Đề kiểm tra khảo sát chất lượng năm học 2012 - 2013 môn: Tiếng Việt lớp 4

Đề kiểm tra khảo sát chất lượng năm học 2012 - 2013 môn: Tiếng Việt lớp 4

A. KIỂM TRA ĐỌC:

I. ĐỌC THÀNH TIẾNG: (5 điểm). Khoảng 75 tiếng/1phút cho một học sinh

- GV cho học sinh bốc thăm đọc một đoạn trong các bài tập đọc đã học ở ba tuần đầu dưới sự hướng dẫn của giáo viên và trả lời 1 câu hỏi do GV đặt ra có liên quan đến nội dung của bài.

II. ĐỌC THẦM VÀ LÀM BÀI TẬP (5 điểm). Thời gian làm bài: 30 phút

Đọc thầm đoạn văn sau:

Về mùa xuân, khi mưa phùn và sương sớm lẫn vào nhau không phân biệt được thì cây gạo ngoài cổng chùa, lối vào chợ quê, bắt đầu bật ra những chiếc hoa đỏ hồng. Hoa gạo làm sáng bừng một góc trời quê. Trong vòm cây, tiếng đàn sáo về ríu ran như một cái chợ vừa mở, như một lớp học vừa tan, như một buổi đàn ca liên hoan sắp bắt đầu . Nghe chúng mà xốn xang mãi không chán. Chúng chuyện trò râm ran, có lẽ mỗi con đều có câu chuyện riêng của mình, giữ mãi trong lòng, nay mới được thổ lộ cùng bạn bè, nên ai cũng nói, ai cũng lắm lời, bất chấp bạn có chú ý lắng nghe hay không.

 

doc 29 trang Người đăng huong21 Lượt xem 784Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đề kiểm tra khảo sát chất lượng năm học 2012 - 2013 môn: Tiếng Việt lớp 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GD&ĐT PHONG ĐIỀN 
 Trường Tiểu học Vĩnh Hòa ĐỀ KIỂM TRA KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG
 NĂM HỌC 2012 - 2013
 MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 4
ĐỀ CHÍNH
A. KIỂM TRA ĐỌC:
I. ĐỌC THÀNH TIẾNG: (5 điểm). Khoảng 75 tiếng/1phút cho một học sinh
- GV cho học sinh bốc thăm đọc một đoạn trong các bài tập đọc đã học ở ba tuần đầu dưới sự hướng dẫn của giáo viên và trả lời 1 câu hỏi do GV đặt ra có liên quan đến nội dung của bài.
II. ĐỌC THẦM VÀ LÀM BÀI TẬP (5 điểm). Thời gian làm bài: 30 phút
Đọc thầm đoạn văn sau:
Về mùa xuân, khi mưa phùn và sương sớm lẫn vào nhau không phân biệt được thì cây gạo ngoài cổng chùa, lối vào chợ quê, bắt đầu bật ra những chiếc hoa đỏ hồng. Hoa gạo làm sáng bừng một góc trời quê. Trong vòm cây, tiếng đàn sáo về ríu ran như một cái chợ vừa mở, như một lớp học vừa tan, như một buổi đàn ca liên hoan sắp bắt đầu ... Nghe chúng mà xốn xang mãi không chán. Chúng chuyện trò râm ran, có lẽ mỗi con đều có câu chuyện riêng của mình, giữ mãi trong lòng, nay mới được thổ lộ cùng bạn bè, nên ai cũng nói, ai cũng lắm lời, bất chấp bạn có chú ý lắng nghe hay không.
 Theo BĂNG SƠN
Em hãy khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng:
Câu 1: ( 0,5 điểm ) Cây gạo bắt đầu nở hoa vào mùa nào ?
A. Mùa xuân. B. Mùa hạ. C. Mùa thu. D. Mùa đông.
Câu 2: ( 1 điểm ) Câu văn nào cho biết hoa gạo làm thay đổi cảnh làng quê ?
	A. Cây gạo đứng ngoài cổng chùa, lối vào chợ quê.
	B. Cây gạo bắt đầu bật ra những chiếc hoa đỏ hồng .
	C. Hoa gạo làm sáng bừng lên một góc trời quê.
Câu 3: (0,5 điểm ) Khi cây gạo nở hoa, loài chim nào tụ họp về đông vui ?
