Bài soạn lớp 5 - Tuần 32

Bài soạn lớp 5 - Tuần 32

I/ Mục tiêu:

 - Đọc lưu loát, diễn cảm bài văn.

 - Hiểu ý nghĩa truyện: Ca ngợi Út Vịnh có ý thức của một chủ nhân tương lai, thực hiện tốt nhiệm vụ giữ gìn an toàn đường sắt, dũng cảm cứu em nhỏ.

II/ Đồ dùng dạy học:

 - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.

III/ Hoạt động dạy học:

A/ Kiểm tra bài cũ: (5ph)

 - 2 HS đọc thuộc lòng bài thơ: "Bầm ơi", trả lời câu hỏi.

B/ Bài mới:

1/ GV giới thiệu chủ điểm và bài đọc:(3ph)

2/ HDHS luyện đọc và tìm hiểu bài:

a) Luyện đọc:(12ph)

 - HS khá đọc bài văn.

 

doc 25 trang Người đăng huong21 Lượt xem 929Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn lớp 5 - Tuần 32", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 32
Thứ hai ngày 20 tháng 4 năm 2009
Tập đọc
út vịnh
I/ Mục tiêu:
	- Đọc lưu loát, diễn cảm bài văn.
	- Hiểu ý nghĩa truyện: Ca ngợi út Vịnh có ý thức của một chủ nhân tương lai, thực hiện tốt nhiệm vụ giữ gìn an toàn đường sắt, dũng cảm cứu em nhỏ.
II/ Đồ dùng dạy học:
	- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
III/ Hoạt động dạy học:
A/ Kiểm tra bài cũ: (5ph)
	- 2 HS đọc thuộc lòng bài thơ: "Bầm ơi", trả lời câu hỏi.
B/ Bài mới:
1/ GV giới thiệu chủ điểm và bài đọc:(3ph)
2/ HDHS luyện đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc:(12ph)
	- HS khá đọc bài văn.
	- GV giới thiệu tranh minh hoạ bài đọc trong SGK - út Vịnh lao đến đường tàu, cứu em nhỏ.
	- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài.
	Đoạn 1: Từ đầu đến còn ném đá lên tàu.
	Đoạn 2: Từ tháng trước đến hứa không chơi dại như vậy nữa.
	Đoạn 3: Từ một buổi chiều đẹp trời đến tàu hoả đến.
	Đoạn 4: Phần còn lại.
	- GV giúp HS hiểu nghĩa một số từ ngữ: sự cố, thanh ray, thuyết phục; chuyền thẻ (chơi chài que).
	- HS luyện đọc theo cặp.
	- Một HS đọc lại toàn bộ bài đọc.
	- GV đọc diễn cảm bài văn - giọng kể chậm rãi, thong thả.
b) Tìm hiểu bài:(12ph)
	- HS đọc thầm theo nhóm và thảo luận câu hỏi.
	- Đoạn đường sắt gần nhà út Vịnh mấy năm nay thường có những sự cố gì? (Lúc thì đá tảng nằm chềnh ềnh trên đường tàu chạy, lúc thì ai đó tháo cả ốc gắn các thanh ray. Nhiều khi, trẻ chăn trâu còn ném đá lên tàu khi tàu đi qua).
	- út Vịnh đã làm gì để thực hiện nhiệm vụ giữ gìn an toàn đường sắt? (Vịnh đã tham gia phong trào Em yêu đường sắt quê em; nhận việc thuyết phục Sơn - một bạn thường chạy trên đường tàu thả diều; đã thuyết phục được Sơn không thả diều trên đường tàu).
	- Khi nghe thấy tiếng còi tàu vang lên từng hồi giục giã, út Vịnh nhìn ra đường sắt và đã thấy điều gì? (Vịnh thấy Hoa và Lan đang ngồi chơi chuyền thẻ trên đường tàu).
