Giáo án các môn học khối 5 - Tuần 01 (chi tiết)

Giáo án các môn học khối 5 - Tuần 01 (chi tiết)

TẬP ĐỌC

 Tiết 1: THƯ GỬI CÁC HỌC SINH

I.Mục tiêu:

 - Đọc đúng các từ ngữ, câu khó trong bài, đọc trôi chảy, lưu loát bức thư của Bác Hồ và thể hiện được tình cảm thân ái, trìu mến, thiết tha, tin tưởng của Bác đối với thiếu nhi Việt Nam.

 - Hiểu các từ ngữ trong bài : cơ đồ, hoàn cầu, kiến thiết, các cường quốc năm châu.

 - Hiêu nội dung bức thư : Bác Hồ khuyên HS chăm học, nghe thầy, yêu bạn và tin tưởng rằng HS sẽ kế tục xứng đáng sự nghiệp của ông cha, xây dựng thành công nước Việt Nam mới.

 - Học thuộc lòng một đoạn thư.

 - Rèn tư thế ngồi học cho HS.

 

doc 20 trang Người đăng hang30 Lượt xem 512Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án các môn học khối 5 - Tuần 01 (chi tiết)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1 
Thứ hai ngày 23 tháng 8 năm 2010
Sáng 	Tập Đọc
 Tiết 1: Thư gửi các học sinh
I.Mục tiêu:
 - Đọc đúng các từ ngữ, câu khó trong bài, đọc trôi chảy, lưu loát bức thư của Bác Hồ và thể hiện được tình cảm thân ái, trìu mến, thiết tha, tin tưởng của Bác đối với thiếu nhi Việt Nam.
 - Hiểu các từ ngữ trong bài : cơ đồ, hoàn cầu, kiến thiết, các cường quốc năm châu.
 - Hiêu nội dung bức thư : Bác Hồ khuyên HS chăm học, nghe thầy, yêu bạn và tin tưởng rằng HS sẽ kế tục xứng đáng sự nghiệp của ông cha, xây dựng thành công nước Việt Nam mới.
 - Học thuộc lòng một đoạn thư.
 - Rèn tư thế ngồi học cho HS.
II. Đồ dùng dạy học
 -Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. - Bảng phụ viết đoạn thư HS cần học thuộc lòng.
III. Các hoạt động dạy học
HĐ1. Kiểm tra :
- GV kiểm tra sách vở của HS.
* Giới thiệu bài.
HĐ2. Luyện đọc
 - HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài (đọc 2-3 lượt). GV kết hợp sửa sai và giúp HS hiểu một số từ ngữ khó trong bài.
 - HS luyện đọc theo cặp.
 - GV đọc diễn cảm toàn bài.
HĐ3. Tìm hiểu bài.
 - HS đọc thầm từng đoạn trong SGK và kết hợp trả lời từng câu hỏi trong SGK.
 - GV bổ sung câu trả lời của HS và kết hợp giảng bài.
 Câu1(SGK): Đó là ngày khai trường đầu tiên ở nước ta sau 80 năm bị thực dân Pháp đô hộ. Các em bắt đầu được hưởng một nền giáo dục hoàn toàn Việt nam.
 Câu2(SGK): Xây dựng lại cơ đồ mà tổ tiên để lại, làm cho nước ta theo kịp các nước khác trên hoàn cầu.
 Câu3(SGK): HS phải cố gắng, siêng năng học tập, ngoan ngoãn, nghe thầy, yêu bạn để lớn lên xây dựng đất nước, làm cho dân tộc Việt Nam bước tới đài vinh quang...
 - HS nêu nội dung chính của bài – GV bổ sung và ghi bảng.
 - HS (2-3 em) đọc đại ý bài.
HĐ4. Hướng dẫn đọc diễn cảm và học thuộc lòng
 - GV giới thiệu đoạn thư cần luyện đọc (từ Sau 80 năm các em rất nhiều.)
 - GV đọc mẫu HS luyện đọc diễn cảm và học thuộc lòng.
 - GV gọi vài HS đọc diễn cảm và thuộc lòng trước lớp.
