Bài soạn lớp 5 - Tuần 30 (giảm tải năm 2012)

Bài soạn lớp 5 - Tuần 30 (giảm tải năm 2012)

I. Mục tiêu:

- Đọc đúng các tên riêng nước ngoài, biết đọc diễn cảm bài văn.

- Hiểu ý nghĩa truyện: Kiên nhẫn, dịu dàng, thông minh là sức mạnh của người phụ nữ, giúp họ bảo vệ hạnh phúc gia đình.

- Trả lời được các câu hỏi SGK

*GDKNS: Tự nhận thức; giao tiếp ,thể hiện sự tự tin.( trỡnh bày ý kiến, quan điểm cá nhân)

* PTKTDH: Đọc sáng tạo ; gợi tỡm; trao đổi về ý nghĩa câu chuyện; tự bộc lộ(nói điều suy nghĩ,thấm thía).

II. Chuẩn bị : Tranh minh hoạ

III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:

 

doc 17 trang Người đăng huong21 Lượt xem 595Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài soạn lớp 5 - Tuần 30 (giảm tải năm 2012)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 30 Thứ 2 ngày 2 tháng 4 năm 2012 
Tập đọc: Thuần phục sư tử
I. Mục tiêu:	 
- Đọc đúng các tên riêng nước ngoài, biết đọc diễn cảm bài văn.
- Hiểu ý nghĩa truyện: Kiên nhẫn, dịu dàng, thông minh là sức mạnh của người phụ nữ, giúp họ bảo vệ hạnh phúc gia đình.
- Trả lời được các câu hỏi SGK
*GDKNS: Tự nhận thức; giao tiếp ,thể hiện sự tự tin.( trỡnh bày ý kiến, quan điểm cỏ nhõn)
* PTKTDH: Đọc sỏng tạo ; gợi tỡm; trao đổi về ý nghĩa cõu chuyện; tự bộc lộ(núi điều suy nghĩ,thấm thớa).
II. Chuẩn bị : Tranh minh hoạ
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
hoạt động của thầy
hoạt động của trò
A KTBC:
Gọi HS đọc bài “ Con gái ” và nêu ND bài
GV cho điểm.
B.Bài mới:
- 2HS đọc nối tiếp.-Lớp N/X
1.GTB: Trực tiếp bằng tranh.
- HS q/s nêu nội dung tranh.
2. HD HS luyện đọc và tìm hiểu bài.
a.Luyện đọc : - Y/c HS đọc toàn bài.
- 1 HS khá giỏi đọc toàn bài, lớp theo dõi.
GV chia bài làm 5 đoạn, cho HS đọc nối tiếp
- Đoạn 1: từ đầu đến giúp đỡ.
- Đoạn 2: Tiếp đó đến vừa đi vừa khóc 
- Đoạn 3: Tiếp đó đến sau gáy.
- Đoạn 4: Tiếp đó đến lẳng lặng bỏ đi
- Đoạn 5: Còn lại.
- HS thực hiện theo y/c của GV.
* Lần 1 + luyện phát âm.
- 5 HS đọc nối tiếp + sửa lỗi phát âm.
* Lần 2 + hiểu nghĩa từ.
- 5HS đọc nối tiếp + tìm hiểu chú giải.
- Tổ chức cho HS luyện đọc theo cặp.
- HS luyện đọc theo cặp. 
- Y/c HS đọc trước lớp.
- 1 HS đọc trước lớp, HS # n/x.
GV đọc mẫu toàn bài. 
b-HD tìm hiểu bài
- HS lắng nghe.
-Y /c HS đọc thầm toàn bài để TLCH
+ Ha-li-ma đến gặp vị giáo sĩ để làm gì? 
+ Vị giáo sĩ ra điều kiện thế nào?
+ Vì sao nghe điều kiện của vị giáo sĩ, Ha-li-ma sợ toát mồ hôi, vừa đi vừa khóc?
