Giáo án 5 buổi sáng - Tuần 6

Giáo án 5 buổi sáng - Tuần 6

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức: Đọc trôi chảy toàn bài - Đọc đúng các tiếng phiên âm, các số liệu thống kê - Đọc bài với giọng thông báo rõ ràng, rành mạch, tốc độ khá nhanh, nhấn giọng những từ ngữ thông tin về số liệu, về chính sách đối xử bất công của người da đen và da màu của người Nam Phi. Cuộc đấu tranh dũng cảm và bền bỉ.

2. Kĩ năng: Hiểu được nội dung chính của bài: vạch trần sự bất công của chế độ phân biệt chủng tộc.

3. Thái độ: Ủng hộ cuộc đấu tranh chống chế độ A-pác-thai của người da đen, da màu ở Nam Phi.

II. Chuẩn bị:

 

doc 30 trang Người đăng huong21 Lượt xem 931Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án 5 buổi sáng - Tuần 6", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Thø 2 ngµy 29 th¸ng 9 n¨m 2008 .
TẬP ĐỌC: 	
SỰ SỤP ĐỔ CỦA CHẾ ĐỘ A-PÁC-THAI 
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Đọc trôi chảy toàn bài - Đọc đúng các tiếng phiên âm, các số liệu thống kê - Đọc bài với giọng thông báo rõ ràng, rành mạch, tốc độ khá nhanh, nhấn giọng những từ ngữ thông tin về số liệu, về chính sách đối xử bất công của người da đen và da màu của người Nam Phi. Cuộc đấu tranh dũng cảm và bền bỉ. 
2. Kĩ năng: Hiểu được nội dung chính của bài: vạch trần sự bất công của chế độ phân biệt chủng tộc. 
3. Thái độ: Ủng hộ cuộc đấu tranh chống chế độ A-pác-thai của người da đen, da màu ở Nam Phi. 
II. Chuẩn bị:
 GV: Tranh . Trò : SGK 
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
1. Khởi động: 
- Hát 
4’
2. Bài cũ: Ê-mi-li con
1’
3. Giới thiệu bài mới: 
“Sự sụp đổ của chế độ A-pác-thai”
33’
4. Phát triển các hoạt động: 
8’
* Hoạt động 1: H/ dẫn hs l/ đọc 
- Hoạt động lớp, cá nhân 
 - Các em có biết các số hiệu và có tác dụng gì không? 
 - Yêu cầu học sinh đọc toàn bài. 
- Yêu cầu 1 học sinh đọc từ khó đã giải nghĩa ở cuối bài học 
- Giáo viên giải thích từ khó. 
- giáo viên sẽ đọc lại toàn bài. 
* Hoạt động 2: Tìm hiểu bài 
 + Đại diện các nhóm lên bốc thăm nội dung làm việc của nhóm mình.
 - Yêu cầu học sinh thảo luận.
- Làm rõ sự bất công của chế độ phân biệt chủng tộc. 
- Học sinh xung phong đọc 
 - 3 học sinh đọc nối tiếp theo đoạn
- Học sinh đọc lại 
- Học sinh nêu các từ khó khác 
- Học sinh lắng nghe 
- Hoạt động nhóm, lớp
- Đại diện nhóm bốc thăm, đọc to yêu cầu làm việc của nhóm.
- Học sinh thảo luận
- Nam Phi là nước rất giàu, nổi tiếng vì có nhiều vàng, kim cương, cũng nổi tiếng về nạn phân biệt chủng tộc với tên gọi A-pác-thai.
- Ý đoạn 1: Giới thiệu về đất nước Nam Phi.
12’
- Các nhóm trình bày kết quả.
Để biết xem Nam Phi là nước như thế nào, có đảm bảo công bằng, an ninh không?
Ÿ Giáo viên chốt:
- Các nhóm khác bổ sung 
 - Ý đoạn 2: Người da đen và da màu bị đối xử tàn tệ. 
