Giáo án các môn học khối 5 - Tuần 20 - Trường tiểu học Hải Vĩnh

Giáo án các môn học khối 5 - Tuần 20 - Trường tiểu học Hải Vĩnh

Tập đọc:

THÁI SƯ TRẦN THỦ ĐỘ

I. Mục đích- yêu cầu:

1-KT: Hiểu: Thái sư Trần Thủ Độ là người gương mẫu, nghiêm minh, công bằng, không vì tình riêng mà làm sai phép nước.

2-KN: HS biết đọc diễn cảm bài văn, đọc phân biệt được lời các nhân vật.(Trả lời được các câu hỏi trong SGK).

3- GDKNS: Xác định giá trị, đảm nhận trách nhiệm

II. Đồ dùng dạy học:

1- GV: Phấn màu, bảng phụ.Tranh sgk, SGK, Hệ thống bài tập.

2- HS: Vở, SGK, ôn lại kiến thức cũ.

 

doc 29 trang Người đăng hang30 Lượt xem 354Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học khối 5 - Tuần 20 - Trường tiểu học Hải Vĩnh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai, ngày 30 tháng 1 năm 2012
HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ: NHẬN XÉT ĐẦU TUẦN
****************************
Tập đọc: 
THÁI SƯ TRẦN THỦ ĐỘ
I. Mục đích- yêu cầu: 
1-KT: Hiểu: Thái sư Trần Thủ Độ là người gương mẫu, nghiêm minh, công bằng, không vì tình riêng mà làm sai phép nước.
2-KN: HS biết đọc diễn cảm bài văn, đọc phân biệt được lời các nhân vật.(Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
3- GDKNS: Xác định giá trị, đảm nhận trách nhiệm
II. Đồ dùng dạy học: 
1- GV: Phấn màu, bảng phụ.Tranh sgk, SGK, Hệ thống bài tập.
2- HS: Vở, SGK, ôn lại kiến thức cũ. 
III/ Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1- Kiểm tra bài cũ: 
- Yêu cầu HS phân vai phần hai của vở kịch Người công dân số Một, và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
- Nhận xét, cho điểm.
2- Dạy bài mới:
2.1- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
2.2- Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc:
- GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó.
+ Thềm cấm: Khu vực cấm trước cung vua.
+ Khinh nhờn: Coi thường
+ Kể rõ ngọn ngành: Nói rõ đầu đuôi sự việc.
+ Chầu vua: vào triều nghe lệnh vua.
+ Chuyên quyền: Nắm mọi quyền hành, tự ý QĐ mọi việc. 
+ Hạ thần: từ quan lại thời xưa, dùng để tự xưng khi nói với vua.
+ Tâu xằng: Nói sai sự thật.
- Gv đọc mẫu.
b) Tìm hiểu bài:
+ Khi có người muốn xin chức câu đương, Trần Thủ Độ đã làm gì?
+ Theo em, Trần Thủ Độ làm như vậy nhằm mục đích gì?
Ý 1 :Cách ứng xử của Trần Thủ Độ về việc mua quan .
+ Trước việc làm của người quân hiệu, Trần Thủ Độ xử lí ra sao?
+ Theo em cách xử lí như vậy là có ý gì?
Ý2: Cách xử nghiêm minhTrần Thủ Độ 
+ Khi biết có viên quan tâu với vua rằng mình chuyên quyền, Trần Thủ Độ nói thế nào?
+ Những lời nói và việc làm của Trần Thủ Độ cho ta thấy ông là người như thế nào?
Ý 3 Trần Thủ Độ nghiêm khắc với bản thân, luôn đề cao kỉ cương phép nước.
+ Câu chuyện ca ngợi ai? Ca ngợi về điều gì?
c) Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- GV đọc mẫu một đoạn. Hướng dẫn HS tìm giọng đọc phù hợp.
- Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn.
3- Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học. Nhắc học sinh về đọc bài và chuẩn bị bài sau.
- 4 HS thực hiện yêu cầu.
- 1 HS giỏi đọc.
- 1 HS chia đoạn.
+ Đoạn 1: Từ đầu đến ông mới tha cho.
+ Đoạn 2: Tiếp cho đến Nói rồi, lấy vàng, lụa thưởng cho.
+ Đoạn 3: Đoạn còn lại.
- HS đọc nối tiếp đoạn trước lớp (2 lượt). 
- HS đọc đoạn trong nhóm.
- 1- 2 nhóm HS đọc bài.
- 1 HS đọc toàn bài.
- HS đọc đoạn 1:
+ Trần Thủ Độ đồng ý, nhưng yêu cầu chặt một ngón chân người đó để phân biệt với các câu đương khác.
+ Ông muốn răn đe những kẻ không làm theo phép nước.
-HS nêu ý 1 .
- HS đọc đoạn 2:
+ Không những không trách móc mà còn thưởng cho vàng, lụa.
+ Ông khuyến khích những người làm theo phép nước.
-HS nêu y 2
- HS đọc đoạn 3:
+ Trần Thủ Độ nhận lỗi và xin vua ban thưởng cho viên quan dám nói thẳng.
+ Trần Thủ Độ nghiêm khắc với bản thân, luôn đề cao kỉ cương phép nước.
-HS nêu ý 3
+ Truyện ca ngợi thái sư Trần Thủ Độ là người gương mẫu, nghiêm minh, công bằng, không vì tình riêng mà làm sai phép nước.
 - 3 HS nối tiếp đọc bài.
- Cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn.
- HS luyện đọc phân vai đoạn 2, 3 
- Thi đọc diễn cảm (2 - 3 nhóm)
***************************
Toán: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: 
1-KT: HS biết cách tính chu vi hình tròn, tính đường kính của hình tròn khi biết chu vi của hình tròn đó.
2-KN: tính chu vi, tính đường kính của hình tròn, làm được các bài tập: 1(a,b); 2; 3(a). HS khá, giỏi làm được toàn bộ các bài tập.
3- GD: Cẩn thận khi làm toán
II. Đồ dùng dạy học: 
1- GV: bảng phụ., Hệ thống bài tập. 2- HS: Vở, SGK, ôn lại kiến thức cũ. 
III/ Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
	1- Kiểm tra bài cũ: 
- Cho HS nêu quy tắc và công thức tính chu vi hình tròn.
2- Bài mới:
2.1- Giới thiệu bài: 
2.2- Luyện tập:
*Bài tập 1: 
- GV nhận xét.
*Bài tập 2: 
- HD cách tính d, r từ công thức tính C
d = C : 3,14; r = C : 2 : 3,14
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3: 
- GV hướng dẫn HS cách làm.
- Hai HS treo bảng nhóm.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 4: 
- GV hướng dẫn HS cách làm.
- Mời 1 HS nêu kết quả, giải thích cách làm 
- Cả lớp và GV nhận xét.
3- Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập.
- 2 Hs thực hiện yêu cầu.
- 1 HS nêu yêu cầu.
- 1 HS nêu lại cách tính chu vi hình tròn khi biết bán kính.
- HS làm bảng con, bảng lớp.
a) C = 9 2 3,14 = 56,52 (m)
b) C = 4,4 2 3,14 = 27,632 (dm)
c) C = 2,5 2 3,14 = 15,7 ( cm)
- 1 HS nêu yêu cầu.
- HS vận động tính làm bài vào vở, 1 HS lên bảng:
d = 15,7 : 3,14 = 5 ( m)
r = 18,84 : 2 : 3,14 = 3 (dm)
- 1 HS nêu yêu cầu.
- Cả lớp làm vào vở, 2 Hs làm vào bảng nhóm.