	- út Vịnh đã hành động như thế nào để cứu hai em nhỏ đang chơi trên đường tàu? (Vịnh lao ra khỏi nhà như tên bắn, la lớn báo tàu hoả đến, Hoa giật mình, ngã lăn khỏi đường tàu, còn Lan đứng ngây người, khóc thét. Đoàn tàu ầm ầm lao tới. Vịnh nhào tới ôm Lan lăn xuống mép ruộng).
	- Em học tập được ở út Vịnh điều gì? (Học được ý thức trách nhiệm, tôn trọng quy định về an toàn giao thông, tinh thần dũng cảm cứu các em nhỏ./ Vịnh còn nhỏ nhưng đã có ý thức của một chủ nhân tương lai, thực hiện tốt nhiệm vụ giữ gìn an toàn đường sắt ở địa phương, dũng cảm, nhanh trí cứu sống em nhỏ).
c) Đọc diễn cảm:(10ph)
	- HS luyện đọc diễn cảm bài văn theo đoạn.
	- HS thi đọc diễn cảm đoạn văn: "Từ Thấy lạ, Vịnh nhìn ra đường tàu .... trước cái chết trong gang tấc"
	- GV nhận xét.
3/ Cũng cố, dặn dò:(2ph)
	- Một vài HS nhắc lại ý nghĩa câu chuyện: ca ngợi út Vịnh có ý thứccủa một chủ nhân tương lai thực hiện tốt giữ gìn an toàn đường sắt, dũng cảm cứu em nhỏ.
	- GV nhận xét tiết học. Dặn chuẩn bị bài HTL Những cánh buồm sắp tới.
–––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
Khoa học
 tài nguyên thiên nhiên
I/ Mục tiêu:
Sau bài học, HS biết:
	- Hình thành khái niệm ban đầu về tài nguyên thiên nhiên.
	- Kể tên một số tài nguyên thiên nhiên của nước ta.
	- Nêu ích lợi của tài nguyên thiên nhiên.
II/ Đồ dùng dạy học:
	- Hình trang 130, 131 SGK.
	- Bảng phụ.
III/ Hoạt động dạy học:
 1/ Giới thiệu bài. (1ph)p
 2/ Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài. (30ph)
* Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận.
Bước 1: Làm việc theo nhóm.
	- Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình thảo luận làm rõ: Tài nguyên thiên nhiên là gì?
	- Cả nhóm cùng quan sát các hình trang 130, 131 SGK để phát hiện các tài nguyên thiên nhiên được thể hiện trong mỗi hình và xác định công dụng của mỗi tài nguyên đó.
	- Thư kí ghi kết quả làm việc của nhóm vào bảng phụ.
Câu 1: Tài nguyên thiên nhiên là gì? Là những của cải có sẵn trong môi trường tự nhiên. Con người khai thác, sử dụng chúng cho lợi ích của bản thân và cộng đồng.
Câu 2: Hoàn thành bảng sau:
Hình
Tên tài nguyên thiên nhiên
Công dụng
Hình 1
...
Bước 2: Làm việc cả lớp.
	- Các nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung.
Đáp án:
Câu 1: Tài nguyên thiên nhiên là gì? (SGK - Trang 130).
Câu 2: 
Hình
Tên tài nguyên thiên nhiên
Công dụng
Hình 1
- Gió
- Nước
- Dầu mỏ
- Sử dụng năng lượng gió để chạy cối xay, máy phát điện, chạy thuyền buồm, ...
- Cung cấp cho hoạt động sống của người, thực vật, động vật. Năng lượng nước chảy được sử dụng trong các nhà máy thuỷ điện, đợc dùng để làm quay bánh xe nước đưa nước lên cao, ...
- Xem mục dầu mỏ ở hình 3.
Hình 2
- Mặt Trời
- Thực vật, động vật
- Cung cấp ánh sáng và nhiệt cho sự sống trên Trái Đất. Cung cấp năng lượng sạch cho các máy sử dụng năng lượng mặt trời.
