Bồi dưỡng học sinh giỏi môn Tiếng Việt lớp 5

Bồi dưỡng học sinh giỏi môn Tiếng Việt lớp 5

Câu 1: ( 1, 0 điểm ) Đọc câu sau và thực hiện các nhiệm vụ nêu bên dưới:

 Người Việt Nam ta – con cháu vua Hùng – khi nhắc đến nguồn gốc của mình, thường xưng là con Rồng, cháu Tiên.

( Con Rồng, cháu Tiên )

 a) Các từ “nguồn gốc”, “con cháu” thuộc kiểu từ ghép nào ?

 b) Tìm 2 từ cùng nghĩa với từ “nguồn gốc” trong câu trên.

Câu 2: ( 1, 5 điểm ) Đặt 3 câu theo yêu cầu sau:

 a) Một câu có “năm nay” làm trạng ngữ.

 b) Một câu có “năm nay” làm chủ ngữ.

 c) Một câu có “là năm nay” làm vị ngữ.

 

doc 18 trang Người đăng huong21 Lượt xem 1490Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bồi dưỡng học sinh giỏi môn Tiếng Việt lớp 5", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiếng việt - Lớp 5
Câu 1: ( 1, 0 điểm ) Đọc câu sau và thực hiện các nhiệm vụ nêu bên dưới:
	Người Việt Nam ta – con cháu vua Hùng – khi nhắc đến nguồn gốc của mình, thường xưng là con Rồng, cháu Tiên. 	 
( Con Rồng, cháu Tiên )
	a) Các từ “nguồn gốc”, “con cháu” thuộc kiểu từ ghép nào ? 
	b) Tìm 2 từ cùng nghĩa với từ “nguồn gốc” trong câu trên.
Câu 2: ( 1, 5 điểm ) Đặt 3 câu theo yêu cầu sau:
	a) Một câu có “năm nay” làm trạng ngữ.
	b) Một câu có “năm nay” làm chủ ngữ.
	c) Một câu có “là năm nay” làm vị ngữ.
Câu 4: ( 2, 5 điểm )
	Điền dấu phẩy, dấu chấm vào chỗ thích hợp trong đoạn văn sau và tìm các bộ phận trạng ngữ, chủ ngữ, vị ngữ sau khi đã điền xong dấu câu:
	“Khi một ngày mới bắt đầu tất cả trẻ em trên thế giới đều cắp sách tới trường từ những ngôi trường xa xôi trên miền tuyết phủ của nước Nga cho đến ngôi trường hẻo lánh núp dưới hàng cọ của xứ ả Rập hàng triệu hàng triệu trẻ em cùng đi học.”
Câu 5: ( 2, 0 điểm )
Cho các từ sau: sóng, liếm, trên, nhè nhẹ, bọt, bãi cát, trắng xoá, tung
	Em hãy sắp xếp các từ trên thành một câu đơn và một câu ghép đẳng lập (không thêm bớt từ).
Câu 6: ( 2, 0 điểm )	
	Mưa rả rích đêm ngày. Mưa tối tăm mặt mũi. Mưa thối đất thối cát. Trận này chưa qua, trận khác đã tới, ráo riết hung tợn hơn. Tưởng như biển có bao nhiêu nước, trời hút lên, đổ hết xuống đất liền.
	( Ma Văn Kháng )
	Đọc đoạn văn trên và trả lời 2 câu hỏi sau:
	a) Ba câu đầu của đoạn văn trên nhấn mạnh điều gì ?
	b) Từ câu 1 đến câu 5, tính chất của những trận mưa được diễn tả như thế nào ?
Câu 7: ( 8, 0 điểm ) Tập làm văn
	Con đường quen thuộc từ nhà đến trường đối với em có nhiều kỷ niệm. Hãy viết một bài văn ngắn tả lại con đường đó và nêu cảm xúc của em.
--------------------------
	Hướng dẫn chấm môn tiếng việt - lớp 5
Câu 1: (1, 0điểm)
a) Các từ : nguồn gốc , con cháu là từ ghép tổng hợp. Đúng 1 từ, tính 0,25 đ.
b) Hai từ cùng nghĩa với “nguồn gốc” cội nguồn, gốc gác.Đúng 1 từ, tính 0,25 đ.
Câu 2: (1, 50điểm) Đặt đúng một câu, tính 0,5 điểm. 
