Giáo án buổi sáng tuần 25

Giáo án buổi sáng tuần 25

Taọp ủoùc

PHONG CẢNH ĐỀN HÙNG

 I. MỤC TIÊU

 - Đọc rành mạch, lưu loát; biết đọc diễn cảm bài văn với thái độ tự hào, ca ngợi.

 - Hiểu ý chính của bài : Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền Hùng và vùng đất Tổ, đồng thời bày tỏ niềm thành kính thiêng liêng của mỗi con người đối với tổ tiên.( Trả lời được các câu hỏi trong SGK)

 - Giáo dục HS tình yêu quê hương, đất nước.

II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC

 Tranh minh hoạ chủ điểm, bài đọc trong SGK.

 

doc 39 trang Người đăng nkhien Lượt xem 963Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án buổi sáng tuần 25", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai, ngày 28 tháng 2 năm 2011
SAÙNG:
Chaứo cụứ
*****************************************************************
Taọp ủoùc
Phong cảnh đền Hùng
 I. Mục tiêu
 - Đọc rành mạch, lưu loỏt; biết đọc diễn cảm bài văn với thái độ tự hào, ca ngợi.
 - Hiểu ý chính của bài : Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền Hùng và vùng đất Tổ, đồng thời bày tỏ niềm thành kính thiêng liêng của mỗi con người đối với tổ tiên.( Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
 - Giáo dục HS tình yêu quê hương, đất nước.
II. Đồ dùng dạy- học
 	Tranh minh hoạ chủ điểm, bài đọc trong SGK.
 III. Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của Gv
Hoạt động của HS
A- Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS đọc bài Hộp thư mật
và trả lời câu hỏi về nội dung bài 
- GV nhận xét và cho điểm
B- Bài mới
1 -Giới thiệu bài:
- Gv giới thiệu chủ điểm mới Nhớ nguồn với các bài học cung cấp cho hS những hiểu biết về cội nguồn và truyền thống quý báu của dân tộc ,của cách mạng .
- Giới thiệu bài Phong cảnh đền Hùng –bài văn miêu tả cảnh đẹp đền Hùng nơi thờ các vị vua có công dựng nên đất nước 
2- Hướng dẫn tìm hiểu bài và luyện đọc
a- Luyện đọc:
- Gọi HS đọc toàn bài
- Hướng dẫn HS chia đoạn
+Bài đọc có thể chia làm mấy đoạn ? 
- Yêu cầu HS luyện đọc .Gv chú ý sửa lỗi phát âm cho HS, giúp HS đọc rõ ràng , rành mạch , giúp HS hiểu những từ ngữ được chú giải trong bài.
- GV dùng tranh minh hoạ giới thiệu về đền Hùng
- Cho HS luyện đọc theo cặp
- GV đọc diễn cảm 
 b- Tìm hiểu bài:
- Bài văn viết về cảnh vật gì , ở nơi nào?
* Câu hỏi 1 
- GV bổ sung: Theo truyền thuyết, Lạc Long Quân phong cho người con tưrởng làm vua nước Văn Lang, xưng là Hùng Vương đóng đô ở thành Phong Châu..
*Câu 2 
- GV nhận xét , hoàn thiện :Những từ ngữ đó cho thấy cảnh thiên nhiên nơi đền Hùng thật tráng lệ, hùng vĩ.
* Câu 3 - GV có thể kể thêm một số truyền thuyết khác:Sự tích trăm trứng, Sự tích báng chưng bánh dầy...