 - HS nhận xét bạn đọc bài. GV nhận xét cho điểm.
HĐ5. Củng cố dặn dò
 - GV nhận xét giờ học. Hướng dẫn HS về nhà học bài.
toán
Tiết 1: Ôn tập khái niệm về phân số
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Củng cố khái niệm ban đầu về phân số; đọc, viết phân số.
- Ôn tập cách viết thương, viết số tự nhiên dưới dạng phân số.
- Rèn tư thế tác, phong học tập cho HS.
II. Đồ dùng dạy- học
- Các tấm bìa cắt và vẽ các hình vẽ trong SGK.
III. Các hoạt động dạy- học
HĐ1: Ôn tập khái niệm ban đầu về phân số.
- GV cho HS quan sát từng hình vẽ trong SGK rồi nêu tên gọi phân số, tự viết phân số và đọc phân số: 
 - Gọi HS tự nêu, viết và đọc một số phân số. Nhận xét, bổ sung.
HĐ2: Ôn tập cách viết thương hai số tự nhiên, cách viết mỗi số tự nhiên dưới dạng phân số
Phép chia số tự nhiên và phân số
VD: 1:3 = 4 :10 = 
Mọi số tự nhiên đều có thể viết dưới dạng phân số có mẫu số bằng 1.
VD: 5 = 12 = 
Số 1 có thể viết dưới dạng phân số có TS và MS bằng nhau.
VD: 1 = 1 = 
Số 0 có thể viết thành phân số có TS là 0 và MS khác 0.
VD: 0 = 0 = 
HĐ3: Thực hành
Bài 1: HS đọc nối tiếp kết hợp nêu các thành phần trong phân số.
Bài 2: HS làm vở, 2HS làm bảng – HS trình bày bài nối tiếp, nhận xét kết hợp củng cố cách viết phép chia số tự nhiên dưới dạng phân số.
 3 : 5 = ; 75 : 100 = ; 9 : 17 = 
Bài 3: Cho HS tự làm bài rồi chữa bài. GV nhận xét và củng cố cách viết số tự nhiên dưới dạng phân số có mẫu số bằng 1: 
 32 = ; 105 = ; 1000 = 
Bài 4: HS làm bảng trình bày bài, nhận xét kết hợp củng cố viết số tự nhiên 1 và 0 dưới 
dạng phân số.
HĐ4: củng cố, dặn dò: 
- Hệ thống nội dung bài học.
- Dặn dò học sinh học tập, chuẩn bị cho giờ học sau.
 Đạo đức
Tiết 1: em là học sinh lớp 5 (t1)
I. Mục tiêu:
 Giúp HS biết:
 - Vị thế của HS lớp 5 so với các lớp trước.
 - Bước đầu có kĩ năng tự nhận thức, kĩ năng đặt mục tiêu.
 - Vui và tự hào khi là HS lớp 5. Có ý thức học tập, rèn luyện để xứng đáng là HS lớp 5. Biết nhắc nhở các bạn cần có ý thức học tập, rèn luyện.
- Rèn tác phong học tập cho HS.
II.Tài liệu và phương tiện
- Các bài hát về chủ đề trường em. Mi-crô để chơi trò chơi phóng viên.
- Các truyện nói về tấm gương HS lớp 5 gương mẫu. SGK Đạo đức 5.
III. Các hoạt động dạy học
HĐ1: Khởi động
- HS hát tâp thể bài hát Em yêu trường em.
- Giới thiệu bài.
HĐ2: Quan sát tranh và thảo luận
- GV yêu cầu HS quan sát từng tranh, ảnh trong SGK và thảo luận.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả, nhận xét bổ sung hoàn thiện nội dung.
 * GV kết luận:
 Năm nay các em đã lên lớp 5. Lớp 5 là lớp lớn nhất trường. Vì vậy, HS lớp 5 cần phải gương mẫu về mọi mặt để cho các em HS các khối lớp khác học tập.
HĐ3: Làm bài tập 1 (SGK)
- HS làm việc theo cặp. 