- Tạo ra chuỗi thức ăn trong tự nhiên (sự cân bằng sinh thái), duy trì sự sống trên Trái Đất.
Hình 3
- Dầu mỏ
- Được dùng để chế tạo xăng dầu, dầu hoả, dầu nhờn, nhựa đường, nước hoa, thuốc nhuộm, các chất làm ra tơ sợi tổng hợp.
Hình 4
- Vàng
- Dùng để làm nguồn dự trữ cho các ngân sách của nhà nước, cá nhân, ... làm đồ trang sức, để mạ trang trí...
Hình 5
- Đất
- Là môi trường sống của thực vật, động vật, con người.
Hình 6
- Than đá
Cung cấp nhiên liệu cho đời sống và sản xuất điện trong các nhà máy nhiệt điện, chế tạo ra than cốc, khí than, nhựa đường, nước hoa, thuốc nhuộm, tơ sợi tổng hợp, ...
Hình 7
- Nước
- Là môi trường sống của thực vật, động vật. Năng lượng nước chảy dùng cho nhà máy thuỷ điện, ...
* Hoạt động 2: Trò chơi: Thi kể tên các tài nguyên thiên nhiên và công dụng của chúng.
	- GV nêu tên trò chơi và luật chơi.
	- Hai đội tham gia viết tên tài nguyên thiên nhiên và công dụng của chúng.
	- GV kết luận.
IV/ Cũng cố, dặn dò: (2ph)
	- GV hệ thống lại bài học.
	- Dặn HS chuẩn bị bài sau.
–––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
Toán
 Luyện tập.
I/ Mục tiêu:
	Giúp HS cũng cố kĩ năng thực hành phép chia; viết kết quả phép chia dưới dạng phân số và số thập phân; tìm tỉ số phần trăm của hai số.
II/ Hoạt động dạy học:
 1/ Giới thiệu bài (1ph)
 2 Hướng dẫn học sinh làm bài tập. (30ph)
Bài 1: HS tự làm bài rồi chữa bài. Gọi một số HS nêu cách tính.
 a/ : 6 = x = ; 16 : = 16 x = 22; 
 9: x = 9 x = 4
 b/ 72 :45 = 1,6 281,6: 8 = 35,2; 300,72 : 53,7 = 5,6
 15 : 50 = 0,3; 912,8 : 28 = 32,6; 0,162 : 0,36 = 1,7 
Bài 2: Cho HS tự làm bài rồi chữa bài.
	- HS nêu kết quả tính nhẩm.
Bài 3: Cho HS làm bài theo mẫu. GV gọi học sinh chữa bài.
 b/ 7 : 5 = = 1,4; c/ 1 : 2 = = 0,5; d/ 7 : 4 = = 1, 75
Bài 4: Cho HS làm bài vào vở nháp rồi trả lời. Khoanh vào D.
4/ Cũng cố, dặn dò:(2ph)
	- GV nhận xét tiết học.
	- Dặn ôn luyện ở nhà.
–––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––– 
Buổi chiều Luyện toán 
Luyện tập
I/ Mục tiêu:
 - Giúp học sinh ôn, củng cố về phép chia, tính nhẩm, giải bài tá rồi chọn kết quả đúng.
II/ Hoạt động dạy-học.
 1/ Giới thiệu bài.
 2/ Hướng dẫn học làm bài tập.
 Bài 1. GV hướng dẫn học làm bài rồi chữa bài. GV giúp đỡ học sinh yếu
 a/ : 4 = = ; 25 : = 25 x = 55
 b/ 26,64 37 150,3,6 53,7 0,486 0,36
 74 0,72 429 6 2,8 126 1,35
 0 0 180
 0 
 Bai 2. HS tự tính nhẩm rổi nêu kết quả.
 Bài 3. GV hướng dẫn học sinh tự làm bài rồi chữa bài.
 a/ 7 : 2 = = 3,5; b/ 1 : 5 = = 0,2; c/ 6 : 4 = = 1,5; 
 d/ 1 : 8 = = 0,125.
Bài 4. GV hướng dẫn học sinh làm bài rồi chọn kết quả đúng
 Kết quả: Đáp án C. 80%.
 3/ Củng cố- nhận xét.
 Gv nhận xét tiết học.
