Giáo án các môn học khối 5 - Tuần 17 - Trường Tiểu học Thuận Lợi A

Giáo án các môn học khối 5 - Tuần 17 - Trường Tiểu học Thuận Lợi A

Tập đọc

NGU CÔNG XÃ TRỊNH TƯỜNG

I/ MỤC TIÊU

- Biết đọc rành mạch lưu loát , diễn cảm bài văn.

- Hiểu ý nghĩa bài văn: Ca ngợi ông Lìn cần cù, sáng tạo, dám thay đổi tập quán canh tác của cả một vùng, làm thay đổi cuộc sống của cả thôn. ( Trả lời được các câu hỏi 1,2,3).

- Có ý thức yêu lao động.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC .

- GV: tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.

- HS: SGK Tiếng việt 5 tập 1.

 

doc 33 trang Người đăng hang30 Lượt xem 410Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học khối 5 - Tuần 17 - Trường Tiểu học Thuận Lợi A", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
THỨ NGÀY
Tiết
MÔN
BÀI DẠY
HAI
1
Tập Đọc
Ngu công xã Trịnh Tường
2
Toán
Luyện tập chung 
3
Lịch Sử
Ôn tập học kì 1 
4
Đạo Đức
Hợp tác với những người xung quanh 
5
Chào Cờ
BA
1
Thể Dục 
2
Chính Tả
N – V : người mẹ của 51 đứa con 
3
Toán
Luyện tập chung 
4
LTVC
Ôn tập về từ và cấu tạo từ
5
Mĩ Thuật
TƯ
1
Tập Đọc
ca dao về lao động sản xuất 
2
Toán
Giới thiệu máy tính bỏ túi 
3
Aâm Nhạc
Oân tập và kiểm tra
4
Tập L Văn
Ôn tập về viết đơn
5
Khoa Học 
Ôn tập học kì 1
NĂM
1
Kể Chuyện 
Kể chuyện đã nghe đã đọc
2
Toán
Sử dụng máy tính bỏ túi để giải toán về tỉ số phần trăm 
3
Khoa Học
Kiểm tra học kì 1 
4
Địa Lí
Ôn tập học kì 1
5
Kĩ Thuật
Thức ăn nuôi gà (t1) 
SÁU
1
Thể Dục
2
Tập L Văn
Trả bài văn tả cảnh
3
Toán
Hình tam giác 
4
LTVC 
Ôn tập về câu
5
Sinh Hoạt
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 17
Thứ hai, ngày 12 tháng 12 năm 2011
Tập đọc
NGU CÔNG XÃ TRỊNH TƯỜNG
I/ MỤC TIÊU
- Biết đọc rành mạch lưu lốt , diễn cảm bài văn.
- Hiểu ý nghĩa bài văn: Ca ngợi ông Lìn cần cù, sáng tạo, dám thay đổi tập quán canh tác của cả một vùng, làm thay đổi cuộc sống của cả thôn. ( Trả lời được các câu hỏi 1,2,3).
- Có ý thức yêu lao động.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC .
GV: tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. 
HS: SGK Tiếng việt 5 tập 1.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1’
5’
30’
4’
1, Ổn định :
2, Kiểm tra bài cũ :
Nhận xét.
Ghi điểm 
2/ Bài mới .
a/ Giới thiệu bài .
b)HD HS luyện đọc và tìm hiểu bài 
1)Luyện đọc 
-GV theo dõi.
-Bài chia thành 3 phần :
-Phần 1:vỡ thêm đất hoang trồng mới .
- Phần 2:..như trước nữa.
- Phần 3: phần còn lại.
-Khi hs đọc, gv kết hợp sửa lỗi cho hs và kết hợp giúp hs đọc đúng;hiểu các từ được chú giải (ngu công, cao sản) giải thích thêm từ :tập quán, canh tác .
-Gv đọc bài. giọng kể hào hứng , thể hiện sự khâm phục trí sáng tạo , tinh thần quyết tâm chống đói nghèo, lạc hậu của ông Phàn Phù Lìn.
