Đề kiểm tra cuối năm môn tiếng Việt - Lớp 1 (năm học 2009 - 2010)

Đề kiểm tra cuối năm môn tiếng Việt - Lớp 1 (năm học 2009 - 2010)

A. KIỂM TRA ĐỌC: (Kiểm tra 100% HS)

1. Đọc đúng bài văn sau:

SAU CƠN MƯA

 Sau trận mưa rào, mọi vật đều sáng và tươi. Những đoá râm bụt thêm đỏ chói. Bầu trời xanh bóng như vừa được giội rửa. Mấy đám mây bông trôi nhởn nhơ, sáng rực lên trong ánh mặt trời.

 Mẹ gà mừng rỡ “Tục tục” dắt bầy con quây quanh vũng nước đọng trong vườn.

 Theo Vũ Tú Nam

 

doc 26 trang Người đăng huong21 Lượt xem 2942Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đề kiểm tra cuối năm môn tiếng Việt - Lớp 1 (năm học 2009 - 2010)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Họ và tên: ..........................
Lớp: .................. 
đề kiểm tra cuối năm môn tiếng việt - lớp 1
( Năm học 2009- 2010).Thời gian: 40 phút
A. Kiểm tra đọc: (Kiểm tra 100% HS)
1. Đọc đúng bài văn sau:
sau cơn mưa
	Sau trận mưa rào, mọi vật đều sáng và tươi. Những đoá râm bụt thêm đỏ chói. Bầu trời xanh bóng như vừa được giội rửa. Mấy đám mây bông trôi nhởn nhơ, sáng rực lên trong ánh mặt trời.
	Mẹ gà mừng rỡ “Tục tục” dắt bầy con quây quanh vũng nước đọng trong vườn.
	Theo Vũ Tú Nam
2. Trả lời câu hỏi:
a. Tìm trong bài và đọc lên những tiếng có dấu ngã.
b. Sau trận mưa rào mọi vật thay đổi như thế nào?
c. Đọc câu văn tả cảnh đàn gà sau trận mưa.
B. Kiểm tra viết: (Thời gian 30 phút)
1. Bài viết chính tả (15 phút)
Giáo viên chép lên bảng, học sinh viết vào giấy kiểm tra.
Chép đúng chính tả đoạn văn sau:
	Nhà bà ngoại
	Nhà bà ngoại rộng rãi, thoáng mát. Giàn hoa giấy loà xoà phủ đầy hiên. Vườn có đủ thứ hoa trái. Hương thơm thoang thoảng khắp vườn.
2. Làm bài tập (15 phút)
a. Điền vào chỗ chấm cho thích hợp:
- iêt hay uyêt:
Bản đồ V......... Nam, trăng kh......., nàng Bạch T...........
- r, d hay gi:
Thầy .......áo dạy học, bé nhảy .......ây, đàn cá ........ô bơi lội.
b. Viết một câu văn trong đó có từ mẹ.
đáp án lớp 1
A. kiểm tra đọc: (10 điểm)
1. Đọc đúng bài văn: (7 điểm)
- 7 điểm: Đọc lưu loát, trôi chảy (Có thể mắc 1,2 lỗi phát âm ngọng)
- 6 điểm: Đọc lưu loát, trôi chảy (Mắc dưới 5 lỗi)
- 5 điểm: Đọc tương đối lưu loát (mắc từ 5- 10 lỗi)
- 4 điểm: Đọc với tốc độ tạm được (mắc từ 10- 13 lỗi)
- 3 điểm-> 1 điểm: Đọc chậm, đánh vần (mắc 14- 20 lỗi)
2. Đọc- trả lời câu hỏi: (3 điểm)
	a. 1 điểm
	b. 1 điểm
	c. 1 điểm
B. Kiểm tra viết (10 điểm)
1. Bài viết chính tả (7 điểm)
- Không bắt lỗi nếu HS không viết hoa. Bài viết thiếu 1 hoặc 2 dấu thanh.
- Trừ điểm: mỗi lỗi sai chính tả trong bài (sai, lẫn phụ âm đầu, vần, thanh...) trừ 0,2 điểm.