––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––– 
Mĩ thuật.
Thầy Chính dạy
–––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––– 
Tự học
Luyện tập làm văn.
I/ Mục tiêu:
 - Giúp HS ôn, củng cố về văn tả cảnh.
 - HS biết lập dàn ý rồi viết thành bài văn hoàn chỉnh tả cảnh trường em trước buổi học.
II/ Hoạt động dạy- học.
 1/ Giới thiệu bài.
 2/ Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
 GV chép đề bài lên bảng, học sinh đọc đề bài.
 GV hướng dẫn học sinh lập dàn ý rồi viết thành bài văn hoàn chỉnh.
 HS làm bài vào vở.
 GV gọi học sinh đọc bài viết trước lớp, HS khác nhận xét.
 GV nhận xét, bổ sung.
 3/ Củng cố – nhận xét.
 GV nhận xét tiết học.
––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––– 
Hoạt động tập thể.
Sinh hoạt đội.
Theo chương trình của cô Hòa.
–––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
Thứ ba ngày 21 tháng 4 năm 2009
Thể dục
 môn thể thao tự chọn
Trò chơi: "Lăn bóng"
I/ Mục tiêu:
	- Ôn phát cầu và chuyền cầu bằng mu bàn chân. Yêu cầu thực hiện tương đối đúng và nâng cao thành tích.
	- Trò chơi: Lăn bóng. (Lớp 4). Yêu cầu tham gia chơi tương đối chủ động.
II/ Địa điểm, phương tiện:
	1/ Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ, đảm bảo an toàn tập luyện.
	2/ Phương tiện: Còi, mỗi HS 1 quả cầu, kẻ sân, lưới cho HS đá cầu và chơi trò chơi.
III/ Nôi dung và phương pháp lên lớp:
1/ Phần mở đầu: 6 - 10 phút.
	- Cán sự điều khiển lớp tập trung, GV nhận lớp, phổ biến nhanh nhiệm vụ, yêu cầu bài học: 1 phút.
	- Đi vòng tròn, hít thở sâu: 1 phút.
	- Xoay các khớp cổ chân, gối, hông, vai, cổ tay: 1 - 2 phút.
	* Ôn các động tác tay, chân, vặn mình, toàn thân, thăng bằng và nhảy của bài thể dục phát triển chung.
	* Kiểm tra bài cũ: 1 - 2 phút.
2/ Phần cơ bản: 18 - 22 phút. 
a) Đá cầu: 14 - 16 phút.
*	- Ôn phát cầu bằng mu bàn chân: 7 - 8 phút.
* 	- Chuyền cầu bằng mu bàn chân theo nhóm 2 - 3 người: 7 - 8 phút.
* Trò chơi: Lăn bóng: 5 - 6 phút.
3/ Phần kết thúc: 4 - 6 phút.
	- GV cùng HS hệ thống lại bài học. 1 - 2 phút.
	- Một số động tác hồi tĩnh: 1 phút.
	- Chơi trò chơi hồi tĩnh. 1 phút
	- GV nhận xét đánh giá và giao bài về nhà: Tập đá cầu.
–––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
Toán
 Luyện tập.
I/ Mục tiêu:
	Giúp HS ôn tập, cũng cố về:
	- Tìm tỉ số phần trăm của hai số; thực hiện các phép tính cộng, trừ các tỉ số phần trăm.
	- Giải bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm.
II/ Hoạt động dạy học:
 1/ Giới thiệu bài. (2ph)
 2/ Hướng dẫn học làm bài tập (30ph)
 GV yêu cầu học nhắc lại cách tìm tỉ số phần trăm của hai số
Bài 1: HS tự làm bài rồi chữa bài. GV lưu ý khi chữa bài chỉ lấy 2 chữ số ở phần thập phân.
 a/ 2 : 5 = 0,4 = 40%; b/ 2 : 3 = 0,6666...= 66,66%; c/ 3,2 : 4 = 0.8 = 80%