+ Ha-li-ma đã nghĩ ra cách gì để làm thân với sư tử?
*GV: Mong muốn có được hạnh phúc đã khiến Ha-li-ma quyết tâm thực hiện bằng được yêu cầu của vị giáo sĩ.
+ Ha-li-ma đã lấy 3 sợi lông bờm của sư tử như thế nào? 
+ Vì sao, khi gặp ánh mắt của Ha-li-ma, con sư tử đang giận giữ “bỗng cụp mắt xuống, rồi lẳng lặng bỏ đi”?
+ Theo vị giáo sĩ, điều gì làm nên sức mạnh của người phụ nữ?
- HS đọc lướt bài văn.
+ Nàng muốn vị giáo sĩ cho lời khuyên: làm cách nào để chồng nàng hết cau có, gắt gỏng, gia đình trở lại hạnh phúc như trước.
+ Nếu Ha-li-ma lấy được ba sợi lông bờm của một con sư tử sống, giáo sĩ sẽ nói cho nàng biết bí quyết.
+ Vì điều kiện mà vị giáo sĩ nêu ra không thể thực hiện được: Đến gần sư tử đã khó, nhổ ba sợi lông bờm của nó lại càng khó. Thấy người, sư tử sẽ vồ lấy, ăn thịt ngay.
+ Tối đến, nàng ôm một con cừu non vào rừng. Khi sư tử thấy nàng, gầm lên và nhảy bổ tới thì nàng ném con cứu xuống đất cho sư tử ăn. Tối nào cũng được ăn món thịt cừu ngon lành trong tay nàng, sư tử dần đổi tính. + Một tối, khi sư tử đã no nê, ngoan ngoãn nằm bên chân nàng, Ha-li-ma bèn khần thánh A-la che chở rồi lén nhổ ba sợi lông bờm của sư tử. Con vật giật mình, chồm dậy nhưng khi bắt gặp ánh mắt dịu hiền của nàng, nó cụp mắt xuống, rồi lẳng lặng bỏ đi.
+ Vì ánh mắt dịu hiền của Ha-li-ma làm sư tử không thể tức giận.
 -Trí thông minh, lòng kiên nhẫn và sự dịu dàng.
GV rút nội dung của bài như mục I. ND
- HS nối tiếp nhau nhắc lại.
c . Luyện đọc diễn cảm.
- Y/c HS đọc toàn bài văn.
- 5 HS nối tiếp nhau đọc,lớp lắng nghe.
- Nêu cách đọc bài văn này?
- HS nối tiếp nhau nêu.
GV chốt cách đọc đúng, xuất hiện bảng phụ ghi nội dung luyện đọc diễn cảm, đọc mẫu.
- HS lắng nghe.
- Y/c 1 HS lên bảng thể hiện cách đọc 
-1 HS thực hiện, lớp theo dõi, n/x, bổ sung.
- Y/c HS luyện đọc diễn cảm theo cặp.
-HS thực hiện theo y/c của GV.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
- 3 đến 4 HS thi đọc, bình chọn bạn đọc hay.
C.Củng cố –Dặn dò(2/):
- Y/ c HS nhắc lại ND chính của bài
- HS nhắc lại (1-2 em).
- N/x tiết học, dặn HS chuẩn bị bài sau.
Toán: Ôn tập về đo diện tích. 
I. Mục tiêu:
 Giúp HS củng cố về quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích, chuyển đổi các số đo diện tích với các đơn vị đo thông dụng, viết số đo diện tích dưới dạng STP.
II.Đồ dùng dạy học: Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
hoạt động của thầy
hoạt động của trò
A.Kiểm tra bài cũ:
Gọi HS nêu bảng đơn vị đo diện tích đã học.
Cho HS lên bảng làm bài tập 4.
B.Bài mới
- HD HS Luyện tập
Bài 1: Củng cố mqh giữa các đơn vị đo trong bảng đơn vị đo diện tích.