Câu 4: (2, 50 điểm) 
“Khi một ngày mới bắt đầu, tất cả trẻ em trên thế giới đều cắp sách tới trường. Từ những ngôi trường xa xôi trên miền tuyết phủ của nước Nga cho đến ngôi trường hẻo lánh núp dưới hàng cọ của xứ ả Rập, hàng triệu, hàng triệu trẻ em cùng đi học.”
Điền đúng 1 dấu câu, tính 0,25 đ. Xác định đúng 1 bộ phận, tính 0,25 đ
Câu 5: (2, 0 điểm) 
Câu đơn: Sóng nhè nhẹ liếm trên bãi cát, tung bọt trắng xoá.
Câu ghép đẳng lập: Sóng nhè nhẹ liếm trên bãi cát, bọt tung trắng xoá.
Sắp xếp đúng 1câu, tính 1 điểm. Cách sắp xếp khác nếu đúng vẫn tính điểm tối đa.
Câu 6: ( 2, 0 điểm)
	a) 1 điểm. Nhấn mạnh tính chất dai dẳng, dữ dội của những cơn mưa. Nếu diễn đạt đúng ý một tính chất, tính 0,5 đ. Nhưng không dùng từ “đắc” cả 2 ý, tính 0,75 điểm.
	b) Từ câu 1 đến câu 5, tính chất của những trận mưa được diễn tả theo mức độ ngày càng tăng tiến ( ngày càng dữ dội hơn cho đến cao điểm tột cùng ). Đúng 1 trong 2 ý trên, tính 1,0 đ
Câu 7: (8điểm) 	Yêu cầu chung
	Bài viết có thể kết hợp hài hòa giữa miêu tả và nêu cảm xúc. Tình cảm và kỉ niệm được thể hiện một cách chân thật, sâu sắc. Văn viết mạch lạc, sinh động. Dung lượng bài viết vừa phải. Trình bày rõ ràng, chữ viết sạch đẹp. Viết đúng chính tả và ngữ pháp.
----------&----------
	Môn thi: tiếng việt 
Câu 1: 2 điểm 
 a) Tìm: - 3 từ láy có thanh nặng đi với thanh ngã.( Ví dụ: đẹp đẽ )
	 	- 3 từ láy có thanh sắc đi với thanh hỏi.( Ví dụ: trắng trẻo )
	b) Đặt 1 câu có 2 từ láy mà em vừa tìm được ở trên (1 từ láy có thanh nặng đi với thanh ngã và 1 từ láy có thanh sắc đi với thanh hỏi ).
Câu 2: 2,0 điểm 
	Từ “thật thà” trong các câu dưới đây là danh từ hay động từ, tính từ ? Hãy chỉ rõ từ “thật thà” là bộ phận gì ( giữ chức vụ nào ) trong mỗi câu sau:
	a) Chị Loan rất thật thà.
	b) Tính thật thà của chị Loan khiến ai cũng mến.
	c) Chị Loan ăn nói thật thà, dễ nghe.
Câu 3: 1,5 điểm 
	Thêm những vế câu và cặp từ chỉ quan hệ khác nhau để tạo thành 3 câu ghép có nội dung khác nhau từ câu đơn sau đây:	Thuận lười học.
Câu 4: 2,5 điểm
	Viết lại đoạn văn sau và dùng dấu chấm, dấu phẩy cho đúng chỗ:
	Mặt trăng tròn to và đỏ từ từ lên ở chân trời sau rặng tre đen của làng xa mấy sợi mây còn vắt ngang qua mỗi lúc một mảnh dần rồi đứt hẳn trên quãng đồng rộng cơn gió nhẹ hiu hiu đưa lại thoang thoảng mùi hương thơm mát.
	( Thạch Lam )
Câu 5: 2,0 điểm 	 Bóng mây
 Hôm nay trời nắng như nung
Mẹ em đi cấy phơi lưng cả ngày
ước gì em hoá đám mây
 Em che cho mẹ suốt ngày bóng râm.
	( Thanh Hào )
	Đọc bài thơ trên, em cảm nhận được những nét gì đẹp về tình cảm của người con đối với mẹ ?
Câu 6: 8 điểm	Tập làm văn 
	Em đã từng được cha mẹ ( hoặc bạn bè, người thân ) tặng cho một món quà nhân ngày sinh nhật ( hoặc ngày lễ, tết). Em hãy viết một bài văn ngắn ( khoảng 25 dòng ) tả lại món quà đó và nêu cảm nghĩ của em.