 d/ 7,2 : 3,2 = 2,25 = 225%
Bài 2: Cho HS tự làm bài rồi chữa bài.
Bài 3: Cho HS tự nêu tóm tắt bài toán rồi giải và chữa bài.
Giải:
a) Tỉ số phần trăm của diện tích đất trồng cây cao su và diện tích đất trồng cây cà phê là:
	480 : 320 = 1,5
	1,5 = 150%
b) Tỉ số phần trăm của diện tích đất trồng cây cà phê và diện tích đất trồng cây cao su là:
	320 : 480 = 0,6666...
	0,6666 ... = 66,66%
	Đáp số: a) 150% ...  là: 5 x 1000 = 5000 cm = 50 (m)
- Đáy bé là: 3 x 1000 = 3000 cm = 30 (m)
- Chiều cao là: 2 x 1000 = 2000 cm = 20 (m)
- Diện tích mảnh đất hình thang là:
	(50 + 30) x 20 : 2 = 800 (m2).
4 cm
4 cm
4 cm
o
A
B
C
D
Bài 3: GV vẽ sẵn hình trên bảng và gợi ý cho HS làm.
a) Diện tích hình vuông ABCD bằng 4 lần diện tích
hình tam giác vuông BOC, mà diện tích hình tam giác
vuông BOC có thể tính được theo 2 cạnh.
	Diện tích hình vuông ABCD là:
	(4 x 4 : 2) x 4 = 32 (cm2)
b) Diện tích phần đã tô màu của hình tròn bằng diện tích
hình tròn trừ đi diện tích hình vuông ABCD.
	Diện tích hình tròn là:
	4 x 4 x 3,14 = 50,24 (cm2)
	Diện tích phần đã tô màu của hình tròn là:
	50,24 - 32 = 8,24 (cm2).
4/ Cũng cố, dặn dò:(2ph)
	- GV nhận xét tiết học.
	- Dặn ôn luyện ở nhà.
–––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
Tập làm văn
Tả con vật
(Trả bài văn tả con vật)
I/ Mục tiêu:
	- HS biết rút kinh nghiệm về cách viết bài văn tả con vật theo đề bài đã cho: bố cục, trình tự miêu tả, quan sát và chọn lọc chi tiết, cách diễn đạt, trình bày trong bài văn tả con vật.
	- Có ý thức tự đánh giá những thành công và hạn chế trong bài viết của mình, biết sửa bài; viết lại một đoạn trong bài làm của mình cho hay hơn.
II/ Đồ dùng dạy học:
	- Bảng phụ ghi một số lỗi điển hình.
III/ Hoạt động dạy học:
1/ Kiểm tra bài cũ:
	- Một vài em HS đọc dàn ý bài văn tả cảnh về nhà các em đã hoàn chỉnh.
2/ Giới thiệu bài:
	- Nêu mục tiêu của tiết học.
3/ Nhận xét kết quả bài làm của HS.
	- GV viết đề bài lên bảng và phân tích. Hãy tả một con vật mà em yêu thích.
a) Nhận xét chung về kết quả bài viết của cả lớp.
	- Những ưu điểm chính.
	- Những thiếu sót, hạn chế.
b) Thông báo số điểm cụ thể.
3/ HDHS chữa bài.
	- GV trả bài cho HS.
	- Hai HS tiếp nối nhau đọc các nhiệm vụ 2, 3, 4 của tiết Trả bài văn tả con vật.
a) HDHS chữa lỗi chung:
	- GV chỉ các lỗi cần chữa đã viết trên bảng phụ.
	- Một số HS lên bảng chữa, cả lớp chữa trên giấy nháp.
	- HS trao đổi về cách chữa bài, GV nhận xét, bổ sung.
b) HD từng HS chữa lỗi trong bài.
	- HS tự chữa lỗi.
	- GV quan sát.
c) HD học tập những đoạn văn, bài văn hay.
	- GV cho HS đọc những đoạn văn, bài văn hay có ý sáng tạo của HS.
	- Trao đổi để tìm ra cái hay.
d) HS chọn viết lại một đoạn văn cho hay hơn.
