Giáo án các môn học khối 5 - Tuần 11 - Trường TH Hứa Tạo

Giáo án các môn học khối 5 - Tuần 11 - Trường TH Hứa Tạo

Tập đọc ( tiết 21 )

Chuyện một khu vườn nhỏ

 I. Mục đích, yêu cầu:

 - Đọc diễn cảm được bài văn với giọng hồn nhiên ( bé Thu ); giọng hiền từ ( gười ông ).

 - Hiểu nội dung: Tình cảm yêu quý thiên nhiên của 2 ông cháu.

 - Có ý thức làm đẹp môi trường trong gia đình và xung quanh.

 II. Đồ dùng dạy học:

 - Bảng ghi câu luyện đọc.

 

doc 20 trang Người đăng hang30 Lượt xem 422Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án các môn học khối 5 - Tuần 11 - Trường TH Hứa Tạo", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Lịch báo giảng Tuần 11
( Từ ngày 31/10/11 – 4/11/ 11 )
Thứ/ ngày
Tiết
Môn
Buổi sáng
Buổi chiều
Môn
HAI
31/10
1
2
3
4
CC
TĐ
T
Đ Đ
Đầu tuần 11
Chuyện một khu vườn nhỏ 
Luyện tập
x
x 
 Đại từ xưng hô
Chuyện một khu vườn nhỏ 
x
x
LT-C
L.TV
BA
1/11
1
2
3
4
T
x
TLV
x
Trừ hai số thập phân
	x
Trả bài văn tả cảnh 
x 
TƯ
2/11
1
2
3
4
TĐ
T
CT
L.TV
Tiếng vọng
Luyện tập
Luật Bảo vệ môi trường 
 Tiếng vọng
NĂM
3/11
1
2
3
4
T
LT-C
KC
ATGT-
NGLL
Luyện tập chung
Quan hệ từ
Người đi săn và con nai
Th/h: Kĩ năng đi xe đạp
Kính yêu thầy giáo, cô giáo. 
SÁU
4/11
1
2
3
4
T
TLV
L.T
SHL
Nhân 1STP với 1 STN
Luyện tập làm đơn 
Cộng, trừ số thập phân
 Tuần 11
Thứ hai ngày 31 tháng 10 năm 2011
Tập đọc ( tiết 21 )
Chuyện một khu vườn nhỏ
 I. Mục đích, yêu cầu:
 - Đọc diễn cảm được bài văn với giọng hồn nhiên ( bé Thu ); giọng hiền từ ( gười ông ).
 - Hiểu nội dung: Tình cảm yêu quý thiên nhiên của 2 ông cháu. 
 - Có ý thức làm đẹp môi trường trong gia đình và xung quanh.
 II. Đồ dùng dạy học:
 - Bảng ghi câu luyện đọc.
 III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Nhận xét kết quả kiểm tra giữa kì.
2. Dạy bài mới: 
a/Giới thiệu bài: 
- Giới thiêụ chủ điểm qua tranh minh hoạ.
- Giới thiệu bài, ghi bảng 
b/ Luyện đọc và tìm hiểu bài:
*Luyện đọc:
 - GV nêu yêu cầu: Đọc giọng nhẹ nhàng, thể hiện tình cảm phân biệt giọng nhân vật.
 - GV đọc diễn cảm toàn bài.
* Tìm hiểu bài:
- CH1/Sgk
 Giảng: ban công.
- Ch2/Sgk.
- CH3/Sgk
- Em hiểu đất lành chim đậu là như thế nào?
 Giảng: đất lành chim đậu 
* Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- Luyện đọc phân vai với 3 giọng đọc: Ông, Thu, lời dẫn.
* Rút nội dung
3. Củng cố, dặn dò:
- Nêu nội dung bài.
- Liên hệ: Các em đã làm gì để môi trường nơi em ở thêm trong lành, sạch đẹp?
- Chuẩn bị bài sau: Tiếng vọng.
- 1 HS khá đọc toàn bài.
- HS đọc đoạn nối tiếp lượt 1.
- Luyện đọc các từ khó: khoái, ngọ nguậy, nhọn hoắt,quấn 
- HS đọc đoạn nối tiếp lượt 2, giải nghĩa từ.
