 x 10 = 
25,08 x 100 =
- HS làm bài.
- HS nêu miệng kết quả, lớp nhận xét và bổ sung.
- Nhận xét, đánh giá.
- Lắng nghe, điều chỉnh.
*Bài 2:
- Yêu cầu HS nhắc lại quan hệ giữa dm và cm; giữa m và cm.
- 2 HS nhắc lại quan hệ giữa dm và cm; giữa m và cm. 
-Vận dụng mối quan hệ giữa các đơn vị đo
Để làm bài.
- HS tự làm vào phiếu bài tập.
- Yêu cầu HS trình bày.
- Ghép bài trình bày.
10,4dm = 104cm ; 12,6m = 1260cm
- Nhận xét, đánh giá.
0,856m = 85,6cm; 5,75dm = 57,5cm
- Cùng GV nhận xét.
*Bài 3: (Dành cho HS khá, giỏi)
- HS đọc đề bài 
- 1 HS đọc to trước lớp.
- GV hướng dẫn:
- Lắng nghe, thực hiện.
+Tính xem 10 lít dầu hỏa cân nặng ? kg
- Nêu cách tính.
+Biết can rỗng nặng 1,3 kg, từ đó suy ra cả can đầy dầu hỏa cân nặng ? kg
- YCHS làm bài.
- Thực hiện.
- Nhận xét, đánh giá.
Bài giải
10 lít dầu nặng :
10 x 0,8 = 8 (kg)
Cả can dầu nặng :
8 + 1,3 = 9,3 (kg)
 Đáp số: 9,3 kg
- Lắng nghe, điều chỉnh.
4. Củng cố, dặn dò: 
- Muốn nhân 1 STP với 10, 100, 1000 ta làm như thế nào ? 
- HS nêu lại quy tắc.
- Chuẩn bị bài : “Luyện tập”.
- Lắng nghe, thực hiện.
- Nhận xét tiết học 
Môn: KHOA HỌC
Tiết 23 Bài: SẮT, GANG, THÉP
I. Mục tiêu:
Ở tiết học này, HS:
 Học xong bài này, HS có khả năng :
- Nhận biết một số tính chất của sắt, gang, thép. 
- Nêu được một số ứng dung trong sản xuất và đời sống của sắt, gang, thép.
- Quan sát, nhận biết một số đồ dùng làm từ gang, thép. 
- KNS: Kĩ năng phán đoán; ra quyết định; hợp tác; . . . 
II. Đồ dùng dạy - học:
- Hình minh hoạ trang 48,49 SGK. 
- Sưu tầm ảnh một số đồ dùng làm bằng sắt, gang, thép.
- Phiếu học tập của HS.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức.
- Chuyển tiết.
2. Kiểm tra:
- Em hãy nêu đặc điểm, ứng dụng của tre?
- Em hãy nêu đặc điểm, ứng dụng của mây, song ?
- Nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới:
* Hoạt động 1. Giới thiệu bài: GV đưa cho HS quan sát con dao, cái kéo và hỏi HS cho biết nó làm bằng loại vật liệu gì ?
GV: Con dao, cây kéo được làm từ sắt, hợp kim của sắt. Sắt và hợp kim của sắt có nguồn gốc từ đâu ? Chúng có tính chất như thế nào, công dụng của chúng ra sao ? các em sẽ tìm thấy câu trả lời trong bài học hôm nay (Sắt, gang, thép)
* Hoạt động 2: Thực hành xử lí thông tin
- 2 HS nêu câu trả lời, lớp theo dõi n ... của đồng được dùng để làm các đồ dùng trong gia đình như nồi, mâm, ; các nhạc cụ như kèn, cồng, chiêng, hoặc để chế tạo vũ khí, đúc tượng,.
- Các đồ dùng bằng đồng và hợp kim của đồng để ngoài không khí có thể bị xỉn màu, vì vậy thỉnh thoảng ngươì ta dùng thuốc đánh đồng để lau chùi, làm cho các đồ dùng đó sáng bóng trở lại.
4. Củng cố, dặn dò 
- GV yêu cầu HS trả lời nhanh các câu hỏi sau :
- Đồng Và hợp kim của đồng có tính chất gì ?
- Đồng và hợp kim của đồng có ứng dụng gì trong cuộc sống ?
- Về nhà xem lại bài. ọc thuộc Chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
- Lắng nghe, ghi nhớ.
- Thảo luận nhóm.
- Cử đại diện trả lời.
- Đáp án:
+ H1: Lõi dây điện được làm bằng đồng. Đồng dẫn nhiệt và điện tốt.