	A. Chim én. B. Chim sáo. C. Nhiều loài chim.
Câu4: ( 1 điểm ) Câu nào dưới đây nói đúng nội dung đoạn văn ?
	A. Chợ quê buổi sáng. B. Cây gạo khi xuân về. C. Buổi liên hoan trong vòm cây.
Câu 5: ( 1 điểm ) Trong câu : “ Chúng chuyện trò râm ran, có lẽ mỗi con đều có câu chuyện riêng của mình, giữ mãi trong lòng, nay mới được thổ lộ cùng bạn bè, nên ai cũng nói, ai cũng lắm lời, bất chấp bạn có chú ý lắng nghe hay không.” đàn chim được nhân hoá bằng cách nào ?
	A. So sánh đàn chim với con người.
	B. Nói với đàn chim thân mật như nói với con người.
	C. Gọi và tả đàn chim bằng những từ dùng để gọi và tả người.
Câu 6: ( 1 điểm ) Bộ phận nào trong câu “ Chúng chuyện trò râm ran.” Trả lời câu hỏi như thế nào ?
	A. chúng B. chuyện trò C. râm ran
B. KIỂM TRA VIẾT 
I. CHÍNH TẢ: Nghe - viết (5điểm) Thời gian làm bài: 15 phút
Bài viết: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu. Đoạn từ “ Một hôm đến....vẫn khóc ”
II. TẬP LÀM VĂN (5 điểm). Thời gian làm bài: 35 phút
Đề bài :	Hãy viết mọt đoạn văn khoảng 10 câu kể lại một trận thi đấu thể thao mà em đã có dịp xem ( có thể xem trực tiếp hoặc xem qua truyền hình).
Gợi ý:	 
- Đó là môn thể thao nào ?
Buổi thi đấu được tổ chức ở đâu ? Tổ chức khi nào ?
Em cùng xem với những ai ?
Buổi thi đấu diễn ra như thế nào ?
Kết quả thi đấu ra sao ?
HƯỚNG DÃN ĐÁNH GIÁ BÀI KIỂM TRA KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG
NĂM HỌC 2012-2013
MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 4
---------------?&@--------------
A. KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm)
I. ĐỌC THÀNH TIẾNG: (5 điểm). Khoảng 75 tiếng/1phút cho một học sinh
- GV cho học sinh bốc thăm đọc một đoạn trong các bài tập đọc đã học ở đầu HKI dưới sự hướng dẫn của giáo viên.
* Mức độ đánh giá:
- Đọc đúng tiếng, từ (1 điểm)
- Đọc rõ ràng, rành mạch lưu loát (1 điểm)
- Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ (1 điểm)
- Đọc đảm bảo đúng tốc độ 75 tiếng/ 1 phút (1 điểm)
- Đọc bước đầu có diễn cảm (1 điểm)
(Các thang điểm còn lại giáo viên linh hoạt vận dụng)
II. ĐỌC THẦM: (5 điểm)
Đáp án: 1a ; 2c ; 3b ; 4b ; 5c ; 6c.
B. KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm)
I. CHÍNH TẢ: (5 điểm)
- Bài viết đúng, không mắc lỗi chính tả, trình bày đúng một đoạn văn xuôi cho 4 điểm. 
- Chữ viết toàn bài đều, đúng nét theo qui định, trình bày sạch đẹp cho 1 điểm.
- Cứ mắc một lỗi chính tả thông thường trừ 0,5 điểm.
- Điểm toàn bài không có điểm 0.
II. TẬP LÀM VĂN: (5 điểm)
- Viết được bức thư ngắn đúng nội dung. Biết cách dùng từ đặt câu, viết câu đúng ngữ pháp, không mắc lỗi chính tả cho 4 điểm. 
- Bài viết trình bày sạch đẹp, chữ viết đúng mẫu cho 1 điểm.