* GV nêu :Mỗi ngọn núi, mỗi con suối, dòng sông ở vùng đất Tổ đều gợi nhớ về những ngày xa xa,về cội nguồn của dân tộc
* Câu 4
- GVnhận xét và bổ sung: Câu ca dao có nội dung nhắc nhở mọi người dân hướng về cội nguồn, đoàn kết cùng nhau chia sẻ ngọt bùi trong chiến tranh cũng như trong hoà bình
- GV chốt nội dung chính của bài
c-Đọc diễn cảm:
- Gọi 3 Hs đọc diễn cảm .Gv cùng Hs cả lớp theo dõi, tìm giọng đọc phù hợp .Yêu cầu Hs nêu cách đọc
- Hướng dẫn Hs đọc diễn cảm đoạn 2
- GV đọc mẫu
- Từng tốp 3 Hs luyện đọc diễn cảm theo đoạn
- HS thi đọc
C-Củng cố-dặn dò
- Nhận xét giờ học
- 4 HS đọc, trả lời câu hỏi về nội dung bài.Lớp theo dõi và nhận xét
- HS quan sát tranh và nghe
- 1 HS khá đọc to, lớp theo dõi
- HS chia đoạn :3 đoạn
- 3 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài
+ Đ1:Từ đầu.....chính giữa
+ Đ2:Làng của ...xanh mát
+ Đ3:còn lại
- HS luyện đọc theo cặp(2 lượt)
- 1 ,2 HS đọc
- HS nêu (Bài văn tả cảnh đền Hùng..).
- HS kể theo hiểu biết của mình,lớp nhận xét , bổ sung
- HS hoạt động theo cặp và trả lời câu hỏi, lớp bổ sung (.. khóm hải đường đâm bông rực đỏ, cánh bướm rập rờn bay lợn...)
- HS nêu theo ý hiểu (VD: Cảng núi Ba Vì cao gợi nhớ truyền thuyết Sơn Tinh, Thuỷ Tinh.- một truyền thuyết về sự nghiệp dựng nước ..)
- HS hoạt động cá nhân và phát biểu
( VD : ngợi ca một truyền thống tốt đẹp của người dân VN ...)
- HS nêu đại ý của bài
- 3 Hs nối tiếp luyện đọc diễn cảm bài và tìm ra cách đọc hay.Lớp theo dõi và thống nhất cách đọc chung
-Hs nghe
-Hs luyện đọc diễn cảm
-3-5 Hs thi đọc diễn cảm
*****************************************************************
Toán
Kiểm tra định kì giữa kì II
Kiểm tra theo đề của trường
*****************************************************************
Chớnh taỷ ( Nghe – viết)
Ai là thuỷ tổ loài người ? 
 I. Mục tiêu
 	- Nghe – viết đúng chính tả; khụng mắc quỏ 5 lỗi trong bài.
	- Tìm được các tên riêng trong truyện Dân chơi đồ cổ và nắm được quy tắc viết hoa tên riêng.(BT2)
 - Giáo dục HS ý thức viết chữ đẹp.
 II. Đồ dùng dạy- học	
 	- Bảng phụ viết quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài.
 III.Các hoạt động dạy- học
 1. Giới thiệu bài, nêu yêu cầu tiết học.
 2. Hướng dẫn HS nghe - viết.
- GV đọc bài chính tả.
- Gọi 1 HS đọc to lại bài, lớp suy nghĩ, trả lời : bài chính tả cho em biết điều gì ?
 GV củng cố nhấn mạnh nội dung bài.
- Yêu cầu HS đọc thầm, nêu cách trình bày và phát hiện các từ ngữ dễ viết sai chính tả trong bài (chú ý các từ cần viết hoa).
- Cho HS luyện viết từ khó, ghi nhớ cách viết đúng.
- GV đọc cho HS viết bài.
- GV chấm, chữa một số bài, nêu nhận xét.
- GV cho HS nêu lại quy tắc , GV chốt lại bằng cách đưa bảng phụ viết sẵn quy tắc cho HS đọc lại kết hợp nêu VD.
- HS theo dõi SGK.
- HS nêu được : Bài chính tả cho biết một truyền thuyết của một số dân tộc trên thế giới về thuỷ tổ loài người và cách giải thích khoa học về vấn đề này.