Ÿ Giáo viên chốt:
- Các nhóm khác bổ sung 
Trước sự bất công đó, người da đen, da màu đã làm gì? Giáo viên mời nhóm 3. 
- Bất bình với chế độ A-pác-thai, người da đen, da màu ở Nam Phi đã đứng lên đòi bình đẳng. 
Ÿ Giáo viên chốt: 
- Ý đoạn 3: Cuộc đấu tranh dũng cảm chống chế đổ A-pác-thai. 
- Yêu hòa bình, bảo vệ công lý, không chấp nhận sự phân biệt chủng tộc. 
Ÿ Giáo viên chốt:
 . Các nhóm khác bổ sung 
- Học sinh lắng nghe 
- Yêu cầu học sinh cho biết nội dung chính của bài.
- Học sinh nêu tổng hợp từ ý 3 đoạn.
9’
* Hoạt động 3: Luyện đọc đúng 
- Hoạt động cá nhân, lớp
- Mời học sinh nêu giọng đọc. 
- Học sinh thảo luận nhóm đôi
- Đọc với giọng thông báo, nhấn giọng các số liệu, từ ngữ phản ánh chính sách bất công 
- Mời học sinh đọc lại 
- Học sinh đọc 
Ÿ Giáo viên nhận xét, tuyên dương
4’
* Hoạt động 4: Củng cố
1’
 Ÿ Giáo viên nhận xét, tuyên dương
 - Chuẩn bị: “ Tác phẩm của Sin-le và tên phát xít”
- Nhận xét tiết học 
TOÁN: 	 
 LUYỆN TẬP 
I. Mục tiêu:
1. Kiến thưc: Củng cố cho học sinh các đơn vị đo diện tích đã học. 
2. Kĩ năng: Giải các bài toán có liên quan đến diện tích. 
3.Thái độ: Giáo dục hs yêu thích môn học, ham học hỏi tìm tòi mở rộng kiến thức. 
II. Chuẩn bị:
- 	GV : Phấn màu - Bảng phụ - 	Trò: Vở bài tập, SGK 
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
1. Khởi động: 
- Hát 
4’
2. Bài cũ: 
- HS lần lượt ghi kết quả bài 3/32. 
- Học sinh nêu miệng bài 4
Ÿ Giáo viên nhận xét - ghi điểm
- Lớp nhận xét 
1’
3. Giới thiệu bài mới: 
33’
 4. Phát triển các hoạt động: 
* H/động 1: Củng cố cho học sinh cách đổi các đơn vị đo diện tích đã học.
- Hoạt động cá nhân 
10’
Ÿ Bài 1: 
- Yêu cầu học sinh đọc đề. 
- 2 học sinh đọc yêu cầu đề bài 
- Học sinh nhắc lại mối quan hệ giữa 2 đơn vị đo diện tích liên quan nhau. 
- Học sinh đọc thầm, xác định dạng đổi bài a, b, c... 
- Học sinh làm bài 
Ÿ Giáo viên chốt lại 
- Lần lượt học sinh sửa bài 
Ÿ Bài 2:
- Yêu cầu học sinh đọc đề bài 
- 2 học sinh đọc yêu cầu đề bài 
- Học sinh nêu cách làm 
- Học sinh đọc thầm, xác định dạng bài (so sánh). 
- Học sinh làm bài 
Ÿ Giáo viên nhận xét và chốt lại 
- Lần lượt học sinh sửa bài giải thích tại sao điền dấu (, =) (Sửa bài chéo). 
9’
* Hoạt động 2: 
- Hoạt động nhóm bàn 
 Ÿ Bài 3:
- Giáo viên gợi ý yêu cầu học sinh thảo luận tìm cách giải. 
- 2 học sinh đọc đề 
- Phân tích đề 
- Giáo viên theo dõi cách làm để kịp thời sửa chữa. 
- Học sinh làm bài 
- Học sinh sửa bài 
Ÿ Giáo viên chốt lại 
10’
* Hoạt động 3: 
- Hoạt động nhóm đôi (thi đua) 
 - Giáo viên gợi ý cho học sinh thảo luận nhóm đôi để tìm cách giải và tự giải. 