* Điểm chữ viết và trình bày toàn bài: 2 điểm
	 hướng dẫn chấm 	 
Câu 1: 2 điểm 
a)3 từ láy có thanh nặng đi với thanh ngã: lạnh lẽo, sạch sẽ, vạm vỡ
 3 từ láy có thanh sắc đi với thanh hỏi: vất vả, khúc khuỷu, sáng sủa
	b) Đặt đúng 1 câu theo yêu cầu của đề, tính 0,5 điểm. Nếu đúng theo ngữ pháp mà không có nghĩa, tính 0,25 điểm.
Câu 2: 2,0 điểm 
	Từ “thật thà” trong các câu dưới đây là tính từ. Đúng tính 0,5 điểm
a) Chị Loan rất thật thà. Thật thà: Vị ngữ; đúng tính 0,5 điểm
b) Tính thật thà của chị Loan khiến ai cũng mến. Thật thà:Định ngữ; đúng tính 0,5 điểm
c) Chị Loan ăn nói thật thà, dễ nghe. Thật thà: Bổ ngữ; đúng tính 0,5 điểm
Câu 3: 1,5 điểm 
	Ví dụ: +Vì Thuận lười học nên cô giáo rất buồn.
	+Nếu Thuận lười học thì Thuận không thể được điểm tốt.
	+Chẳng những Thuận lười học mà Thuận còn hay nghịch dại. 
	Đúng 1 câu tính 0,5 điểm
Câu 4: 2,5 điểm
	Mặt trăng tròn to và đỏ từ từ lên ở chân trời, sau rặng tre đen của làng xa. Mấy sợi mây còn vắt ngang qua mỗi lúc một mảnh dần rồi đứt hẳn. Trên quãng đồng rộng, cơn gió nhẹ hiu hiu đưa lại, thoang thoảng mùi hương thơm mát.
	Đúng 1 dấu câu tính 0,5 điểm ( không tính dấu chấm cuối đoạn văn )
Câu 5: 2,0 điểm 	 
	Học sinh cần nêu rõ những nét đẹp về tình cảm của người con đối với mẹ qua bài thơ “Bóng mây” như sau:
	+Thương mẹ phải làm việc vất vả: phơi lưng đi cấy cả ngày dưới trời nắng nóng ( nắng như nung ).	Trả lời đúng ý như trên, tính 1 điểm.
	+ứơc mong được góp phần làm cho mẹ đỡ vất vả trong công việc: hoá thành đám mây để che cho mẹ suốt ngày bóng râm, giúp mẹ làm việc trên đồng mát mẽ, khỏi bị nắng nóng.	 Trả lời đúng ý như trên, tính 1 điểm.
Câu 6: 8 điểm	Yêu cầu chung
	Bài viết có độ dài khoảng 25 dòng, viết đúng thể loại miêu tả theo nội dung đề bài đã cho ( tả lại 1 món quà và nêu rõ cảm nghĩ của bản thân về món quà đó ). Bố cục rõ ràng 3 phần, diễn đạt rõ ý, dùng từ đặt câu đúng, câu viết đúng chính tả và ngữ pháp. Văn viết mạch lạc sinh động. Chữ viết và trình bày bài làm rõ ràng, sạch đẹp.
	Yêu cầu cụ thể
Điểm 7-8: Thể hiện được các yêu cầu trên. Sai không quá 2 lỗi diễn đạt.
Điểm 5-6: Văn viết mạch lạc sinh động. Đúng trọng tâm. Sai không quá 3 lỗi diễn đạt.
Điểm 3-4: Nắm vững yêu cầu đề ra. Thể hiện hài hòa giữa nội dung và hình thức. Văn viết tương đối trôi chảy, mạch lạc. Sai không quá 4 lỗi diễn đạt.
Điểm 1-2: ý còn nghèo, văn viết có nhiều chỗ thiếu mạch lạc. Sai không quá 5 lỗi diễn đạt.
Điểm chữ viết toàn bài 2 điểm theo các mức sau: 0,5 điểm; 1điểm; 1,5 điểm; 2điểm
Môn thi : TIếnG VIệT - lớp 5
	Câu 1: ( 3 điểm ) Các từ dưới đây có thể chia thành mấy nhóm, căn cứ vào đâu để chia thành các nhóm như vậy? Xếp các từ trên theo nhóm đã chia và gọi tên cho mỗi nhóm.
	Xe máy, lom khom, yêu thương, lênh khênh, bạn học, mênh mông, khỏe mạnh, mũm mĩm.