- Các thang điểm còn lại giáo viên linh động vận dụng: 
 (4,5 - 4 - 3,5 - 3 - 2,5 - 2 - 1,5 - 1- 0,5)
PHÒNG GD&ĐT PHONG ĐIỀN 
Điểm
 Trường Tiểu học Vĩnh Hòa ĐỀ KIỂM TRA KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG 
Họ và tên: ............................................ NĂM HỌC 2012 - 2013
 Lớp: 4 MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 4
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- 
ĐỌC THẦM VÀ LÀM BÀI TẬP (5 điểm). Thời gian làm bài: 30 phút
Đọc thầm đoạn văn sau:
Về mùa xuân, khi mưa phùn và sương sớm lẫn vào nhau không phân biệt được thì cây gạo ngoài cổng chùa, lối vào chợ quê, bắt đầu bật ra những chiếc hoa đỏ hồng. Hoa gạo làm sáng bừng một góc trời quê. Trong vòm cây, tiếng đàn sáo về ríu ran như một cái chợ vừa mở, như một lớp học vừa tan, như một buổi đàn ca liên hoan sắp bắt đầu ... Nghe chúng mà xốn xang mãi không chán. Chúng chuyện trò râm ran, có lẽ mỗi con đều có câu chuyện riêng của mình, giữ mãi trong lòng, nay mới được thổ lộ cùng bạn bè, nên ai cũng nói, ai cũng lắm lời, bất chấp bạn có chú ý lắng nghe hay không.
 Theo BĂNG SƠN
Em hãy khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng:
Câu 1: ( 0,5 điểm ) Cây gạo bắt đầu nở hoa vào mùa nào?
A. Mùa xuân. B. Mùa hạ. C. Mùa thu. D. Mùa đông.
Câu 2: ( 1 điểm ) Câu văn nào cho biết hoa gạo làm thay đổi cảnh làng quê ?
	A. Cây gạo đứng ngoài cổng chùa, lối vào chợ quê.
	B. Cây gạo bắt đầu bật ra những chiếc hoa đỏ hồng .
	C. Hoa gạo làm sáng bừng lên một góc trời quê.
Câu 3: (0,5 điểm ) Khi cây gạo nở hoa, loài chim nào tụ họp về đông vui ?
	A. Chim én. B. Chim sáo. C. Nhiều loài chim.
Câu4: ( 1 điểm ) Câu nào dưới đây nói đúng nội dung đoạn văn ?
	A. Chợ quê buổi sáng. B. Cây gạo khi xuân về. 
C. Buổi liên hoan trong vòm cây.
Câu 5: ( 1 điểm ) Trong câu : “ Chúng chuyện trò râm ran, có lẽ mỗi con đều có câu chuyện riêng của mình, giữ mãi trong lòng, nay mới được thổ lộ cùng bạn bè, nên ai cũng nói, ai cũng lắm lời, bất chấp bạn có chú ý lắng nghe hay không.” đàn chim được nhân hoá bằng cách nào ?
	A. So sánh đàn chim với con người.
	B. Nói với đàn chim thân mật như nói với con người.
	C. Gọi và tả đàn chim bằng những từ dùng để gọi và tả người.
Câu 6: ( 1 điểm ) Bộ phận nào trong câu “ Chúng chuyện trò râm ran.” Trả lời câu hỏi như thế nào ?
	A. chúng B. chuyện trò C. râm ran
Trường Tiểu học Vĩnh Hòa ĐỀ KIỂM TRA KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG Điểm 
Họ và tên: ............................................. Năm học 2012-2013
Lớp: ...... Môn: Tiếng Việt - Lớp 4
 (Thời gian làm bài 40 phút)
KIỂM TRA VIẾT:
1. Chính tả: 
2) Tập làm văn. 
Đề bài: Hãy viết mọt đoạn văn khoảng 8-10 câu kể lại một trận thi đấu thể thao mà em đã có dịp xem ( có thể xem trực tiếp hoặc xem qua truyền hình).
Gợi ý:	 
- Đó là môn thể thao nào ?
Buổi thi đấu được tổ chức ở đâu ? Tổ chức khi nào ?
Em cùng xem với những ai ?
Buổi thi đấu diễn ra như thế nào ?
Kết quả thi đấu ra sao ?
HƯỚNG DÃN ĐÁNH GIÁ BÀI KIỂM TRA KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG
NĂM HỌC 2012-2013
MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 4
---------------?&@--------------
A. KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm)
I. ĐỌC THÀNH TIẾNG: (5 điểm). Khoảng 75 tiếng/1phút cho một học sinh
- GV cho học sinh bốc thăm đọc một đoạn trong các bài tập đọc đã học ở đầu HKI dưới sự hướng dẫn của giáo viên.