- 2 học sinh đọc đề 
- Học sinh phân tích đề - Tóm tắt 
- Học sinh nêu công thức tìm diện tích hình bình hành. 
Ÿ Giáo viên nhận xét và chốt lại 
- Học sinh làm bài 
- Học sinh sửa bài 
12 ha 4 a = ................ a 
 8 ha 7 a = ................. a
4’
* Hoạt động 4: Củng cố
- Hoạt động cá nhân
 - Củng cố lại cách đổi đơn vị 
- Tổ chức thi đua 
 4 ha 7 a = ................. a 
8 ha 7 a 8 m2 = .................... m2 
Ÿ GV chốt lại vị trí của số 0 đơn vị a. 
1’
5. Tổng kết - dặn dò: 
- Làm bài nhà - Nhận xét tiết học 
LỊCH SỬ: 	 
QUYẾT CHÍ RA ĐI TÌM ĐƯỜNG CỨU NƯỚC 
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Học sinh biết ngày 5/6/1911, tại cảng Nhà Rồng, Sài Gòn (nay là Tp.HCM) Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu nước. Nguyễn Tất Thành ra đi là do yêu nước, thương dân, mong muốn tìm con đường cứu nước mới. 
2. Kĩ năng: 	Rèn kỹ năng ghi nhớ và nắm sự kiện lịch sử, nhân vật lịch sử. 
3. Thái độ: 	Giáo dục học sinh lòng yêu quê hương, kính yêu Bác Hồ. 
II. Chuẩn bị:
- GV : Một số ảnh tư liệu về Bác 
- 	Trò : SGK 
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
1. Khởi động: 
- Hát 
4’
2. Bài cũ: 
- Phan Bội Châu và phong trào Đông Du. 
+ Hãy thuật lại phong trào Đông Du? 
- 3 học sinh chọn 1 quả (có đính câu hỏi) ® đọc câu hỏi ® trả lời. 
- Học sinh nêu 
- Học sinh nêu 
+ Vì sao phong trào thất bại? 
- Học sinh nêu 
Ÿ GV nhận xét + đánh giá điểm 
1’
3. Giới thiệu bài mới: 
“Quyết chí ra đi tìm đường cứu nước”. 
- 1 học sinh nhắc lại tựa bài 
® Giáo viên ghi bảng 
30’
4. Phát triển các hoạt động: 
13’
* Hoạt động 1: Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu nước. 
- Hoạt động lớp, nhóm 
- Giáo viên chia nhóm ngẫu nhiên ® lập thành 4 nhóm. 
- Học sinh đếm số từ 1, 2, 3, 4... Các em có số giống nhau họp thành 1 nhóm ® Tiến hành họp thành 4 nhóm. 
- Giáo viên cung cấp nội dung thảo luận: 
a) Em biết gì về quê hương và thời niên thiếu của Nguyễn Tất Thành. 
b) Nguyễn Tất Thành là người như thế nào? 
c) Vì sao Nguyễn Tất Thành không tán thành con đường cứu nước của các nhà yêu nước tiền bối?
d) Trước tình hình đó, Nguyễn Tất Thành quyết định làm gì? 
- Đại diện nhóm nhận nội dung thảo luận ® đọc yêu cầu thảo luận của nhóm. 
® Hiệu lệnh thảo luận trong 3 phút. 
- Các nhóm thảo luận, nhóm nào hoàn thành thí đính lên bảng. 
- Giáo viên gọi đại diện nhóm đọc lại kết quả của nhóm. 
- Đại diện nhóm trình bày miệng ® nhóm khác nhận xét + bổ sung. 
Ÿ Giáo viên nhận xét từng nhóm ® rút ra kiến thức.
Ÿ giới thiệu phong cảnh quê hương Bác. 
 * Hoạt động 2: Quá trình tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành. 