- GV treo bảng phụ(kẻ sẵn đủ số lượng các cột), y/c HS điền tên đơn vị đo diện tích và mqh giữa các đơn vị đo vào bảng.
- Nhận xét về mqh giữa các đơn vị diện tích liền kề?
Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm
- GV y/c HS đổi chéo vở soát lỗi.
- GV nx bài của HS.
- Củng cố mqh giữa các đơn vị đo.
Bài 3: Viết thành các đơn vị đo diện tích có đơn vị là héc- ta
- Y/c 1 HS đọc đề bài làm bảng, nêu cách làm.
- GV củng cố cách đổi đơn vị diện tích từ bé đến lớn và ngược lại.
- GV nx bài của HS.
HĐ2: Củng cố, dặn dò
- GV nhắc lại nội dung cần ghi nhớ về bảng đơn vị đo diện tích.- Nhận xét tiết học.
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV. 
2 HS- Lớp N/X.
- Cả lớp làm vào vở.
- 1 HS lên bảng điền, lớp nx.
- HS nêu, nhắc lại.
1 HS nêu đề bài- Lớp làm bài vào vở.
- HS tự kiểm tra.
HS đọc kết quả trước lớp, nx.
1 HS đọc đề bài 
2 HS làm bài trên bảng- Lớp N/X 
a) 65 000m2 = 6,5 ha
 846 000 m2 = 84,6 ha
 5 000 m2 = 0,5ha
- Chia số đó cho 10 000.
b) 6 km2 = 600 ha ; 9,2 km2 = 920 ha
 0,3 km2 = 30 ha.
.
Đạo đức: Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.
I - Mục tiêu: Sau khi học bài này, HS biết:
-Tài nguyên thiên nhiên rất cần thiết cho cuộc sống con người.
- Sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên nhằm phát triển môi trường bền vững.
- Bảo vệ và sử dụng tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên.
II – Tài liệu và phương tiện:
- Tranh, ảnh, băng hình về tài nguyên thiên nhiên(mỏ than, dầu mỏ, rừng cây.. .)hoặc cảnh tượng phá hoại tài nguyên thiên nhiên.
III- Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Tiết 1
hoạt động của thầy
hoạt động của trò
A/ Bài cũ:
- Em hiểu gì về tổ chức Liên Hợp Quốc?
- GV nx, đánh giá.
B/ Bài mới:
- GTB: Nêu MĐYC tiết học.
HĐ1: Tìm hiểu thông tin trang 44, SGK 
* Mục tiêu: HS nhận biết vai trò của tài nguyên thiên nhiên đối với cuộc sống con người; vai trò của con người trong việc sử dụng và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.
- GV yêu cầu HS xem ảnh và đọc các thông tin trong bài (mỗi HS đọc một thông tin).
- GV kết luận và mời 1-2 H đọc phần Ghi nhớ trong SGK.
Hđ 2: Làm bài tập 1, SGK.
 Mục tiêu: HS nhận biết được một số tài nguyên thiên nhiên 
- GV nêu yêu cầu của bài tập.
- GV kết luận: Trừ nhà máy xi măng và vườn cà phê, còn lại đều là tài nguyên thiên nhiên, tài nguyên thiên nhiên được sử dụng hợp lý là điều kiện bảo đảm cho cuộc sống của mọi người, không chỉ thế hệ hôm nay mà cả thế hệ mai sau; để trẻ em được sống trong môi trường trong lành, an toàn, như Công ước Quốc tế về Quyền trẻ em đã quy định.
HĐ3: Bày tỏ thái độ (bài tập 3, SGK)
* Mục tiêu: HS biết đánh giá và bày tỏ thái độ đối với các ý kiến có liên quan đến tài nguyên thiên nhiên.
- GVchia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm thảo luận.
-GV kết luận: 
- ý kiến (b), (c) là đúng.
- ý kiến (a) là sai.
C.Củng cố- dặn dò
- Tìm hiểu về một tài nguyên thiên nhiên của nước ta hoặc của địa phương.
- 2 HS trả lời.- Lớp N/X.