 *Bài giải:
Chu vi của bánh xe đó là:
 0,65 3,14 = 2,041 (m)
b) Nếu bánh xe lăn trên mặt đất được 10 vòng thì người đó đi được số mét là:
 2,041 10 = 20,41 (m)
 Nếu bánh xe lăn trên mặt đất được 100 vòng thì người đó đi được số mét là:
 2,041 100 = 204,1 (m)
 Đáp số: a) 2,041 m
 b) 20,41 m ; 204,1m
- 1 HS nêu yêu cầu.
- HS suy nghĩ tìm kết quả đúng.
*Kết quả:
 Khoanh vào D
****************************
Khoa học:
SỰ BIẾN ĐỔI HÓA HỌC (tiếp theo)
I. Mục tiêu: 
1-KT: Sau bài học, HS biết: về biến đổi hoá học.
2- KN: Nêu được một số ví dụ về biến đổi hoá học xảy ra do tác dông của nhiệt hoặc tác dông của ánh sáng.
3- Giáo dục HS ý thức tích cực trong học tập, yêu thích tìm hiểu khoa học, biết vận dông vào đời sống hằng ngày.
- Kĩ năng quản lí thời gian, ứng phó trước tình huống khi làm thí nghiện.
*PP : - Định hướng phương pháp hình thức tổ chức dạy học: Trực quan, vấn đáp, gợi mở; quan sát, thực hành, thảo luận nhóm, cá nhân.
II/ Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ: 
+ Thế nào là sự biến đổi hoá học? cho ví dụ? 
- GV nhận xét ghi điểm.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: - Ghi bảng
- HS nêu khái niệm sự biến đổi hoá học và cho VD
2. Vào bài:
a.Hoạt động 1: Trò chơi “chứng minh vai trò của nhiệt trong biến đổi hoá học”
của nhiệt trong biến đổi hoá học”
*Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc theo nhóm:
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình chơi trò chơi theo hướng dẫn ở trang 80 SGK 
Bước 2: Làm việc cả lớp
- Từng nhóm giới thiệu các bức thư của nhóm mình với các bạn nhóm khác.
- GV kết luận: Sự biến đổi hoá học có thể sảy ra dưới tác dông của nhịêt.
*Mục tiêu: 
HS thực hiện một số trò chơi có liên quan đến vai trò 
- HS chơi trò chơi theo nhóm 7
- Các nhóm giới thiệu bức thư của nhóm mình.
b. Hoạt động 2: Thực hành xử lí thông tin trong SGK.
*Cách tiến hành: 
- Bước 1: Làm việc theo nhóm 4.
Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình đọc thông tin, quan sát các hình vẽ trang 80, 81 sách giáo khoa và trả lời các câu hỏi ở mục đó.
- Hãy giải thích hiện tượng ở hình 9 SGK?
- Quan sát hình 10 và cho biết hiện tượng này chứng tỏ có sự biến đổi hoá học hay lí học? 
- Bước 2: Làm việc cả lớp
 + Mời đại diện các nhóm trả lời, mỗi nhóm trả lời một câu hỏi .
+ Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV kết luận: 
* Qua bài các em cần chú ý gì trong việc phơi quần áo...?
- HS đoc, quan sát tranh để trả lời các câu hỏi.
- HS nêu được ví dụ về vai trò của ánh sáng đối với sự biến đổi hoá học.
- Do ánh sáng không tiếp súc được tấm vải ở chỗ 4 hòn đá và cái đĩa nên màu ở những chỗ đó không bị biến đổi.
- Sự biến đổi hoá học.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét.
- Sự biến đổi hoá học có thể xảy ra dưới tác dông của ánh sáng.