- Viết sạch đẹp, đều nét, rõ nét: cho 1 điểm. 
2. Làm bài tập: (3 điểm)
a. Điền đúng mỗi chữ cho 1/3 điểm (2 điểm)
b. Viết đúng câu cho 1 điểm.
Họ và tên: ..........................
Lớp: .................. 
đề kiểm tra CUỐI NĂM HỌC môn toán - lớp 1
Năm học 2009- 2010
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (6 điểm)
Khoanh vào chữ cỏi đặt trước kết quả đỳng:
Cõu 1: Số lớn nhất cú 1 chữ sụ là:
9 	B. 8 	C. 10	D. 99
Cõu 2: Cỏc số: 72 ; 38 ; 25 ; 90 được xếp theo thứ tự từ bộ đến lớn là:
25 ; 72 ; 38 ; 90
25 ; 38 ; 90 ; 72
25 ; 38 ; 72 ; 90
Cõu 3:Số liền sau của số 19 là:
18	B. 20	C. 21
Cõu 4: 13 cm + 6 cm =  Số cần điền vào chỗ chấm là:
63 cm	B. 19	C. 19 cm
Cõu 5: 15 – 5 14 – 4. Dấu cần điền vào ụ trống là:
>	B. = 	C. <
Cõu 6: Hỡnh bờn cú bao nhiờu hỡnh tam giỏc?
4
5
6
II. PHẦN TỰ LUẬN: (4 điểm)
Cõu 1: Đặt tớnh rồi tớnh:
74 + 2	86 – 6	30 + 60	79 – 46
Cõu 2: Quyển vở của Nga cú 48 trang, Nga đó viết hết 18 trang. Hỏi quyển vở của Nga cũn bao nhiờu trang chưa viết?
Bài giải
đáp án toán lớp 1 (2009- 2010)
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: 6 điểm
Mỗi cõu trả lời đỳng cho 1 điểm
Cõu 1: A
Cõu 2: C
Cõu 3: B
Cõu 4: C
Cõu 5: B
Cõu 6: B
II. PHẦN TỰ LUẬN: 4 điểm
Cõu 1: Mỗi cõu đặt tớnh và tớnh đỳng cho 0.5 điểm ( đặt tớnh đỳng 0.25 điểm, kết quả đỳng 0.25 điểm)
Cõu 2: 2 điểm
Lời giải đỳng: 0.5 điểm
Phộp tớnh đỳng: 1 điểm ( 48 – 18 = 30 (trang) cho 1 điểm / 48 – 18 = 30 cho 0.5 điểm)
Đỏp số đỳng: 0.5 điểm
Họ và tên: ..........................
Lớp: .................. 
đề kiểm tra cuối năm môn tiếng việt - lớp 2
( Năm học 2009- 2010).Thời gian: 40 phút
I. Phần trắc nghiệm:
	Hãy khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1: Trong các từ sau từ nào chỉ đặc điểm của mùa đông? (nóng bức, oi nồng, mát mẻ, mưa phùn gió bấc)
	A. nóng bức	B. oi nồng	C. mát mẻ	D. mưa phùn gió bấc
Câu 2: Hãy chọn tên con vật thích hợp điền vào chỗ chấm trong câu dưới đây:
	Khoẻ như ..........
	A. Voi	B. Sóc	C. Thỏ	D. Chuột
Câu 3: Trong các từ dưới đây từ nào viết sai chính tả?
	A. Củ sắn	B. Xâu bọ	C. xát gạo	D. sát bên cạnh
Câu 4: Trong các từ sau từ nào không phải là từ chỉ người, sự vật?
	A. Bác sĩ	B. Thầy giáo	C. Học trò	D. Chăm chỉ
Câu 5: Từ nào dưới đây chỉ hoạt động ?
	A. Suối	B. Bàn ghế	C. Bạn Lan	D. Chạy
Câu 6: Câu: “Lan là một học sinh ngoan, lễ phép” là mẫu câu:
	A. Ai- là gì?	B. Ai- làm gì?	C. Ai- thế nào?
Câu 7: Câu nào dưới đây đặt đúng dấu phẩy?