- HS nêu cách trình bày, các từ ngữ dễ viết sai : các từ cần viết hoa (Chúa Trời, A-đam, Ê-va, Trung Quốc, Nữ Oa, ấn Độ, Bra-hma, Sác-lơ Đác-uyn).
- HS viết nháp, 2 em lên bảng viết.
- HS gấp SGK, viết bài.
- HS đổi vở, đối chiếu SGK, soát lỗi giúp bạn.
- HS nhắc lại quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài. Sau đó đọc quy tắc và lấy ví dụ minh hoạ.
 3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả.
Bài tập 2.GV giúp HS nắm vững yêu cầu, giải thích thêm từ Cửu Phủ (tên 1 loại tiền cổ).
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân vào VBT.
- Yêu cầu HS nêu kết quả và giải thích cách viết những tên riêng đó, GV cùng cả lớp nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
- GV yêu cầu HS suy nghĩ, nói về tính cách của anh chàng mê đồ cổ trong mẩu chuyện.
- 1HS đọc yêu cầu bài ; 1 HS đọc phần chú giải.
- HS đọc thầm lại mẩu chuyện vui Dân chơi đồ cổ, dùng bút chì gạch chân các tên
riêng tìm được trong VBT.
- HS nêu kết quả : Các tên riêng trong bài là : Khổng Tử, Chu Văn Vuơng, Ngũ Đế, Chu, Cửu Phủ, Khương Thái Công (đây là những tên riêng nước ngoài nhưng được đọc theo âm Hán Việt).
- HS nêu được : Anh chàng là một kẻ gàn dở, mù quáng : Hễ nghe nói một vật là đồ cổ thì anh ta hấp tấp mua liền .
 4. Củng cố, dặn dò : 
- Nhận xét tiết học
- Yêu cầu ghi nhớ quy tắc chính tả trong bài.
*******************************************************************************************
CHIEÀU:	
Tiếng Anh (2 tiết)
	(Có GV chuyên soạn giảng)
*****************************************************************
Địa lí
Châu Phi
 I. Mục tiêu. Học xong bài này, HS biết :
 - Mô tả sơ lược được vị trí địa lí, giới hạn của châu Phi.
 + Châu Phi nằm ở phía Nam châu Âu và phía Nam châu á. đường xích đạo đi ngang qua giữa châu lục
 - Nêu được một số đặc điểm về địa hình, khí hậu:
 + Địa hình chủ yếu là cao nguyên
 + Khí hậu nóng và khô.
 + Đại bộ phận là lãn thổ và xa van.
 - Sử dụng quả địa cầu bản đồ, lược đồ nhận biết vị trí, lãnh thổ châu Phi
 - Chỉ được vị trí của hoang mạc Xa- ha – ra trên bản đồ.
- HS khỏ, giỏi: 
+ Giải thớch vỡ sao chõu Phi cú khớ hậu khụ và núng bậc nhất thế giới: vỡ nằm trong vũng đai nhiệt đới, diện tớch rộng lớn, lại khụng cú biển ăn sõu vào đất liền.
+ Dựa vào lược đồ trống ghi tờn cỏc chõu lục và đại dương giỏp với chõu Phi. 
 - Có ý thức khi học bài
 II. Đồ dùng dạy- học
 - Quả địa cầu.
 - Lược đồ tự nhiên châu Phi.
 - Tranh ảnh về một số cảnh thiên nhiên của châu Phi.
 IiI. Các hoạt động dạy- học
 Hoạt động của GV	 Hoạt động của HS 
1. Kiểm tra bài cũ
- Nêu đặc điểm về tự nhiên của châu á?
- Nêu đặc điểm về tự nhiên của châu Âu ?
- GV nhận xét, cho điểm.
- 2 HS trả lời
2.Bài mới
a) Giới thiệu bài
b) Các hoạt động
Vị trí địa lí và giới hạn
*Hoạt động 1:Làm việc theo nhóm đôi
- GV yêu cầu HS quan sát lược đồ tự nhiên châu Phi và trả lời các câu hỏi SGK.