.2)Tìm hiểu bài .
-Câu 1: Oâng Lìn đã làm thế nào để đưa được nước về thôn?
-Câu 2: Nhờ có mương nước ,tập quán canh tác và cuộc sống của thôn Phìn Ngan đã thay đổi như thế nào ?
-Câu 3: Oâng Lìn đa nghĩ ra cách gì để giữ rừng ,bảo vệ dòng nước ?
-Câu 4 :Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?
-Vì sao ơng Phan Phù Lìn xứng đáng được chủ tịch nước khen ngợi ?
*Giáo viên chốt lại: Ơng Phan Phù Lìn xứng đáng được chủ tịch nước khen ngợiơng là tấm gương sáng về bảo vệ dịng nước thiên nhiên và trồng cây gây rừng giữ gìn mơi trường sống tốt đẹp 
.3)Hướng dẫn hs đọc diễn cảm 
-GV HD hs đọc diễn cảm.
 -GV sửa chữa cho hs.
-GV đọc diễn cảm đoạn 1
GV ghi điểm tuyên dương .
-Rút ý nghĩa bài(phần nộïi dung)
3/ củng cố dặn dò .
-GV nhận xét giờ học .Khen ngợi những hs đọc tốt .
 - Hát 
-2-3 hs đọc bài ”Thầy cúng đi bệnh viện ”TLCH về nội dung bài .
-Hai hs đọc bài.
Hs tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài.
-HS đọc bài và đọc chú giải chú ý đọc đúng .
-HS luyện đọc theo cặp .
-Một hs đọc toàn bài .
-Hs nghe
-Đọc phần 1:Oâng lần mò cả tháng trong rừng tìm nguồn nước ; cùng vợ con đào suốt một năm trời được gần 4 cây số mương xuyên đồi dẫn nước từ rừng già về thôn.
-Đọc phần 2 : 
*Tập quán canh tác :đông bào không làm nương như trước mà trông lúa nước .
*về đời sống :nhờ tròng lúa lai cao sản ,cả thôn không còn hộ đói.
-Đọc phần 3: Oâng hướng dẫn bà con trồng cây thảo quả.
-Oâng Lìn đã chiến thắng đói nghèo, lạc hậu nhờ quyết tâm và tinh thần vượt khó./..
 - HS trả lời 
-Một hs giỏi đọc diễn cảm đoạn 1 chú ý nhấn giọng, ngắt giọng trong đoạn văn.
- LĐ diễn cảm theo nhóm.
-Thi đọc diễn cảm trước lớp
-Đọc lại ý nghiã 
-HS nhâïn xét giờ học .
Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I .MỤC TIÊU:
Học sinh:
 - Biết thực hiện các phép tính với số thập phân và giải các bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm.
 - Học sinh biết vận dụng vào thực tế cuộc sống .
 II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 GV : Giáo án 
 HS : Vở trắng , bảng con 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC 
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò.
1’
5’
30’ 
5’
1, Ổn định
2,.Bài cũ:
-Kiểm tra lại bài tập tiết trước.
 - Nhận xét, tuyên dương.
3 .Bài mới:Giới thiệu bài 
 GV tổ chức cho hs làm bài rồi chữa bài .
Bài 1: ( Cá nhân )
- Theo dõi, giúp hs yếu.
- Chữa bài, nhận xét . 
 Bài 2: ( Nháp rồi ghi vào vở )
Bài 3: ( Làm vào vở )
- GV theo dõi, giúp hs yếu.
Bài 4: 
C.Củng cố dặn dò.
- Thu vở 1 số em chấm bài . Gọi hs chữa bài. 
- Xem lại các BT.
Hát 
-Sữa bài tập.
- HS đặt tính tự giải vào vở :
a. 216,72 : 42 = 5,16
b. 1: 12,5 = 0,08
c. 109,98 : 42,3 = 2,6.