- HS đọc đoạn nối tiếp lượt 3.
-...để ngắm nhìn cây cối, nghe ông kể chuyện về từng loài cây ở ban công.
- Cây quỳnh: lá dày, giữ được nước.
- Cây ti gôn: ngọ nguậy.
- Cây hoa giấy: bị vòi ti gôn quấn nhiều vòng.
- Cây đa Ấn Độ : búp đỏ ,lá nâu to.
- Thu muốn chị Hằng công nhận ban công là khu vườn nhỏ.
- Đất lành chim đậu : nơi tốt đẹp bình yên, chim sẽ bay về, người đến làm ăn.
- Luyện đọc diễn cảm.
- Thi đọc diễn cảm trước lớp.
- HS nêu nội dung như mục I.2
Chính tả ( tiết 11 )
Luật bảo vệ môi trường
 I. Mục đích yêu cầu:
- Viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức văn bản luật.
- Làm được BT2 ( a/b ), hoặc BT3 ( a / b ), hoặc BTCT phương ngữ do GV soạn.
*GDHS nâng cao ý thức và trách nhiệm về BVMT.
 II. Đồ dùng dạy học:
 - Bảng phụ.
 III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
1. Bài cũ:
- Yêu cầu HS viết bảng con các từ sai nhiều trong bài kiểm tra giữa kì.
2. Bài mới: 
a/ Giới thiệu bài, ghi bảng. 
b/ Hướng dẫn nghe viết chính tả:
 - Nội dung điều 3, khoản 3 luật bảo vệ môi trường nói gì?
- Viết bảng con các từ khó: 
- Nhắc cách trình bày văn bản luật.
- GV đọc cho HS viết.
- Tổ chức chấm chữa bài.
c/ Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
*Bài 2a:
 - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
 - Xác định yêu cầu: phân biệt l / n.
 - Tổ chức trò chơi đối đáp.
*Bài 3b: 
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Xác định yêu cầu: phân biệt n/ ng.
- Tổ chức trò chơi: Tiếp sức.
- Nhận xét, chấm chữa, chọn đội về nhất.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Ghi nhớ cách viết chính tả vừa học.
- HS viết bảng con.
- 1 HS đọc bài viết.
- Giải thích thế nào là hoạt động môi trường.
- HS viết bảng con: phòng ngừa, ứng phó, suy thoái.
- Xuống dòng sau khi viết: Điều 3 khoản 3.
- HS viết và chấm chữa bài.
- Xác định yêu cầu: phân biệt l / n.
+ Nhóm1: nêu từ có âm l: lắm điều, lấm lem
+ Nhóm 2 nêu từ có âm n: nắm cơm, nấm rơm
-Xác định yêu cầu: phân biệt n/ ng.
+ Nhóm 1: tìm từ láy âm đầu nnôn nao, núng nính
+ Nhóm 2 : Tìm từ láy có âm cuối ng: óng ánh, long bong, lủng lẳng
Tập làm văn ( tiết 21 )
Trả bài văn tả cảnh
 I. Mục đích yêu cầu:
 - Biết rút kinh nghiệm bài văn ( bố cục, trình tự miêu tả, cách diễn đạt, dung từ ); nhận biết và sửa được lỗi trong bài .
 - Viết lại một đoạn văn cho đúng hoặc hay hơn.
 II. Đồ dùng dạy học:
 - Bảng phụ.
 III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
1. Bài cũ:
- Không kiểm tra bài cũ.
2. Bài mới: 
a/Giới thiệu bài:
- GV nêu mục đích yêu cầu tiết học.
b/ Nhận xét về bài làm của HS.
- Đọc và xác định yêu cầu của đề.
- Nhận xét bài làm 
- GV thông báo số điểm cụ thể .
c/ Hướng dẫn HS chữa bài.
-Treo bảng phụ ghi sẵn các lỗi cần sửa.
Cho HS nêu lỗi sai và yêu cầu HS sửa lại cho đúng hơn hay hơn.
- Tự sửa lỗi của mình.