	- HS tự chọn đoạn văn viết chưa đạt và viết lại cho hay hơn.
	- HS trình bày đoạn văn đã viết lại.
4/ Cũng cố, dặn dò:-
	- GV nhận xét tiết học.
	- Dặn chuẩn bị bài sau
–––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
Thứ sáu ngày 24 tháng 4 năm 2009.
Tập làm văn
Tả cảnh
(Kiểm tra viết)
I/ Mục tiêu:
	HS viết được một bài văn tả cảnh hoàn chỉnh có bố cục rõ ràng, đủ ý; thể hiện được những quan sát riêng; dùng từ, đặt câu, liên kết câu đúng, câu văn có hình ảnh, có cảm xúc.
II/ Đồ dùng dạy học:
	- Tranh vẽ hoặc ảnh chụp gắn với các cảnh được gợi từ 4 đề văn.
	- Dàn ý cho đề văn của mỗi HS.
III/ Hoạt động dạy học:
1/ Giới thiệu bài:
	GV nêu yêu cầu của tiết kiểm tra.
2/ HDHS làm bài:
	- HS đọc 4 đề bài trong SGK.
	- GV nhắc HS vận dụng dàn ý.
3/ HS làm bài:
4/ Cũng cố, dặn dò:
	- GV nhận xét tiết học.
	- Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau: Ôn tập về tả người để chọn đề bài, quan sát trước đối tượng các em sẽ miêu tả.
––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
Âm nhạc 
Thầy Dũng dạy
––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
Toán
luyện tập.
I/ Mục tiêu:
	Giúp HS ôn tập, cũng cố và rèn luyện kĩ năng tính chu vi, diện tích một số hình.
II/ Hoạt động dạy học:
 1/ Giới thiệu bài (2ph)
 2/ Hướng dẫn học sinh làm bài tập.(30ph):
 Bài 1: HDHS dựa vào tỉ lệ bản đồ 1 : 1000, HS tìm kích thước thật của sân bóng, áp dụng tính chu vi, diện tích hình chữ nhật để tính.
 a)	Chiều dài sân bóng là: 11 x 1000 = 11000 (cm) = 110 m.
	Chiều rộng sân bóng là: 9 x 1000 = 9000 (cm) = 90 m.
	Chu vi sân bóng là: (110 + 90) x 2 = 400 (m).
 b) 	Diện tích sân bóng là: 110 x 90 = 9900 (m2)
 Bài 2: GVHD từ chu vi hình vuông tính được cạnh hình vuông, rồi tính được diện tích hình vuông.
Bài giải:
Cạnh sân ghạch hình vuông là:
48 : 4 = 12 (m)
Diện tích sân ghạch hình vuông là:
12 x 12 = 144 (m2)
Đáp số: 144 m2.
Bài 3: GV gợi ý trước hết tính diện tích thửa ruộng hình chữ nhật, sau đó tính số thóc thu hoạch được.
Bài giải
Chiều rộng thửa ruộng là:
100 x = 60 (m)
Diện tích thửa ruộng là:
100 x 60 = 6000 (m2)
6000 m2 gấp 100 m2 số lần là:
6000 : 100 = 60 (lần)
Số thóc thu hoạch được trên thửa ruộng đó là:
55 x 60 = 3300 (kg)
Đáp số: 3300 kg.
Bài 4: Gợi ý: đã biết: Shình thang = . Từ đó có thể tính được chiều cao h bằng cách lấy diện tích hình thang chia cho trung bình cộng của hai đáy là .
Bài giải
Diện tích hình thang bằng diện tích hình vuông đó là:
10 x 10 = 100 (cm2)
Trung bình cộng hai đáy hình thang đó là:
(12 + 8) : 2 = 10 (cm)
Chiều cao hình thang là:
100 : 10 = 10 (cm)
Đáp số: 10cm.
4/ Cũng cố, dặn dò:(2ph)
	- GV nhận xét tiết học.
	- Dặn ôn luyện ở nhà.
–––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
Hoạt động tập thể
Sinh hoạt lớp