	Câu 2 : ( 2, 5 điểm ) Từ “ thật thà” trong các câu dưới đây là danh từ, động từ hay tính từ ? Hãy chỉ rõ từ “ thật thà” là bộ phận gì (định ngữ, bổ ngữ, vị ngữ) trong mỗi câu sau :
	a/ Chị Loan rất thật thà.
	b/ Tính thật thà của chị Loan khiến ai cũng mến.
	c/ Chị Loan ăn nói thật thà, dễ nghe.
	Câu 3 : ( 2 điểm ) Đoạn văn sau có mấy câu, thuộc loại câu gì? Nêu rõ ý nghĩa của từng cặp từ chỉ quan hệ trong các câu đó.
	“Một hôm, vì người chủ quán không muốn cho Đan-tê mượn một cuốn sách mới nên ông phải đứng ngay tại quầy để đọc. Mặc dầu người ra kẻ vào ồn ào nhưng Đan-tê vẫn đọc được hết cuốn sách.”
	Câu 4 : ( 1,5 điểm ) Viết lại đoạn văn sau và đặt dấu chấm, dấu phẩy cho đúng chỗ :
	Mặt trăng tròn to và đỏ từ từ lên ở chân trời sau rặng tre đen của làng xa mấy sợi mây còn vắt ngang qua mỗi lúc một mảnh dần rồi đứt hẳn trên quãng đồng rộng cơn gió nhẹ hiu hiu đưa lại thoang thoảng mùi hương thơm mát	 
( Thạch Lam ) 
	Câu 5 : ( 2 điểm ) Cho ví dụ sau:
	“Nơi hầm tối lại là nơi sáng nhất
	 Nơi con nhìn ra sức mạnh Việt Nam”
	a) Xác định cặp từ trái nghĩa trong ví dụ trên.
	b) Trong cặp từ trái nghĩa vừa tìm được, từ nào được dùng theo nghĩa đen, từ nào được dùng theo nghĩa bóng?
	c) Nêu ý nghĩa của hai câu thơ trên.
	Câu 6 : ( 8 điểm ) Tập làm văn
Ngày xửa ngày xưa có hai mẹ con sống bên nhau rất hạnh phúc. Một hôm, người mẹ bị ốm nặng và chỉ khát khao được ăn một trái táo thơm ngon. Người con đã ra đi. Và cuối cùng, anh đã mang được trái táo trở về biếu mẹ.
Dựa vào lời tóm tắt trên, em hãy tưởng tượng và viết lại tỉ mỉ câu chuyện đi tìm trái táo của người con hiếu thảo.
* Điểm chữ viết và trình bày toàn bài : 1 điểm
hướng dẫn chấm môn Tiếng việt - lớp 5
Câu 1:(3,0 điểm) Học sinh trả lời như sau:
	+ Chia thành 4 nhóm, căn cứ vào cấu tạo từ để chia như vậy.
	Trả lời đúng 2 ý trên, tính 1 điểm; Trả lời đúng 1 ý, tính 0,5 điểm.
	+ Các từ trên được xếp thành 4 nhóm và gọi tên như sau:
	 a/ Nhóm từ ghép phân loại: xe máy, bạn học
	 b/ Nhóm từ ghép tổng hợp: yêu thương, khỏe mạnh
	 c/ Nhóm từ láy vần: lom khom, lênh khênh
	 d/ Nhóm từ láy âm: mênh mông, mũm mĩm
-Gọi tên đúng 1 nhóm, tính 0,25 điểm.
-Xếp đúng 2 từ vào mỗi nhóm, tính 0,25 điểm.
	*Học sinh có thể xếp theo cách khác, nếu đúng vẫn tính điểm tối đa.
Câu 2 : ( 2,5 điểm ) Từ “ thật thà” trong các câu trên là tính từ. Đúng cả 3 trường hợp, tính 1 điểm; trả lời đúng 2 trường hợp tính 0,5 điểm; trả lời đúng 1 trường hợp tính 0,25 điểm.
a/ Chị Loan rất thật thà. Thật thà : vị ngữ ; đúng, tính 0,5 điểm.
b/ Tính thật thà của chị Loan khiến ai cũng mến. Thật thà : định ngữ ; đúng, tính 0,5 điểm.
c/ Chị Loan ăn nói thật thà, dễ nghe. Thật thà : bổ ngữ ; đúng, tính 0,5 điểm.