+ Châu Phi giáp các châu lục, biển và đại dương nào ?
+ Đường xích đạo đi ngang qua phần lãnh thể nào của châu Phi ? 
+ Nhận xét về diện tích của châu Phi ?
- GV gọi một số HS lên bảng :
+ Chỉ và mô tả vị trí địa lí, giới hạn của châu phi trên quả địa cầu.
Kết luận : Châu Phi nằm ở phía nam châu Âu và phía tây nam châu á. đại bộ phận lãnh thổ nằm trong vùng giữa hai chí tuyến . Châu Phi có diện tích lớn thứ ba trên thế giới, sau châu á và châu Mĩ.
- HS thảo luận theo nhóm đôi và trình bày.
+ Châu Phi giáp với châu á, giáp biển Địa Trung Hải, giáp đại dương Đại Tây Dương và ấn Độ Dương.
+ Đường xích đạo đi ngang qua giữa châu lục.
+ Châu Phi có diện tích lớn thứ ba trên thế giới.
- Nhận xét, bổ sung cho bạn.
- Lên bảng chỉ trên quả địa cầu.
Đặc điểm tự nhiên
* Hoạt động 2 : Làm việc theo nhóm
- GV yêu cầu HS dựa vào SGK, lược đồ tự nhiên châu Phi và tranh ảnh trả lời các câu hỏi sau :
+ Địa hình châu Phi có đặc điểm gì ?
- Địa hình châu Phi tương đối cao, được coi như một cao nguyên khổng lồ.
+ Khí hậu châu Phi có đặc điểm gì khác các châu lục đã học ? Vì sao ?
(Dành cho HS khá, giỏi)
- Khí hậu nóng, khô bậc nhất thế giới, vì châu Phi nằm trong vòng đai nhiệt đới, lại không có biển ăn sâu vào đất liền.
+ Đọc tên các cao nguyên và bồn địa ở châu Phi.
+ Kể tên các sông lớn ở châu Phi ?
- Cao nguyên : Ê- ti- ô- pi; Đông phi
- Bồn địa : Côn – gô, Ca- la- ha- ri, Sát, Nin Thượng
- Sông : Côn – gô, Ni- giê, Nin, Dăm – be- di.
- GV cho HS quan sát hình 2, phần a, c và cho các em nhận xét về hoang mạc và xa van.
- Quan sát và nêu đặc điểm của hoang mạc và xa van:
+ hoang mạc : là những bãi đá khô khốc, biển cát mênh mông. Ban ngày nhiệt độ lên tới hơn 50oC, ban đêm có thể xuống 0oC. Hiếm nước, không có động vật sinh sống ở đây.
+ xa van : là những đồng cỏ cao, cây bụi rộng mênh mông, thỉnh thoảng nổi lên một vài cây keo, cây bao báp . Có nhiều động vật ăn cỏ sinh sống : ngựa vằn, hươu cao cổ, voi và động vật ăn thịt sinh sống : báo, sư tử, linh cẩu,
- Em hãy nêu tên hoang mạc lớn nhất thế giới ? Và chỉ vị trí trên bản đồ.
- Hoang mạc Xa- ha- - ra
Kết luận : - Địa hình châu Phi tương đối cao, được coi như một cao nguyên khổng lồ.
- Khí hậu nóng, khô bậc nhất thế giới.
- Châu Phi có các quang cảnh tự nhiên : rừng rậm nhiệt đới, rừng thưa, xa van, hoang mạc.
3. Củng cố- dặn dò
- GV yêu cầu các nhóm vẽ sơ đồ về đặc điểm của hoang mạc Xa- ha- ra, và xa van.
- Các nhóm vẽ vào bảng nhóm.
- Nhận xét.
 Hoang mạc Xa- ha- ra
Thực vật, động vật nghèo nàn
Sông, hồ rất ít và hiếm nước
Khí hậu nóng, khô bậc nhất thế giới.