- Đổi bài để rà soát lại việc sửa lỗi.
d/ Học tập những bài văn hay:
- Đọc những bài văn hay, có ý riêng, gợi ý cho HS rút kinh nghiệm.
- Mỗi HS chọn 1 đoạn văn để viết lại cho hay hơn.
- Gọi 1 số HS đọc đoạn văn sửa trước lớp 
3. Củng cố, dặn dò;
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS viết bài chưa đạt về nhà sửa lại cho tốt hơn.
- Dặn chuẩn bị làm đơn.
- Tả cánh đồng lúa vào buổi sáng
a) Lỗi chính tả:
 màng sương # màn sương
 mác rượi # mát rượi
 đùa dỡn # đùa giỡn
 bác ngác # bát ngát
b) Lỗi dùng từ:
lúa dí nhau chạy lúa đuổi nhau chạy
nghiêng qua nghiêng lại đưa qua đưa lại
c) Lỗi câu:
Cánh đồng có những cây lúa thi nhau đua giống như sóng vỗ. Cánh đồng lúa như từng đợt sóng vỗ.
- HS lắng nghe, học hỏi.
- HS chọn đoạn văn viết lại cho hay hơn.
Luyện từ và câu ( tiết 21 )
Đại từ xưng hô
 I. Mục đích yêu cầu:
 - Nắm được khái niệm đại từ xưng hô.
 - Nhận biết được đại từ xưng hô trong đoạn văn; chọn được đại từ xưng hô thích hợp để điền vào ô trống.
 II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ.
 III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
1. Bài cũ: - Nhận xét bài kiểm tra giữa kì 1.
2. Bài mới: 
a/ Giới thiệu bài, ghi bảng.
b/ Phần nhận xét:
*Bài 1: Cho HS đọc y/c và nội dung BT
 - Đoạn văn có những nhân vật nào?
- Các nhân vật làm gì?
- Những từ nào chỉ người nói?
- Những từ nào chỉ người nghe?
- Từ chúng chỉ ai?
*KL:Các từ này được gọi là đại từ xưng hô.
*Bài 2: HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS đọc lời nhân vật, nhận xét thái độ của cơm và Hơ bia.
*Bài 3:GV cho HS tìm từ các em dùng dể xưng hô với ba, mẹ ,thầy cô, anh , chị 
c/ Phần ghi nhớ:
- HS đọc nội dung cần ghi nhớ và học thuộc.
3. Phần luyện tập:
*Bài 1: N êu y/c BT
- Gọi 1 vài HS trình bày.
- Cả lớp nhận xét, góp ý.
*Bài 2:
- Đoạn văn có những nhân vật nào?
- Nội dung đoạn văn kể chuyện gì?
- GV treo bảng phụ, cho HS lần lượt điền đại từ vào chỗ trống.
 4/ Củng cố, dặn dò 
- Nêu nội dung cần ghi nhớ.
- Giáo dục: Khi giao tiếp phải dùng từ xưng hô cho phù hợp và lễ phép.
- Chuẩn bị: Quan hệ từ.
- HS đọc nội dung bài tập.
- Cơm, Hơbia, thóc gạo.
- Cơm và Hơ bia đối đáp với nhau, thóc gạo giận bỏ vào rừng.
- Chúng tôi, ta.
- Chị, các người.
- Chúng: chỉ người, vật mà mọi người hướng tới.
- Cơm: Xưng- chúng tôi, gọi- chị: lịch sự, tự trọng.
- Hơ- bia: xưng-ta, gọi- chị: kiêu căng, thô lỗ, coi thường
- HS nêu. Nhận xét
1/ Gạch dưới các từ dùng để xưng hô:
 Ta, chú em, anh, tôi
- Thỏ: ta, gọi rùa là chú em: thái độ kiêu căng, coi thường rùa
- Rùa : tôi, gọi thỏ là anh: tự trọng, lịch sự
2/HS đọc thầm đoạn văn.
- Bồ chao, tu hú, bồ các.
- Bồ Chao hốt hoảng kể với các bạn về trụ chống trời.
1-Tôi, 2- tôi, 3- nó, 
4-tôi, 5-nó, 6-chúng ta.