Dưới nắng trưa , cánh đồng lúa, càng thêm rực rỡ ánh vàng.
Dưới nắng trưa cánh đồng lúa càng thêm rực rỡ ánh vàng.
Dưới nắng trưa ,cánh đồng lúa ,càng thêm rực rỡ ánh vàng.
Câu 8: Từ trái nghĩa với từ “ngày” là:
	A. Giờ	B. Đêm	C. Trăng	D. Sao
Câu 9: Trong các từ dưới đây từ nào là từ chỉ đặc điểm:
	A. Hát	B. Cao lớn	C. Hoa huệ	D. Học sinh
Câu 10: Câu văn: 
	“Khi còn sống Bác Hồ luôn.... cho các cháu thiếu niên nhi đồng”
Từ thích hợp cần điền vào chỗ chấm trong câu văn trên là:
	A. Chăm lo	B. Biết ơn	C. Công lao	
Câu 11: Từ thích hợp điền tiếp vào chỗ chấm để được câu tục ngữ “ở hiền gặp...” hoàn chỉnh:
	A. ác	B. Hiền	C. May
Câu 12: Chọn lời đáp đúng nhất trong trường hợp sau:
	Em tổ chức lễ sinh nhật, các bạn đến chúc mừng em:
Chúc bạn sinh nhật vui vẻ.
Lời đáp để chọn:
Sinh nhật ai mà chẳng vui.
Ừ thì tớ có buồn đâu.
Cảm ơn các bạn đã đến chia vui với mình.
II. Phần tự luận:
	Dựa vào những câu hỏi gợi ý sau viết một đoạn văn ngắn (khoảng 4- 5 câu) để nói về con vật mà em thích.
Đó là con gì?
Hình dáng con vật ấy cú đặc điểm gỡ nổi bật? 
Hoạt động của con vật ấy ra sao? Có nét gì đáng yêu?
Bài làm
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
đáp án môn tiếng việt lớp 2
I. Phần trắc nghiệm: (6 điểm) Mỗi câu đúng được 0,5 điểm
	Câu 1: 	D
	Câu 2: 	A
	Câu 3: 	B
	Câu 4: 	D
	Câu 5	D
	Câu 6: 	C
	Câu 7: 	A
	Câu 8:	B
	Câu 9:	C
	Câu 10:	A
	Câu 11: 	B
	Câu 12: 	C
II. Phần tự luận (4 điểm)
Giới thiệu được tên con vật (1 điểm)
Hình dáng con vật ấy có đặc điểm nổi bật (1 điểm)
Nêu được hoạt động của con vật ấy ra sao có nét gì đáng yêu (2 điểm)
Họ và tên: ..........................
Lớp: .................. 
đề kiểm tra cuối năm môn toán - lớp 2
( Năm học 2009- 2010).Thời gian: 40 phút
I. Phần trắc nghiệm:
Câu 1: Điền số còn thiếu vào ô trống sau đó viết lại thành phép nhân:
	5 + 5 * + 5 + 5 = 25.
Câu 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
a. 	3 x ...........= 3	b.	27: ............ = 9
Câu 3: Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
- Độ dài đường gấp khúc ABCD là:	5cm
	A. 9cm	
B. 10cm	3cm
C. 11cm	
D. 15cm	 2cm	 6cm
Câu 4: Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
	Có 12 cây ăn quả, một nửa số cây ăn quả là cõy cam, số cây cam có là:
	A. 5 cây	B. 12 cây	C. 6 cây	D. 24 cây
Câu 5: Tìm X biết: 	X x 3 = 9
	A. X = 3	B. X = 4	C. X = 12
Câu 6: Điền tiếp các số vào chỗ chấm sao cho thích hợp:
26; 28; 30;;;;
Câu 7: Điền đúng ghi Đ, điền sai ghi S vào chỗ trống:
	a. 1dm = 10cm 	b. 1 dm = 100cm 
II. Phần tự luận
Câu 1: Tính
	a. 4 x 6 = ........	b. 5 x 4 = ............
	c. 24 : 4 = ..............	d. 20 : 5 = ............