Cả lớp theo dõi.
- HS xem ảnh và đọc các thông tin trong bài (mỗi HS đọc một thông tin).
- Các nhóm HS thảo luận theo câu hỏi trong SGK.
- Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận.
- Các nhóm khác thảo luận và bổ sung ý kiến.
- HS làm việc cá nhân.
- 1 số HS trình bày- lớp N/X bổ sung.
- Từng nhóm thảo luận.
- Đại diện mỗi nhóm trình bày kết quả đánh giá và thái độ của nhóm mình về một ý kiến. 
- Các nhóm khác thảo luận và bổ sung ý kiến.
 Thứ ba ngày 3 tháng 4 năm 2012
Điạ lí: Các đại dương trên thế giới.
I. Mục tiêu: Sau bài học, HS có thể:
- Ghi nhớ tên bốn đại dương: Thái Bình dương, Đại Tây Dương, ấn Độ Dương, và Bắc Băng Dương. Thái Bình Dương là lớn nhất. 
- Nhận biết và nêu được vị trí của từng đại dương trên bản đồ( lược đồ) hoặc trên địa cầu.
- Sử dụng bảng số liệu và bản đồ ( lược đồ) để tìm một số đặc điểm nổi bật về diện tích, độ sâu của mỗi đại dương.
II. Đồ dùng dạy học:
Bản đồ thế giới.
HS sưu tầm các thông tin về đại dương.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
hoạt động của thầy
hoạt động của trò
A/ Bài cũ:
- Hãy giới thiệu về châu Đại Dương và Châu Nam Cực?
- GV nx, đánh giá.
B/ Bài mới:
- GTB: Nêu MĐYC tiết học.
HĐ1: Tìm hiểu vị trí của các đại dương
- Y/c HS đọc SGk. Hoàn thành bảng thống kê về vị trí, giới hạn các đại dương trên thế giới.
- Y/c 4 HS báo cáo kết quả thảo luận.
- GV kết luận.
HĐ2: Tìm hiểu một số đặc điểm của đại dương.
- Y/c HS dựa vào bảng số liệu về các đại dương để:
+ Nêu diện tích , độ sâu trung bình, độ sâu lớn nhất của từng đại dương.
+ Xếp các đại dương theo lớn đến bé về diện tích?
+ Cho biết độ sâu lớn nhất thuộc về đại dương nào?
- GV nx các câu trả lời.
HĐ3: Thi kể về các đại dương.
- Y/c 4 nhóm chuẩn bị trình bày các thông tin đã sưu tầm được.
- GV nx kết quả chuẩn bị của từng nhóm.
HĐ4: Củng cố, dặn dò:
- Y/c HS lên chỉ bản đồ thế giới, giới thiệu về 4 đại dương .
- GV nx tiết học.
- 2 HS trả lời- Lớp N/X.
- HS thực hiện theo Y/C của GV.
- HS nêu. lớp nx.
- HS thảo luận nhóm đôi.
+ ấn Độ Dương rộng 75 triệu km2...
+ Thái Bình Dương, Đại Tây Dương, ấn Độ Dương, Bắc Băng Dương.
+ Thái Bình Dương.
- 4 Nhóm trình bày thông tin, lớp nx, bình chọn nhóm chuẩn bị tốt, trình bày hay.
- HS lần lượt lên chỉ.- Lớp N/X.
 Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: nam và nữ
I- Mục tiêu: 
1. Biết một số phẩm chất quan trọng nhất của nam và nữ ( BT1, BT2)
2. Biết và hiểu được nghĩa một số câu thành ngữ, tục ngữ( BT3)
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
hoạt động của thầy
hoạt động của trò
A/ Bài cũ:
- Gọi 2 HS làm lại các BT2, 3 tiết trước.
- GV nhận xét, đánh giá.
B/ Bài mới:
- GTB: Nêu MĐYC tiết học
HĐ1: Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài tập1: Gọi 1 HS đọc yêu cầu của BT1.