Câu 3 : ( 2,0 điểm )
	+ Đoạn văn sau có 2 câu, thuộc câu g ... ập làm văn (5điểm)
Hãy kể lại một câu chuyện nói về tình bạn ( hoặc tình cảm gia đình, tình nghĩa thầy trò... ) đã để lại trong em những tình cảm, cảm xúc khó quên mà em đã từng được nghe kể, chứng kiến hay xem ở báo đài.
Hướng dẫn chấm môn tiếng việt
i. trắc nghiệm ( 5 điểm )
	Đáp án như sau : Mỗi câu đúng, tính 0,25 điểm
Câu 1: B	Câu 6: A	Câu 11: B	Câu 16: A
Câu 2: C	Câu 7: B	Câu 12: B	Câu 17: C
Câu 3: B	Câu 8: B	Câu 13: B	Câu 18: B
Câu 4: C	Câu 9: D	Câu 14: C	Câu 19: A
Câu 5: B	Câu 10: D	Câu 15: D	Câu 20: B
ii. tự luận ( 5 điểm ) Tập làm văn
Yêu cầu chung
Đề bài thuộc thể loại văn kể chuyện. Kể lại một câu chuyện nói về tình bạn (hoặc tình cảm gia đình, tình nghĩa thầy trò...) đã để lại trong em những tình cảm, cảm xúc khó quên mà em đã từng được nghe kể, chứng kiến hay xem ở báo đài. Câu chuyện kể lại có thể vui hay buồn, miễn sao được trình bày rõ ràng, mạch lạc ( có mở đầu, diễn biến và kết thúc ), bộc lộ được những tình cảm, cảm xúc tiêu biểu, chân thực ; nêu được ý nghĩa hay tác dụng của câu chuyện đó đối với bản thân. Diễn đạt rõ ý, dùng từ đúng, viết câu không sai ngữ pháp và chính tả, trình bày sạch sẽ.
Yêu cầu cụ thể
Điểm 5: Nắm vững yêu cầu đề ra, thể hiện được các yêu cầu trên. Văn viết mạch lạc, sinh động, giàu cảm xúc. Bố cục rõ ràng, cân đối, ý sâu sắc, phong phú. Sai không quá 2 lỗi diễn đạt.
Điểm 4: Nắm vững yêu cầu đề ra, thể hiện được các yêu cầu trên. Văn viết khá mạch lạc, sinh động, khá cảm xúc. Bố cục rõ ràng, cân đối, ý khá sâu sắc và phong phú. Sai không quá 3 lỗi diễn đạt.
Điểm 2-3: Nắm vững yêu cầu đề ra, thể hiện được các yêu cầu trên. Văn viết tương đối trôi chảy, mạch lạc, có thể hiện cảm xúc. Sai không quá 4 lỗi diễn đạt.
Điểm 1 : ý nghèo, văn viết thiếu mạch lạc, sai nhiều lỗi diễn đạt.
Dàn bài gợi ý
A. Mở bài: ( Mở đầu: giới thiệu hoàn cảnh, nhân vật, sự việc trước khi xảy ra câu chuyện theo cách trực tiếp hoặc gián tiếp.)
	- Câu chuyện xảy ra ở đâu ?Vào lúc nào?Liên quan đến người, sự việc nào?...
	- Hoặc: Câu chuyện xảy ra trong hoàn cảnh nào ? Sự việc chuẩn bị cho câu chuyện bắt đầu là gì ? ...
 B.Thân bài: ( Diễn biến: kể lại diễn biến của câu chuyện từ lúc mở đầu đến khi kết thúc )
	- Sự việc mở đầu câu chuyện là gì ?
	- Những sự việc tiếp theo diễn ra lần lượt ra sao ? (Chú ý những nét tiêu biểu)	
	- Sự việc kết thúc lúc nào ?
C. Kết bài: ( Kết thúc: nêu cảm nghĩ về câu chuyện đã kể theo cách mở rộng hoặc không mở rộng ) - Câu chuyện đó làm thay đổi điều gì trong cuộc sống của em?
	- Hoặc: Câu chuyện diễn ra đã để lại cho em những tình cảm, cảm xúc gì ?
Môn kiểm tra: TIếNG VIệT – phần trắc nghiệm
Phần trắc nghiệm ( 5 điểm )
Em hãy khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất cho mỗi câu hỏi dưới đây:
Cõu 1: Quan hệ từ nào sau đõy cú thể điền vào chỗ trống trong cõu: “Tấm chăm chỉ hiền lành........ Cỏm thỡ lười biếng, độc ỏc.” ?
a. cũn
b. là
c. tuy
d. dự
Cõu 2:	 	“ Vỡ chưng bỏc mẹ tụi nghốo,
 	Cho nờn tụi phải băm bốo, thỏi khoai.”