Xa van
Nhiều động vật ăn cỏ và ăn thịt như hươu cao cổ, ngựa vằn, voi, báo, sư tử..
Thực vật chủ yếu là cỏ.
Khí hậu có 1 mùa mưa và 1 mùa khô sâu sắc.
****************** ...  GV lắp mẫu, sau đó gọi HS lên lắp.
- Hướng dẫn tương tự với các phần còn lại : Lắp ca bin; lắp mui xe; lắp thành sau xe và trục bánh xe.
c) Lắp ráp xe ben
- GV tiến hành lắp ráp các bộ phận vào với nhau.
- Kiểm tra sự chuyển động của xe.
d) Hướng dẫn tháo rời các chi tiết và cất gọn vào hộp.
- Tháo rời từng bộ phận, sau đó tháo từng chi tiết.
- Cần lắp 2 phần : giá đỡ trục bánh xe; sàn ca bin.
- HS quan sát và lắp giá đỡ trục bánh xe và sàn ca bin.
- HS quan sát các thao tác.
- HS tháo rời các chi tiết để cất đi.
3. Củng cố- Dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS chuẩn bị vật liệu cho tiết sau.
*******************************************************************************************
Thửự Saựu, ngaứy 4 thaựng 3 naờm 2011
SÁNG:
Tập làm văn
Tập viết đoạn đối thoại
 I. MỤC TIấU
 	- Dựa theo truyện Thái sư Trần Thủ Độ và gợi ý của GV, biết viết tiếp các lời đối thoại trong màn kịch với nội dung phù hợp.(BT2)
 	- HS khỏ giỏi biết phân vai đọc lại hoặc diễn thử lại màn kịch.(BT2,3).
II. Đồ dùng dạy- học
 	Một vài tờ giấy khổ to và bút dạ cho các nhóm viết tiếp lời đối thoại cho màn kịch.
III. Các hoạt động dạy- học
 1. Giới thiệu bài, nêu yêu cầu tiết học.
 2. Hướng dẫn học sinh luyện tập.
 Bài tập 1. 
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm lại trích đoạn kịch.
 Bài tập 2. 
- GV giúp HS hiểu rõ yêu cầu BT và cách làm bài (lưu ý : thể hiện tính cách của hai nhân vật khi viết).
- GV chia nhóm, phát bút và giấy cho 1- 2 nhóm làm bài ; theo dõi và giúp đỡ HS.
- Tổ chức cho HS trình bày trước lớp : Các nhóm trình bày kết quả ; GV cùng cả lớp nhận xét và đánh giá.
 Bài tập 3.
- GV nhắc nhở các nhóm chọn hình thức cho phù hợp với nhóm mình.
- Yêu cầu các nhóm phân vai và tập thử ở nhóm.
- Tổ chức cho các nhóm trình diễn trước lớp. GV cùng cả lớp bình chọn nhóm thể hiện tốt nhất.
- HS đọc yêu cầu BT.
- Cả lớp đọc thầm trích đoạn của Thái sư Trần Thủ Độ.
- HS nối tiếp nhau đọc nội dung BT.
- Cả lớp đọc thầm lại toàn bộ nội dung BT.
Một HS đọc lại to, rõ 7 gợi ý về lời đối thoại.
- HS làm việc theo nhóm : trao đổi, viết tiếp các lời đối thoại, hoàn chỉnh màn kịch.
- Đại diện các nhóm nối tiếp nhau đọc lời đối thoại của nhóm mình, cả lớp nhận xét và đánh giá nhóm viết lời thoại hợp lí, hay nhất.
- Một HS đọc yêu cầu BT3.
- Các nhóm lựa chọn hình thức đọc phân vai hoặc diễn thử màn kịch.
- HS mỗi nhóm tự phân vai : vào vai cùng đọc lại hoặc diễn thử màn kịch.
- Từng nhóm nối tiếp nhau thi đọc hoặc diễn thử màn kịch trước lớp. Cả lớp nhận xét, đánh giá.