- Khi phơi quần áo nên phơi mặt trái ra ngoài để tránh bị bạc màu..
3. Củng cố, dặn dò: 
- Cho HS nối tiếp nhau đọc phần Bạn cần biết. 
- GV nhận xét giờ học. Nhắc học sinh chuẩn bị bài sau.
*********************************** 
Chiều:
Chính tả: 
 (Nghe – viết) Cánh cam lạc mẹ
I/ Mục đích yêu cầu:
- HS viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài thơ.
- Làm được bài tập 2a. 
- Giáo dục tình cảm yêu quý các loài vật
II/ Đồ dùng daỵ học
- Phiếu học tập cho bài tập 2a. - Bảng phụ, bút dạ.
III/ Cac hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ
 - Đọc cho HS viết bảng con: giấc ngủ, lim dim, tháng giêng, rổ rá.
- Nhận xét.
2. Bài mới:
2.1. Giới thiệu bài: 
2.2 - Hướng dẫn HS nghe – viết:
- GV Đọc bài viết.
+ Khi bị lạc mẹ cánh cam được những ai giúp đỡ? Họ giúp như thế nào?
- GV đọc những từ khó, dễ viết sai cho HS viết bảng con: ran, khản đặc, giã gạo, râm ran
+ Em hãy nêu cách trình bày bài? 
- GV đọc từng câu cho HS viết.
- GV đọc lại toàn bài. 
- GV thu một số bài để chấm.
- Nhận xét chung.
2.3- Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:
* Bài tập 2a:
- GV dán 3 tờ giấy to lên bảng lớp, chia lớp thành 3 nhóm, cho các nhóm lên thi tiếp sức. HS cuối cùng sẽ đọc toàn bộ câu chuyện.
- Cả lớp và GV nhận xét, KL nhóm thắng cuộc
3- Củng cố dặn dò:
 - GV nhận xét giờ học.
 - Nhắc HS về nhà luyện viết nhiều và xem lại những lỗi mình hay viết sai.
- HS viết bảng con, bảng lớp.
- HS theo dõi SGK.
+ Bọ dừa dừng nấu cơm, Cào cào ngưng giã gạo, Xén tóc thôi cắt áo. Tất cả cùng đi tìm cánh cam con.
- HS đọc thầm lại bài.
- HS viết bảng con.
- 1 Hs nêu.
- HS viết bài.
- HS soát bài.
- Một HS nêu yêu cầu.
- Cả lớp làm bài cá nhân.
 *Lời giải:
 Các từ lần lượt cần điền là: 
a) ra, giữa, dòng, rò, ra, duy, ra, giấu, giận, rồi.
*********************************
Tiếng việt: ÔN LUYỆN: TẬP LÀM VĂN
Luyện tập xây dựng đoạn mở bài, kết bài; Viết bài văn tả người
I. . Mục đích- yêu cầu: 
1-KT: Giúp học sinh phân biệt được các cách mở bài và kết bài.
2-KN: HS viết được hai cách mở bài và kết bài khác nhau. Vận dông để viết bài văn tả người hoàn chỉnh
3-GD học sinh có ý thức trình bày sạch đẹp.
II/ Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Kiểm tra bài cũ:Có mấy cách kết bài và mấy cách mở bài?
2.Bài mới:
*Giới thiệu bài
* Hướng dẫn hs làm các bài tập sau:
Bài 1:Hãy đọc các mở bài và kết bài sau và cho biết mỗi mở bài hay kết bài được viết theo cách nào?
a)Tả một người thân trong gia đình em.
Mở bài 1:
 Em thường phụ bố em làm các việc ở vườn nhà và hôm nay em theo phụ bố em chăm sóc vườn.
Mở bài 2:
 Con chó Mi-sa vào liếm tay đánh thức làm em mơ màng tỉnh giấc. Trời đã sáng rõ. Bước ra hàng hiên, em thấy bố em cầm cuộn dây và xách thang ra vườn tiêu. Chắc sáng nay bố em chăm sóc cho các nọc tiêu trong vườn nhà.
b)Tả một bạn cùng lớp:
MB 1: Lớp em có đến ba bạn tên Huyền nhưng người được bạn bè quý mến hơn cả là bạn Phương Huyền.
MB2: Trong quãng đời  ... S nêu cách làm. 
- Cho HS làm vào nháp. Sau đó cho HS đổi vở chấm chéo.
- GV nhận xét, đánh giá bài làm của HS.
3- Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn lại các kiến thức vừa học.
- 2 HS thực hiện yêu cầu.
+ Biểu đồ hình quạt, chia làm 3 phần.
+ Trên mỗi phần của hình tròn đều ghi các tỉ số phần trăm tương ứng. 
+ Tỉ số phần trăm số sách trong thư viện.
+ Các loại sách trong thư viện được chia làm 3 loại.
- HS nêu tỉ số phần trăm của từng loại sách.
+ Tỉ số % HS tham gia các môn TT
+ Có 12,5% HS tham gia môn bơi.
+ 32HS.
+ Số HS tham gia môn bơi là:
 32 12,5 : 100 = 4 (HS) 
- 1 HS nêu yêu cầu.
- HS làm vào vở, 1 em lên bảng.
 *Bài giải:
 Số HS thích màu xanh là:
 120 40 : 100 = 48 (HS)
 Số HS thích màu đỏ là:
 120 25 : 100 = 30 (HS)
 Số HS thích màu tím là:
 120 15 : 100 = 18 (HS)
 Số HS thích màu trắng là:
 120 20 : 100 = 24 (HS)
- 1 HS nêu yêu cầu.
 *Bài giải:
- HS giỏi chiếm 17,5%
- HS kha chiếm 60%
- HS trung bình chiếm 22,5%
***************************
Tập làm văn: LẬP CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG
I. Mục đích- yêu cầu: 
1-KT: Bước đầu biết cách lập chương trình hoạt động cho buổi sinh hoạt tập thể.
2- KN: Xây dựng được chương trình liên hoan văn nghệ của lớp chào mừng ngày 20/ 11 (theo nhóm). 
3- Giáo dục ý thức tự giác trong học tập.
KNS: Hợp tác làm việc nhóm, hoàn thành chương trình. Thể hiện sự tự tin, Đảm nhận trách nhiệm.
PP : Rèn luyện theo mẫu. Thảo luận nhóm nhỏ. Đối thoại (với các thuyết trỡnh viờn)
II. Đồ dùng dạy học: 
III/ Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
	1- Kiểm tra bài cũ:
	2- Bài mới:
2.1- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
2.2- Hướng dẫn HS luyện tập:
*Bài tập 1:
+ Em hiểu thế nào là việc bếp núc.
- HS đọc thầm lại mẩu chuyện để suy nghĩ trả lời các câu hỏi trong SGK:
+ Buổi họp lớp bàn về việc gì?
+ Các bạn đã QĐ chọn hình thức HĐ nào để chúc mừng thầy cô?
+ Các bạn trong lớp tổ chức buổi liên hoan văn nghệ nhằm mục đích gì?
+ Để tổ chức buổi liên hoan cần làm những việc gì? Lớp trưởng đã phân công như thế nào?
+ Hãy thuật lại diễn biến của buổi liên hoan?
- Cả lớp và GV nhận xét. 
*Bài tập 2: 
- GV giúp HS hiểu rõ yêu cầu của đề bài.
- GV nhận xét, đánh giá.
3- Củng cố, dặn dò: 
- HS nhắc lại lợi ích của việc lập CTHĐ và cấu tạo 3 phần của một CTHĐ.
- GV nhận xét giờ học; khen những HS tích cực học tập; nhắc HS chuẩn bị cho tiết TLV lần sau.
- Một HS đọc yêu cầu của bài tập 1. Cả lớp theo dõi SGK.
+ Việc chuẩn bị thức ăn, nước uống, bát, đĩa..
+ Liên hoan văn nghệ chào mừng ngày Nhà giáo VN 20-11
+ Liên hoan văn nghệ tại lớp.
a, Mục đích: Chúc mừng thầy cô giáo nhân ngày Nhà giáo Việt Nam 20 – 11; bày tỏ lòng biết ơn thầy cô.