Cõu ca dao trờn là cõu ghộp cú quan hệ gỡ giữa cỏc vế cõu?
a. quan hệ nguyờn nhõn - kết quả. 
b. quan hệ kết quả - nguyờn nhõn.
c. quan hệ điều kiện - kết quả.
d. quan hệ tương phản.
Cõu 3: Dũng nào dưới đõy chứa cỏc từ thể hiện nột đẹp tõm hồn, tớnh cỏch của con người ?
a. thuỳ mị, nết na, đằm thắm, xinh đẹp, phỳc hậu
b. thuỳ mị, nết na, đằm thắm, hồn nhiờn, phỳc hậu
c. thuỳ mị, nết na, đằm thắm, thon thả, phỳc hậu
d. thuỳ mị, nết na, hồn nhiờn, đằm thắm, cường trỏng
Cõu 4: Cõu nào dưới đõy là cõu ghộp ?
a. Lưng con cào cào và đụi cỏnh mỏng mảnh của nú tụ màu tớa, nom đẹp lạ.
b. Ngày qua, trong sương thu ẩm ướt và mưa rõy bụi mựa đụng, những chựm hoa khộp miệng bắt đầu kết trỏi.
c. Súng nhố nhẹ liếm vào bói cỏt, bọt tung trắng xoỏ.
d. Vỡ những điều đó hứa với cụ giỏo, nú quyết tõm học thật giỏi.
Cõu 5: Dũng nào dưới đõy là vị ngữ của cõu: “Những chỳ voi chạy đến đớch đầu tiờn đều ghỡm đà, huơ vũi.” ?
a. đều ghỡm đà, huơ vũi
b. ghỡm đà, huơ vũi
c. huơ vũi
d. chạy đến đớch đầu tiờn đều ghỡm đà, huơ vũi
Cõu 6: Từ nào dưới đõy cú tiếng “lạc” khụng cú nghĩa là “rớt lại; sai” ?
a. lạc hậu
b. mạch lạc
c. lạc điệu
d. lạc đề
Cõu 7: Cõu: “Lan cố cắt nghĩa cho mẹ hiểu.” cú mấy động từ ?
a. 4 động từ
b. 3 động từ
c. 2 động từ
d. 1 động từ
Cõu 8: Cõu tục ngữ, thành ngữ nào sau đõy ca ngợi vẻ đẹp về phẩm chất bờn trong của con người ?
a. Đẹp như tiờn.
b. Cỏi nết đỏnh chết cỏi đẹp.
c. Đẹp như tranh.
d. Cả a, b, c đều đỳng.
Cõu 9: Nhúm từ nào dưới đõy khụng phải là nhúm cỏc từ lỏy:
a. mơ màng, mỏt mẻ, mũm mĩm
b. mồ mả, mỏu mủ, mơ mộng
c. mờ mịt, may mắn, mờnh mụng
d. Cả a, b, c đều đỳng.
Cõu 10: Trong cỏc nhúm từ lỏy sau, nhúm từ lỏy nào vừa gợi tả õm thanh vừa gợi tả hỡnh ảnh ?
a. khỳc khớch, rớu rớt, thướt tha, ào ào, ngoằn ngoốo
b. lộp độp, răng rắc, lanh canh, loảng xoảng, ầm ầm
c. khỳc khớch, lộp độp, loảng xoảng, leng keng, chan chỏt
d. Cả a, b, c đều đỳng.
Cõu 11: Từ khụng đồng nghĩa với từ “hoà bỡnh” là:
a. bỡnh yờn
b. thanh bỡnh
c. hiền hoà
d. Cả a,b,c đều đỳng.
