Giáo án các môn học khối 5 - Tuần 1 (chi tiết)

Giáo án các môn học khối 5 - Tuần 1 (chi tiết)

Toán

ÔN TẬP: KHÁI NIỆM PHÂN SỐ

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức: Biết đọc, viết phân số; biết biểu diễn một phép chia số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0 và viết một số tự nhien dưới dạng phân số.

2. Kĩ năng: Vận dụng để rút gọn phân số và quy đồng mẫu số các phân số(t.h đơn giản)

3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích học toán, rèn tính cẩn thận, chính xác

II. Chuẩn bị: - Giáo viên: Chuẩn bị 4 tấm bìa

- Học sinh: Các tấm bìa như hình vẽ trong SGK  

 

doc 26 trang Người đăng hang30 Lượt xem 536Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học khối 5 - Tuần 1 (chi tiết)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 1 
 Ngày soạn: 21 - 8 - 2010
 Ngày gíảng: Thứ 2 ngày 23 tháng 8 năm 2010
Tiết 2	Thể dục
GIỚ THIỆU CHƯỢNG TRÌNH, TỔ CHỨC LỚP. 
T\C: “ KẾT BẠN”
Đã có GV bộ môn soạn giảng 
*************************
Tiết 3	Toán
ÔN TẬP: KHÁI NIỆM PHÂN SỐ
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức: Biết đọc, viết phân số; biết biểu diễn một phép chia số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0 và viết một số tự nhien dưới dạng phân số. 
2. Kĩ năng: Vận dụng để rút gọn phân số và quy đồng mẫu số các phân số(t.h đơn giản) 
3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích học toán, rèn tính cẩn thận, chính xác
II. Chuẩn bị: - 	Giáo viên: Chuẩn bị 4 tấm bìa 
- 	Học sinh: Các tấm bìa như hình vẽ trong SGK 
III. Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài cũ: Kiểm tra SGK - bảng con 
- Nêu cách học bộ môn toán 5
2. Giới thiệu bài mới: 
3. Phát triển các hoạt động: 
- Tổ chức cho học sinh ôn tập 
- Yêu cầu từng học sinh quan sát từng tấm bìa và nêu: 
Ÿ Tên gọi phân số 
Ÿ Viết phân số 
Ÿ Đọc phân số 
- Lần lượt học sinh nêu phân số, viết, đọc (lên bảng) đọc hai phần ba 
- Vài học sinh nhắc lại cách đọc 
- Làm tương tự với ba tấm bìa còn lại 
- Giáo viên theo dõi nhắc nhở học sinh 
- Từng hs thực hiện với các phân số
- Yêu cầu học sinh viết phép chia sau đây dưới dạng phân số: 2:3 ; 4:5 ; 12:10
- Phân số tạo thành còn gọi là gì của phép chia 2:3? 
- Phân số là kết quả của phép chia2:3. 
- Giáo viên chốt lại chú ý 1 (SGK)
- Yêu cầu học sinh viết thành phân số với các số: 4 ; 15 ; 14 ; 65. 
- Từng học sinh viết phân số: 
 là kết quả của 4:5 ;
- Mọi số tự nhiên viết thành phân số có mẫu số là gì? 
- ... mẫu số là 1- (ghi bảng) 
- Yêu cầu viết thành phân số với số 1. 
- Từng học sinh viết phân số: 
- Số 1 viết thành phân số có đặc điểm như thế nào? 
- ... tử số bằng mẫu số và khác 0. 
- Yêu cầu viết thành phân số với số 0. 
- Từng học sinh viết phân số: ;... 
- Số 0 viết thành phân số, phân số có đặc điểm gì? (ghi bảng) 
* Hoạt động 2: 
- Hoạt động cá nhân + lớp 
- Hướng học sinh làm bài tập 
- Yêu cầu học sinh làm vào vở bài tập. 
- Từng học sinh làm bài vào vở bài tập. 
5. Tổng kết - dặn dò: - Làm bài nhà
- Lần lượt sửa từng bài tập. 