Tập làm văn ( tiết 22 )
Luyện tập làm đơn
 I. Mục đích yêu cầu:
 - Viết được lá đơn ( kiến nghị ) đúng thể thức, ngắn gọn, rõ ràng , nêu được lí do kiến nghị, thể hiện đầy đủ nội dung cần thiết.
 *GDHS có ý thức bảo vệ môi trường xung quanh bằng những hành động cụ thể.
 II. Đồ dùng dạy học:
 - Bảng lớp viết sẵn nội dung mẫu đơn.
 III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
1. Bài cũ:
- Đọc đoạn văn đã viết lại.
2. Bài mới: 
a/ Giới thiệu bài, ghi bảng.
 - Nêu mục đích yêu cầu của tiết học: Luyện tập làm đơn kiến nghị về bảo vệ môi trường.
b/ Hướng dẫn HS viết đơn:
- Đọc yêu cầu bài tập.
- Giới thiệu mẫu đơn, gọi 1 hs đọc .
- Tên đơn là gì?
- Nơi nào nhận đơn?
- Người viết đơn là ai?
- Lí do viết đơn?
- Lời lẽ trong đơn phải như thế nào?
- Nêu tóm tắt cách trình bày 1 lá đơn.
- Gọi 1 vài HS nêu đề bài sẽ chọn.
- Tổ chức chấm chữa nhận xét.
- Gọi 1 HS đọc to lá đơn trên bảng sau khi đã sửa chữa.
- Chúng ta cần phải làm gì để BVMT ?
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét chung tiết học .
- Yêu cầu HS viết đơn chưa đạt yêu cầu về nhà sửa lại cho đầy đủ.
- Quan sát người thân trong gia đình để học tiết sau.
- Đơn kiến nghị.
- Công an phường.
- Tổ trưởng tổ dân phố.
- Đề nghị với công an có biện pháp ngăn chặn đánh bắt các bằng thuốc nổ, gây ảnh hưởng xấu cho môi trường.
- Lời lẽ cần ngắn gọn , rõ ràng.
- HS nêu đề bài sẽ chọn.
- HS làm bài vào vở bài tập.
- Nhận xét góp ý cho các lá đơn được trình bày.
* Ngăn chặn những hành động gây ảnh hưởng xấu đến môi trường sống, gây hủy diệt các loài động thực vật sống xung quanh chúng ta.
Luyện từ và câu ( tiết 22 )
Quan hệ từ
 I. Mục đích yêu cầu:
 - Bước đầu nắm được khái niệm về quan hệ từ; nhận biết được quan hệ từ trong các câu văn; xác định được cặp quan hệ từ và tác dụng của nó trong câu; biết đặt câu với quan hệ từ.
*GS ý thức bảo vệ môi trường qua BT2.
 II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ ghi sẵn bài tập 1, 2.
 III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
1. Bài cũ:
- Đại từ xưng hô là gì ? cho ví dụ
2. Bài mới:
a/ Giới thiệu bài, ghi bảng.
b/ Phần nhận xét: yêu cầu đề
- Hỏi: Bài tập yêu cầu làm gì?
- Cho HS gạch chân các từ ngữ mà từ in đậm có tác dụng nối kết.
*Bài tập 2: Tiến hành như bài 1.
- Quan hệ từ ở bài tập 2 khác bài tập 1 ở điểm nào?
c/ Ghi nhớ: Cho HS đọc và nhắc nội dung cần nhớ.
d/ Luyện tập:
*Bài 1: Cho HS đọc đề và xác định yêu cầu .
- Thảo luận nhóm đôi để nêu tác dụng của quan hệ từ.
- Nhận xét , chữa bài.
*Bài 2:Đọc và xác định yêu cầu .
- Cặp từ chỉ quan hệ: Tuy nhưng biểu thị ý gì?
- Cặp từ chỉ quan hệ : Vìnên biểu thị ý gì?
*Bài 3: Đọc và xác định yêu cầu.
- Cho HS tiếp nối nhau đọc những câu có từ nối vừa đặt.
3. Củng cố, dặn dò:
 - GV nhận xét tiết học.