Cõu 12: Cõu : “Chỳ súc cú bộ lụng khỏ đẹp.” thuộc loại cõu gỡ?
a. Cõu kể
b. Cõu hỏi
c. Cõu khiến
d. Cõu cảm
Cõu 13: Với 5 tiếng cho sẵn: kớnh, yờu, quý, thương, mến, em cú thể ghộp được bao nhiờu từ ghộp cú 2 tiếng?
a. 7 từ
b. 8 từ
c. 9 từ
d. 10 từ
Cõu 14: Trong cõu: “Bạn .....ỳp tớ ....ận cõy bỳt ....ựm Hà với ! ”, em điền vào chỗ chấm những õm thớch hợp là:
a. 2 õm gi và 1 õm d
b. 2 õm gi và 1 õm nh
c. 1 õm d và 1 õm nh, 1 õm gi
d. 2 õm d và 1 õm gi
Cõu 15: Trong cỏc nhúm từ đồng nghĩa sau, nhúm từ nào cú sắc thỏi coi trọng:
a. con nớt, trẻ thơ, nhi đồng
b. trẻ thơ, thiếu nhi, nhi đồng
c. thiếu nhi, nhúc con, thiếu niờn
d. con nớt, thiếu nhi, nhi đồng
Cõu 16: Chủ ngữ của cõu: “Cỏi hương vị ngọt ngào nhất của tuổi học trũ cũn đọng lại mói trong tõm hồn chỳng em.” là:
a. Cỏi hương vị ngọt ngào nhất
b. Cỏi hương vị ngọt ngào nhất của tuổi học trũ
c. Cỏi hương vị
d. Cỏi hương vị ngọt ngào
Cõu 17: Cõu tục ngữ: “Chỗ ướt mẹ nằm, chỗ rỏo con lăn.” núi lờn phẩm chất gỡ của người phụ nữ:
a. Yờu thương con.
b. Lũng yờu thương con và sự hy sinh của người mẹ.
c. Nhường nhịn, giỏi giang.
d. Đảm đang, kiờn cường và sự hy sinh của người mẹ.
Cõu 18: Trong cỏc cõu sau đõy, cõu nào cú trạng ngữ bổ sung ý nghĩa chỉ thời gian?
a. Vỡ bận ụn bài, Lan khụng về quờ thăm ngoại được.
b. Để cú một ngày trại vui vẻ và bổ ớch, chỳng em đó chuẩn bị rất chu đỏo.
c. Trong đợt thi đua vừa qua, lớp em đó về nhất.
d. Bằng đụi chõn bộ nhỏ so với thõn hỡnh, bồ cõu đi từng bước ngắn trong sõn.
Cõu 19: Từ “ai” trong cõu nào dưới đõy là từ nghi vấn?
a. ễng ta gặng hỏi mói nhưng khụng ai trả lời.
b. Anh ta đem hoa này tặng ai vậy?
c. Anh về lỳc nào mà khụng bỏo cho ai biết cả vậy?
d. Cả xúm này ai mà khụng biết chỳ bộ lộm lỉnh đú!
Cõu 20: Cõu nào sau đõy thuộc kiểu cõu kể Ai là gỡ ?
a. Ở Trường Sơn, mỗi khi trời nổi giú, cảnh tượng thật là dữ dội.
b. Tấm và Cỏm là hai chị em cựng cha khỏc mẹ.
c. Khi đú, nhà bỏc học đó gần bảy chục tuổi.
d. Mựa thu, tiết trời mỏt mẻ.
PHẦN TỰ LUẬN:	TLV ( 5 điểm )
	Đề bài: Tuổi thơ của em gắn liền với mỏi ấm gia đỡnh. Ở đú cú những người luụn chăm súc, vỗ về, dành cho em những gỡ tốt đẹp nhất. Hóy tả một người thõn mà em yờu quý.
HƯỚNG DẪN CHẤM Môn Tiếng việt 
PHẦN TRẮC NGHIỆM (5 điểm)
	Học sinh khoanh đỳng một cõu, tớnh 0,25 điểm
Cõu 1
A
Cõu 6
B
Cõu 11
C
Cõu 16
B
Cõu 2
A
Cõu 7
C
Cõu 12
A
Cõu 17
B
Cõu 3
B
Cõu 8
B
Cõu 13
D
Cõu 18
C
Cõu 4
C
Cõu 9
B
Cõu 14
B
Cõu 19
B
Cõu 5
A
Cõu 10
A 
Cõu 15
B 
Cõu 20
B
PHẦN TỰ LUẬN (5 điểm)
A. Yờu cầu chung:
1/ Nội dung: 
	+Văn viết đỳng thể loại văn miờu tả (tả người), cú bố cục chặt chẽ, đảm bảo đủ 3 phần của một bài văn tả người.
	+Văn viết lưu loỏt, diễn đạt sinh động, cú hỡnh ảnh, biết sử dụng cỏc biện phỏp nghệ thuật, biết thể hiện tỡnh cảm yờu thương, quý trọng đối với người mà em đang tả. Chọn người để tả đỳng theo yờu cầu đề: Người thõn trong gia đỡnh của em.