12’
- Hoạt động lớp, cá nhân
 a) Nguyễn Tất Thành ra nước ngoài để làm gì? 
b) Anh lường trước những khó khăn nào khi ở nước ngoài?
c) Theo Nguyễn Tất Thành, làm thế nào để có thể sống và đi các nước khi ở nước ngoài? 
d) Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu nước tại đâu? Lúc nào?
 a) Học sinh nêu: để xem nước Pháp và các nước khác ® tìm đường đánh Pháp. 
b) Học sinh nêu: sẽ gặp nhiều điều mạo hiểm, nhất là khi ốm đau. 
c) Làm tất cả việc gì để sống và để đi bằng chính đôi bàn tay của mình. 
d) Tại Bến Cảng Nhà Rồng, vào ngày 5/6/1911. 
5’
Ÿ Giáo viên chốt: 
 * Hoạt động 3: Củng cố
 - Giáo viên nêu câu 
 Ÿ GV nhận xét ® tuyên dương
5. Tổng kết - dặn dò: 
- 1 học sinh đọc lại 
- Hoạt động nhóm bàn, cá nhân 
- Học sinh thi đua 
1’
 - Chuẩn bị: “Đảng CS Việt Nam” 
- Nhận xét tiết học 
 Thø 3 ngµy 30 th¸ng 9 n¨m 2008 .
KHOA HỌC: 	
DÙNG THUỐC AN TOÀN 
I. Mục tiêu:
1. Kiến thưc: HS nêu được thuốc khàng sinh là gì và cách sử dụng thuốc kháng sinh an toàn, cách tốt nhất để thu nhận vi-ta-min. 
2. Kĩ năng: HS ăn uống đầy đủ để không cần uống vi-ta-min. 
3. Thái độ: Giáo dục học sinh ham thích tìm hiểu khoa học. 
II. Chuẩn bị:
- 	GV : Các đoạn thông tin và hình vẽ trong SGK. - Trò : SGK 
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
1. Khởi động: 
- Hát 
4’
2. Bài cũ: Thực hành nói “không !” đối với rượu, bia, thuốc lá, ma tuý
 + Nêu tác hại 
1’
 Ÿ Giáo viên nhận xét - cho điểm 
3. Giới thiệu bài mới: 
- Giáo viên ghi bảng
- HS khác nhận xét
33’
4. Phát triển các hoạt động: 
10’
* Hoạt động 1: Kể tên thuốc bổ, thuốc kháng sinh
10’
 - Giáo viên hỏi: Em hãy kể một vài thuốc bổ mà em biết?
- Em hãy kể vài loại kháng sinh mà em biết?
 * Hoạt động 2: Nêu được thuốc kháng sinh, cách sử dụng thuốc  ... u da cam”. 
1’
3. Giới thiệu bài mới: 
“Luyện tập tả cảnh: Sông nước”
33’
4. Phát triển các hoạt động: 
14’
* Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh trình bày kết quả quan sát. 
- Hoạt động lớp, nhóm đôi 
 Ÿ Bài 1: 
- Yêu cầu lớp quan sát tranh minh họa. 
- 2, 3 học sinh trình bày kết quả quan sát. 
- Đọc thầm 3 đoạn văn, các câu hỏi sau từng đoạn, suy nghĩ TLCH.
Đoạn a: 
- 1 học sinh đọc đoạn a 
- Đoạn văn tả đặc điểm gì của biển? 
- Lớp trao đổi, TLCH
- Sự thay đổi màu sắc của mặt biển theo sắc màu của mây trời. 
- Câu nào nói rõ đặc điểm đó?
- Biển luôn thay đổi màu tùy theo sắc mây trời ® câu mở đoạn. 
- Để tả đặc điểm đó, tác giả đã quan sát những gì và vào những thời điểm nào? 
- Tg quan sát bầu trời và mặt biển vào những thời điểm khác nhau: 
+ Khi bầu trời xanh thẳm 
+ Khi bầu trời rải mây trắng nhạt 
+ Khi bầu trời âm u mây múa 
+ Khi bầu trời ầm ầm giông gió 
- Khi quan sát biển, tg đã có những liên tưởng thú vị như thế nào? 