I/ Mục tiêu:
 Giúp học nhận xét, đánh giá các hoạt động tromg tuần
 Kế hoạch hoạt động tuần tới.
II/ Hoạt động tập thể.
 1/ ổn định tổ chức.
 GV yêu cầu cả lớp hát một bài.
 2/ Nhận xét các hoạt động trong tuần.
 Về sinh tương đối sạch sẽ, đi học đúng giờ, chuyên cần.
 Sinh hoạt 15 phút đầu giờ nghiêm túc, đúng quy định.
 Học tập: chú ý nghe giảng, làm bài tập đầy đủ
 3/ Kế hoạch tuần tới.
 Tiếp tục ôn bài cũ, học bài mới.
 Làm tốt các công tác đội sao, vệ sinh trực nhật sạch sẽ
––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
Khoa học
vai trò của môi trường tự nhiên
đối với đời sống con người
I/ Mục tiêu:
Sau bài học, HS biết:
	- Nêu ví dụ chứng tỏ môi trường tự nhiên có ảnh hưởng lớn đến đời sống của con người.
	- Trình bày tác động của con người đối với tài nguyên thiên nhiên và môi trường.
II/ Đồ dùng dạy học:
	- Hình trang 132 SGK.
	- Bảng phụ.
III/ Hoạt động dạy học:
 1/ Giới thiệu bài
 2/ Tìm hiểu bài
 * Hoạt động 1: Quan sát.
 Bước 1: Làm việc theo nhóm.
	- Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình quan sát các hình trang 132 SGK để phát hiện: Môi trường tự nhiên đã cung cấp cho con người những gì và nhận từ con người những gì?.
	- Thư kí ghi kết quả làm việc của nhóm vào bảng phụ.
Hoàn thành bảng sau:
Hình
Môi trường tự nhiên
Cung cấp cho con người
Nhận từ các hoạt động của con người
Hình 1
...
Bước 2: Làm việc cả lớp.
	- Các nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung.
Đáp án:
Hình
Môi trường tự nhiên
Cung cấp cho con người
Nhận từ các hoạt động của con người
Hình 1
Chất đốt (than)
Khí thải
Hình 2
Đất đai để xây dựng nhà ở, khu vui chơi giả trí (bể bơi)
Chiếm diện tích đất, thu hẹp diện tích trồng trọt, chăn nuôi.
Hình 3
Bãi cỏ để chăn nuôi gia súc
Hạn chế sự phát triển của thực vật, động vật
Hình 4
Nước uống
Nước tiểu
Hình 5
Đất đai để xây dựng đô thị
Khí thải của nhà máy và của các phương tiện giao thông...
Hình 6 
Thức ăn
Phân
	- GV yêu cầu HS nêu thêm ví dụ về những gì môi trường tự nhiên cung cấp cho con người và những gì con người thải ra môi trường.
Kết luận:
	- Môi trường tự nhiên cung cấp cho con người:
	+ Thức ăn, nước uống, khí thở, nơi ở, nơi làm việc, nơi vui chơi giải trí, ...
	+ Các nguyên liệu và nhiên liệu (quặng kim loại, than đá, dầu mỏ, năng lượng mặt trời, gió, nước ...) dùng trong sản xuất.
	- Môi trường còn là nơi tiếp nhận những chất thải trong sinh hoạt, trong quá trình sản xuất và trong các hoạt động khác của con người.
 * Hoạt động 2: Trò chơi: Nhóm nào nhanh hơn.
	- GV yêu cầu các nhóm thi đua liệt kê vào bảng phụ những gì môi trường cung cấp hoặc nhận từ các hoạt động sống và sản xuất của con người.
Môi trường cho
Môi trường nhận
Thức ăn
Phân, rác thải
Nước uống
Nước tiểu