 - HS đặt tính rồi tính ở nháp, ghi kết quả rừng bước vào vở:
a. (131,4 – 80,8) : 2,3 + 21,84 x 2
 = 50,6 : 2,3 + 43,68
 = 22 + 43,68
 = 65,68
b. 8,16 : (1,32 + 3,48) – 0,345: 2
 = 8,16 : 4,8 – 0,1725
 = 1,7 – 0,1725
 = 1,5275
- HS giải vào vở:
 Bài giải:
a. Từ cuối năm 2000 đến cuối năm 2001 số người tăng thêm là:
15875 – 15625 = 250(người)
Tỉ số phần trăm số dân tăng thêm là: 250 : 15625 = 0,016
0,016 = 1,6%
b. Từ cuối năm 2001 đến cuối năm 2002 số người tăng thêm là:
15875 x 1,6 : 100 = 254(người)
Cuối năm 2002 số dân của phường đó là: 
15875 + 254 = 16129 (người)
Đáp số: a. 1,6% ; 
b. 16 129 (người)
- HS đọc đề toán, suy nghĩ, làm vào vở, nêu miệng kết quả : khoanh vào C. 
-Nhận xét tiết học
Lịch sử
ÔN TẬP:
CHÍN NĂM KHÁNG CHIẾN BẢO VỆ ĐỘC LẬP DÂN TỘC.(1945- 1954)
I .MỤC TIÊU: 
Học sinh:
- Hệ thống những sự kiện lịch sử tiêu biểu từ năm 1858 đến trước chiến dịch Điện Biên Phủ 1954
Ví dụ : Phong trào chống Pháp của Trương Định, Đảng Cộng Sản Việt Nam ra đời , khởi nghĩa dành chính quyền ở Hà Nội ,Chiến dich Việt Bắc ..
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 -Phiếu học tập cho hs.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
TG
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
5’
30’
3’
1, Ổn định 
2, Bài cũ :
-Nêu câu hỏi bài trước
-Nhận xét ghi điểm
3, .Bài mới :
* Hoạt động 1:Giới thiệu bài:
+Mục tiêu :Hs nắm được nhiệm vụ của bài học.
- Nêu nhiệm vụ học tập cho hs .
*HĐ2: làm việc nhóm.
+Mục tiêu: Giúp HS củng cố lại những kiến thức lịch sử đã học.
+Cách tiến hành: Làm việc nhóm: 4 nhóm 
-HD các nhóm thảo luận 4 câu hỏi sgk tr 40.
+ Kết luận: 
*HĐ3 : Làm việc cả lớp.
+ Cách tiến hành: :
-Tổ chức cho hs thực hiện trò chơi “Tìm địa chỉ đỏ”
- Cách thực hiện: GV treo bảng phụ có để sẵn các địa danh tiêu biểu, hs dựa vào kiến thức đã học kể lại sự kiện, nhân vật lịch sử tương ứng với địa danh đó.
+Kết luận: 
4.. Củng cố Dặn dò:
HD rút ra bài học 
- Ghi nhớ kiến thức .
-Chuẩn bị bài sau.
 Hát 
-3 học sinh trả lời
-Nghe, ghi vở tên bài.
-Các nhóm thảo luận câu hỏi sgk.
Đọc sgk thảo luận và nêu.
-Trình bày kết quả.
-HS chơi trò chơi.
- Hs dựa vào kiến thức đã học kể lại sự kiện, nhân vật lịch sử tương ứng với địa danh đó.
 -Nhận xét bổ sung.
-Nhắc lại các kiến thức ôn tập.
-Nhận xét tiết học .
ĐẠO ĐỨC
HỢP TÁC VỚI NHỮNG NGƯỜI XUNG QUANH (T2)
I. Mục tiêu: 
- Học sinh nêu được một số biểu hiện về hợp tác với bạn bè trong 
học tập, làm việc và vui chơi.Biết hợp tác với mọi người trong công việc chung sẽ
 nâng coa hiệu quả công việc, tăng thêm niềnm vui và tình cảm gắn bó giữa 
người với người.