Câu 2: Có 18 quả cam xếp vào các đĩa, mỗi đĩa 3 quả cam. Hỏi xếp vào được mấy đĩa?
Bài giải
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
 ...  khoảng 12 câu trở lên)
- Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả.
- Chữ viết rõ ràng, trình bày bài sạch. Tuỳ theo mức độ sai sót về ý , về diễn đạt và chữ viết, có thể cho các mức điểm: 4,5; 4; 3,5; 3; 2,5; 2; 1,5; 1; 0,5.
Phòng giáo dục huyện mê linh
 Trường tiểu học kim hoa b
Bài khảo sát chất lượng cuối năm môn toán 4
 (Thời gian làm bài: 40 phút)
Họ và tên học sinh: .....................................................
Lớp: .........
Đề bài
Phần I: Trắc nghiệm (2 điểm )
Bài 1: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
Chữ số 5 trong số 435 869 chỉ:
A. 5	B. 50	C. 500	D. 5000
	b. Phân số bằng phân số nào dưới đây?
	A. 	B. 	C. 	D. 
	c. Phép trừ - có kết quả là:
	A. 	B. 5	C. 	D. 
	d. Số thích hợp viết vào chỗ chấm để 37m2 9dm2 = ........... dm2 là:
	A. 379	B. 3709	C. 37009	D. 3790
Phần II: Tự luận ( 8 điểm )
Bài 1: Tính: ( 3 điểm )
	a. + = ............................................................................................................
	b. x = ................................................................................................................
	c. : = .................................................................................................................
Bài 2: > < = ? ( 1 diểm )
	a. ........ 	b. ........ 
	c. ......... 	d. 1 ........ 
Bài 3: ( 1 diểm )
Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống: 
2 phút 35 giây = 155 giây	 *
48 x ( 37 + 15) = 48 x 37 + 48 x 15 *
B
3cm
Bài 4: ( 1,5 điểm )
4cm
4cm
Cho hình thoi ABCD (như hình bên)	 
3cm
Cạnh AB song song với cạnh ..............	 3cm
Cạnh AD song song với cạnh .............	 A	 C
D
Diện tích của hình thoi ABCD là: 
Bài 5: ( 1,5 điểm )
Mẹ hơn con 30 tuổi. Tính tuổi mẹ và tuổi con, biết rằng tuổi con bằng tuổi mẹ.
Bài giải
đáp án môn toán lớp 4
Bài 1: (3 điểm)
	a. + = + = 
	b. x = 
	c. : = x = = 
Bài 2: (1 điểm). Điền đúng mỗi câu được 0, 25 điểm
	a. 	c. = 	d. >
Bài 3: (2 điểm) Khoanh đúng vào chữ đặt trước mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm
	a. D	b. B	c. A	d. B
Bài 4: (1 điểm) Ghi đúng mỗi câu được 0,5 điểm
Đ	b. Đ B
 3cm
4cm 0 4cm
 3cm
Bài 5: (1,5 điểm) Làm đúng mỗi câu được 0,5 điểm	
Cạnh AB song song với cạnh CD	 
Cạnh AD song song với cạnh BC	 	A	 C
Diện tích của hình thoi ABCD là: 
 = 24 (cm2)	 
 D
Bài 6: (1,5 điểm)
	Ta có sơ đồ:	 ? tuổi
	Tuổi con:	
	 30 tuổi
Tuổi mẹ:	(0,5 điểm)
 ? tuổi
Hiệu số phần bằng nhau là:
5 - 2 = 3 (phần)	(0,25 điểm)
Tuổi con là:
 30 : 3 x 2 = 20 (tuổi)	(0,25 điểm)
Tuổi mẹ là:
 30 : 3 x 5 = 50 (tuổi)	(0,25 điểm)
Đáp số: Mẹ: 50 tuổi
	 Con: 20 tuổi	(0,25 điểm)
Phòng giáo dục huyện mê linh
 Trường tiểu học kim hoa b
Bài khảo sát chất lượng cuối năm môn Tiếng việt 5
 (Thời gian làm bài: 40 phút)
Họ và tên học sinh: ....................................................... Lớp: 5 .........