- GV gọi đại diện cặp trình bày ý kiến của mình. Các nhóm khác nhận xét bổ sung.
 * GV kết luận:
Các điểm (a), (b), (c), (d), (e) trong bài tập 1 là những nhiệm vụ của HS lớp 5 mà chúng ta cần phải thực hiện.
 - GV cho HS tự liên hệ xem mình đã làm được những gì ; những gì còn cần cố gắng hơn.
HĐ4: Tự liên hệ (BT2, SGK)
- GV nêu yêu cầu tự liên hệ. 
- HS suy nghĩ. GV gọi một số HS tự liên hệ.
- GV kết luận: Các em cần cố gắng phát huy những điểm mà mình đã thực hiện tốt và khắc phục những mặt còn thiếu sót để xứng đáng là HS lớp 5.
HĐ5: Chơi trò chơi phóng viên 
- HS thay phiên nhau đóng vai phóng viên để phỏng vấn các HS khác về một số nội dung có liên quan đến chủ đề bài học.
 - GV nhận xét kết luận.
 - HS đọc phần ghi nhớ trong SGK.
HĐ nối tiếp:
- HS lập kế hoạch phấn đấu của bản thân trong năm học này.
- Sưu tầm các bài thơ, bài hát, bài báo nói về HS lớp 5 gương mẫu.
- Vẽ tranh về chủ đề Trường em.
Chiều
Lịch sử
 Tiết 1:	“bình tây đại nguyên soái” trương định 
I. Mục tiêu: Sau bài HS có thể biết:
 - Trương Định là một trong những tấm gương tiêu biểu của phong trào đấu tranh chống thực dân Pháp xâm lược ở Nam Kì. 
 - Với lòng yêu nước, Trương Định đã không tuân theo lệnh vua, kiên quyết ở lại cùng nhân dân chống quân Pháp xâm lược.
 - Giáo dục cho HS lòng yêu nước.
 - Rèn tư thế tác phong học tập cho HS.
II. Đồ dùng dạy - học 
- Hình minh hoạ SGK, Bản đồ hành chính Việt Nam, Phiếu HT 
III .Hoạt động dạy - học .
HĐ1:
- Giới thiệu bài: Ghi bảng 
HĐ2: Tình hình đất nước ta sau khi thực dân Pháp xâm lược
 - GV yêu cầu HS đọc SGK và trả lời các câu hỏi sau:
 +) Nhân dân Nam Kì đã làm gì khi thực dân Pháp xâm lược nước ta ? 
 +) Triều đình nhà Nguyễn có thái độ thế nào trước cuộc xâm lược của thực dân Pháp ?
- GV tổng kết ý kiến của HS và kết hợp chỉ bản đồ giảng bài.
 * Nhân dân Nam Kì đã dũng cảm đứng lên chống thực dân Pháp xâm lược. Nhiều cuộc khởi nghĩa đã nổ ra, tiêu biểu là các cuộc khởi nghĩa của Trương Định, Hồ Huân Nghiệp, Võ Duy Dương, Nguyễn Trung Trực...
 * Triều đình nhà Nguyễn nhượng bộ, không kiên quyết chiến đấu bảo vệ đất nước. 
HĐ3: Trương Định kiên quyết cùng nhân dân chống quân xâm lược
 - GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm các câu hỏi theo phiếu học tập.
 - GV cho HS báo cáo kết quả thảo luận từng câu hỏi trước lớp.
 - GV nhận xét kết quả thảo luận và kết luận:
 KL: Năm 1862 triều đình nhà Nguyễn kí hoà ước nhường 3 tỉnh miềm Đông Nam Kì cho thực dân Pháp Triều đình ra lệnh cho Trương Định phải giải tán lực lượng nhưng ông kiên quuyết cùng nhân dân chống quân xâm lược.
HĐ4: Lòng biết ơn, tự nào của ND ta với “Bình Tây Đại Nguyên Soái”
- GV nêu câu hỏi và gọi HS trả lời. 
- Nhân dân ta đã làm gì để bày tỏ lòng biết ơn và tự hào về ông ?