- GV lưu ý HS với câu hỏi c, các em cần sử dụng từ điển (hoặc một vài trang phô tô) để giải nghĩa từ chỉ phẩm chất mình lựa chọn.
- Tổ chức cho HS cả lớp phát biểu ý kiến, trao đổi, tranh luận lần lượt theo từng câu hỏi.
+ Với câu hỏi a:
+ Với câu hỏi b, c: HS có thể chọn trong những phẩm chất quan trọng nhất của nam hoặc của nữ một phẩm chất mình thích nhất.
+ Bài tập 2:
- GV gọi HS đọc đề bài.
Cả lớp đọc thầm lại truyện Một vụ đắm tàu, suy nghĩ về những phẩm chất chung và riêng (tiêu biểu cho nữ tính, nam tính) của hai nhân vật Giu-li-ét-ta và Ma-ri-ô.
- GV nhận xét, thốn ... oạt động dạy học chủ yếu:
hoạt động của thầy
hoạt động của trò
A.Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS nêu những đơn vị đo thời gian đã học.
Cho HS nêu miệng bài tập 3.
B.Bài mới
GTB: Nêu MĐYC tiết học
HĐ1: Ôn tập các đơn vị đo thời gian và mối quan hệ giữa chúng.
- GVtreo bảng phụ ghi bảng số đo thời gian.
Bài tập 1: Gọi HS đọc y/c bài tập
- GV chữa bài:
+ Gọi 2 H lần lượt đọc kết quả bài làm.
- T nhận xét kết quả.
- Y/c H đọc lại mối quan hệ các đơn vị đo thời gian đã học.
HĐ2: Luyện tập thực hành.
Bài 2( Cột 1)
 Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
- Y/c HS giải thích cách đổi:
3 phút 40 giây = 220 giây (?)
54 giờ = 2 ngày 6 giờ (?)
- GVnhận xét, giải thích: Khi muốn đổi các đơn vị đo thời gian ta cần dựa vào mối quan hệ thời gian giữa chúng.
Bài 3:- GV treo tranh vẽ các đồng hồ 
-Y/C HS đọc đề, làm bài vào vở.
- Gọi H lần lượt trả lời các câu hỏi cho mỗi đồng hồ.
- GV nhận xét chữa bài.
Bài 4 (Dành cho học sinh khá giỏi)
- Gọi HS đọc đề, y/c HS tự làm bài.
- Y/c HS lên chữa bài.
- GV nhận xét.
HĐ3: Củng cố dặn dò:
 -GVcủng cố nội dung bài.
Nhận xét tiết học.
Dặn dò.
1- 2 HS nêu –Lớp N/X.
1 HS nêu.
- 1HS đọc – Lớp theo dõi.
- HS đọc y/c bài tập- Cả lớp làm bài. 
-HS kiểm tra chéo bài của bạn.
- 1 số em đọc kết quả bài làm trước lớp, lớp nx, chữa bài.
- HS đọc lại bảng đơn vị đo thời gian và nêu rõ mối quan hệ của chúng.
-HS làm bài tập
- HS tự làm.
- 4 H đọc kết quả bài làm, lớp nhận xét bổ sung.
- HS giải thích cách chuyển đổi:
 1 phút = 60 giây nên:
3phút 40 giây =3 x 60 +40 =220 giây
 HS đọc đề và làm bài.
- HS lần lượt trả lời theo các đồng hồ trong tranh, lớp nx chữa bài.
- HS nêu kết quả, lớp nx.
- HS giải thích lí do có kết quả đó:
Đầu tiên tính quảng đường người đó đi được trong giờ .
 giờ = 2,25giờ
 60 x 2,25 =135(km)
Quãng đường người đó còn phải đi là:
 300 - 135 = 165 (km)
 Khoanh vào đáp án: A 
Luyện từ và câu: ôn tập về dấu câu
(Dấu phẩy) 
I- Mục đích, yêu cầu:
Nắm được tác dụng của dấu phẩy, nêu được ví dụ về tác dụng của dấu phẩy.