Điểm
Lời phờ của cụ giỏo
í kiến của phụ huynh
Đề bài – BÀI LÀM
Phần I: Trắc nghiệm (6 điểm)
A. Đọc hiểu bài:
Hai bệnh nhân trong bệnh viện
	Hai người đàn ông lớn tuổi đều bị ốm nặng và cùng nằm trong một phòng của bệnh viện. Họ không được phép ra khỏi phòng của mình. Một trong hai người được bố trí nằm trên chiếc giường cạnh cửa sổ. Còn người kia phải nằm suốt ngày trên chiếc giường ở góc phía trong.
	Một buổi chiều, người nằm trên giường cạnh cửa sổ được ngồi dậy. Ông ấy miêu tả cho người bạn cùng phòng kia nghe tất cả những gì ông thấy ở bên ngoài cửa sổ. Người nằm trên giường kia cảm thấy rất vui vì những gì đã nghe được: ngoài đó là một công viên, có hồ cá, có trẻ con chèo thuyền, có thật nhiều hoa và cây, có những đôi vợ chồng già dắt tay nhau đi dạo mát quanh hồ.
	Khi người nằm cạnh cửa sổ miêu tả thì người kia thường nhắm mắt và hình dung ra cảnh tượng tuyệt vời bên ngoài. Ông cảm thấy mình đang chứng kiến những cảnh đó qua lời kể sinh động của người bạn cùng phòng.
	Nhưng rồi đến một hôm, ông nằm bên cửa sổ bất động. Các cô y tá với vẻ mặt buồn đến đưa đi và ông ta qua đời. Người bệnh nằm ở phía giường trong đề nghị cô y tá chuyển ông ra nằm ở giường cạnh cửa sổ. Cô y tá đồng ý. Ông chậm chạp chống tay để ngồi lên. Ông nhìn ra cửa sổ ngoài phòng bệnh. Nhưng ngoài đó chỉ là một bức tường chắn.
	Ông ta gọi cô y tá và hỏi tại sao người bệnh nằm ở giường này lại miêu tả cảnh đẹp đến thế. Cô y tá đáp:
	- Thưa bác, ông ấy bị mù. Thậm chí cái bức tường chắn kia, ông ấy cũng chẳng nhìn thấy. Có thể ông ấy chỉ muốn làm cho bác vui thôi !
Theo N.V.D
	Em hãy khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng cho từng câu hỏi dưới đây:
1. Vì sao hai người đàn ông nằm viện không được phép ra khỏi phòng?
a. Vì họ phải ở trong phòng để chữa bệnh.
b. Vì họ ra khỏi phòng thì bệnh sẽ nặng thêm.
c. Vì cả hai người đều bị mắc bệnh nặng.
d. Vì cả hai người đều cao tuổi và bị ốm nặng.
2. Người nằm trên giường cạnh cửa sổ miêu tả cho người bạn cùng phòng thấy được cuộc sống bên ngoài cửa sổ như thế nào?
a. Cuộc sống thật ồn ào, náo nhiệt.
b. Cuộc sống thật vui vẻ, thành bình.
c. Cuộc sống thật yên ả, tỉnh lặng.
d. Cuộc sống thật nhộn nhịp, tấp nập.
3. Vì sao qua lời miêu tả của bạn, người bệnh nằm giường phía trong lại cảm thấy rất vui?
a. Vì ông được nghe những lời văn miêu tả bằng từ ngữ rất sinh động.
b. Vì ông được nghe giọng nói dịu dàng, tràn đầy tình cảm của bạn.
c. Vì ông cảm thấy đang chứng kiến cảnh tượng tuyệt với bên ngoài.
d. Vì ông cảm thấy đang được động viên để mau chóng khỏi bệnh.
4. Khi được chuyển ra nằm gần cửa sổ, người bệnh nằm giường phía trong thấy ngạc nhiên về điều gì?
a. Ngoài cửa sổ chỉ là một bức tường chắn, không có gì khác.
b. Cảnh tượng bên ngoài còn đẹp hơn lời người bạn miêu tả.
c. Cảnh tượng bên ngoài không đẹp như lời người bạn miêu tả.
d. Ngoài cửa sổ chỉ là khoảng đất trống không có bóng người.