- Nêu cảm nghĩ của em về Bình Tây đại nguyên soái Trương Định.
- GV nhận xét và kết luận:
 KL : * Nhân dân ta đã lập đền thờ ông, ghi lại những chiến công của ông, lấy tên ông đặt tên cho đường phố, trường học,...
 * Trương Định là một trong những tấm gương tiêu biểu trong phong trào đấu tranh chống thực dân Pháp xâm lược của nhân dân Nam Kì.
HĐ5: Củng cố - Dặn dò
- Hệ thống nội dung bài học. GV yêu cầu HS đọc ghi nhớ SGK.
- Tổng kết giờ học, tuyên dương các HS tích cực hoạt động.
- Dặn dò HS học ở nhà và chuẩn bị bài sau. 
Tiếng việt (Luyện tập)
Rèn đọc bài: Thư gửi các học sinh
I.Mục tiêu:
 - HS đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ thể hiện lời nhắn nhủ, niềm hi vọng của Bác đối với học sinh Việt Nam.
 - Biết đọc diễn cảm toàn bài, thể hiện giọng đọc phù hợp với nội dung.
 - Rèn cho các em kĩ năng đọc diễn cảm.
 - Giáo dục HS lòng kính yêu Bác Hồ. 
 - Kết hợp rèn tư thế tác phong học tập cho HS.
II. Đồ dùng dạy học: 
 - SGK Tiếng Việt tập 1.
III.Các hoạt động dạy học:
HĐ1: GV giới thiệu bài
HĐ2: Hướng dẫn HS luyện đọc.
 - HS đọc thầm toàn bài nêu cách đọc.
 - GV nhận xét bổ sung:
 +) Yêu cầu HS cần nhấn giọng các từ sau : xây dựng lại, trông mong, chờ đợi, tươi đẹp, hay không, sánh vai, phần lớn.
 +) Nghỉ hơi đúng giữa các cụm từ : ngày nay / chúng ta cần phải xây dựng lại cơ đồ mà tổ tiên đã để lại cho chúng ta ; nước nhà trông mong / chờ đợi ở các em rất nhiều.
 - HS đọc theo cặp . GV theo dõi giúp đỡ các nhóm.
 - HS đọc nối tiếp theo từng đoạn.
 - GV theo dõi, sửa sai.
HĐ3: Thi đọc diễn cảm.
 - GV cho các nhóm thi đọc.
 - Cả lớp cùng GV nhận xét. Bình chọn nhóm đọc hay. 
HĐ4: Củng cố dặn dò :
- GV nhận xét giờ học. 
- Về nhà ôn lại bài .
Thể dục
Tiết 1: tổ chức lớp- Đội hình đội ngũ
 Trò chơI “kết bạn”
I- Mục tiêu:
- HS nắm được những điểm cơ bản để thực hiện trong các bài học thể dục. 
- Biên chế tổ, chọn cán sự bộ môn.
- Ôn đội hình đội ngũ: cách chào, báo cáo khi bắt đầu và kết thúc giờ học.
- Chơi trò chơi Kết bạn đúng cách, đúng nội quy, hứng thú trong khi chơi.
- Rèn tác phong học tập cho HS, bồi dưỡng lòng yêu thích TDTT.
II- Địa điểm, phương tiện
- Địa điểm: Sân trường đảm bảo vệ sinh.
- Phương tiện: Chuẩn bị còi
III- Nội dung và phương pháp
Nội dung
Thời gian (phút)
Phương pháp
1- Phần mở đầu
2- Phần cơ bản
a) Phổ biến nội quy yêu cầu tập luyện
b) Biên chế tổ luyện tập
c) Ôn đội hình đội ngũ
d) Trò chơi: Kết bạn
3- Phần kết thúc
6 - 8
12- 14
7- 8
5- 6
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung,yêu cầu giờ học.
- HS khởi động.
- Đứng vỗ tay hát.
* GV phổ biến một số nội quy quy định đối với môn học: Quần áo gọn gàng, đi giày hoặc dép quai hậu,
* GV chia tổ luyện tập cơ bản như biên chế tổ chức lớp. Bầu tổ trưởng.