* Mức độ đánh giá:
- Đọc đúng tiếng, từ (1 điểm)
- Đọc rõ ràng, rành mạch lưu loát (1 điểm)
- Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ (1 điểm)
- Đọc đảm bảo đúng tốc độ 75 tiếng/ 1 phút (1 điểm)
- Đọc bước đầu có diễn cảm (1 điểm)
(Các thang điểm còn lại giáo viên linh hoạt vận dụng)
II. ĐỌC THẦM: (5 điểm)
Đáp án: 1a ; 2c ; 3b ; 4b ; 5c ; 6c.
B. KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm)
I. CHÍNH TẢ: (5 điểm)
- Bài viết đúng, không mắc lỗi chính tả, trình bày đúng một đoạn văn xuôi cho 4 điểm. 
- Chữ viết toàn bài đều, đúng nét theo qui định, trình bày sạch đẹp cho 1 điểm.
- Cứ mắc một lỗi chính tả thông thường trừ 0,5 điểm.
- Điểm toàn bài không có điểm 0.
II. TẬP LÀM VĂN: (5 điểm)
- Viết được bức thư ngắn đúng nội dung. Biết cách dùng từ đặt câu, viết câu đúng ngữ pháp, không mắc lỗi chính tả cho 4 điểm. 
- Bài viết trình bày sạch đẹp, chữ viết đúng mẫu cho 1 điểm.
- Các thang điểm còn lại giáo viên linh động vận dụng: 
 (4,5 - 4 - 3,5 - 3 - 2,5 - 2 - 1,5 - 1- 0,5)
----------------------------------------------------------------
PHÒNG GD&ĐT PHONG ĐIỀN 
 Trường Tiểu học Vĩnh Hòa ĐỀ KIỂM TRA KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG
 NĂM HỌC 2012 - 2013
 MÔN: TOÁN - LỚP 4
 Thời gian: 40 phút ( không kể thời gian giao đề)
ĐỀ CHÍNH
A. Phần trắc nghiệm: (7điểm) Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.
Câu 1: Số gồm 5 triệu, 7 chục nghìn, 3 trăm, 2 chục và 1 đơn vị được viết là:
 a. 5 700 321 b. 5 070 321 c. 5 007 321 d. 5 730 021
Câu 2: Các chữ số thuộc lớp nghìn trong số 123456789 là:
	a. 1;2;3. b. 4. 	 c. 5. d. 4;5;6.
Câu 3: Số lớn nhất trong các số 35 546; 35 426; 35 642; 35 264 là:
	a. 35 546 b. 35 426 c. 35 642 d. 35 264
Câu 4: Cho 3kg60g= g. Số thích hợp để điền vào chỗ chấm là:
 	a. 360 b. 306 c. 3006 d. 3060
Câu 5: Cho biểu thức 212 : n. Nếu n = 4 thì giá trị biểu thức là: 
	a. 43 b. 53 c. 63 d. 35
Câu 6: Chu vi hình vuông có cạnh 73cm là:
	a. 292cm b. 229cm c. 922cm d. 146cm
 B. Phần tự luận: (7 điểm)
Câu 1: (2 điểm) Đặt tính rồi tính 
 a. 42 836 + 5409 b. 83 200 –19 194
 c. 2428 x 4 d. 41272 : 4
Câu 2: (2 điểm) Tìm x, biết: 
a) X x 5 = 1085 b) 631 – X = 361 
Câu 3: (2 điểm) Có 2135 quyển vở được xếp vào 7 thùng. Hỏi 9 thùng như thế có bao nhiêu quyển vở ? 
Câu 4: (1 điểm) Cho 5 điểm, cứ hai điểm nối lại được một đoạn thẳng. Hỏi nối được tất cả bao nhiêu đoạn thẳng như thế?
PHÒNG GD&ĐT PHONG ĐIỀN 
Điểm
 Trường Tiểu học Vĩnh Hòa ĐỀ KIỂM TRA KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG
Họ và tên: ............................................ NĂM HỌC 2012 - 2013
Lớp: 4 SBD: .......... MÔN: TOÁN - LỚP 4
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
A. Phần trắc nghiệm: (3 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.
Câu 1: Số gồm 5 triệu, 7 chục nghìn, 3 trăm, 2 chục và 1 đơn vị được viết là:
 a. 5 700 321 b. 5 070 321 c. 5 007 321 d. 5 730 021
Câu 2: Các chữ số thuộc lớp nghìn trong số 123456789 là:
	a. 1;2;3. b. 4. 	 c. 5. d. 4;5;6.