Nước dùng trong sinh hoạt, công nghiệp
Nước thải sinh hoạt, nước thải công nghiệp
Chất đốt (rắn, lỏng, khí)
Khói, khí thải
...
	- GV: Điều gì sẽ xẩy ra nếu con người khai thác tài nguyên thiên nhiên một cách bừa bãi và thải ra môi trường nhiều chất độc hại? (Tài nguyên thiên nhiên sẽ bị cạn kiệt, môi trường sẽ bị ô nhiễm)
IV/ Cũng cố, dặn dò:
	- GV hệ thống lại bài học.
	- Dặn HS chuẩn bị bài sau.
–––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––– 
Luyện toán 
Luyện tập
I/ Mục tiêu:
 - Giúp học sinh ôn, củng cố toán tỉ lệ, tính chu vi, diện tích của một số hình đã học.
II/ Hoạt động dạy- học:
 1/ Giới thiệu bài.
 2/ Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
 Bài 1. GV hướng dẫn học sinh dựa vào tỉ lệ để chiều dìa và chiều rộng sân vận động trên thực tế là mét.
 HS tự làm bài rồi chữa bài.
Bài giải:
Chiều dài sân vận động trên thực tế là:
15 x 1000 = 15000(cm) = 150(m)
Chiều rộng sân vận động trên thực tế là:
12 x 1000 = 12000(cm) = 120(m)
Chu vi sân vận động là:
(150 + 120) x 2 = 540(m)
Diện tích sân vận động là:
150 x 120 = 18000(m2) 
 Bài 2. HS tự làm bài rồi chữa bài.
Bài giải:
Cạnh của hình vuông là:
60 : 4 = 15 (m)
Diện tích mảnh đất là:
15 x15 = 225( m2)
 Bài 3. Gv gọi học sinh đọc đề bài. cả lớp suy nghĩ tìm cách giải. Gv hướng dẫn gợi ý học sinh làm bài. HS tự làm bài, Gv gọi 1 HS chữa bài.
Bài giải:
Chiều rộng thửa ruộng là:
120 : 5 x 2 = 48(m)
Diên tích thửa ruộng là:
120 x 48 = 5760(m2)
Thửa ruộng thu hoạch được số kg thóc là:
5760 x 60 : 100 = 3456(kg)
Đ/s: 3456 kg
 Bài 4.HS đọc yêu cầu đề bài. thảo luân nhóm làm bài nhanh vào bảng phụ rồi chữa bài.
 3/ Củng cố – dặn dò.
 GV nhân xét tiết học.
––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––– 
Luyện tiếng Viết 
Ôn tập về dấu câu ( dấu hai chấm )
I/ Mục tiêu:
 - Giúp học ôn, củng cố về dấu hai chấm.
II/ Hoạt đông dạy – học:
 1/ giới thiệu bài.
 2/ Hướng dẫn học làm bài tập.
 Gv yêu cầu học sinh nêu tác dụng của dấu hai chấm.
 Bài tập 1. Học sinh tự làm bài vào vở ô li rồi nêu kết quả.
 Bài tập 2. HS đọc yêu cầu. Cả lớp theo dõi. GV gợi ý để học sinh làm bài.
 Hs tự làm bài vào vở
 a/ Dấu chấm dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật
 b/ Tôi đã ngửa cổ suốt một thời mới lớn để chờ đợi... khi tha thiết cầu xin: ‘’ Bay đi, diều ơi! Bay đi! ‘’
 c/ Dấu hai chấm báo hiệu bộ phận đứng sau nó là lời giải thích cho bộ phận đứng trước.
 Bài tập 3. HS đọc đề bài. cả lớp nhẩm theo. Gv hướng dẫn học sinh làm bài. 
 - HS tự làm bài rồi nêu kết quả.
 - Gv nhận xét, chốt lại ý đúng.
 3/ Củng cố – nhân xét:
 Gv chốt lại bài, nhân xét tiết học.
–––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––

Tài liệu đính kèm:

  • docGA lop 5 Tuan 32da sua.doc