- Học sinh có những hành vi, việc làm cụ thể, thiết thực trong việc hợp tác giải quyết công việc của trường, của lớp, của gia đình và cộng đồng.
-Có thái độ mong muốn, sẵn sàng hợp tác với bạn bè, thầy cô giáo và mọi người 
trong công việc của trường, của lớp, của gia đình và cộng đồng; không đồng tình 
với những người không biết hợp tác với những người xung quanh trong công việc 
chung.
- Kĩ năng hợp tác với bạn bè; kĩ năng ra quyết định; kĩ năng tư duy phê phán.
II. PP-KT dạy học tích cực:
- Thảo luận nhóm, dự án
III. Chuẩn bị: 
GV : Phiếu thảo luận nhóm, thẻ màu.
IV. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
30’
16’
7’
7’
3’
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
Tại sao cần phải hợp tác với mọi người?
Kể về việc hợp tác của mình với người khác.
Trình bày kết quả sưu tầm?
3. Giới thiệu bài mới: Hợp tác với những người xung quanh (tiết 2).
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Thảo luận nhóm đôi làm bài tập 3 (SGK).
- Mục tiêu : Hs biết nhận xét một số hành vi, việc làm có liên quan đến việc hợp tác với những người xung quanh
- Cách tiến hành : 
Yêu cầu từng cặp học sinh thảo luận làm bài tập 3.
Kết luận: Tán thành với những ý kiến a, không tán thành các ý kiến b .
v Hoạt động 2: Làm bài tập 4/ SGK.
- Mục tiêu : Hs biết sử lí một số tình huống liên quan đến việc hợp tác với những người xung quanh 
- Cách tiến hành : 
Yêu cầu học sinh làm bài tập 4.
® Kết luận: 
a) Trong khi thực hiện công việc chung, cần phân công nhiệm vụ cho từng người, phối hợp, giúp đỡ lẫn nhau 
b) Bạn Hà có thể bàn với bố mẹ về việc mang những đồ dùng cá nhân nào, tham gia chuẩn bị hành trang cho chuyến đi .
v	Hoạt động 3: Thảo luận nhóm theo bài tập 5/ SGK.
- Mục tiêu : Hs biết xây dựng kế hoạch hợp tác với những người xung quanh trong các công việc hàng ngày.
- Cách tiến hành :
Yêu cầu các nhóm thảo luận để xử lí các tình huống theo bài tập 5/ SGK.
- GV nhận xét về những dự kiến của HS 
5. Tổng kết - dặn dò: 
Chuẩn bị:
Nhận xét tiết học. 
Hát 
1 học sinh trả lời.
1 học sinh trả l ... ên bảng trình bày kết quả thảo luận 
-Gv kết luận : thức ăn nuôi gà bao gồm thức ăn cung cấp chất đạm, thức ăn cung cấp chất boat đường , thức ăn cung cấp chất khoáng , thức ăn cung cấp chất vi ta min . Trong đó thức ăn cung cấp chất bột đường là loại thức ăn chủ yếu của gà 
4. Củng cố – Dặn dò :
-Nêu tác dụng của thức ăn nuôigà .
-Kể tên các loại thức ăn nuôi gà 
GV tích cho HS
-Về nhà học bài , chuẩn bị bài sau 
-NHận xét tiết học
- 3 HS trả bài cũ , những HS khác nhận xét bổ sung
-HS nhắc lại
-HS làm việc cá nhân
+ Nước , không khí , ánh sáng , các chất dinh dưỡng
+Từ nhiều loại thức ăn khác nhau
+Cung cấp năng luợng để duy trì các hoạt động sống của gà , cung cấp các chất dinh dưỡng cần thiết để tạo xương , thịt trứng của gà 
-Từng bàn quan sát tranh minh hoạ SGK và theo hiểu biết kể tên các loại thức ăn nuoiâ gà (ghi vào bảng nhóm )
-1 nhóm trình bày , các nhóm khác bổ sung
-HS đọc SGK trả lời 
-Từng nhóm nhận phiếu học tập , trao đổi , thảo luận , ghi vào phiếu 
- Đại diện từng nhóm trình bày kết quả thảo luận , các nhóm khác nhận xét bổ sung
-HS trả lời 
“Thức ăn nuôi gà (tt)”
Thứ sáu ngày 16 tháng 12 năm 2011
TẬP LÀM VĂN
TRẢ BÀI VĂN TẢ NGƯỜI
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức: 	HS biết rút kinh nghiệm để làm tốt bài văn tả người ( Bố cục, trình tự miêu tả, chọn lọc chi tiết, cách diễn đạt, trình bày). 