* Ôn cách chào, báo cáo khi bắt đầu và kết thúc giờ học.
- GV làm mẫu, sau đó chỉ dẫn cán sự lớp, cả lớp cùng thực hiện.
* Nêu tên trò chơi, HS nhắc lại cách chơi, GV hướng dẫn thêm.
- HS chơi thử, nhận xét.
- GV tổ chức cho ... 
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ 
III. Các hoạt động dạy học
HĐ1: Kiểm tra bài cũ
- Vài HS nhắc lại khái niệm về từ đồng nghĩa.
* Giới thiệu bài.
HĐ2: Hướng dẫn luyện tập
Bài 1: Tìm từ đồng nghĩa trong các câu thơ sau.
a) Ôi Tổ quốc giang sơn hùng vĩ
Đất anh hùng của thế kỉ hai mươi.
c) Cờ đỏ sao vàng tung bay trước gió
 Tiếng kèn kháng chiến dậy non sông.
b) Việt Nam đất nước ta ơi
Mênh mông biển lúa đâu trời đẹp hơn!
d) Đây suối Lê-nin kia, suối Mác
 Hai tay xây dựng một sơn hà.
 - HS trao đổi làm bài. Đại diện HS phát biểu, lớp nhận xét bổ sung.
 - GV chốt lại kết quả đúng: giang sơn, non sông, đất nước, sơn hà
Bài 2: Xếp các từ sau thành nhóm từ đồng nghĩa:
 chết, hi sinh, toi mạng,, quy tiên, bé, loắt choắt, rộng rãi, bao la, nhỏ bé, mênh mông.
 - HS trao đổi nhóm đôi, đại diện một nhóm làm bài vào bảng phụ.
 - HS trình bày bài làm, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
 - GV kết luận
Nhóm 1
Nhóm 2
Nhóm 3
chết, hi sinh, toi mạng, quy tiên.
rộng rãi, bao la, mênh mông, rộng
bé, loắt choắt, nhỏ bé,
Bài 3: Điền thêm từ đồng nghĩa với từ đã cho vào chỗ trống.
- HS làm bài cá nhân vào vở.
- GV chấm chữa bài.
Đáp án: 
+) Từ đồng nghĩa với từ mẹ là: má, u, bầm, thân mẫu,...
+) Từ đồng nghĩa với từ bố là: ba, thầy, thân phụ, tía,...
+) Từ đồng nghĩa với từ lớn lao là: to lớn, vĩ đại,...
+) Từ đồng nghĩa với từ học hỏi là: học hành,...
HĐ3: Củng cố, dặn dò
 - GV hệ thống nội dung bài.
 - Nhận xét giờ học và hướng dẫn về nhà học bài.
giáo dục ngoài giờ lên lớp
Tiết 1: thảo luận nội quy và nhiệm vụ năm học mới
I.Mục tiêu
 Giúp học sinh:
 - Hiểu được nội quy của nhà trường và nhiệm vụ năm học mới.
 - Có ý thức tôn trọng nội quy và nhiệm vụ năm học mới.
 - Tích cực rèn luyện, thực hiện tốt nội quy và nhiệm vụ năm học mới.
II.Chuẩn bị hoạt động
 - Một bản nội quy của nhà trường.
 - Một bản ghi những nhiệm vụ chủ yếu của năm học.
 - Một số bài hát, câu chuyện.
III. Tiến hành hoạt động
HĐ1: Nghe giới thiệu nội quy và nhiệm vụ năm học mới
- GV giới thiệu nội quy của nhà trường để các em hiểu được nhiệm vụ của mình.
HĐ2: Thảo luận nhóm
 - GV chia thành ba nhóm, mỗi nhóm cử một nhóm trưởng và một thư kí. Phát cho mỗi nhóm một tờ giấy khổ to và một bút dạ để thư kí ghi lại ý kiến thảo luận của nhóm.
 - GV giao cho mỗi nhóm một câu hỏi để các em thảo luận.
 - Đại diện các nhóm lên trình bày ý kiến của nhóm mình. Cả lớp nghe và bổ sung ý kiến.