5.Dòng nào dưới đây nói đúng nhất về tính cách của người bị bệnh mù trong câu chuyện?
a. Thích tưởng tượng bay bổng, có tâm hồn bao la rộng mở.
b. Có tâm hồn bao la rộng mở, thiết tha yêu quý cuộc sống.
c. Yêu quý bạn, muốn đem niềm vui đến cho bạn cùng phòng.
d. Lạc quan yêu đời, muốn đem niềm vui đến cho người khác.
6. Câu thứ ba của đoạn 2 (“Người nằm trên giường kia... dạo mát quanh hồ.”) là câu ghép có các vế câu được nối theo cách nào?
a. Nối trực tiếp (Không dùng từ nối)
b. Nối bằng một quan hệ từ.
c. Nối bằng một cặp quan hệ từ.
d. Nối bằng một cặp từ hô ứng.
7. Các vế trong câu ghép “Các cô y tá với vẻ mặt buồn đến đưa đi và ông ta qua đời.” được nối theo cách nào?
a. Nối trực tiếp (Không dùng từ nối)
b. Nối bằng một quan hệ từ.
c. Nối bằng một cặp quan hệ từ.
d. Nối bằng một cặp từ hô ứng.
8. Dòng nào dưới đây gồm các từ đồng nghĩa với từ tuyệt vời?
	a. tuyệt trần, tuyệt mĩ, tuyệt đối
	b. tuyệt mĩ, tuyệt diệu, kì lạ
	c. tuyệt diệu, tuyệt trần, tuyệt tác
	d. tuyệt trần, tuyệt diệu, đẹp đẽ.
9. Dòng nào dưới đây có từ đồng âm?
	a. mái chèo / chèo thuyền
	b. chèo thuyền / hát chèo
	c. cầm tay / tay ghế
	d. nhắm mắt / mắt lưới.
10. Câu thứ hai của bài văn “Họ không được phép ra khỏi phòng của mình.” Liên kết với câu thứ nhất bằng cách nào?
	a. Bằng cách lặp từ ngữ.
b. Bằng cách thay thế từ ngữ (dùng đại từ)
c. Bằng cách thay thế từ ngữ (dùng từ ngư đồng nghĩa).
d. Bằng từ ngữ nối.
Phần II: Tự luận (4 điểm)
Tập làm văn: Viết một đoạn văn ngắn khoảng từ 7- 10 câu để tả một cảnh đẹp ở địa phương mà em yêu thích (hoặc cảnh đẹp ở nơi khác mà em từng đến thăm).
đáp án môn tiếng việt lớp 5
Phần I: Trắc nghiệm (6 điểm)
Câu 1: d	( 1 điểm)
Câu 2: b	(0,5 điểm)
Câu 3: c 	(0,5 điểm)
Câu 4: a 	(0, 5 điểm)
Câu 5: d	(1 điểm)
Câu 6: a	(0,5 điểm)
Câu 7: b	(0,5 điểm)
Câu 8: d	(0,5 điểm)
Câu 9: b	(0,5 điểm)
Câu 10: b	(0,5 điểm)
Phần II: Tự luận: (4 điểm)
Đảm bảo các yêu cầu cơ bản sau được 4 điểm:
- Viết được đoạn văn tả cảnh đủ các phần mở đoạn, thân đoạn, kết đoạn đúng yêu cầu đã học dài khoảng 7- 10 câu.
- Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả.
- Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch sẽ. Tuỳ theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết có thể cho các mức điểm: 4 ; 3,5 ; 3 ; 2,5 ; 2 ; 1,5 ; 1; 0,5
Phòng giáo dục huyện mê linh
 Trường tiểu học kim hoa b
BÀI KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG CUỐI NĂM MễN TOÁN LỚP 5
(Thời gian làm bài: 40 phỳt)
Họ và tờn học sinh: .Lớp: ..