 - Chuẩn bị: MRVT: Bảo vệ môi trường
1)
- Bài yêu cầu tìm các từ ngữ có tác dụng nối kết.
 + và: nối ...  số kg đường sau khi lấy 10,5 kg
- Tìm số kg đường còn lại trong thùng.
 ĐS: 10,25 (kg)
Tuần 11 Toán Tiết 53
Luyện tập
 A. Mục tiêu: Giúp hs: 
- Rèn luyện kĩ năng trừ hai số thập phân
- Tìm một thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ số thập phân
- Cách trừ một số cho một tổng
 B. Đồ dùng dạy học: 
- Bảng phụ ghi bài tập 4 - Bảng con
 C. Hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ: Trừ hai số thập phân
 - Phát biểu cách trừ 2 số thập phân:
 Tính: 12,09 - 9,07 34,9 - 1,29
 25 - 2,5 43,6 - 27
 2. Bài mới: 
 a/Giới thiệu bài, ghi bảng: Luyện tập 
 b/ Luyện tập:
 *Bài 1: Làm bảng con
 Lưu ý : 60 = 60,00
 *Bài 2: Đọc đề và làm bài.
 - Nêu cách tìm số hạng, tìm số bị trừ
*Bài 3: Đọc đề, tóm tắt.
 - Tìm hiểu đề
 - 1 hs lên bảng trình bày bài giải.
*Bài 4: Bài có mấy yêu cầu?
 - Cho HS trao đổi đôi bạn
 - Trình bày bài làm, so sánh 2 biểu thức.
 - Biểu thức này ở qui tắc nào về phép trừ?
 - Phát biểu qui tắc một số trừ đi một tổng
 * Kết luận: khi trừ một số thập phân cho một 
 tổng ta có thể lấy số đó trừ đi cho từng số 
 hạng của tổng
 b) Làm vở bài b
 - Hs trình bày bài làm
 3. Củng cố, dặn dò:
 - Nhận xét tình hình học tập
 - Xem lại các bài tập đã làm
 - Bài sau: Luyện tập chung
 - 2 HS lên bảng.
 1/HS làm bảng con
 Nhận xét, sửa bài.
 2/ Tìm x
 a) x + 4,32 = 8,67 ..
 x = 8,67 – 4,32 ... 
 x = 4,35  
 3/ Quả dưa thứ hai cân nặng:
 4,8 - 1,2 = 3,6 (kg)
 Quả dưa thứ hai cân nặng:
 4,8 + 3,6 = 8,4 (kg)
 Quả dưa thứ ba cân nặng:
 4,8 + 3,6 + 8,4 = 6,1 (kg)
 ĐS: 6,1 kg
 4/
 a) a - b - c = 8,9 - 2,3 - 3,5 = 3,1
 a - (b + c) = 8,9 - (2,3 + 3,5) = 3,1
 b) C1 : 8,3 - 1,4 -3,6 = 6,9 - 3,6
 = 3,3
 C2 : 8,3 - 1,4 - 3,6 = 8,3 - (1,4 + 3,5)
 = 8,3 - 5
 = 3,3
Thứ năm ngày 3 tháng 11 năm 2011
Tuần 11 Toán Tiết 54
Luyện tập chung
 A. Mục tiêu: Giúp hs: 
- Kĩ năng trừ hai số thập phân
- Tính giá trị biểu thức số, tìm thành phần chưa biết của phép tính
- Vận dụng tính chất của phép cộng, phép trừ để tính bằng các bước thuận tiện nhất
 B. Đồ dùng dạy học: - Sơ đồ bài 5
 C. Hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1. Kiểm tra bài cũ: Luyện tập
 a/Đặt tính rồi tính:
 34,28 + 19,47 ; 408,2 __ 30,95
 b/Tính bằng hai cách:
 24,57 – ( 11,37 + 10,3 )
 2. Bài mới:
 a/ Giới thiệu bài, ghi bảng.
b/Luyện tập:
 *Bài 1: Làm bảng con
*Bài 2: Tự đọc đề rồi làm. 
 Làm vở
 *Bài 3: Đề yêu cầu gì?