 - GV tổng kết lại những ý cơ bản của nội quy học sinh, nhiệm vụ năm học mới.
 - Gọi một số HS nhắc lại các nhiệm vụ chủ yếu của năm học mới.
HĐ3: Vui văn nghệ
 - HS trình bày một số bài hát, câu chuyện hay ở tiểu học mà các em thích nhất.
HĐ4: Kết thúc hoạt động
 - GV tuyên dương cả lớp về tinh thần tham gia hoạt động.
 - Nhắc nhở HS nắm vững nội quy và nhiệm vụ năm học để thực hiện tốt.
Thứ năm ngày 26 tháng 8 năm 2010
 Sáng Toán
Tiết 4: Ôn tập : so sánh hai phân số (tiếp theo)
I. Mục tiêu: 
 Giúp HS ôn tập, củng cố về:
 - So sánh phân số với đơn vị.
- So sánh hai phân số có cùng tử số.
- Rèn tư thế, tác phong học tập cho HS.
II. Đồ dùng dạy học: 
 - Bảng con.
III. Các hoạt động dạy - học
HĐ1: Kiểm tra bài cũ
- HS nêu cách so sánh hai phân số cùng mẫu số và khác mẫu số.
- GV nhận xét cho điểm.
* Giới thiệu bài.
HĐ2: Thực hành
Bài 1: HS đọc yêu cầu của bài.
 - HS trao đổi làm bài và báo cáo kết quả.
- GV chữa bài và chốt lại cách so sánh phân số với 1.
 1	 ; 1 < 
Bài 2: Cho HS làm bài vào bảng con. HS giơ bảng. HS nhận xét, thống nhất kết quả đúng.
 - GV củng cố cho HS cách so sánh hai phân số có cùng tử số.
 > 	 ;	 
Bài 3: GV cho HS đọc đề bài. 2HS làm bài trên bảng.
 - GV chữa bài chốt lại kết quả đúng. HS đổi vở kiểm tra kết quả.
 a) và Ta có : = = ; = = Vì > Nên > 
 b) và Ta có : 1 Vì < 1 < Nên < 
HĐ3: Củng cố dặn dò 
 - GV củng cố nội dung bài.
 - Nhận xét tiết học. Dặn HS học bài và làm lại BT 2, BT3 trang 7.
Chính tả (nghe viết)
 Tiết 1 : Việt Nam thân yêu
I.Mục tiêu:
 - Nghe – viết đúng, trình bày đúng bài chính tả Việt Nam thân yêu.
 - Làm bài tập để củng cố quy tắc viết chính tả với ng/ ngh, g/ gh
 - Rèn kĩ năng viết và tư thế ngồi học cho HS.
II. Đồ dùng dạy học
- Vở bài tập TV. 
- Bảng phụ, bút dạ.
III. Các hoạt động dạy học
HĐ1. Kiểm tra : - GV kiểm tra sách vở của HS.
 * Giới thiệu bài.
HĐ2. Hướng dẫn viết chính tả
 * Trao đổi về nội dung bài thơ
 - Gọi một HS đọc to bài thơ, cả lớp đọc thầm.
 - GV nêu câu hỏi tìm hiểu nội dung bài thơ - HS trả lời.
 * Hướng dẫn viết từ khó
 - HS đọc thầm bài và tìm các từ khó dễ viết sai.
 - GV đọc cho HS viết nháp : mênh mông, biển lúa, dập dờn, nhuộm bùn.
 - HS đổi bài nhận xét.
 * Viết chính tả
 - GV nhắc HS cách trình bày bài thơ lục bát.
 - GV đọc từng dòng thơ cho HS viết theo tốc độ quy định.
 - GV đọc lại bài một lượt cho HS soát lỗi và sửa lỗi.
 * Thu chấm, nhận xét bài của HS
HĐ3. Hướng dẫn làm bài tập 
Bài 1 : Làm nhóm đôi
 - HS trao đổi làm bài vào vở BTTV, 2 nhóm làm phiếu.