2. Kĩ năng: Biết tham gia sửa lỗi chung; biết tự sửa lỗi của bản thân trong bài viết.Nhận biết đuợc lỗi trong bài văn và viết lại một đoạn văn cho đúng.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh lòng yêu thích văn học và say mê sáng tạo. 
II. Chuẩn bị: 
- 	GV: Bảng phụ ghi các đề kiểm tra viết, một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu, ý, sửa chung trước lớp - Phấn màu 
III. Các hoạt động:
T
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
1. Khởi động: 
- Hát 
4’
2. Bài cũ: 
-Gv thu bài và chấm điểm Đơn xin học môn tự chọn của 3 đến 5 học sinh
- Học sinh đọc mẫu đơn đã làm ở tiết trước
Ÿ Giáo viên nhận xét và cho điểm
31’
3. Bài mới : 
a/Giới thiệu bài –ghi tựa 
10’
b/ Nhận xét bài làm của lớp 
- Mở bảng phụ đã viết sẵn 4 đề bài của tiết kiểm tra; một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu, ýcủa HS
- Đọc lại đề bài
- Giáo viên nhận xét chung về kết quả làm bài của lớp 
+ Ưu điểm: Một số bạn làm bài tương đối tốt, các bạn đã biết trình bày bài văn
 - Kì Anh, Thư, Hoài, Linh
+ Thiếu sót: Viết câu dài, chưa biết dùng dấu ngắt câu. Viết sai lỗi chính tả khá nhiều, tả chưa sinh động, nhiều bài con mang tính chất liệt kê.
- Hs lắng nghe.
- GV thông báo điểm số cụ thể 
20’
b. Hướng dẫn hs chữa bài
- Giáo viên trả bài cho học sinh
* Giáo viên hướng dẫn học sinh sửa lỗi chung
- Nhận xét
- Hs sửa lỗi trên bảng, dưới ghi nháp
* Giáo viên hướng dẫn học sinh sửa lỗi cá nhân
- Học sinh đọc lời nhận xét của thầy cô, học sinh tự sưả lỗi sai. Tự xác định lỗi sai về mặt nào (chính tả, câu, từ, diễn đạt, ý)
- Giáo viên theo dõi, nhắc nhở các em
- Lần lượt học sinh đọc lên câu văn, đoạn văn đã sửa xong. 
Ÿ Giáo viên nhận xét 
- Lớp nhận xét
* Hướng dẫn học sinh học tập những đoạn văn hay.
- Giáo viên đọc những đoạn văn, bài hay có ý riêng, sáng tạo 
- Cho mỗi hs chọn 1 đoạn viết chưa đạt để tự sửa cho hay hơn
- Nhận xét – tuyên dương.
- Học sinh trao đổi tìm ra cái hay, cái đáng học và rút ra kinh nghiệm cho mình
-HS viết lại đoạn văn khi :
+Đoạn văn có nhiều lỗi chính tả
+Đoạn văn lủng củng diễn đạt chưa rõ ý
+ Đoạn văn dùng từ chưa hay
+ Mở bài, kết bài đơn giản
- Hs thực hiện và trình bày
3’
4. Tổng kết - dặn dò: 
- Gọi 1 HS đọc lại bài văn hay cho cả lớp cùng nghe.
- Nhận xét tiết học 
- Chuẩn bị: “ Oân tập “ 
TOÁN
HÌNH TAM GIÁC 
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Nhận biết đặc điểm của hình tam giác: có 3 đỉnh, 3 góc, 3 cạnh.