- Chuẩn bị: Ôn tập “Tính chất cơ bản của phân số” - Nhận xét tiết học
- Đại diện mỗi tổ làm bài trên bảng (nhanh, đúng). 
*****************************
Tiết 4	Tập đọc:
THƯ GỬI CÁC HỌC SINH.
I. Mục tiêu:
-Biết đọc nhấn giọng từ ngữ cần thiết, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ
-Hiểu nội dung bức thư: Bác Hồ khuyên hs chăm học, biết nghe lời thầy, yêu bạn
-Học thuộc đoạn: Sau 80 năm ...công học tập của các em.
II.Đồ dùng dạy học:
Giáo viên: Tranh minh họa, bảng phụ viết sẵn câu văn cần rèn đọc 
Học sinh: SGK 
III. Lên lớp
 Hoạt động dạy
 Hoạt động học
1. Mở đầu:T giới thiệu khái quát ND và chương trình phân môn tập đọc của học kì i lớp 5 
- Giới thiệu chủ điểm trong tháng 
- Học sinh lắng nghe 
2. Giới thiệu bài mới: 
- Giáo viên giới thiệu chủ điểm mở đầu sách 
- Học sinh xem các ảnh minh họa chủ điểm 
- “Thư gửi các học sinh” của Bác Hồ là bức thư Bác gửi học sinh cả nước nhân ngày khai giảng đầu tiên, khi nước ta giành được độc lập sau 80 năm bị thực dân Pháp đô hộ. Thư của Bác nói gì về trách nhiệm của học sinh Việt Nam với đất nước, thể hiện niềm hi vọng của Bác vào những chủ nhân tương lai của đất nước như thế nào? Đọc thư các em sẽ hiểu rõ điều ấy. 
- Học sinh lắng nghe 
3. Các hoạt động: 
a: Luyện đọc 
- Hoạt động lớp 
 * Luyện đọc: 
Gọi 1hs đọc toàn bài
-3 hs đọc nối tiếp đoạn lần1, tìm tiếng ,từ ,câu khó đọc và luyện đọc
-Yêu cầu HS đọc nối tiếp đoạn lần2 kết hợp giải nghĩa các từ ở phần chú giải
-Yêu cầu HS đọc nối tiếp đoạn lần 3
-Yêu cầu hs luyện đọc nhóm .2 hs đọc bài
-GV đọc toàn bài 
- Yêu cầu H tiếp nối nhau đọc trơn từng đoạn. 
-Một hs đọc toàn bài
-Hs đọc nối tiếp đoạn
-Luyện đọc nhóm 
b: Tìm hiểu bài
- Yêu cầu học sinh đọc đoạn 1
- 1 học sinh đọc đoạn 1: “Từ đầu... vậy các em nghĩ sao?”
+ Ngày khai trường 9/1945 có gì đặc biệt so với những ngày khai trường khác?
- Đó là ngày khai trường đầu tiên của nước VNDCCH, ngày khai trường đầu tiên sau khi nước ta giành được độc lập 
Ÿ Giáo viên chốt lại - ghi bảng từ khó. 
- Giải nghĩa từ: “Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa” 
- Học sinh lắng nghe. 
+ Em hiểu những cuộc chuyển biến khác thường mà Bác đã nói trong thư là gì? 
- Học sinh gạch dưới ý cần trả lời 
- Dự kiến (chấm dứt chiến tranh - CM tháng 8 thành công...) 
Ÿ Giáo viên chốt lại 
- Thảo luận nhóm đôi 
- Yêu cầu học sinh nêu ý đoạn 1 
- Yêu cầu học sinh đọc đoạn 2 
- Học sinh đọc đoạn 2: Tiếp theo... công học tập của các em
+ Sau CM tháng 8, nhiệm vụ của toàn dân là gì? 
- Xây dựng lại cơ đồ mà tổ tiên đã để lại, làm cho nước ta theo kịp các nước khác trên hoàn cầu. 
- Giải nghĩa: Sau 80 năm giời nô lệ, cơ đồ, hoàn cầu. 