Điền đúng dấu phẩy theo yêu cầu của BT2.
II - Đồ dùng dạy – học:
 - Bút dạ và một vài tờ phiếu đã kẻ sẵn bảng tổng kết về dấu phẩy (BT1)
 - Hai tờ phiếu khổ to viết những câu, đoạn văn có ô để trống trong Truyện kể về bình minh.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
hoạt động của thầy
hoạt động của trò
A/ Bài cũ:
- Y/c HS làm lại các BT1, 3 (tiết LTVC Mở rộng vốn từ: Nam và nữ)- mỗi em làm một bài.
B/ Bài mới:
- GTB: Nêu MĐYC tiết học
HĐ1: Hướng dẫn HS làm bài tập 
Bài tập 1: Gọi HS đọc nội dung BT1
- GV kẻ lên bảng lớp bảng tổng kết; giải thích yêu cầu của bài tập: Các em phải đọc kĩ 3 câu văn, chú ý các dấu phẩy trong mỗi câu văn. Sau đó, xếp đúng các ví dụ vào ô thích hợp trong bảng tổng kết nói về tác dụng của dấy phẩy.
- GV nhận xét, kết luận lời giải đúng:
Bài tập 2:GV treo bảng phụ ghi bài 2
- GVnhấn mạnh 2 yêu cầu của bài tập:
+ Điền dấu chấm hoặc dấu phẩy vào ô trống trong mẩu chuyện.
+ Viết lại cho đúng chính tả những chữ đầu câu chưa viết hoa.
- GV nx, chốt lời giải đúng.
- Nêu nội dung câu chuyện?
2: Củng cố, dặn dò 
- Một HS nhắc lại 3 tác dụng của dấu phẩy
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS ghi nhớ kiến thức về dấu phẩy để sử dụng cho đúng.
- 2 HS làm- Lớp N/X.
- Một HS đọc nội dung BT1.
- HS đọc từng câu văn, suy nghĩ, làm bài vào VBT. 
+ Ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ: Câu a (Khi phương đông vừa vẩn bụi hồng, con hoạ mi ấy lại hót vang lừng.)
+ Ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ trong câu: ( Câu b: Phong trào Ba đảm đang thời kì chống Mĩ cứu nước, phong trào Giỏi việc nước, đảm việc nhà thời kì xây dựng và bảo vệ Tổ quốc đã góp phần động viên hàng triệu phụ nữ cống hiến sức lực và tài năng của mình cho sự nghiệp chung.)
+ Ngăn cách các vế câu trong câu ghép
Câu c- (thế kỉ XX là thế kỉ giải phóng phụ nữ, còn thế kỉ XXI phải là thế kỉ hoàn thành sự nghiệp đó.)
1 HS đọc y/c bài tập (đọc cả mẩu chuyện truyện kể về bình minh còn thiếu dấy chấm, dấu phẩy; giải nghĩa từ Khiếm thị).
- HS làm vào vở bài tập.
- 3 HS làm trên bảng- lớp nhận xét.
Sáng hôm ấy, có một cậu bé mù dậy sớm, đi ra vườn. Cậu bé thích nghe điệu nhạc của buổi sớm mùa xuân.
Có một thầy giáo cũng dậy sớm, đi ra vườn theo cậu bé mù. Thầy đến gần cậu bé, khẽ chạm vào vai cậu, hỏi:
Môi cậu bé run run , đau đớn. Cậu nói:
- Thưa thầy, em chưa được thấy cánh hoa mào gà, cũng chưa được thấy cây đào ra hoa. Bằng một giọng nhẹ nhàng , thầy bảo:
- Bình minh giống như một nụ hôn của người mẹ , giống như làn da của mẹ chạm vào ta.
- Cả lớp sửa bài trong VBT. Sau đó 2 HS đọc lại mẩu chuyện
- Thầy giáo biết cách giải thích rất khéo, giúp một bạn nhỏ khiếm thị chưa bao giờ nhìn thấy bình minh hiểu được bình minh là như thế nào.