Câu 3: Số lớn nhất trong các số 35 546; 35 426; 35 642; 3 ...  chÊm kiÓm tra viÕt
M«n TiÕng ViÖt líp 2
I/ ChÝnh t¶: (5 ®iÓm)
 Gi¸o viªn ®äc cho häc sinh viÕt vµo giÊy kiÓm tra ( 15 phót)
- Bµi viÕt kh«ng m¾c lçi chÝnh t¶, ch÷ viÕt râ rµng, s¹ch, ®Ñp, tr×nh bµy ®óng ®o¹n v¨n cho 5 ®iÓm.
- Mçi lçi chÝnh t¶ trong bµi viÕt (sai phô ©m ®Çu hoÆc vÇn, thanh, viÕt hoa kh«ng ®óng quy ®Þnh) mçi lçi trõ 0,5 ®iÓm.( mét lçi sai nhiÒu lÇn, mçi lçi trõ 0,5 ®iÓm) .
- Ch÷ viÕt ®óng nh­ng ch­a râ rµng, sai vÒ ®é cao, kho¶ng c¸ch, tr×nh bµy bÈn trõ 1 ®iÓm toµn bµi. 
 II/ TËp lµm v¨n: (5 ®iÓm) 
1. Trả lời được các câu hỏi. C©u v¨n dïng tõ ®óng, kh«ng sai ng÷ ph¸p, kh«ng m¾c lçi chÝnh t¶, ch÷ viÕt ®Ñp, tr×nh bµy râ rµng, s¹ch sÏ. 
- Bµi viÕt s¬ sµi, c©u tr¶ lêi chưa rõ ý cho tèi ®a tõ 1,5 ®Õn 2 ®iÓm toµn bµi.
- Caùc thang ñieåm coøn laïi GV linh ñoäng.
 §iÓm toµn bµi lµm trßn theo nguyªn t¾c sè nguyªn.
Trường Tiểu học Vĩnh Hòa BÀI KIỂM TRA KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG Điểm 
Họ và tên: ............................................. Năm học 2010-2011
 Lớp: ...... Môn: Tiếng Việt - Lớp 2
 (Thời gian làm bài 30 phút)
Kiểm tra đọc - hiểu: (4 điểm)
	Đọc thầm bài Bạn của Nai nhỏ 
Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước ý đúng trong mỗi câu sau: 
Câu 1. Nai Nhỏ xin phép cha đi đâu?
Đi học cùng bạn.
Đi chơi xa cùng bạn.
Đi đánh nhau với gã Sói.
Câu 2. Cha Nai Nhỏ nói gì?
Kể cho cha nghe về gã Sói.
Kể cho cha nghe về lớp học của con.
Kể cho cha nghe về bạn của con.
Câu 3. Theo em, người bạn tốt là người bạn thế nào?
Là người biết quan tâm giúp đỡ người khác.
Là người ích kỉ, chỉ lo cho bản thân mình.
Là người không biết chia sẻ cùng bạn.
Câu 4. Tập hợp từ nào dưới đay chỉ đồ vật?
	A. Bảng, viết, học trò, cá heo, nai.
	B. Bảng, viết, sách, thước kẻ, vở.
	C. Bảng, phượng vĩ, sách, thước kẻ, cô giáo.
Trường Tiểu học Vĩnh Hòa BÀI KIỂM TRA KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG Điểm 
Họ và tên: ............................................. Năm học 2010-2011
 Lớp: ...... Môn: Tiếng Việt - Lớp 2
 (Thời gian làm bài 45 phút)
KIỂM TRA VIẾT:
1. Chính tả: 
2) Tập làm văn. Trả lời câu hỏi:
- Tên em là gì?
- Quê em ở đâu?
- Em học lớp nào, trường nào?
- Em thích những môn học nào?
- Em thích làm những việc gì?	