	- Phân biệt 3 dạng hình tam giác (phân loại theo góc).
	- Nhận biết đáy và đường cao( tương ứng ) của hình tam giác .
2. Kĩ năng: 	Rèn học sinh vẽ đường cao nhanh, chính xác.
3. Thái độ: 	Giáo dục học sinh yêu thích học hình học.
II. Chuẩn bị:
+ GV:	Phấn màụ. 
+ HS: Ê ke, Vở bài tập.
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
32’
6’
6’
5’
15’
3’
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
Sử dụng máy tính bỏ túi để giải toán tỉ số phần trăm.
Học sinh sửa bài 3/ 84 (SGK).
Giáo viên nhận xét và cho điểm.
3. Bài mới
a/Giới thiệu bài mới: Hình tam giác.
b/ Phát triển các hoạt động: 
a. Giới thiệu đặc điểm của hình tam giác: 
- Giáo viên cho học sinh vẽ hình tam giác.
-Yêu cầu HS nêu các cạnh, các góc, các đỉnh của hình tam giác
Giáo viên nhận xét chốt lại đặc điểm của hình tam giác : hình tam giác có 3 đỉnh, 3 góc, 3 cạnh .
b.Giới thiệu ba dạng hình tam giác.
- Hình tam giác có 3 góc nhọn
- Hình tam giác có 1 góc tù và 2 góc nhọn
- Hình tam giác có 1 góc vuông và 2 góc nhọn ( hình tam giác vuông
c.Giới thiệu đáy và đường cao.
- Gv vẽ hình và giới thiệu trên bảng
-GV vẽ lên bảng hình tam giác ABC có đường cao AH như SGK
A
BC 
H
 + Đáy: BC 
+ Đường cao: AH tương ứng với đáy BC
+Độ dài AH là chiều cao
-GV yêu cầu HS quan sát hình và mô tả đặc điểm của đường cao AH
-GV vẽ 3 hình tam giác ABC ở 3 dạng khác nhau lên bảng, vẽ đường cao của từng hình tam giác, yêu cầu HS dùng ê ke kiểm tra để thấy đường cao luôn vuông góc với đáy. 
d.Thực hành.
Bài 1/86 : Làm bảng
- Hướng dẫn xác định yêu cầu
- Cho hs làm bảng, 2 hs lên bảng
- Nhận xét
Bài 2/86 : Cặp đôi
- Hướng dẫn xác định yêu cầu
- Cho hs làm theo cặp và trình bày
- Nhận xét 
Bài 3 /86 : Làm nhóm
- Hướng dẫn xác định yêu cầu
- Cho HS làm theo nhóm và trình bày
- Nhận xét 
5. Tổng kết - dặn dò: 
-Gọi HS lên thi vẽ hình tam giác
Nhận xét tiết học: 
Chuẩn bị.
Hát 
- 3 HS làm bài
Lớp nhận xét.
Học sinh vẽ hình tam giác.
1 học sinh vẽ trên bảng.
 A
 C B
Giới thiệu ba cạnh (AB, AC, BC)
Ba góc (BAC ; CBA ; ACB) 
 Ba đỉnh (A, B, C).
- Hs theo dõi và nhận dạng đặc điểm của hình
- Hs theo dõi
-HS cùng quan sát và rút ra kết luận : đường cao AH của hình tam giác ABC đi qua đỉnh A và vuông góc với đáy BC.
-HS dùng ê ke kiểm tra các đường cao xem có vuông góc với đáy không.
- HS đọc yêu cầu
- Hs ghi tên các cạnh, đỉnh, góc của các hình tam giác
- Nhận xét
- HS đọc yêu cầu
- Hs làm bài và trình bày
- Nhận xét
Hình tam giác AED = EDH
Hình tam giác EBC = EHC
Hình chữ nhật ABCD > dt hình tam giác EDC( gấp đôi )
“Diện tích hình tam giác”.