 “liên tưởng”: 
® Chốt: liên tưởng này đã khiến biển trở nên gần gũi, đáng yêu hơn. 
- Tg liên tưởng đến sự thay đổi tâm trạng của con người: biển như con người - cũng biết buồn vui, lúc tẻ nhạt, lạnh lùng, lúc sôi nổi, hả hê, lúc đăm chiêu, gắt gỏng. 
Đoạn b: 
- Dòng sông được quan sát từ đâu? 
- Từ trên 1 độ cao đặc biệt - trên đỉnh núi Voi, nhìn xuyên qua biển sương, biển, mây đọng ngang chừng núi mới thấy được dòng sông mờ mờ, thấp thoáng như một dãy lụa uốn lượn phía dưới. 
- Vị trí quan sát có lợi thế gì? 
- Từ vị trí này, người ta có thể nhìn thấy dòng sông giữa một không gian rộng lớn đến hết tầm mắt, nhận thấy mối giao hòa giữa con sông với muôn vật xung quanh. 
- Dòng sông hiện ra như thế nào từ vị trí quan sát đó? 
- Từ vị trí rất cao nhìn xuống dòng sông hiện ra với 1 vẻ huyền ảo dưới màn sương mờ, dưới bóng núi, tầng mây, những lớp lớp cây rừng, dòng sông trông mềm mại như 1 dải lụa đào, im lặng, nhỏ bé và hiền lành giữa núi rừng rộng lớn. 
Đoạn c: 
- Con kênh được quan sát vào những thời điểm nào của ngày? 
- Mọi thời điểm: suốt ngày, từ lúc mặt trời mọc đến lúc mặt trời lặn, buổi sáng, giữa trưa, lúc trời chiều. 
- Tg nhận ra đặc điểm của con kênh chủ yếu bằng giác quan nào? 
- Thị giác: thấy nắng nơi đây đổ lửa xuống mặt đất 4 bề trống huếch trống hoác, thấy màu sắc của con kênh biến đổi trong ngày: 
+ sáng: phơn phớt màu đào 
+ giữa trưa: hóa thành dòng thủy ngân cuồn cuộn lóa mắt.
+ về chiều: biến thành 1 con suối lửa. 
- Những câu văn nào trong đoạn tả con kênh Mặt trời thể hiện những liên tưởng của tg khi quan sát con kênh?
- Ánh nắng rừng rực đổ lửa xuống mặt đất, con kênh phơn phớt màu đào, hóa thành dòng thủy ngân cuồn cuộn lóa mắt, biến thành 1 con suối lửa lúc trời chiều. 
- Giải nghĩa từ: 
 + Thủy ngân: 
- Nêu tác dụng của những liên tưởng khi quan sát và miêu tả con kênh? 
- Giúp người đọc hình dung được cái nắng nóng dữ dội ở nơi có con kênh Mặt trời này, làm cho cảnh vật hiện ra cũng sinh động hơn, gây ấn tượng với người đọc hơn. 
14’
* Hoạt động 2: HD HS lập dàn ý. 
- Hoạt động lớp, cá nhân 
Phương pháp: Thực hành
 + Trình tự quan sát
+ Những giác quan đã sử dụng khi quan sát. 
+ Những gì đã học được từ các đoạn văn mẫu. 
- 1 học sinh đọc yêu cầu 
- Học sinh làm việc cá nhân trên nháp. 
- Nhiều học sinh trình bày dàn ý 
- Giáo viên chấm điểm, đánh giá cao những bài có dàn ý. 
- Lớp nhận xét 
5’
* Hoạt động 3: Củng cố
- Hoạt động lớp
- Giáo viên nhận xét. 
 - Lớp nhận xét 
1’
5. Tổng kết - dặn dò: 
- Hoàn chỉnh dàn ý, viết vào vở 
- Nhận xét tiết học 
TOÁN: 	 
LUYỆN TẬP CHUNG 
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - So/ s phân số, các phép tính về phân số.- Giải toán liên quan đến tìm một phân số của một số, tìm hai số biết hiệu và tỉ, bài toán tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch. 