PHÒNG GD&ĐT PHONG ĐIỀN 
 Trường Tiểu học Vĩnh Hòa ĐỀ KIỂM TRA KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG
 NĂM HỌC 2010 - 2011
 MÔN: TOÁN - LỚP 2
 Thời gian: 40 phút ( không kể thời gian giao đề)
Đề bài:
	I. Phần trắc nghiệm: Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.
Câu 1: Số tròn chục liền sau số 70 là:
a. 71 b. 60 c. 80 d. 69
Câu 2: Số lớn nhất trong các số 59, 42, 38, 62 là:
a. 59 b. 42 c. 38 d. 62
Câu 3: Kết quả của phép tính 18dm – 6dm là:
a. 13dm b. 14dm c. 12dm d. 11dm
Câu 4: Cho 50cm = ..... dm. Số thích hợp viết vào chỗ chấm là:
a. 5 b. 4 c. 2 d. 2
II. Bài tập:
Câu 1: Đặt tính rồi tính:
42 + 24	86 – 32	32 + 57	99 – 18
Câu 2: Điền số vào ô trống:
60
61
64
70
73
Câu 3: Vẽ đoạn thẳng AB có độ dài 1dm.
..........................................................................................................................................................
Câu 4: Mẹ và chị hái được 68 quả quýt, mẹ hái được 32 quả quýt. Hỏi chị hái được bao nhiêu quả quýt?
Trường Tiểu học Vĩnh Hòa BÀI KIỂM TRA KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG Điểm 
Họ và tên: ............................................. Năm học 2010-2011
 Lớp: ...... Môn: Toán - Lớp 2
 (Thời gian làm bài 40 phút)
Đề bài:
	I. Phần trắc nghiệm: Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.
Câu 1: Số tròn chục liền sau số 70 là:
a. 71 b. 60 c. 80 d. 69
Câu 2: Số lớn nhất trong các số 59, 42, 38, 62 là:
a. 59 b. 42 c. 38 d. 62
Câu 3: Kết quả của phép tính 18dm – 6dm là:
a. 13dm b. 14dm c. 12dm d. 11dm
Câu 4: Cho 50cm = ..... dm. Số thích hợp viết vào chỗ chấm là:
a. 3 b. 5 c. 4 d. 2
II. Bài tập:
Câu 1: Đặt tính rồi tính:
42 + 24	86 – 32	32 + 57	99 – 18
............	............	............	............
............	............	............	............
............	............	............	............
Câu 2: Điền số vào ô trống:
60
61
64
70
73
Câu 3: Vẽ đoạn thẳng AB có độ dài 1dm.
..........................................................................................................................................................
Câu 4: Mẹ và chị hái được 68 quả quýt, mẹ hái được 32 quả quýt. Hỏi chị hái được bao nhiêu quả quýt?
.......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... ..........................................................................................................................................................
HƯỚNG DÃN ĐÁNH GIÁ BÀI KIỂM TRA KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG
NĂM HỌC 2010-2011
MÔN: TOÁN - LỚP 2
---------------?&@--------------
I.Phần trắc nghiệm: (4 điểm)
Đáp án: 	1. C;	2. D;	3. B;	4. A;	
* Mức độ đánh giá:
- Học sinh làm đúng mỗi câu cho 1 điểm.
II. Phần bài tập: (6 điểm)
Câu 1: (2 điểm)
HS đặt tính và làm tính đúng mỗi phép tính cho 0, 5 điểm. (Nếu HS chỉ ghi kết quả thì trừ nữa số điểm)
Câu 2: (1 điểm)
HS điền đúng và đủ 9 số cho 1 điểm, 7 số cho 0,75 điểm, 5 số cho 0,5 điểm, dưới 5 số cho 0, 25 điểm.
Câu 3: (1 điểm)
HS vẽ đúng độ dài 1dm cho 1 điểm, vẽ sai không cho điểm.
Câu 4: (2 điểm)
 Bài giải:
 Chị hái được số quả quýt là: (0,5 điểm) 
 68 - 32 = 36 (quả quýt) (1 điểm)
 Đáp số: 36 quả quýt (0,5 điểm)
Điểm
PHÒNG GD&ĐT PHONG ĐIỀN ĐỀ KIỂM TRA KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG
 Trường Tiểu học Vĩnh Hòa NĂM HỌC 2012 – 2013 
Họ và tên: ..................................................... MÔN: TOÁN - LỚP 5
 Lớp: 5
 -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- 
PHẦN I: TRẮC NGHIỆM.
Khoanh vào chữ cái đặt trước phương án đúng:
Câu 1: Phân số bằng phân số nào dưới đây?