 - Mời 2 hs lên bảng sửa bài, nêu rõ đã áp dụng 
 tính chất nào áp dụng trong bài
 *Bài 4: Tóm tắt đề - Tìm hiểu đề
 Làm vở
 *Bài 5: Gợi ý tóm tắt đề.
 Số thứ nhất + số thứ hai + số thứ ba = 8
 Số thứ nhất + số thứ hai = 4,7; 
 Số thứ ba + số thứ hai = 5,5 
 - Tìm mỗi số? 
 3. Củng cố, dặn dò:
 - Nhận xét tiết học
 - Ôn các tính chất trong phép cộng,trừ
 - Bài sau: Nhân số thập phân
 - 2 HS lên bảng.
 1) HS nắm vững cách cộng (trừ) các số thập phân để làm tính thành thạo.
 Nhận xét, sửa bài.
 2/ a) x - 5,2 = 1,9 + 3,8 b)x + 2,7 = 8,7 + 4,9
 x - 5,2 = 5,7 x + 2,7 = 13,6
 x = 5,7 + 5,2 x = 13,8 - 2,7
 x = 10,9 x = 10,9 
 3/Tính thuận tiện
 - Vận dụng tính giao hoán, tính kết hợp
 a) 12,45 + 6,98 + 7,55
 = 12,45 + 7,55 + 6,98
 - Tính chất giao hoán
 b) 42,37 – 28,73 – 11,27
 = 42,37 – ( 11,27 + 28,73 )
 4/HS phân tích đề, nêu cách giải và giải. 
 ĐS: 11km
 5/HS dựa vào đề tóm tắt, tự tìm kết quả
 Số thứ ba: 8 - 4,7 = 3,3
 Số thứ nhất: 5,5 - 3,3 = 2,2
 Số thứ hai: 4,7 - 2,2 = 2,5
Thứ sáu ngày 4 tháng 11 năm 2011
Toán ( tiết 55 )
Nhân một số thập phân với một số tự nhiên
 A. Mục tiêu: Giúp hs: 
 - Biết nhân một số thập phân với một số tự nhiên.
 - Biết giải bài toán có phép nhân một số thập phân với một số tự nhiên.
 B. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ kẻ bài tập 2
 C. Hoạt động dạy học chủ yếu:
 Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trò
 1. Kiểm tra bài cũ: Luyện tập chung
 - Tính bằng cách thuận tiện nhất:
 14,75 + 8,96 + 6,25 =
 66,79 – 18,98 – 12,11 =
 2. Bài mới: 
 a/Giới thiệu bài, ghi bảng. 
b/ Hình thành phép nhân:
 *Ví dụ 1: Đọc đề
 - Để tính chu vi tam giác ta làm thế nào?
 c/ Kĩ thuật tính:
 - Các em suy nghĩ tìm cách tính (đổi sang 
 STN để tính) 
 - Trình bày và nêu kết quả
 à Hướng dẫn cách thực hiện gọn hơn 
 1,2 x 3 . 
 - Cho hs so sánh hai kết quả
 - Nêu cách tính
 *Ví dụ 2: Nêu đề toán
- Nêu cách nhân một STP với một STN 
 d/ Luyện tập:
 *Bài 1: Đọc đề và làm. 
 - 4 hs lên bảng trình bày cách làm
 *Bài 2: ( Dành cho HS khá, giỏi làm thêm )
 - Nêu qui tắc nhân một số TP với một số TN
 *Bài 3: Đọc đề, tóm tắt và làm
3. Củng cố, dặn dò:
 - Nhận xét tiết học
 - Học thuộc lòng và nắm qui tắc
 - Bài sau: Nhân 1 số thập phân với 10; 100; 1000
 - 2 HS lên bảng.
 - Tính tổng ba cạnh của tam giác
 1,2m x 3 = ?
 1,2 m = 12 dm ; 
 12 x 3 = 36 (dm)
 1,2
 x 3 
 3,6
 0.46 x 12
 - Hs tự đặt tính rồi làm 
- Nhận xét kết quả
- HS nêu quy tắc.
1) HS vận dụng quy tắc để BT.
2) HS vân dụng quy tắc, tính kết quả và điền vào ô trống.
3) HS tự tóm tắt, nêu cách giải.