 Thứ sáu ngày 6 tháng 4 năm 2012
Tập làm văn : Tả con vật
(Kiểm tra viết)
I- Mục đích, yêu cầu:
- Dựa trên kiến thức có được về văn tả con vật và kết quả quan sát, HS viết được một bài văn tả con vật có bố cục rõ ràng đầy đủ, thể hiện được những quan sát riêng; dùng từ, đặt câu đúng; câu văn có hình ảnh, cảm xúc.
- Trình bày bài sạch đẹp.
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
hoạt động của thầy
hoạt động của trò
A Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
B.Bài mới.
- GTB:Nêu MĐYC tiết học.
HĐ1: Hướng dẫn HS làm bài 
- GVnhắc HS : Có thể dùng lại đoạn văn tả hình dáng hoặc hoạt động của con vật em đã viết trong tiết ôn tập trước, viết thêm một số phần để hoàn chỉnh bài văn. Có thể viết một bài văn miêu tả con vật khác với con vật các em đã tả hình dáng hoặc hoạt động trong tiết ôn tập trước.
HĐ2: HS làm bài 
- GV theo dõi chung.
HĐ3: Củng cố, dặn dò 
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS chuẩn bị nội dung cho tiết TLV tuần 31 (Ôn tập về văn tả cảnh, mang theo sách Tiếng Việt 5 , tập một để làm BT1 –Liệt kê những bài văn tả cảnh mà em đã học trong học kì I.)
- Một HS đọc đề bài và gợi ý của tiết viết bài văn tả con vật.
- HS làm bài, nộp bài.
Toán: Phép cộng
I Mục tiêu: Giúp HS :
Củng cố kĩ năng thực hành cộng các số tự nhiên, các số thập phân, phân số và ứng dụng tính nhanh trong giải toán.
II. Đồ dùng dạy học:
	GV: Bảng phụ. 
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
hoạt động của thầy
hoạt động của trò
Kiểm tra bài cũ:
Gọi 1 HS nêu miệng kết quả bài tập 4-SGK.
B.Dạy bài mới.
1: Ôn tập phép cộng và các tính chất của phép cộng.
- GV viết bảng biểu thức:
 Tổng
 a + b = c
 Số hạng Số hạng
- GV đặt các câu hỏi y/c HS xác định các thành phần trong biểu thức.
- Y/c HS nêu các tính chất của phép cộng.
- GVviết bảng các tính chất như SGK.
HĐ2: Luyện tập thực hành:
- GV giao bài tập 1,2,3,4 SGK.
- Hướng dẫn HS làm bài tập.
- Chấm chữa bài.
Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu BT.
- Gọi HS lên bảng làm bài.
- GV nhận xét chữa bài.
- GV y/c HS nêu lại cách đặt tính và cách thực hiện cộng các phân số.
Bài 2:Tính bằng cách thuận tiện nhất.
- GV lưu ý HS sử dụng tính chất kết hợp của phép cộng vào thực hiện trong bài tập.
GV nhận xét bài của HS.
Bài 3:- Gọi HS đọc đề bài.
- GV nhận xét, củng cố tính chất cộng một số với 0.
Bài 4: - Gọi HS đọc y/c đề bài, nêu cách giải.
- GV hướng dẫn HS giải.
GV N/X.
HĐ3: Củng cố dặn dò.
- GV củng cố nội dung bài.
- Nhận xét tiết học.- Dặn dò.
1 HS nêu – Lớp N/X.
- HS đọc biểu thức.
- HS nêu các thành phần trong biểu thức.
- Nêu các tính chất của phép cộng:
+ T/c giao hoán.
+ T/c kết hợp.
+ T/c cộng một số với 0.
+ HS nhắc lại.
- HS làm BT.
- HS đọc y/c BT- Lớp làm vào vở.
- HS lần lượt lên bảng chữa bài, lớp nhận xét bổ sung.