+ H2: Đôi hạc, tượng, lư hương, bình cổ được làm từ hợp kim của đồng. Chúng thường có ở đình, chùa, miếu, bảo tàng
+H3: Kèn được làm từ hợp kim của đồng. Kèn thường có ở viện bảo tàng, cac ban nhạc, giàn nhạc giao hưởng.
+H4: Chuông đồng được làm từ hợp kim của đồng, chúng thường có ở đình, chùa, miếu
+H5: Cửa đình Huế được làm từ hợp kim của đồng.
+H6: Mâm đồng được làm từ hợp kim của đồng. Mâm đồng thường có ở các gia đình địa chủ thời xưa, viện bảo tàng, những gia đình giàu có
-Trống đồng, dây quấn động cơ, thau đồng, chậu đồng, nông cụ lao động
- Cách bảo quản: thỉnh thoảng dùng thuốc đánh đồng để lau chùi.
- Lắng nghe, điều chỉnh.
- Lắng nghe, ghi nhớ.
- Nêu ý kiến cá nhân.
- Lắng nghe, thực hiện.
Môn: TẬP LÀM VĂN
Tiết 21 Bài: CẤU TẠO CỦA BÀI VĂN TẢ NGƯỜI
I. Mục tiêu:
Ở tiết học này, HS:
- Nắm được cấu tạo ba phần (mở bài, thân bài, kết bài) của bài văn tả người (ND ghi nhớ). 
- Lập được dàn ý chi tiết cho bài văn tả một người thân trong gia đình.
- Giáo dục HS lòng yêu quý và tình cảm gắn bó giữa những người thân trong gia đình.
- KNS: Tư duy sáng tạo; thể hiện sự tự tin; quan sát, 
II. Đồ dùng dạy - học:
+ GV: Tranh phóng to của SGK.
+ HS: Bài soạn - bài văn thơ tả người.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức:
- Chuyển tiết.
2. Kiểm tra: 
- Thu, chấm một số đơn HS viết ở nhà theo yêu cầu của GV ở tiết trước.
GV nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới.
Hoạt động 1: Giới thiệu bài: 
+ Em hãy nêu cấu tạo của bài văn tả cảnh ?
- GV nêu: Các em đã thực hành viết văn tả cảnh. Tiết học hôm nay giúp các em làm quen với bài văn tả người.
*. Hoạt động 2: HDHS nắm được cấu tạo ba phần của bài văn tả người.
 Bài 1:
- HDHS quan sát tranh minh họa.	
- Yêu cầu HS đọc bài Hạng A Cháng.
- GV chốt lại từng phần ghi bảng.
+ Em có nhận xét gì về bài văn?
- Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ trong SGK.
*. Hoạt động 3: HDHS biết vận dụng hiểu biết cấu tạo ba phần của bài văn tả người để lập dàn ý chi tiết tả người thân trong gia đình - một dàn ý của mình. Nêu được hình dáng, tính tình về những nét hoạt động của đối tượng được tả.
- Phần luyện tập.
- GV gợi ý.
- GV lưu ý HS lập dàn ý có ba phần - Mỗi phần đều có tìm ý và từ ngữ gợi tả.
4. Củng cố, dặn dò:
- Yêu cầu HS trình bày miệng đoạn văn tả hình dáng trước lớp.
- GV nhận xét, điều chỉnh.
- Về học bài và chuẩn bị bài sau.
- GV nhận xét tiết học.
- HS đọc đơn của mình viết trước lớp.
- Cùng GV nhận xét, điều chỉnh.
- 1 HS trả lời trước lớp.
- HS lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.
- HS quan sát tranh.
- HS đọc bài Hạng A Cháng.
- HS trao đổi theo nhóm những câu hỏi SGK.
- Đại diện nhóm phát biểu.
• Mở bài: giới thiệu Hạng A Cháng - chàng trai khỏe đẹp trong bản.
• Thân bài: những điểm nổi bật.
+ Thân hình: người vòng cung, da đỏ như lim - bắp tay và bắp chân rắn chắc như gụ, vóc cao - vai rộng người đứng như cái cột vá trời, hung dũng như hiệp sĩ.
+ Tính tình: lao động giỏi - cần cù - say mê lao động.
- Ca ngợi sức lực tràn trề của Hạng A Cháng.
- HS đọc phần ghi nhớ.
- HS lập dàn ý tả người thân trong gia đình em.
- HS làm bài.
- Dựa vào dàn bài: Trình bày miệng đoạn văn ngắn tả hình dáng (hoặc tính tình, những nét hoạt động của người thân).
- Cùng GV nhận xét, bổ sung.
- Lắng nghe, thực hiện.