 Quãng đường ô tô đi trong 4 giờ:
 42,6 x 4 = 170,4 (km)
 ĐS: 170,4 km
Toán ( tiết 51 )
Luyện tập
 A. Mục tiêu: Giúp HS biết :
- Tính tổng nhiều số thập phân, tính bằng cách thuận tiện nhất.
- So sánh các số thập phân, giải bài toán với các số thập phân.
 B. Hoạt động dạy học:
 Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trò
1.Bài cũ:
-Tính: 3,25 + 2,9 + 7,21
 8,7 + 4,23 + 5,89
 - Nhận xét, ghi điểm.
2.Bài mới:
a/ Giới thiệu bài, ghi bảng.
b/ Luyện tập:
 *Bài 1:
- Làm bảng con
 *Bài 2:
- Làm vở BT ( Bài 2a, b )
- HS khá, giỏi làm thêm bài c, d.
*Bài 3:
- Làm bảng ( cột 1 ).
*Bài 4:
- Tóm tắt đề bằng sơ đồ
 - HS làm vử BT
- Chấm chữa bài.
3.Củng cố, dặn dò:
 - Nhận xét tiết học
 - Chuẩn bị: Trừ hai số thập phân
- 2 HS lên bảng.
1) HS nắm được cách tính, đặt tính và tính đúng kết quả.
 2) HS vận dụng tính chất để làm BT2
a) 4,68 + 6,03 + 3,97 = 4,68 + (6,03 + 3,97)
 = 4,68 + 10
 = 14,68
 b) .
 c) .
d) 4,2+3,5+4,5 = 6,8 = (4,2 +6,8)+(3,5+4,5)
 = 11 + 8
 = 9
3) HS biết tính và điền dấu cho đúng.
4) HS nắm được cách làm bài toán giải:
 Số vải dệt ngày thứ hai:
 28,4 + 2,2 = 30,6 (m)
 Số vải dệt ngày thứ ba:
 30,6 + 1,5 = 32,1 (m)
 Số vải dệt ba ngày:
 28,4 + 30,6 + 32,1 = 91,1 (m)
 ĐS: 91,1 m
Đạo đức ( tiết 11 )
Thực hành giữa kì I
I. Mục tiêu:
- HS biết thực hành một số hành vi đạo đức qua trò chơi đóng vai, giải quyết tình huống cho trước.
- Giúp cho HS mạnh dạn, tự tin.
II. ĐDDH:
- Dụng cụ phục vụ các tiểu phẩm (theo nhóm)
III.Hoạt động dạy học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
1. Kiểm tra bài cũ: GV nêu yêu cầu kiểm tra.
2. Dạy bài mới:
- GV yêu cầu HS nhắc lại các bài đạo đức đã học.
*HĐ1.Giải quyết tình huống
1) Trong giờ ra chơi, em vô ý đá quả bong làm vỡ kính, lúc đó không có ai trông thấy. Em sẽ làm gì?
2) Nhà bạn Thắng rất nghèo, cơn bão số 6 vừa qua làm sụp nhà cửa. Theo em Thắng sẽ làm gì?
3) Thấy 2 bạn nhỏ đánh nhau, em sẽ làm gì?
*HĐ2. Hoạt động đóng vai
- Trong giờ chơi, có nmấy bạn lớp em ăn quà vặt, vứt rác nơi sân trường.Em làm gì?
Một lần kiểm tra Toán, có một bạn đưa tờ giấy xin em giúp, em làm gì?
GV nhận xét, kết luận.
3.Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
- HS nêu được các bài đạo đức đã học.
- HS hội ý theo nhóm
- Đại diện các nhóm trình bày
- Thảo luận đưa ra cách giải quyết hay nhất.
- 2 nhóm hội ý, đóng vai, biểu diễn.
 Nhận xét.
- Phỏng vấn nhân vật.
TUẦN 11 	Thứ hai ngày 29 tháng 10 năm 2012
An toàn giao thông 
Xem tranh
A.Mục tiêu : 
- Hướng dẫn HS xem các tranh về biển báo nguy hiểm .
- Xem tranh về đi xe đạp an toàn , không an toàn 
- Liên hệ thực tế bản thân .