- HS nêu lại, lớp nx bổ sung.
- 3 HS lên bảng làm và giải thích bài.
Chẳng hạn:
(689 + 875) +135 = 689+ ( 875 +125)
= 689 + 1000 = 1689
- 1 HS nêu- Lớp làm vào vở.
- HS nêu miệng trước lớp kết quả, giải thích bài làm.
- HS tự làm vào vở.- 1 HS lên bảng làm bài.
 Bài giải:
Trong một giờ cả 2 vòi cùng chảy được là:
 (thể tích bể)
Đổi: = 0,45 (thể tích của bể)
	= 45 %(thể tích của bể)
 Đáp số: 45 % thể tích của bể
 Thứ sáu ngày 6 tháng 4 năm 2012
Lịch sử: Xây dựng Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình.
I - Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết:
- Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình là kết quả của sự lao động gián khổ, hi sinh của cán bộ công nhân Việt Nam và Liên Xô. 
- Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình có vai trò quan trọng đối vớ công cuộc xây dựng đất nước: cung cấp điện, ngăn lũ
II- Đồ dùng dạy học: 
 ảnh tư liệu về Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình, Bản đồ Hành chính Việt Nam .
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
hoạt động của thầy
hoạt động của trò
A/ Bài cũ:
- Cuộc bầu cử Quốc hội thống nhất đất nước xảy ra vào thời gian nào?
- Kì họp thứ nhất đã quyết định những nội dung quan trọng gì?
B/ Bài mới:
* HĐ 1 : Tìm hiểu bài.
- GV giới thiệu bài:
+ Nêu đặc điểm của đất nước ta sau năm 1975 là: Cả nước bước vào công cuộc xây dựng CNXH. Trong quá trình đó, mọi hoạt động sản xuất và đời sống rất cần điện. Một trong những công trình xây dựng vĩ đại kéo dài suốt 15 năm là công trình xây dựng Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình.
- GV nêu nhiệm vụ học tập cho HS : 
1. Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình được xây dựng năm nào ? ở đâu ? Trong thời gian bao lâu ?
2. Trên công trường xây dựng Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình, công nhân Việt Nam và chuyên gia Liên Xô đã làm việc với tinh thần như thế nào?
3. Những đóng góp của Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình đối với đất nước ta.
Y/c các bàn thảo luận, đại diện HS trình bày- các nhóm # n/x. 
- Y/c HS nêu cảm nhận khi quan sát bức ảnh chụp tinh thần lao động của công nhân, kĩ sư trong SGK.
HĐ2: Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học- Dặn dò.
- 2 HS trả lời- Lớp N/X.
- HS nghe.
- HS nghe nhiệm vụ học tập.
- HS tìm hiểu thông tin SGK, thảo 
luận theo bàn.
1. Nhà máy được chính thức khởi công xây dựng tổng thể vào ngày 6-11-1979 
+ Nhà máy được xây dựng trên sông Đà, tại thị xã Hoà Bình (HS chỉ trên bản đồ)
+ Sau 15 năm thì hoàn thành (từ năm 1979 đến năm 1994), 
2. Suốt ngày đêm có 35.000 người và hàng nghìn xe cơ giới làm việc trong những điều kiện khó khăn, thiếu thốn (trong đó có 800 kỹ sư, công nhân bậc cao của Liên Xô)
+ Tinh thần thi đua lao động, sự hi sinh quên mình của những người công nhân xây dựng.
3. Hạn chế lũ lụt cho đồng bằng Bắc Bộ (chỉ bản đồ, nếu có thời gian trình bày về những cơn lũ khủng khiếp ở đồng bằng Bắc Bộ)
+ Cung cấp điện từ Bắc vào Nam, từ rừng núi đến đồng bằng, nông thôn đến thành phố, phục vụ cho sản xuất và đời sống.
+ Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình là công trình tiêu biểu đầu tiên, thể hiện thành quả của công cuộc xây dựng CNXH.

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 30lop 5sangdoc.doc