Đề kiểm tra giữa học kì II môn: Tiếng Việt lớp 5 năm học: 2011 - 2012 - Đề 4

Đề kiểm tra giữa học kì II môn: Tiếng Việt lớp 5 năm học: 2011 - 2012 - Đề 4

I/ Kiểm tra đọc: (10 điểm)

 * Đọc thành tiếng: (5 điểm)

 * Đọc thầm và làm bài tập: (5 điểm)

Học sinh đọc thầm bài tập đọc “Thái sư Trần Thủ Độ” SGK Tiếng Việt 5 tập 2 trang 15-16 và khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng.

 Câu 1/ Người có công lập nên nhà Trần là ai?

 a. Các vị vua nhà Trần.

 b. Trần Thủ Độ.

 c. Cả a và b đều sai.

 

doc 5 trang Người đăng huong21 Lượt xem 1010Lượt tải 3 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra giữa học kì II môn: Tiếng Việt lớp 5 năm học: 2011 - 2012 - Đề 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Trường:  ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II
 Lớp: .	 MÔN TIẾNG VIỆT – KHỐI 5
 Họ và tên: .	 Năm học: 2011 – 2012.
 	 Thời gian: phút
 (Không tính thời gian phần kiểm tra đọc thầm) 
Điểm
Đọc thành tiếng:	
Đọc thầm: ..
Viết:..
Lời phê của GV
GV coi: 
GV chấm: .
I/ Kiểm tra đọc: (10 điểm)
 * Đọc thành tiếng: (5 điểm)
 * Đọc thầm và làm bài tập: (5 điểm)
Học sinh đọc thầm bài tập đọc “Thái sư Trần Thủ Độ” SGK Tiếng Việt 5 tập 2 trang 15-16 và khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng. 
 Câu 1/ Người có công lập nên nhà Trần là ai?
 a. Các vị vua nhà Trần.
 b. Trần Thủ Độ.
 c. Cả a và b đều sai. 
 Câu 2/ Khi có người muốn xin chức câu đương, Trần Thủ Độ đã làm gì?
 a. Không đồng ý.
 b. Đồng ý nhưng phải mang vàng bạc tới.
 c. Đồng ý nhưng phải chặt một ngón chân để phân biệt . 
 Câu 3/ Trước việc làm của người quân hiệu Trần Thủ Độ xử lí ra sao?
Ông cho bắt người quân hiệu đến và chém đầu.
b. Không trách móc mà còn thưởng cho vàng lụa.
c. Ông cho bắt người quân hiệu đến hỏi tội rồi nhốt vào nhà giam. 
Câu 4/ Khi biết có viên quan tâu với vua rằng mình chuyên quyền Trần Thủ Độ nói thế nào?
Không có chuyện như vậy. Xin bệ hạ cho thần đi bắt kẻ đã vu oan cho mình để trị tội.
Không có chuyện như vậy. Xin bệ hạ minh oan cho thần.
Quả có chuyện như vậy. Xin bệ hạ quở trách thần và ban thưởng cho người nói thật.
 Câu 5/ Những lời nói và việc làm của Trần Thủ Độ cho thấy ông là người như thế nào?
Trần Thủ Độ cư xử nghiêm minh, nghiêm khắc với bản thân.
Trần Thủ Độ là người luôn đề cao kỉ cương phép nước.
Cả hai ý trên đều đúng. 
 Câu 6/ Em học tập ở Trần Thủ Độ điều gì?
Sự liêm khiết, công minh, ngay thẳng.
Chuyên quyền, làm sai phép nước.
Ham vàng bạc, danh lợi, bất chấp mọi thủ đoạn. 
Câu 7/ Em hãy nêu nội dung của bài?
Câu 8/ Dòng nào dưới đây nêu đúng nghĩa của từ “công dân”: 
Người lao động chân tay làm công ăn lương.
Người làm việc trong cơ quan nhà nước.
Người dân của một nước, có quyền lợi và nghĩa vụ với đất nước.
Câu 9/ Trong câu: Vì trời mưa to nên đường rất lầy lội.
Nêu cặp quan hệ từ: ...
 Câu 10/ Chọn cặp quan hệ từ phù hợp điền vào chỗ chấm để dòng sau thành câu ghép.
chủ nhật này trời không mưa .chúng ta sẽ đi tắm biển.
	a.	Nếu - thì	b.	Tuy - nhưng.
	c.	Vì - nên 	d.	Chẳng những - mà còn 	 
II/ Kiểm tra viết (10 điểm)
1/ Chính tả (5 điểm)
 Giáo viên đọc cho học sinh viết bài chính tả “Phong cảnh đền Hùng” SGK Tiếng Việt 5, tập 2 trang 68 (Từ “Lăng của các vua Hùng .. đồng bằng xanh mát”).
2/ Tập làm văn: (5 điểm)
Đề bài:
Em hãy tả người bạn thân của em ở trường.
Bài làm
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
Môn : Tiếng Việt Khối 5
 Năm học 2011 - 2012
I/ Kiểm tra đọc: (10 điểm) 
 * Đọc thầm (5 điểm) 
 Mỗi câu đúng được 0,5 điểm.
Câu 1: Ý b. Trần Thủ Độ. (0,5 điểm)
Câu 2: Ý c. Đồng ý nhưng phải chặt một ngón chân để phân biệt . (0,5 điểm)
Câu 3: Ý b. Không trách móc mà còn thưởng cho vàng lụa. ( 0,5 điểm)
Câu 4: Ý c. Quả có chuyện như vậy. Xin bệ hạ quở trách thần và ban thưởng cho người nói thật. ( 0,5 điểm)
Câu 5: Ý c. Cả hai ý trên đều đúng.(0,5 điểm)
Câu 6: Ý a. Sự liêm khiết, công minh, ngay thẳng.(0,5 điểm)
Câu 7: HS nêu đúng nội dung được 0,5 điểm
- Trần Thủ Độ là người gương mẫu, nghiêm minh, công bằng, không vì tình riêng mà làm sai phép nước.
Câu 8: Ý c. Người dân của một nước, có quyền lợi và nghĩa vụ với đất nước. (0,5 điểm )
Câu 9. Cặp quan hệ từ: Vì – nên (0,5 điểm)
Câu 10: Ý a. Nếu – thì ( 0,5 điểm )
II/Kiểm tra viết (10 điểm)
 1/ Chính tả (5 điểm)
Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn: (5điểm) 
 Mỗi lỗi chính tả trong bài viết sai – lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; không viết hoa đúng quy định, trừ 0,5 điểm.
* Lưu ý : Nếu chữ viết không rõ ràng , sai độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn ,  bị trừ 1 điểm toàn bài. 
2. Tập làm văn (5 điểm)
HS viết hoàn chỉnh bài văn (đủ 3 phần: Mở bài, thân bài, kết bài). ( 1,5 điểm)
- Câu văn trong bài văn đúng từ, không sai ngữ pháp, chữ viết rõ ràng trình bày sạch đẹp (3,5 điểm).
- Tùy vào mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết có thể cho theo mức điểm sau: 4,5 - 4 - 3,5 - 3; 2,5 - 2 - 1,5 - 1 - 0,5. 

Tài liệu đính kèm:

  • docDE KTGKII LOP 5 TIENG VIET DE 4.doc