Thứ sáu ngày 22 tháng 11 năm 2013
Môn: TOÁN
Tiết 60 Bài: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
Ở tiết học này, HS:
- Nhân một số thập phân với một số thập phân. 
- Sử dụng tính chất kết hợp của phép nhân các số thập phân trong thực hành tính. 
- Bài tập cần làm: Bài 1; bài 2.
- Giáo dục HS tính toán, cẩn thận, chính xác, say mê học toán.
- KNS: Tư duy sáng tạo, quản lý thời gian; hợp tác...
II. Đồ dùng dạy - học:
- Bảng nhóm.
III. Các hoạt động dạy - học:
1. Ổn định tổ chức
- Hát đầu giờ.
2. Kiểm tra:
- Hát tập thể.
- Muốn nhân 1 STP với 0,1 ; 0,01 ; 0,001 làm như thế nào ?
- 2 HS trả lời trước lớp.
- HS nhận xét.
- GV nhận xét, đánh giá.
- Cùng GV nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới : 
*. Hoạt động 1. Giới thiệu bài:
- Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng.
- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.
*. Hoạt động 2: HDHS luyện tập.
 Bài 1(Tr61)
- GV kẻ sẵn bảng phụ.
- GV yêu cầu HS đọc đề bài.
- HS đọc đề bài.
- HS làm vào bảng phụ, xong trình bày kết quả.
KQ: Dòng 1: 4,65 ; 4,65
 Dòng 2: 16 ; 16
 Dòng 3: 15,6 ; 15,6 
• HS tính theo bảng và hướng dẫn so sánh rút ra tính chất kết hợp của phép nhân. 
- Nhận xét: (a b) c = a ( b c)
- Áp dụng tính chất kết hợp để làm câu b.
- HS áp dụng làm bài 1b và chữa bài.
- Nhận xét, đánh giá.
KQ: 9,65 ; 738 ; 98,4 ; 68,6 
Bài 2(Tr61)
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS làm bài vào vở.
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS tự làm và chữa bài.
a) (28,7 + 34,4) 2,4 
= 63,2 2,4 = 151,68
b) 28,7 + 34,4 2,4 
= 28,7 + 82,8 = 111,5 
 Bài 3(Tr61): (Dành cho HS khá, giỏi)
• GV yêu cầu HS đọc bài toán.
- HS đọc bài toán.
• GV gợi mở để HS phân tích đề, tóm tắt.
Giải 
- HS làm bài. chữa bài 
Quãng đuờng đi xe đạp trong 2,5 giờ:
12,5 2,5 = 31,25 (km)
 Đáp số: 31,25 km 
4. Củng cố, dặn dò: 
- Xem lại bài ở nhà, chuẩn bị bài sau.
- Lắng nghe, thực hiện.
- Nhận xét tiết học 
Môn: TẬP LÀM VĂN
Tiết 24 Bài: LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI
(Quan sát và chọn lọc chi tiết)
I. Mục tiêu:
Ở tiết học này, HS:
- Nhận biết những chi tiết tiêu biểu, đặc sắc về ngoại hình, hoạt động của nhân vật qua hai bài văn mẫu trong SGK.
- Giáo dục HS tình cảm yêu thương,quý mến mọi người xung quanh.
- KNS: Thể hiện tự tin; lắng nghe tích cực; Hợp tác; . . .
II. Đồ dùng dạy - học:
- GV: Bảng phụ ghi những đặc điểm ngoại hình của người bà, những chi tiết tả người thợ rèn.
 - HS: Bài chuẩn bị ở nhà.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức
- Chuyển tiết.
2. Kiểm tra: 
-Yêu cầu HS đọc dàn ý tả người thân trong gia đình.
- HS nêu ghi nhớ.
- GV nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới : 
*. Hoạt động 1. Giới thiệu bài:
- GV nêu : Bài học hôm nay giúp các em biết cách chọn lọc các chi tiết nổi bật, gây ấn tượng của một người để viết được bài văn tả người hay,chân thực, sinh động.
* Hoạt động 2: HD làm bài tập.
- Hướng dẫn HS biết được những chi tiết miêu tả tiêu biểu, đặc sắc về hình dáng, hoạt động của nhân vật qua những bài văn mẫu. Từ đó hiểu: khi quan sát, khi viết vài tả người phải biết chọn lọc để đưa vào bài những chi tiết tiêu biểu, nổi bật, gây ấn tượng.
 * Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài tập.
- Yêu cầu HS trao đổi theo cặp đôi.
- Yêu cầu HS diễn đạt thành câu có thể nêu thêm những từ đồng nghĩa ® tăng thêm vốn từ.
- Treo bảng phụ ghi vắn tắt đặc điểm của người bà – HS đọc.