2. Kĩ năng: 	- Rèn học sinh tính toán các phép tính về phân số nhanh, chính xác.
- Rèn học sinh nhận dạng toán nhanh, giải nhanh, tính toán khoa học. 
3. Thái độ: 	Giúp hs yêu thích môn học, thích tìm tòi, học hỏi các dạng toán đã học. 
II. Chuẩn bị: GV: Hệ thống câu hỏi gợi mở, bảng phụ, phấn màu, HS- Vở nháp, SGK 
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
1. Khởi động: 
- Hát 
4’
2. Bài cũ: Luyện tập chung
 C1) Nêu quy tắc và công thức tính diện tích hình vuông? H×nh CN
 Ÿ Giáo viên nhận xét - ghi điểm
- 1 học sinh
Lớp nhận xét
1’
3. Giới thiệu bài mới: 
GTB: “Luyện tập chung”
- GV ghi bảng
33’
4. Phát triển các hoạt động: 
10’
* H. động 1: Ôn so sánh 2 phân số 
- Hoạt động cá nhân
-Giáo viên gợi mở để học sinh nêu các trường hợp so sánh phân số
- So sánh 2 phân số cùng mẫu số
- So sánh 2 phân số cùng tử số
- Học sinh hỏi - HS trả lời
- So sánh 2 phân số với 1
- Học sinh nhận xét
-Ss2p/ số dựa vào p/ số trung gian
Ÿ Giáo viên chốt ý
- Học sinh làm bài 
Ÿ nhận xét kết quả làm bài của hs
- Học sinh sửa bài miệng
10’
* H. động 2: Ôn tập cộng, trừ, nhân, chia hai phân số
- Hoạt động cá nhân
- Muốn cộng 2 phân số khác mẫu số ta làm như thế nào?
- Học sinh trả lời
- Muốn trừ 2 phân số ta làm sao?
- Muốn chia 2 phân số ta làm sao?
- Muốn nhân 2 phân số ta làm sao?
Ÿ Giáo viên chốt mở rộng tính nhanh 
Ÿ GV nhận xét - cho học sinh làm bài 
- Học sinh làm bài
9’
Ÿ Giáo viên nhận xét kết quả sửa bài
* Hoạt động 3: Giải toán
 - Giáo viên chia nhóm nhẫu nhiên
- thảo luận; yêu cầu học sinh mở SGK
- các em thảo luận theo nhóm để tìm cách giải. Nội dung cụ thể cô đã ghe sẵn trên phiếu. 
- Hoạt động nhóm (6 nhóm)
- Học sinh di chuyển về nhóm 
- Hs mở SGK đọc 1 em 1 bài. 
- Giáo viên yêu cầu học sinh đại diện nhóm lên bốc thăm. 
- Học sinh lên bốc thăm 
- Học sinh đọc yêu cầu 
- Học sinh đọc yêu cầu
- Giáo viên yêu cầu học sinh thảo luận 
- Học sinh thảo luận 
- Hết giờ thảo luận hs trình bày kết quả. 
1) Đọc đề 
2) Tóm tắt đề, phân tích đề 
3) Tìm phương pháp giải 
Ÿ Bài 3: Tóm tắt 
- Học sinh nhóm khác bổ sung
- Gọi diện tích khu đất gồm 10 phần là 50000m2 
- Giáo viên chốt cách giải
- Diện tích hồ nước cần tìm là 3 phần 
- Học sinh làm bài vào vở 
- Bước 1: Tìm giá trị 1 phần 
* Đại diện nhóm tìm hiểu bài tập 4/34. 
- Bước 2: Tìm S hồ nước 
- Học sinh trình bày 
Ÿ Bài 4: Tóm tắt 
- Giáo viên lắng nghe, chốt ý để học sinh hiểu rõ hơn. 
- Giáo viên cho học sinh làm bài. 
- Giáo viên cho học sinh sửa bài (Ai nhanh hơn) Ai giải nhanh nhất lên sửa. 