Luyện Từ Và Câu
ÔN TẬP VỀ CÂU
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức: HS tìm được 1 câu hỏi, 1 câu cảm, 1 câu khiến và nêu được dấu hiệu của mỗi kiểu câu đó ( BT1).
2. Kĩ năng: 	- HS phân biệt được các kiểu câu kể (Ai làm gì ? Ai thế nào ? Ai là gì ?). Xác định đúng các thành phần chủ nngữ, vị ngữ trong từng câu theo yêu cầu của BT2.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh thái độ tự giác nghiêm túc trong học tập. Yêu vốn từ Tiếng Việt.
II. Chuẩn bị: 
+ GV: bảng phụ
+ HS: Bài soạn.
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
3’
30’
15’
15’
3’
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
-Yêu cầu HS lên bảng đặt câu có từ đồng nghĩa, từ đồng âm, từ nhiều nghĩa.
Giáo viên nhận xét.
3.Bài mới :
a/Giới thiệu bài –ghi tựa
b/Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 1/171 : Cặp đôi
-
- Cho HS thảo luận cặp đôi trả lời câu hỏi
+ Câu hỏi dùng để làm gì? Có thể nhận ra câu hỏi bằng dấu hiệu gì?
+ Câu kể dùng để làm gì? Dấu hiệu để nhận ra câu kể.
-Tương tự đối với các câu còn lại
- GV chốt kiến thức về các kiểu câu và ghi bảng 
Bài 2/171 : Làm phiếu 
Hướng dẫn xác định yêu cầu
Giúp Hs nhớ lại các kiểu câu kể và ghi bảng
Cho hs làm phiếu và trình bày
- Giáo viên nhận xét.
4. Tổng kết - dặn dò: 
-Gọi HS nhắc lại một số kiến thức về các kiểu câu.
Nhận xét tiết học 
Chuẩn bị:. 
 Hát 
- Hs sửa bài
- Nhận xét
Học sinh đọc toàn bộ nội dung BT 1
Học sinh thảo luận trả lời câu hỏi và trình bày.
Câu hỏi dùng để hỏi về một số điều..
Dấu chấm hỏi
Dùng để kể
Dấu chấm
Cả lớp nhận xét.
- HS viết vào vở các kiểu câu theo yêu cầu , 2 HS làm vào giấy khổ to
- Hs đọc yêu cầu
- 3 kiểu câu kể : 
+ Ai làm gì?
Cách đây không lâu lãnh đạo thành phố ..nói tiếng Anh không chuẩn.
Oâng chủ tịch hội đồng thành phố..và chính tả.
+ Ai thế nào ?
Theo quyết định này ..phạt một bảng.
+ Ai là gì?
Đây là một biện pháp mạnh nhằm giữ gìn sự trong sáng của tiếng Anh.
- Ôn tập
Tiết 5 : SINH HOẠT LỚP TUẦN 17
 I. Mục tiêu :
- Tổng kết , đánh giá các hoạt động trong tuần .
- Xây dựng phương hướng tuần tới . 
II. Nội dung : 
1’
30’
2’
1.Ổn định. 
2. Nội Dung :
*Nhận xét tình hình hoạt động trong tuần :
- Gv nhận xét :
+ Tuyên dương :
+ Phê bình :
* Xây dựng phương hướng tuần tới :
- Vừa học vừa ôn chuẩn bị cho kiểm tra cuối kì 1 
-Rèn toán cho hs yếu 
- Luyện giải tốn trên mạng
- Giáo dục hs giữ gìn vệ sinh cá nhân và vệ sinh trường lớp 
- Kết hợp giúp hs củng cố kiến thức về đội 
3. Nhận xét lớp
-Dặn hs chuẩn bị tốt cho tuần học mới .
- Hát tập thể 
-Lớp trưởng báo cáo các hoạt động của lớp trong tuần.
+ Về nề nếp , tác phong .
+ Về học tập , về đạo đức. . .
- Tiến, Huy
- Kiều, Hiếu, Thảo A

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 17(1).doc