Điểm
Lời phờ của cụ giỏo
í kiến của phụ huynh
Đề bài – Bài làm
Phần 1: TRẮC NGHIỆM(6 điểm):
Hóy khoanh vào phương ỏn trả lời đỳng cho mỗi cõu dưới đõy:
Cõu 1: Chữ số 7 trong số 181.075 cú giỏ trị là:
Bảy đơn vị	 c. Bảy phần trăm
Bảy phần mười	d. Bảy phần nghỡn	
Cõu 2: Phõn số 34	viết dưới dạng số thập phõn là:
 a.0.34	b. 0.75	c. 7.5	d. 3.4	
Cõu 3: Thể tớch của một bục gỗ hỡnh lập phương cú cạnh 5 dm là:
125	b. 125 dm	c. 125 dm2	 d. 125 dm3	
Cõu 4: Số thớch hợp viết vào chỗ chấm để 650 kg =  tấn là:
65	b. 6.5	 c. 0.65	d. 0.065
Cõu 5: Một ụ tụ đi với vận tốc 51 km / giờ. Hỏi ụ tụ đú đi với vận tốc bao nhiờu
 một / phỳt?
850 m / phỳt	c. 510 m / phỳt
805 m / phỳt 	d. 5100 m / phỳt
Cõu 6: Kết quả của phộp cộng 28.7 + 79.56 là:
107.26 	b. 8243	c. 10.826	 d. 108.26
Cõu 7: Kết quả của phộp trừ 579.84 – 44.628 là:
535.212	b.13356	c. 133.56	d.13.356
Cõu 8: Kết quả của phộp nhõn 24.563 x 8.5 là:
208.6855	b. 2087.855	 c. 208.7855	d. 208.7955
Cõu 9: Kết quả của phộp chia 216.72 : 4.2 là:
50.6	b. 51.6	c. 51.7	d. 5.18
Cõu 10: Tỡm x, biết x + 3.8 = 4.5 Giỏ trị của x là:
8.3	b. 1.7	c. 0.7	d. 6.3
Cõu 11: Số thớch hợp viết vào chỗ chấm để 2 giờ 20 phỳt =  phỳt là:
140	b. 144	c. 1440	d. 120
Cõu 12: Tớnh diện tớch của hỡnh chữ nhật cú chiều dài 600 m và chiều rộng 400 m. Diện tớch hỡnh chữ nhật là:
24 km2	b. 24 dam2	 c. 240 hm2	d. 24 ha
Phần 2: TỰ LUẬN (4 điểm):
Bài 1: > < = ?
5.1  5.08	10.75  10.750	25.679  25.68	0.89  0.91
Bài 2: Mua 5m vải hết 90 000 đồng. Hỏi với 144 000 đồng thỡ mua được mấy một vải như thế?
..
ĐÁP ÁN MễN TOÁN LỚP 5:
Phần 1: TRẮC NGHIỆM ( 6 điểm)
Cõu 1: c ( 0.5 điểm)	Cõu 7: a (0.5 điểm)
Cõu 2: b ( 0.5 điểm)	Cõu 8: c (0.5 điểm)
Cõu 3: d (0.5 điểm)	Cõu 9: b (0.5 điểm)
Cõu 4: c ( 0.5 điểm)	Cõu 10: c (0.5 điểm)
Cõu 5: a (0.5 điểm)	Cõu 11: a (0.5 điểm)
Cõu 6: d (0.5 điểm)	Cõu 12: d (0.5 điểm)
Phần 2: TỰ LUẬN (4 điểm):
Bài 1: 2 điểm, mỗi ý đỳng được 0.5 điểm
Bài 2: 2 điểm: 
Giải:
1 một vải mua hết số tiền là:
90 000 : 5 = 18 000 (đồng)
Với 144 000 đồng thỡ mua được số một vải là:
144 000 : 18 000 = 8 (m)
Đỏp số: 8m
Nờu mỗi cõu lời giải và phộp tớnh đỳng cho 0.75 điểm
Đỏp số đỳng cho 0.5 điểm

Tài liệu đính kèm:

  • docde kiem tra mon toantieng viet cuoi nam tu lop 1 5 truong TH kim hoa b.doc