Tuổi bố:
Tuổi con: 
Coi tuổi bố gồm 4 phần 
Tuổi con gồm 1 phần 
 * Hoạt động 4: Củng cố 
- Ôn lại kiến thức vừa học 
- Chuẩn bị bài ở tiết học sau 
- Nhận xét tiết học 
- Vậy tuổi bố gấp 4 lần tuổi con
 4 lần là tỉ số 
- Bố hơn con 30 tuổi. 30 tuổi là hiệu 
- Bài này thuộc dạng tìm 2 số khi biết hiệu và tỉ. 
KHOA HỌC:	 
PHÒNG BỆNH SỐT RÉT 
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức: 	Học sinh nhận biết một số dấu hiệu chính của bệnh sốt rét, nêu được nguyên nhân, cách lây truyền bệnh sốt rét. 
2. Kĩ năng: 	Làm cho nhà ở và nơi ngủ không có muỗi, biết tự bảo vệ mình và những người trong gia đình bằng cách ngủ màn (đặc biệt đã được tẩm thuốc chống muỗi), mặc quần áo dài để không cho muỗi đốt khi trời tối. 
3. Thái độ: 	Giáo dục học sinh có ý thức trong việc ngăn chặn không cho muỗi sinh sản và đốt mọi người. 
II. Chuẩn bị: 
 - 	GV: Hình vẽ trong SGK 
 - 	Trò: SGK 
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
1. Khởi động: 
- Hát 
4’
2. Bài cũ:i “Dùng thuốc an toàn” 
 - Giáo viên nêu câu hỏi sau khi rút thăm: 
+ Thuốc kháng sinh là gì? 
- Học sinh trả lời:
Ÿ Giáo viên nhận xét và cho điểm
3. Giới thiệu bài mới: 
“Phòng bệnh sốt rét” 
1’
30’
4. Phát triển các hoạt động: 
12’
* Hoạt động 1: 
- Hoạt động lớp, cá nhân 
Phương pháp: Đàm thoại, trò chơi, giảng giải, hỏi đáp 
- Giáo viên tổ chức cho học sinh chơi trò “Em làm bác sĩ”, dựa theo lời thoại và hành động trong các hình 1, 2, 3 trang 22. 
- Học sinh tiến hành chơi trò chơi “Em làm bác sĩ”. 
® Cả lớp theo dõi 
- Qua trò chơi, các em cho biết: 
- Học sinh trả lời (dự kiến) 
a) Một số dấu hiệu chính của bệnh sốt rét?
a) Dấu hiệu bệnh: 2-3 ngày xuất hiện cơn sốt
b) Bệnh sốt rét nguy hiểm như thế nào? 
b) Gây thiếu máu, bệnh nặng có thể gây chết người. 
c) Nguyên nhân gây ra bệnh sốt rét? 
c) Bệnh do một loại kí sinh trùng gây ra. 
d) Bệnh sốt rét được lây truyền như thế nào? 
d) Đường lây truyền: do muỗi A-no-phen hút kí sinh trùng sốt 
® Giáo viên nhận xét + chốt: 
15’
* Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận 
- Hoạt động nhóm, cá nhân 
- Học sinh quan sát 
- Mô tả đặc điểm của muỗi A-no-phen? Vòng đời của nó? 
- 1 học sinh mô tả đặc điểm của muỗi A-no-phen, 1 học sinh nêu vòng đời của nó 
 - Giáo viên đính 4 hình vẽ SGK/23 lên bảng. Học sinh thảo luận nhóm bàn “hình vẽ nội dung gì?”
- Hoạt động nhóm bàn tìm hiểu nội dung thể hiện trên hình vẽ. 
- Giáo viên gọi một vài nhóm trả lời ® các nhóm khác bổ sung, nhận xét. 
- Học sinh đính câu trả lời ứng với hình vẽ. 
® Giáo viên nhận xét + chốt. 
3’
* Hoạt động 3: Củng cố 
- Hoạt động lớp 
- Chuẩn bị: “Phòng bệnh sốt xuất huyết” 
- Nhận xét tiết học 

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 6 L5.doc