- Học sinh lắng nghe 
+ Học sinh có trách nhiệm vẻ vang như thế nào đối với công cuộc kiến thiết đất nước? 
- Học sinh phải học tập để lớn lên thực hiện sứ mệnh: làm cho non sông Việt Nam tươi đẹp, làm cho dân tộc Việt Nam bước tới đài vinh quang, sánh vai với các cường quốc năm châu. 
Ÿ Giáo viên chốt lại 
- Yêu cầu học sinh nêu ý đoạn 2 
- Học sinh tự nêu theo ý độc lập (Dự kiến: Học tập tốt, bảo vệ đất nước) 
- Yêu cầu học sinh đọc đoạn 3 
- 1 học sinh đọc: Phần còn lại 
- Yêu cầu học sinh nêu ý đoạn 3 
- Học sinh lần lượt nêu 
Ÿ Giáo viên chốt lại 
* Hoạt động 3: Đọc diễn cảm 
- Hoạt động lớp, cá nhân 
- Yêu cầu học sinh đọc cả bài 
- 2, 3 học sinh 
- Nhận xét cách đọc 
- Yêu cầu học sinh đọc đoạn câu 
- 4, 5 học sinh 
- Yêu cầu học sinh nêu ý đoạn 2 
- Rèn đọc diễn cảm và thuộc đoạn 2 
- Học sinh nêu giọng đọc đoạn 2 - nhấn mạnh từ - ngắt câu 
Ÿ Giáo viên chốt lại đọc mẫu đoạn 2 
- Lần lượt học sinh đọc câu - đoạn (dự kiến 10 học sinh) 
- Giáo viên chọn phần chính xác nhất 
- Đại diện nhóm đọc 
 Ghi bảng 
- Dự kiến: Bác thương học sinh - rất quan tâm - nhắc nhở nhiều điều à thương Bác 
- Đọc thư của Bác em có suy nghĩ gì? 
- Thi đua 2 dãy: Chọn đọc diễn cảm 1 đoạn em thích nhất 
- Học sinh đọc 
4. Tổng kết - dặn dò: 
- Học thuộc đoạn 2- Đọc diễn cảm lại bài
- Chuẩn bị: “Quang cảnh làng mạc ngày mùa” - Nhận xét tiết học
********************************
Tiết 5	Khoa học
SỰ SINH SẢN
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: 
- Học sinh nhận ra mọi trẻ em đều do bố mẹ sinh ra và con cái có những đặc điểm giống với bố mẹ của mình. 
2. Kĩ năng:
 - Nêu được ý nghĩa của sự sinh sản ở người. 
3. Thái độ:
 - Giáo dục học sinh yêu thích khoa học. 
II. Chuẩn bị:
- 	Giáo viên: Bộ phiếu dùng cho trò chơi “Bé là con ai?” (đủ dùng theo nhóm) 
- 	Học sinh: Sách giáo khoa, ảnh gia đình 
III. Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động: 
Hát 
2. Bài cũ: 
- Kiểm tra SGK, đồ dùng môn học. 
- Nêu yêu cầu môn học. 
3. Giới thiệu bài mới: 
Sự sinh sản 
- Học sinh lắng nghe 
4. Phát triển các hoạt động: 
* Hoạt động 1: Trò chơi: “Bé là con ai?”
- Hoạt động lớp, cá nhân, nhóm 
- GV phát những tấm phiếu bằng giấy màu cho HS và yêu cầu mỗi cặp HS vẽ 1 em bé hay 1 bà mẹ, 1 ông bố của em bé đó. 
- HS thảo luận nhóm đôi để chọn 1 đặc điểm nào đó để vẽ, sao cho mọi người nhìn vào hai hình có thể nhận ra đó là hai mẹ con hoặc hai bố con à HS thực hành vẽ. 
- GV thu tất cả các phiếu đã vẽ hình lại, tráo đều để HS chơi. 
- Bước 1: GV phổ biến cách chơi. 