 3. Củng cố, dặn dò : 
- Nhận xét tiết học 
– Dặn dò chuẩn bị tiết sau.
****************************************************************
Thể dục
bật cao
Trò chơi Chuyển nhanh - nhảy nhanh
 I- Mục tiêu
- Thực hiện được động tác bật nhảy lên cao
- Biết cách phối hợp chạy và bật nhảy( chạy chậm kết hợp bật nhảy lên cao)
- Biết cách chơi và tham gia chơi đượctrũ chơi: “ Chuyển nhanh, nhảy nhanh”.
II- Địa điểm, phương tiện 
-Trên sân trường, vệ sinh, an toàn nơi tập 
- Bóng chuyền
III- NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LấN LỚP
Hoạt động của GV
1. Phần mở đầu
- GV phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học.
- Khởi động: Chạy chậm theo địa hình tự nhiên; Xoay các khớp cổ tay, chân, đầu gối.
- Ôn động tác tay, chân, vặn mình, toàn thân và nhảy của bài thể dục phát triển chung.
2. Phần cơ bản
a) Kiểm tra bật cao
- Kiểm tra động tác bật cao.
- Cách đánh giá
+ Hoàn thành tốt : Thực hiện cơ bản đúng động tác, bật nhảy tích cực.
+ Hoàn thành : Thực hiện cơ bản đúng động tác, không duỗi thẳng chân khi bật lên cao .
+ Chưa hoàn thành : Thực hiện động tác sai.
d) Chơi trò chơi “ Chuyển nhanh, nhảy nhanh”
- GV nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi .
- Phổ biến luật thi đấu.
- Yêu cầu HS chơi thi đua.
- Nhận xét, đánh giá phần chơi của các tổ.
3. Phần kết thúc
- GV cùng HS hệ thống bài học
- Nhận xét, dặn dò .
Định lượng
6- 8 phút
 2x 8 nhịp
 18 - 22 phút
 13 - 16 phút
 5-6 phút
 4- 5 phút
Hoạt động của HS
- HS tập hợp, báo cáo
- Cán sự điều khiển.
- Tập theo đội hình hàng ngang.
- HS thực hiện động tác bật cao theo nhóm 3 em.
- HS nghe hướng dẫn cách chơi.
- Chia 2đội chơi và chơi thi đua.
- HS thực hiện một số động tác thả lỏng
- 1 HS nêu
****************************************************************
Toỏn
Luyện tập
I. Mục tiêu
Biết :
 	- Cộng, trừ số đo thời gian.
 	- Vận dụng giải bài toỏn cú nội dung thực tế.
- Bài tập cần làm: Bài 1b; bài 2; bài 3. 
II. đồ dùng dạy- học
- Bảng phụ
 II. Các hoạt động dạy- học
 Hoạt động của GV	 Hoạt động của HS 
1. Kiểm tra bài cũ
2. Bài mới
a) Giới thiệu bài
b) Hướng dẫn luyện tập.
Bài tập 1b: ( SGK- tr 134) Làm bài cá nhân : 
Bài 1a : (Dành cho HS khá, giỏi)
- Yêu cầu HS giải thích kết quả làm
- Nêu cách chuyển đổi số đo từ đơn vị lớn sang đơn vị nhỏ.
- HS nêu yêu cầu, tự giải
- 2 HS lên bảng chữa bài.
a) 12 ngày = 288 giờ
 3,4 ngày = 81,6 giờ
.
- Nhận xét.
- chuyển đổi số đo từ đơn vị lớn sang đơn vị nhỏ ta lấy số đo của đơn vị lớn nhân với hệ số giữa hai đơn vị.
Bài tập 2 : ( SGK –tr 134) Làm bài cá nhân
- Yêu cầu HS nêu cách cộng hai số đo thời gian.