 - Đại diện nhóm chữa bài, nhóm khác nhận xét bổ sung : ngày, ghi, ngát, ngữ, nghỉ, gái, ngày.
 - GV kết luận lời giải đúng và ghi điểm.
Bài 2: Làm cá nhân vào vở
 - HS tự làn bài và chữa bài.
 - HS và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng : 
 +) ghi, ghe, ghế 
 +) nghi, nghe, nghê
 +) go, ga, gô, 
 +) nga, ngô, ngư,
HĐ4. Củng cố, dặn dò
 - GV nhận xét giời học.
 - Hướng dẫn về nhà học bài.
Luyện từ và câu
 Tiết 2: Luyện tập về từ đồng nghĩa
I. Mục tiêu 
 -Tìm được nhiều từ đồng nghĩa với những từ đã cho.
 - Cảm nhận được sự khác nhau giữa những từ đồng nghĩa không hoàn toàn, từ đó biết cân nhắc, lựa chọn từ thích hợp với ngữ cảnh cụ thể. 
 - Rèn tư thế ngồi học cho HS.
II. Đồ dùng dạy học
 Bảng phụ và vài trang từ điển.
III. Các hoạt động dạy học
HĐ1. Kiểm tra bài cũ :
- HS trả lời câu hỏi Thế nào là từ đồng nghĩa và lấy VD.
- HS cùng GV nhận xét và ghi điểm.
* Giới thiệu bài.
HĐ2. Hướng dẫn HS làm bài tập 
Bài 1: - HS đọc yêu cầu – GV giao việc cho các nhóm.
 - HS tra từ điển, trao đổi làm bài.
 - Đại diện nhóm trình bày kết quả làm việc – Các nhóm khác nhận xét bổ sung.
 - GV chốt lại các từ đúng:
 * Các từ chỉ màu xanh: xanh biếc, xanh lè, xanh lét, xanh sẫm, xanh um, xanh thắm, xanh ngắt, xanh ngọc, xanh non,
* Các từ chỉ màu đỏ: đỏ au, đỏ chói, đỏ chót, đỏ hoe, đỏ lừ, đỏ rực, đỏ tía, đỏ gay, đỏ hồng, đỏ thẫm, đỏ ửng, đỏ lựng, đỏ bừng,
 * Các từ chỉ màu trắng: trắng tinh, trắng muốt, trắng xoá, trắng loá, trắng ởn, trắng lốp, trắng bạch, trắng ngần, trắng ngà,
 * Các từ chỉ màu đen: đen sì, đen sịt, đen kịt, đen láy, đen ngòm, đen nhẻm, đen lánh, đen thủi, đen nghịt, đen trũi, đen giòn,
Bài 2
 - HS đọc yêu cầu bài tập, suy nghĩ và tự đặt câu.
 - GV mời từng dãy nối tiếp nhau đọc câu mình đặt.
 - Cả lớp và GV nhận xét, tuyên dương nhóm đặt được nhiều câu đúng.
 VD:
 +) Vườn cải nhà em mới lên xanh mướt.
 +) Búp hoa lan trắng ngần.
Bài 3
 - HS đọc yêu cầu và đoạn văn – trao đổi theo cặp để làm bài, một nhóm làm bảng phụ.
 - Đại diện nhóm chữa bài, các nhóm khác nhận xét bổ sung.
 - GV chốt lại lời giải đúng.
 Suốt đêm thác réo điên cuồng. Mặt trời vừa nhô lên. Dòng thác óng ánh sáng rực dưới nắng. Tiếng nước sối gầm vang. Đậu “chân” bên kia ngọn thác, chúng chưa kịp chờ cho cơn choáng đi qua, lại hối hả lên đường.
HĐ3. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét giờ học.
- Hướng dẫn về nhà học bài.
Thứ sáu ngày 27 tháng 8 năm 2010
Chiều
Thể dục
Tiết 2: đội hình đội ngũ – trò chơi : chạy đổi chỗ, 
 Vỗ tay nhau và lò cò tiếp sức 
I. Mục tiêu:
- Ôn để củng cố và nâng cao kĩ thuật động tác đội hình đội ngũ : Cách chào, báo cáo khi bắt đàu và kết thúc bài học, cách xin phép ra vào lớp. Yêu cầu HS thuần thục động tác và cách báo cáo.