- Học sinh lắng nghe 
Ÿ Mỗi HS được phát một phiếu, nếu HS nhận được phiếu có hình em bé, sẽ phải đi tìm bố hoặc mẹ của em bé. Ngược lại, ai có phiếu bố hoặc mẹ sẽ phải đi tìm con mình. 
Ÿ Ai tìm được bố hoặc mẹ mình nhanh (trước thời gian quy định) là thắng, những ai hết thời gian quy định vẫn chưa tìm thấy bố hoặc mẹ mình là thua. 
- Bước 2: GV tổ chức cho HS chơi 
- HS nhận phiếu, tham gia trò chơi
- Bước 3: Kết thúc trò chơi, tuyên dương đội thắng. 
- HS lắng nghe 
Ÿ GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi: 
- Tại sao chúng ta tìm được bố, mẹ cho các em bé? 
- Dựa vào những đặc điểm giống với bố, mẹ của mình. 
- Qua trò chơi, các em rút ra điều gì? 
- Tất cả các trẻ em đều do bố, mẹ sinh ra và đều có những đặc điểm giống với bố, mẹ của mình. 
à GV chốt - ghi bảng: Tất cả trẻ em đều do bố, mẹ sinh ra và có những đặc điểm giống với bố, mẹ. 
* Hoạt động 2: Làm việc với SGK 
- Hoạt động lớp, cá nhân, nhóm 
- Bước 1: GV hướng dẫn 
- Học sinh lắng nghe 
- Yêu cầu HS quan sát hình 2, 3, 4 trang 4, 5 trong SGK và đọc các trao đổi giữa các nhân vật trong hình. 
- HS quan sát hình 2, 3, 4
- Đọc các trao đổi giữa các nhân vật trong hình. 
Ÿ Liên hệ đến gia đình mình 
- HS tự liên hệ 
- Bước 2: Làm việc theo cặp 
- HS làm việc theo hướng dẫn của GV 
- Bước 3: Báo cáo kết quả 
- Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. 
Ÿ Yêu cầu HS thảo luận để tìm ra ý nghĩa của sự sinh sản. 
- HS thảo luận theo 2 câu hỏi + trả lời: 
Ÿ Nhờ đâu mà có các thế hệ trong gia đình, một dòng họ được kế tiếp nhau? 
Ÿ Điều gì có thể xảy ra nếu con người không có khả năng sinh sản? 
- GV chốt ý + ghi: Nhờ các khả năng sinh sản mà cuộc sống của mỗi gia đình, dòng họ và cả loài người được tiếp tục từ thế hệ này sang thế hệ khác. 
- Học sinh nhắc lại 
* Hoạt động 3: Củng cố 
- Hoạt động nhóm, lớp 
- Nêu lại nội dung bài học. 
- HS nêu 
- HS trưng bày tranh ảnh gia đình và giới thiệu cho các bạn biết một vài đặc điểm giống nhau giữa mình với bố, mẹ hoặc các thành viên khác trong gia đình. 
- GV đánh giá và liên hệ giáo dục. 
5. Tổng kết - dặn dò: 
- Xem lại bài 
- Chuẩn bị: Bạn là con gái hay con trai? 
 -Nhận xét tiết học 
Âm nhạc: Giáo viên bộ môn dạy
ĐẠO ĐỨC : EM LÀ HỌC SINH LỚP NĂM 
I. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức: Biết học sinh lớp 5 là học sinh của lớp lớn nhất trường, cần phải gương mẫu cho các em lớp dưới học tập 
2. Kĩ năng: Có ý thức học tập, rèn luyện để xứng đáng là học sinh lớp 5. Bước đầu có kĩ năng tự nhận thức, kĩ năng đặt mục tiêu. 
3. Thái độ: Vui và tự hào là học sinh lớp 5. 
II. CHUẨN BỊ: Giáo viên: Các bài hát chủ đề “Trường em” 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
1. Bài cũ: Kiểm tra SGK
2. Giới thiệu bài mới: -Em là học sinh lớp 
3. Phát triển các hoạt động: 
* Hoạt động 1: Quan sát tranh và thảo luận 
- Yêu cầu học sinh quan sát từng bức tranh trong SGK trang 3 - 4 và trả lời các câu hỏi. 