- HS nêu yêu cầu
- HS tự giải, 3 HS lên bảng làm bài.
a) 2năm 5 tháng + 13 năm 6 tháng = 15 năm 11 tháng
4 ngày 21 giờ + 5 ngày 15 giờ = 10 ngày 12 giờ.
- Nhận xét.
- Cộng các số đo theo từng loại đơn vị. Trong trường hợp đơn vị bé lớn hơn hệ số giữa hai đơn vị đo thì đổi sang đơn vị lớn hơn.
Bài tập 3 : ( SGK – 134) Làm bài cá nhân
- Yêu cầu HS giải thích cách làm.
- Cách trừ hai số đo thời gian trong bài này có gì cần chú ý ?
- HS đọc đề bài và nêu yêu cầu
- Tự giải, 3 HS lên bảng làm bài
a) 4 năm 3 tháng – 2 năm 8 tháng = 1 năm 7 tháng.
- Nhận xét.
- Trừ các số đo theo từng loại đơn vị. Khi số đo của 1 đơn vị ở số bị trừ bé hơn số đo tương ứng của số trừ thì cần chuyển đổi 1 đơn vị ở hàng lớn hơn sang hàng nhỏ hơn để trừ.
Bài tập 4 : (Dành cho HS khá, giỏi) Làm bài cá nhân
- GV chấm điểm, chốt lời giải đúng.
- HS tự giải, 1 HS lên bảng làm
Bài giải
Hai sự kiện cách nhau là
1961 – 1492 = 469 ( năm)
đáp số 469 năm.
- Nhận xét.
3. Củng cố - Dặn dò
- Nhận xét tiết học. 
- Dặn dò: Sưu tầm những bài toán về cộng, trừ số đo thời gian.
****************************************************************
Sinh hoạt
TUẦN 25
*******************************************************************************************
CHIỀU:
Luyện: Tập làm văn
Tập viết đoạn đối thoại
 I. MỤC TIấU
 	- HS biết được cõu chuyện Cõy khế cú mấy nhõn vật. Dựa theo truyện Cõy khế và gợi ý của GV, biết viết tiếp các lời đối thoại trong màn kịch với nội dung phù hợp.
 	- HS khỏ giỏi biết phân vai đọc lại hoặc diễn thử lại màn kịch.
II. Đồ dùng dạy- học
 	Một vài tờ giấy khổ to và bút dạ cho các nhóm viết tiếp lời đối thoại cho màn kịch.
III. Các hoạt động dạy- học
 1. Giới thiệu bài, nêu yêu cầu tiết học.
 2. Hướng dẫn học sinh luyện tập.
 Bài tập 1. 
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm lại trích đoạn kịch.
 Bài tập 2. 
- GV giúp HS hiểu rõ yêu cầu BT và cách làm bài (lưu ý : thể hiện tính cách của hai nhân vật khi viết).
- GV chia nhóm, phát bút và giấy cho 1- 2 nhóm làm bài ; theo dõi và giúp đỡ HS.
- Tổ chức cho HS trình bày trước lớp : Các nhóm trình bày kết quả ; GV cùng cả lớp nhận xét và đánh giá.
 - GV nhắc nhở các nhóm chọn hình thức cho phù hợp với nhóm mình.
- Yêu cầu các nhóm phân vai và tập thử ở nhóm.
- Tổ chức cho các nhóm trình diễn trước lớp. GV cùng cả lớp bình chọn nhóm thể hiện tốt nhất.
- HS đọc yêu cầu BT.
- Cả lớp đọc thầm trớch đoạn truyện Cõy khế.
Xỏc định truyện cú mấy nhõn vật.
- Cả lớp đọc thầm lại toàn bộ nội dung BT.
- HS làm việc theo nhóm : trao đổi, viết tiếp các lời đối thoại, hoàn chỉnh màn kịch.
- Đại diện các nhóm nối tiếp nhau đọc lời đối thoại của nhóm mình, cả lớp nhận xét và đánh giá nhóm viết lời thoại hợp lí, hay nhất.