- Trò chơi : Chạy đổi chỗ ,vỗ tay nhau và Lò cò tiếp sức. Yêu cầu HS nắm được cách chơi, nội quy chơi, hứng thú trong khi chơi.
- Rèn tác phong học tập cho HS, bồi dưỡng lòng yêu thích TDTT.
II. Địa điểm, phương tiện
- Địa điểm: Sân trường đảm bảo vệ sinh.
- Phương tiện: Chuẩn bị 1 còi, 2 – 4 lá cờ đuôi nheo, kẻ sân chơi trò chơi.
III- Nội dung và phương pháp
Nội dung
Thời gian (phút)
Phương pháp
1- Phần mở đầu
2- Phần cơ bản
a) Đội hình đội ngũ : Ôn cách chào, báo cáo khi bắt đầu và kết thúc giờ học, cách xin phép ra vào lớp.
b) Trò chơi: Chạy đổi chỗ, vỗ tay nhau và Lò cò tiếp sức.
3- Phần kết thúc
8 - 10
7 - 8
 1- 2
 8- 10
 4 - 6
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung,yêu cầu giờ học.
- HS khởi động.
- Đứng vỗ tay hát.
- Trò chơi: Tìm người chỉ huy
* Lần 1- 2, GV điều khiển lớp tập có nhận xét, sửa động tác sai cho HS.
* Chia tổ luyện tập, do tổ trưởng điều khiển. GV quan sát, nhận xét, sửa sai.
* Các tổ thi đua trình diễn.
* GV cùng HS quan sát, nhận xét, biểu dương thi đua..
* HS khởi động chạy tại chỗ và hô to theo nhịp : 1,2,3,4 ;...
* GV nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi và luật chơi. Tổ chức cho cả lớp chơi.
- GV quan sát, nhận xét, biểu dương tổ, HS thắng cuộc chơi và chơi đúng luật.
* HS thực hiện động tác thả lỏng.
- GV cùng HS hệ thống nội dung bài.
- GV nhận xét giờ, dặn dò HS học tập, chuẩn bị giờ học sau
 Hoạt động tập thể
Kiểm điểm hoạt động tuần 1
I. Mục tiêu:
 Giúp HS
 - Qua nhận xét, HS nhận thấy ưu nhược điểm của mình và bạn trong tuần 1.
 - Nắm được phương hướng hoạt động tuần 2. 
 - Có ý thức tự giác trong sinh hoạt tập thể.
II. Chuẩn bị
- Nội dung sinh hoạt
III. Các hoạt động chủ yếu
1. Lớp trưởng nhận xét các hoạt động của lớp
- Đạo đức.
- Học tập.
- Các nề nếp khác: TD, VS, hoạt động GDNGLL
2. Các tổ truởng báo cáo kết quả thi đua của tổ.
3. Các thành viên tham gia đóng góp ý kiến vào kết quả đánh giá của lớp trưởng và các tổ trưởng.
4. GV nhận xét, đánh giá cụ thể từng mặt hoạt động của HS:
* Học tập: Các em đều có ý thức học tập ở lớp cũng như ở nhà, bên cạnh đó còn một số em ý thức học tập chưa cao.
* Thể dục: Tác phong chậm, tập chưa đều một số em xép hàng còn chậm.
* Truy bài: Chưa có chất lượng còn nói chuyện và mất trật tự .
* Vệ sinh: Vệ sinh sạch sẽ đúng giờ.
* Đạo đức: Phần lớn các em đều ngoan, lễ phép với người lớn, thầy cô, đoàn kết với bạn bè.
5. Phương hướng hoạt động trong tuần 2.
- Khắc phục mọi nhược điểm còn tồn tại trong tuần 1.
- Học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp.
-Thực hiện tốt kế hoạch của trường và lớp đề ra. Chăm sóc tốt bồn hoa được phân công.
 ____________________________________________________

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an lop 5 Tuan 1.doc