- HS thảo luận nhóm đôi 
- Tranh vẽ gì? 
- Em nghĩ gì khi xem các tranh trên? 
- Em cảm thấy rất vui và tự hào. 
- HS lớp 5 có gì khác so với các học sin ... öïc hieän thao taùc ñính khuy hai loã.
 Ngày soạn: 25/8/2010
 Ngày giảng: Sáng thứ sáu//27/8/2010
LỊCH SỬ: BÌNH TÂY ĐẠI NGUYÊN SOÁI TRƯƠNG ĐỊNH 
I. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức: - Học sinh biết Trương Định là tấm gương tiêu biểu của phong trào chống thực dân Pháp của nhân dân Nam Kì. 
- Học sinh biết do lòng yêu nước, Trương Định đã không theo lệnh vua, ở lại cùng nhân dân chống Pháp xâm lược. 
2. Kĩ năng: Rèn học sinh kể lại diễn biến câu chuyện, tập trung thể hiện tâm trạng Trương Định. 
3. Thái độ: 
Giáo dục học sinh biết cảm phục và học tập tinh thần xả thân vì nước của Trương Định. 
II. CHUẨN BỊ: 
- 	Giáo viên: Bản đồ hành chính Việt Nam - Hình ảnh SGK/4 
- 	Học sinh: SGK và tư liệu về Trương Định 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
 Hoạt động dạy
 Hoạt động học
2. Bài cũ: Kiểm tra SGK + ĐDHT 
3. Giới thiệu bài mới: 
“Bình Tây Đại Nguyên Soái” Trương Định. 
4. Phát triển các hoạt động: 
* Hoạt động 1: Hoàn cảnh dẫn đến phong trào kháng chiến dưới sự chỉ huy của Trương Định 
- Hoạt động lớp 
- GV treo bản đồ + trình bày nội dung. 
- HS quan sát bản đồ 
- Chiều ngày 31/8/1858, thực dân Pháp điều 13 tàu chiến dàn trận ở cửa biển Đà Nẵng. Sáng 1/9 chúng nổ súng tấn công xâm lược nước ta. Ở Đa Nẵng, quân và dân ta chống trả quyết liệt nên chúng không thực hiện được ý đồ đánh nhanh thắng nhanh.
- Năm sau, thực dân Pháp phải chuyển hướng, đánh vào GĐ. Nhân dân Nam Kì khắp nơi đứng lên chống Pháp, đáng chú ý nhất là phong trào kháng chiến dưới sự chỉ huy của Trương Định. 
* Hoạt động 2: Tìm hiểu bài 
- Hoạt động lớp, nhóm, cá nhân 
Phương pháp: Thảo luận, hỏi đáp, giảng giải 
- Thực dân Pháp xâm lược nước ta vào thời gian nào? 
- Ngày 1/9/1858 
- Nêu hiểu biết của em về Trương Định? 
- HS trình bày 
- Năm 1862 xảy ra sự kiện gì? 
- Triều đình kí hòa ước cắt 3 tỉnh miền Đông Nam Kì cho thực dân Pháp, lệnh cho Trương Định phải giải tán lực lượng kháng chiến của nhân dân và đi An Giang nhậm chức lãnh binh. 
-> GV nhận xét + giới thiệu thêm về Trương Định 
- GV chuyển ý, chia lớp thành 3 nhóm tìm hiểu nội dung sau: 
- Mỗi nhóm bốc thăm và giải quyết 1 yêu cầu. 
+ Trương Định có điều gì phải băn khoăn, lo nghĩ? 
+ Trước những băn khoăn đó, nghĩa quân và dân chúng đã làm gì? 
+ Trương Định đã làm gì để đáp lại lòng tin yêu của nhân dân? 
-> Các nhóm thảo luận trong 2 phút 
- Các nhóm thảo luận -> Nhómtrưởng đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận -> HS nhận xét. 