- Các nhóm lựa chọn hình thức đọc phân vai hoặc diễn thử màn kịch.
- HS mỗi nhóm tự phân vai : vào vai cùng đọc lại hoặc diễn thử màn kịch.
- Từng nhóm nối tiếp nhau thi đọc hoặc diễn thử màn kịch trước lớp. Cả lớp nhận xét, đánh giá.
 3. Củng cố, dặn dò : 
- Nhận xét tiết học 
– Dặn dò chuẩn bị tiết sau.
****************************************************************
Luyeọn: Toaựn
Luyện tập
I. Mục tiêu
Biết :
 	- Cộng, trừ số đo thời gian.
 	- Vận dụng giải bài toỏn cú nội dung thực tế.
II. đồ dùng dạy- học
- Vở BTTN&TL Toỏn 5
 II. Các hoạt động dạy- học
GV tổ chức cho HS tự làm bài rồi chữa bài. Đỏp ỏn:
1, a) 194; 	b) 72; 	b) 18; 	d) 1,75
2, 
a) 9 năm 3 thỏng
b) 8 ngày 9 giờ
c) 6 giờ 15 phỳt
3, Đỏp số: 1 giờ55 phỳt 
********************* *******************************************
Khoa học
Ôn tập : Vật chất và năng lượng (tiết 2)
 I. Mục tiêu
 ễn tập về :
 	- Các kiến thức phần Vật chất và năng lượng và các kĩ năng quan sát, thí nghiệm.
 	- Những kĩ năng về bảo vệ môi trường, giữ gìn sức khoẻ liên quan tới nội dung phần Vật chất và năng lượng.
 	- Yêu thiên nhiên và có thái độ trân trọng các thành tựu khoa học kĩ thuật.
 II. Đồ dùng dạy- học
- Hình trang 101, 102 SGK.
 - Chuẩn bị theo nhóm : 
 + Một bảng phụ
 + Pin, bóng đèn, dây dẫn
III. Các hoạt động dạy- học
 Hoạt động của GV	 Hoạt động của HS 
1. Kiểm tra bài cũ
- Kể tên một số vật liệu và ứng dụng của chúng trong thực tiễn.
2. Bài mới
a) Giới thiệu bài
b) Các hoạt động
* Hoạt động 1:Quan sát và trả lời câu hỏi
- GV yêu cầu HS quan sát các hình trong SGK và thảo luận theo các câu hỏi trong SGK.
- Các phương tiện, máy móc trong các hình dưới đây lấy năng lượng từ đâu để hoạt động ?
- GV xác nhận kết quả đúng của HS.
- 2 HS trả lời.
- Quan sát tranh và trả lời câu hỏi.
- HS thảo luận nhóm rồi trình bày.
Năng lượng cơ bắp của người.
Năng lượng chất đốt từ xăng.
Năng lượng gió.
Năng lượng chất đốt từ xăng.
Năng lượngnước.
Năng lượng chất đốt từ than đá.
 Năng lượng mặt trời.
- Nhận xét và bổ sung cho bạn.
* Hoạt động 2: Trò chơi “ Thi kể tên các dụngcụ, máy móc sử dụng điện”
- GV tổ chức cho các nhóm thi dưới hình thức “ tiếp sức”
- Mỗi nhóm cử 5 người tham gia thi.
- Hết thời gian, nhóm nào viết được nhiều và đúng là thắng cuộc.
* Liên hệ : Gia đình em có những đồ dùng nào sử dụng điện?
- HS liên hệ gia đình mình.
- Ta nên làm gì để sử dụng tiết kiệm điện ?
- Chỉ dùng điện khi cần thiết, ra khỏi nhà tắt đèn, quạt, ti vi,...
3. Củng cố- Dặn dò
- GV chốt kiến thức trọng tâm.
- Nhận xét tiết học . Dặn HS ôn lại bài.

Tài liệu đính kèm:

  • docGA 5 TUAN 25 10 BUOIcktkn.doc