2/ Hỡnh thức:
	Bài làm trỡnh bày sạch sẽ, chữ viết đẹp. Khụng mắc cỏc lỗi về diễn đạt và lỗi chớnh tả.
B. Biểu điểm:
	+Điểm 4-5: Nắm vững yờu cầu đề ra, đảm bảo cỏc yờu cầu trờn. Bài viết mạch lạc, sinh động, giàu cảm xỳc. Biết kết hợp giữa văn tả và văn kể. Bố cục rừ ràng, ý sõu sắc, phong phỳ. Sai khụng quỏ 2 lỗi diễn đạt.
	+Điểm 3: Nắm vững yờu cầu đề ra, thể hiện được cỏc yờu cầu trờn. Bài viết khỏ mạch lạc, sinh động, cú cảm xỳc. Bố cục rừ ràng, cõn đối, ý khỏ sõu sắc. Sai khụng quỏ 3 lỗi diễn đạt.
	+Điểm 1-2: í nghốo, bài viết thiếu mạch lạc, sai nhiều lỗi diễn đạt. Bố cục khụng đủ 3 phần.
	+Điểm 0: Bài viết lạc đề.
HƯỚNG DẪN CHẤM Môn Tiếng việt phần trắc nghiệm 
PHẦN TRẮC NGHIỆM (5 điểm)
	Học sinh khoanh đỳng một cõu, tớnh 0,25 điểm
Đề
1
Đề
2
Đề
3
Đề
4
Cõu
Đỏp ỏn
Cõu
Đỏp ỏn
Cõu
Đỏp ỏn
Cõu
Đỏp ỏn
01
C
01
A
01
C
01
C
02
D
02
C
02
B
02
B
03
A
03
D
03
A
03
A
04
D
04
A
04
B
04
A
05
B
05
B
05
D
05
A
06
A
06
C
06
C
06
C
07
C
07
D
07
C
07
A
08
C
08
D
08
A
08
B
09
B
09
A
09
A
09
C
10
A
10
D
10
B
10
A
11
A
11
B
11
D
11
D
12
B
12
A
12
B
12
A
13
C
13
B
13
D
13
B
14
D
14
A
14
B
14
D
15
C
15
B
15
A
15
C
16
C
16
B
16
B
16
B
17
A
17
B
17
A
17
D
18
D
18
C
18
A
18
B
19
A
19
B
19
B
19
C
20
D
20
C
20
B
20
C
PHẦN TỰ LUẬN (5 điểm)
A. Yờu cầu chung:
1/ Nội dung: 
	+Văn viết đỳng thể loại văn miờu tả (tả người), cú bố cục chặt chẽ, đảm bảo đủ 3 phần của một bài văn tả người.
	+Văn viết lưu loỏt, diễn đạt sinh động, cú hỡnh ảnh, biết sử dụng cỏc biện phỏp nghệ thuật, biết thể hiện tỡnh cảm yờu thương, quý trọng đối với người mà em đang tả. Chọn người để tả đỳng theo yờu cầu đề: Người thõn trong gia đỡnh của em.
2/ Hỡnh thức:
	Bài làm trỡnh bày sạch sẽ, chữ viết đẹp. Khụng mắc cỏc lỗi về diễn đạt và lỗi chớnh tả.
B. Biểu điểm:
	+Điểm 4-5: Nắm vững yờu cầu đề ra, đảm bảo cỏc yờu cầu trờn. Bài viết mạch lạc, sinh động, giàu cảm xỳc. Biết kết hợp giữa văn tả và văn kể. Bố cục rừ ràng, ý sõu sắc, phong phỳ. Sai khụng quỏ 2 lỗi diễn đạt.
	+Điểm 3: Nắm vững yờu cầu đề ra, thể hiện được cỏc yờu cầu trờn. Bài viết khỏ mạch lạc, sinh động, cú cảm xỳc. Bố cục rừ ràng, cõn đối, ý khỏ sõu sắc. Sai khụng quỏ 3 lỗi diễn đạt.
	+Điểm 1-2: í nghốo, bài viết thiếu mạch lạc, sai nhiều lỗi diễn đạt. Bố cục khụng đủ 3 phần.
	+Điểm 0: Bài viết lạc đề.

Tài liệu đính kèm:

  • docTV lớp5 HSG Năm học 11-12.doc