-> GV nhận xét + chốt từng yêu cầu. 
- Trương Định băn khoăn là ông làm quan mà không tuân lệnh vua là mắc tội phản nghịch, bị trừng trị thảm khốc. Nhưng nhân dân thì không muốn giải tán lực lượng và 1 dạ tiếp tục kháng chiến. 
- Trước những băn khoăn đó, nghĩa quân và dân chúng đã suy tôn ông làm “Bình Tây Đại Nguyên Soái”. 
- Để đáp lai lòng tin yêu của nhân dân, Trương Định không tuân lệnh vua, ở lại cùng nhân dân chống giặc Pháp. 
-> GV giáo dục học sinh: 
- Em học tập được điều gì ở Trương Định? 
- HS nêu 
-> Rút ra ghi nhớ. 
- HS đọc ghi nhớ SGK/4 
* Hoạt động 3: Củng cố 
- Hoạt động lớp, cá nhân
- Em có suy nghĩ như thế nào trước việc Trương Định quyết tâm ở lại cùng nhân dân? 
- HS trả lời 
- Ở thành phố mình có đường phố, trường học nào mang tên Trương Định không? 
- HS trả lời 
5. Tổng kết - dặn dò: 
- Học ghi nhớ 
- Chuẩn bị: Nguyễn Trường Tộ mong muốn đổi mới đất nước
- Nhận xét tiết học 
TOÁN ; PHÂN SỐ THẬP PHÂN
I. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức: - Nhận biết phân số thập phân.-Chuyển một phân số thành một phân số thập phân.Giải bài toán về tìm giá trị một phân số của số cho trước.
2. Kĩ năng: - Rèn luyện học sinh đổi phân số thành phân số thập phân nhanh, chính xác. 
3. Thái độ: 	Giúp học sinh yêu thích học toán, tính toán cẩn thận. 
II. CHUẨN BỊ: 	Giáo viên: Phấn màu, bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
2. Bài cũ: Phân số thập phân 
- Kiểm tra lý thuyết, kết hợp vận dụng làm bìa tập. 
3. Giới thiệu bài mới: 
4. Phát triển các hoạt động: 
* Hoạt động 1: Ôn lại cách chuyển từ phân số thành phân số thập phân, cách tìm giá trị 1 phân số của số cho trước
- Hoạt động lớp 
- Giáo viên hỏi: để chuyển thành phân số thập phân ta phải làm thế nào ?
- Cho học sinh làm bảng con theo gợi ý hướng dẫn của giáo viên
- Học sinh làm bảng con
* Hoạt động 2:
- Hoạt động cá nhân, cả lớp
- Tổ chức cho học sinh tự làm bài rồi sửa bài
Ÿ Bài 1:
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc yêu cầu đề bài 
- Học sinh đọc yêu cầu đề bài
- Nêu cách đổi phân số thành phân số thập phân
- Học sinh làm bài 
Ÿ Giáo viên chốt ý qua bài tập thực hành
Ÿ Bài 2:
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc yêu cầu đề bài
- Học sinh đọc yêu cầu đề bài
- Nêu cách làm
- Học sinh làm bài - Học sinh sửa bài 
Ÿ Giáo viên chốt lại: cách chuyển phân số thành phân số thập phân dựa trên bài tập thực hành 
- Cả lớp nhận xét
Ÿ Bài 3:- Học sinh thực hiện theo yêu cầu của giáo viên
- Lưu ý và làm phép tính chia.
Ÿ Bài 4:
- Hoạt động nhóm đôi - Tìm cách giải
- GV yêu cầu học sinh đọc đề bài. Ÿ Dạng tìm giá trị một phân số của số cho trước
- Học sinh đọc yêu cầu đề bài.