A .	B .	C .	D 
Câu 2: Số thích hợp điền vào chỗ chấm để 3m2 6dm2 =  dm2 là:
A. 306	B. 360	C. 3006	D. 3600
Câu 3: Trong các phân số sau ,,, phân số lớn hơn 1 là:
A. B. C. D. 
Câu 4: Có thể viết được phân số nào thành phân số thập phân: ; ; ; 
 A. B. C. D. 
Câu 5: Rút gọn phân số ta được:
 A. 	 B. 	 C. D. 
Câu 6: Chuyển hỗn số thành phân số:
 A. B. C. D. 
PHẦN II: TỰ LUẬN.
Câu 1. (2điểm) Tính :
 a. .............................................................................................................. ................ 
b. ............................................................................................................................ 
 c. .......................................................................................................................... 
d. ............................................................................................................................
Câu 2. (2điểm) Tìm x : 
 a. x x = b. : x = 
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Câu 3. ( 2điểm ) Môt thửa ruộng hình chữ nhật có chiều dài 120 m , chiều rộng bằng chiều dài 
a. Tính diện tích thửa ruộng đó .
Biết rằng trung bình cứ 100mthu hoạch được 50kg thóc. Hỏi trên cả thửa ruộng người ta thu hoạch được bao nhiêu tạ thóc?
 Câu 4. (1điểm) Nếu An cho Bình 14 hòn bi thì số bi của 2 bạn bằng nhau. Biết trung bình cộng số bi của An và Bình là 56 viên. Tìm số bi của An.
Trả lời:
Số bi của An là viên.
A. Đọc thầm và làm bài tập (10 điểm). Bµi: Con Mèo Hung
 	 “Meo, meo”. Đấy, chú bạn mới của tôi lại đến chơi với tôi đấy.
Chà, nó có bộ lông mới đẹp làm sao! Màu lông hung hung có sắc vằn đo đỏ, rất đúng với cái tên mà tôi đã đặt cho nó. Mèo Hung có cái đầu tròn tròn, hai tai dong dỏng dựng đứng rất thính nhạy. Đôi mắt Mèo Hung hiền lành nhưng ban đêm đôi mắt ấy sáng lên giúp mèo nhìn rõ mọi vật. Bộ ria mép vểnh lên có vẻ oai lắm; bốn chân thì thon thon, bước đi một cách nhẹ nhàng như lướt đi trên mặt đất. Cái đuôi dài trông thướt tha duyên dáng Mèo Hung trông thật đáng yêu.
 	Có một hôm, tôi đang ngồi học, bỗng nó rón rén từng bước nhẹ nhàng đến bên bồ thóc ngồi rình. A! Con mèo này khôn thật! Chả là ngày thường chuột hay vào bồ ăn vụng thóc nên mèo mới rình ở đây. Bỗng nhiên nó chụm bốn cái chân lại, dặt dặt cái đuôi lấy đà rồi “phốc” một cái. Thế là một con chuột đã nằm gọn trong vuốt nó Nhiều lúc tôi đang học bài, chú ta đến dụi dụi vào tay, muốn vuốt ve bộ lông mượt như nhung hoặc đùa với chú một tý.
 	Con mèo của tôi là thế đấy.
 Theo Hoàng Đức Hải
ó Dựa và nội dung bài đọc, em hãy khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.
Câu 1: Con Mèo Hung có bộ lông như thế nào?
 A. Màu đen.	 B. Màu trắng.
 C. Màu hung.	D. Màu hung có sắc vằn đo đỏ.
Câu 2 : Con mèo đến bên bồ thóc để làm gì ?
 A. Ăn vụng.	 B. Rình chuột.
 C. Nằm ngủ.	 D. Chơi đùa với người.
Câu 3: Bộ lông của chú mèo được so sánh với cái gì ?
 	 A. Mượt như nhung. 	 B.Mượt như lụa. 
 C. Nhung, lụa D. Cả ba ý trên
Câu 4: Câu ‘‘A ! con mèo này khôn thật ! ’’ Thuộc kiểu câu gì ?
A. Câu kể.	 B. Câu hỏi.
C. Câu cảm.	D. Câu khiến.
Câu 5 : Trạng ngữ trong câu: “Ban đêm, đôi mắt ấy sáng lên giúp mèo nhìn rõ mọi vât.” chỉ gì ?
Thời gian.	 	B. Nơi chốn. 	
Nguyên nhân.	C. Mục đích.

Tài liệu đính kèm:

  • docDE KHAO SAT CL DAU NAM L45 VH.doc