+ Mái tóc: đen, dày kì lạ, phủ kín hai vai, xõa xuống ngực, xuống đầu gối, mớ tóc dày, bà phải đưa chiếc lược thưa bằng gỗ rất khó khăn. Giọng nói: trầm bổng ngân nga như tiếng chuông khắc sâu vào tâm trí đứa cháu 
*	Hoạt động 3: Hướng dẫn HS biết thực hành, vận dụng hiểu biết đã có để quan sát và ghi lại kết quả quan sát ngoại hình của một người thường gặp. 
Bài 2:
- Gọi HS đọc bài tập 2.
- Yêu cầu HS trao đổi theo nhóm.
- Yêu cầu HS diễn đạt đoạn câu văn.
- Treo bảng phụ ghi vắn tắt tả người thợ rèn đang làm việc - HS đọc.
 bắt lấy thỏi sắt hồng như bắt con cá sống - Quai những nhát bút hăm hở - vảy bắn tung tóe - tia lửa sáng rực - Quặp thỏi sắt ở đầu kìm - Lôi con cá lửa ra - Trở tay ném thỏi sắt  Liếc nhìn lưỡi rựa như kẻ chiến thắng 
Yêu c - Yêu cầu HS trình bày những điểm quan sát về ngoại hình 1 người thường gặp. 
 - Nhận xét, đánh giá. 
 4. Củng cố, dặn dò: 
- Yêu cầu HS về học bài và chuẩn bị bài sau.
 - GV nhận xét tiết học. 
- 1 HS đọc dàn ý trước lớp.
- 3 HS đọc phần ghi nhớ.
- Lắng nghe, điều chỉnh.
- HS lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.
- HS đọc thành tiếng toàn bài văn. Cả lớp đọc thầm.
- Trao đổi theo cặp, ghi những ngoại hình của bà.
- HS trình bày bài làm.
- Cả lớp nhận xét.
- 1 HS đọc lại đoạn GV ghi trên bảng.
- HS đọc bài tập 2.
- Thảo luận nhóm, ghi lại những chi tiết miêu tả người thợ rèn.
 - HS trình bày, các nhóm khác theo dõi bổ sung.
- Đọc lại bài GV treo trên bảng.
 - Thi đua trình bày những điểm quan sát về ngoại hình 1 người thường gặp.
- Cùng GV nhận xét - bình chọn.
- Lắng nghe, thực hiện.
SINH HOẠT TẬP THỂ CUỐI TUẦN
 TUẦN 12
I. Mục tiêu:
- Nhận xét, đánh giá các hoạt động, công việc của lớp trong tuần 12.
- Tiếp tục phát động thi đua đợt 1, học kì I.
- Định hướng các hoạt động tuần 13, tháng 11.
II. Chuẩn bị:
- Thống kê số liệu, tổng hợp thông tin từ Tổng phụ trách Đội, giáo viên bộ môn, hoa điểm 10 tặng nhóm, tổ.
III. Nội dung:
1. Tuyên bố lý do:
- Sinh hoạt lớp định kì. 
2. Hát tập thể:
- Phó CTHĐTQ phụ trách văn nghệ bắt nhịp, lớp hát chung.
3. Giới thiệu thành phần tham dự:
- GV chủ nhiệm.
- Các thành viên trong lớp.
4. Tiến hành sinh hoạt:
- Chủ tịch HĐTQ đánh giá hoạt động tuần qua: Các nội dung về duy trì sĩ số, đảm bảo tỉ lệ chuyên cần, tích cực tham gia các hoạt động học tập, hoạt động Sao - Đội, tham gia vệ sinh trường lớp,.
- Ý kiến các thành viên trong lớp:.
- GV nhận xét chung: Sinh hoạt 15 phút đầu giờ nghiêm túc và đúng lịch, đi học đều, không có hiện tượng đi học muộn. Nhiều em có ý thức tự giác trong học tập. Trong giờ học hăng hái giơ tay phát biểu xây dựng bài. Chuẩn bị bài chu đáo trước khi đến lớp. Giữ vệ sinh lớp học sạch sẽ. Có ý thức tự quản. 
- Phát động cao điểm thi đua đến 20/11.
+ Hạn chế:
- Một số em còn nói chuyện, làm việc riêng trong giờ học: Chưa chuẩn bị đồ dùng chu đáo.
- Trao hoa điểm 10 cho tổ đạt giải nhất. 
5. Các hoạt động tuần tới:
- Phát huy ưu điểm, khắc phục nhược điểm.
 - Thi đua học tập chào mừng ngày 22 -12 và các ngày lễ lớn trong năm học. 

Tài liệu đính kèm:

  • docTUẦN 12.doc