- Học sinh tóm tắt:- Học sinh giải
5. Tổng kết - dặn dò - Làm bài 2, 3, 4, 5/8 và 9- Nhận xét tiết học
TẬP LÀM VĂN : LUYỆN TẬP TẢ CẢNH
I. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức: Từ việc phân tích quan sát và chọn lọc chi tiết rất đặc sắc của các tác giả trong 3 bài văn tả cảnh, học sinh hiểu thế nào là quan sát và chọn lọc chi tiết trong một bài văn tả cảnh.
2. Kĩ năng: Biết trình bày rõ ràng, gây ấn tượng về những điều đã thấy khi quan sát cảnh một buổi chiều trong ngày. 
3. Thái độ: 	Giáo dục học sinh lòng yêu thích cảnh vật xung quanh và say mê sáng tạo. 
II. CHUẨN BỊ: Giáo viên:
+ Bảng pho to phóng to bảng so sánh
+ 5, 6 tranh ảnh 
- 	Học sinh: Những ghi chép kết quả qyan sát 1 cảnh đã chọn 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
HOẠT ĐỘNG DẠY
Hoạt động học
2. Bài cũ:
- Học sinh nhắc lại các kiến thức cần ghi nhớ 
Ÿ Giáo viên nhận xét 
- 1 học sinh lại cấu tạo bài “Nắng trưa”
3. Giới thiệu bài mới: 
4. Phát triển các hoạt động: 
* Hoạt động 1: - Hướng dẫn làm bài tập
- Hoạt động nhóm, lớp 
Ÿ Bài 1: 
- Từng nhóm cử 3 đại diện trình bày 3 bài văn 
- Tả cảnh gì ? ở đâu ? lúc nào ?
- Cả lớp nhận xét sau phần trình bày của các nhóm 
- Tác giả quan sát cảnh vật bằng những giác quan nào ?
- Sách giáo khoa /48, 49
- Nêu những chi tiết về hình dáng, đường nét, màu sắc, chuyển động âm thanh
- Sách giáo khoa /49
- Các chi tiết làm nổi bật ấn tượng chung về cảnh vật như thế nào ?
* Hoạt động 2: 
- Hoạt động cá nhân
Ÿ Bài 2:
- Một học sinh đọc yêu cầu - 1 học sinh đọc bài tham khảo “Buổi sớm trên cánh đồng”
- Học sinh giới thiệu những tranh vẽ về cảnh vườn cây, công viên, nương rẫy 
- Học sinh ghi chép lại kết quả quan sát (ý) 
5. Tổng kết - dặn dò 
- Học sinh nối tiếp nhau trình bày
- Hoàn chỉnh kết quả quan sát, viết vào vở 
- Lớp đánh giá
- Lập dàn ý tả cảnh em đã chọn
- Nhắc ghi nhớ
- Chuẩn bị: Luyện tập tả cảnh
- Nêu những lưu ý khi quan sát, chọn lọc chi tiết 
Nhận xét tiết học
 ĐỊA LÝ: VIỆT NAM - ĐẤT NƯỚC CHÚNG TA 
I. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức: 
- 	Nắm vị trí, giới hạn, hình dạng, diện tích nước Việt Nam và hiểu được những thuận lợi về vị trí lãnh thổ nước ta.
2. Kĩ năng: 
- 	Chỉ được giới hạn, mô tả vị trí nước Việt Nam trên bản đồ (luov775 đồ) và trên quả địa cầu. 
3. Thái độ: 
- 	Tự hào về Tổ quốc. 
II. CHUẨN BỊ:+ Các hình của bài trong SGK được phóng lớn.
+ Bản đồ Việt Nam.+ Quả địa cầu (cho mỗi nhóm)
+ Lược đồ khung (tương tự hình 1 trong SGK)
+ 2 bộ bìa 7 tấm nhỏ ghi: Phú Quốc, Côn Đảo, Hoàng Sa, Trường Sa, Trung Quốc, Lào, Cam-pu-chia. 
- 	Học sinh: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
HOẠT ĐỘNG DẠY
Hoạt động học
1. Khởi động: 
Hát 
2. Bài cũ: 
- Kiểm tra SGK, đồ dùng học tập và hường dẫn phương pháp học bộ môn 
- Học sinh nghe hướng dẫn
3. Giới thiệu bài mới: 
- Tiết địa lí đầu tiên của lớp 5 sẽ giúp các em tìm hiẻu những nét sơ lược về vị trí, giới hạn, hình dạng đất nước thân yêu của chúng ta.