B.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Bài cũ :
- GV nhận xét - Kết luận .
2.Bài mới : Giới thiệu bài 
- GV giới thiệu tranh về biển báo nguy hiểm .
- Tranh đi xe đạp an toàn và tranh đi xe đạp không an toàn .
3.Liên hệ thực tế : 
Hoạt động : cá nhân 
- HS nêu những quy định đối với người đi xe đạp ,để đảm bảo an toàn .
HS nêu nội dung của từng biển báo .
*HS thảo luận nhóm đôi :
- Nhận xét từng tranh và nêu nội dung của từng tranh .
- HS xem xe đạp của mình đi như thế nào ?
- Đảm báo các kĩ năng cho mình chưa ?
- Nhận xét của các bạn cùng nhóm .
- Cách điều khiển xe của các bạn trong nhóm .
*HS lần lượt trình bày - Lớp nhận xét .
TUẦN 11 	Thứ sáu ngày 3tháng 11 năm 2012
SINH HOẠT LỚP
Tuần 11
I/ Yêu cầu: Tổng kết công tác tuần 11, phương hướng sinh hoạt tuần 12
II/ Lên lớp: Nội dung sinh hoạt
1/ Các tổ tổng kết: Tác phong đạo đức, thái độ học tập của từng đội viên
 - Ban cán sự phụ trách các mảng học tập, lao động - kỉ luật, văn thể mĩ nhận xét đánh gía 
Xếp loại thi đua 
Khen thưởng cá nhân, tổ đã nhiệt tình ủng hộ “Quỹ tình thương”
2/ Nêu công tác tuần đến 
 - Tham gia hội thi “Rung chuông vàng” 
Tác phong, đạo đức tốt
Tham gia học tin học đầy đủ
Phát động phong trào “Kế hoạch nhỏ” đợt I
Gặp phụ huynh để trao đổi việc học tập của HS
3/ Ý kiến GVCN: 
Các em cố gắng học tập tốt để được nhiều điểm 10
Rèn luyện chữ viết.
4/ Trò chơi: tập thể 
TUẦN 11 	Thứ hai ngày 29 tháng 10 năm 2012
HĐNG	Kính yêu thầy giáo, cô giáo ( tiết 3 )
I. Mục tiêu:
- Tổ chức lễ kỉ niệm ngày Nhà giáo Việt Nam 20-11.
- Thăm hỏi thầy giáo, cô giáo nhân ngày 20-11.
II. Chuẩn bị: 
HS: học bài tốt để đạt điểm 9, điểm 10.
Chuẩn bị những bài thơ, bài hát, câu chuyện về ngày 20-11.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
*HĐ1. Hoạt động cá nhân:
- Mục tiêu: HS biết được ý nghĩa ngày Nhà giáo Việt Nam.
- Ngày Nhà giáo Việt Nam là ngày nào?
- Người ta tổ chức kỉ niệm ngày nhà giáo Việt Nam để làm gì?
*HĐ2. Tổ chức lễ kỉ niệm ngày Nhà giáo Việt Nam:
- Để tổ chức lễ kỉ niệm ngày nhà giáo Việt Nam thì các em cần phải làm gì?
*HĐ3. Thăm hỏi thầy giáo, cô giáo nhân ngày Nhà giáo việt Nam.
*HĐ4. Củng cố, dặn dò:
- Ngày 20-11 là ngày gì?
- Nhân ngày 20-11 em cần làm gì để tỏ lòng biết ơn thầy giáo, cô giáo?
- Ngày Nhà giáo Việt Nam là ngày 20-11 hằng năm.
- Người ta tổ chức lễ kỉ niệm ngày nhà giáo Việt Nam để ghi nhớ công lao của các thầy giáo , cô giáo đã vì sự nghiệp giáo dục.
- Học tập thật tốt, hái được nhiều điểm 10 để dâng tặng thầy cô.
- HS có thể nêu cách thăm hỏi của mình: như đến thăm thầy cô để trò chuyện, nói lên những tâm tư, nguyện vọng của mình.
- Em cần phải học tập thật giỏi, rèn luyện đạo đức thật tốt.

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN TUAN 11.doc