- Học sinh nghe 
4. Phát triển các hoạt động: 
* Hoạt động 1: Vị trí Việt Nam trên bản đồ
- Hoạt động nhóm đôi, lớp
Ÿ Bước 1: Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát hình 1/ SGK và trả lời vào phiếu học tập.
- Học sinh quan sát và trả lời.
- Lãnh thổ Việt Nam gồm có những bộ phận nào ?
- Đất liền, biển, đảo và quần đảo.
- Chỉ vị trí đất liền nước ta trên lược đồ.
- Phần đất liền nước ta giáp với những nước nào ?
- Trung Quốc, Lào, Cam-pu-chia
- Biển bao bọc phía nào phần đất liền của nước ta ?
- Đông, Nam và Tây Nam
- Kể tên một số đảo và quần đảo của nước ta ?
- Đảo: Cát Bà, Bạch Long Vĩ, Phú Quốc, Côn Đảo ... 
- Quần đảo Hoàng Sa, Trường Sa
Ÿ Giáo viên chốt ý
Ÿ Bước 2:
+ Yêu cầu học sinh xác định vị trí Việt Nam trên bản đồ
+ Học sinh chỉ vị trí Việt Nam trên bản đồ và trình bày kết quả làm việc trước lớp
+ Giáo viên sửa chữa và giúp học sinh hoàn thiện câu trả lời
Ÿ Bước 3:
+ Yêu cầu học sinh xác định vị trí Việt Nam trong quả địa cầu
+ Học sinh lên bảng chỉ vị trí nước ta trên quả địa cầu
- Vị trí nước ta có thuận lợi gì cho việc giao lưu với các nước khác ?
- Vừa gắn vào lcụ địa Châu A vừa có vùng biển thông với đại dương nên có nhiều thuận lợi trong việc giao lưu với các nước bằng đường bộ và đường biển. 
Ÿ Giáo viên chốt ý
* Hoạt động 2: Phần đất liền của nước ta có hình dáng và kích thước như thế nào ?
- Hoạt động nhóm, cá nhân, lớp
Phương pháp: Thảo luận nhóm, giảng giải
Ÿ Bước 1:
+ Tổ chức cho học sinh làm việc theo 6 nhóm
+ Học sinh thảo luận
- Phần đất liền nước ta có đặc điểm gì ?
- Hẹp ngang nhưng lại kéo dài theo chiều Bắc - Nam và hơi cong như chữ S
- Từ Bắc vào Nam, phần đất liền nước ta dài bao nhiêu km ?
- 1650 km
- Từ Tây sang Đông, nơi hẹp ngang nhất là bao nhiêu km
- Chưa đầy 50 km
- Diện tích phần đất liền của nước ta là bao nhiêu km2 ?
- 330.000 km2
- So sánh diện tích phần đất liền của nước ta với một số nước có trong bảng số liệu.
+So sánh:
S.Campuchia < S.Lào < S.Việt Nam < S.Nhật < S.Trung Quốc
Ÿ Bước 2:
+ Giáo viên sửa chữa và giúp hoàn thiện câu trả lời.
+ Học sinh trình bày
- Nhóm khác bổ sung
Ÿ Giáo viên chốt ý
* Hoạt động 3: Củng cố 
- Hoạt động cá nhân, nhóm, lớp
- Tổ chức trò chơi “Tiếp sức”: Dán 7 bìa vào lược đồ khung
- Học sinh tham gia theo 2 nhóm, mỗi nhóm 7 em
- Giáo viên khen thưởng đội thắng cuộc
- Học sinh đánh giá, nhận xét
5. Tổng kết - dặn dò
- Chuẩn bị: “Địa hình và khoáng sản”
- Nhận xét tiết học

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN LOP 5 CA NAM.doc