b, Phân công chuẩn bị:
+ Cần chuẩn bị: bánh, kẹo, hoa quả, chén đĩa; làm báo tường, chương trình văn nghệ.
+ Phân công: 
\ Bánh, kẹo, hoa quả, chén đĩa: Tâm, Phượng và các bạn nữ.
\ Trang trí lớp học: Trung, Nam, Sơn.
...
c, Chương trình cụ thể:
+ Buổi liên hoan diễn ra thật vui vẻ. Mở đầu là chương trình văn nghệ. Thu Hương dẫn chương trình, Tuấn Béo biểu diễn kịch câm, Huyền Phương kéo đàn, ... Cuối cùng thầy chủ nhiệm phát biểu khen báo tường của lớp hay, khen các tiết mục biểu diễn tự nhiên, buổi liên oan tổ chức chu đáo.
- Một số HS trình bày.
- Một HS đọc yêu cầu của bài tập 2. Cả lớp theo dõi SGK.
- Cho HS làm bài theo nhóm 4. 
- Đại diện các nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
*****************************
Địa lí
Châu Á (tiếp theo)
I. Mục tiêu: 
1-KT: Học xong bài này, HS - Biết được khu vực Đông Nam á có khí hậu gió mùa nóng ẩm, trồng được nhiều lúa gạo, cây công nghiệp và khai thac khoang sản.
2- KN: Nêu được đặc điểm về dân cư, tên một số hoạt động kinh tế của người dân châu a và ý nghĩa (ích lợi) của những hoạt động này. Dựa vào lược đồ (bản đồ), nhận biết được sự phân bố một số hoạt động sản xuất của người dân châu á.
3- Giáo dục ý thức tự giác trong học tập.
II. Đồ dùng dạy học: 
Phấn màu, SGK.Bản đồ tự nhiên châu á. Bản đồ cac nước châu á.
III/ Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1- Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. 
2- Bài mới:	
Cư dân châu á:
 2.1- Hoạt động 1: (Làm việc cả lớp)
- Bước 1: Cho HS đọc bảng số liệu ở bài 17 để so sanh :
+ Dân số Châu á với dân số các châu lục khác.
+ Dân số châu á với châu Mĩ.
+ HS trình bày kết quả so sánh.
+ Cả lớp và GV nhận xét.
- Bước 2: HS đọc đoạn văn ở mục 3:
+ Người dân châu á chủ yếu là người có màu da gì? Địa bàn cư trú chủ yếu của họ ở đâu?
+ Nhận xét về màu da và trang phục của người dân sống trong các vùng khác nhau.
- HS so sánh.
- HS trình bày kết quả so sánh.
+ Màu da vàng . Họ sống tập trung đông đúc ở các vùng châu thổ màu mỡ.
+ Người dân sống ở các vùng khác nhau có màu da và trắng.
 - GV bổ sung và kết luận: Châu á có số dân đông nhất thế giới. Phần lớn dân cư châu á da vàng và sống tập trung đông đúc tại các đồng bằng châu thổ.
 d) Hoạt động kinh tế: 
 2.2- Hoạt động 2: (Làm việc CN, làm việc theo nhóm)
- B1: Cho HS quan sát hình 5, đọc bảng chú giải.
- B2: Cho HS lần lượt nêu tên một số ngành sản xuất: trồng bông, trồng lúa mì, lúa gạo, nuôi bò, khai thác dầu mỏ,
- B3: HS làm việc nhóm nhỏ với hình 5.
- HS thảo luận nhóm 4.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- HS làm việc theo sự hướng dẫn của GV.
+ Cho biết sự phân bố của một số ngành sản xuất chính của châu á?
- B4: GV bổ sung thêm một số hoạt động SX khác.
- GV kết luận: Người dân châu á phần lớn làm nông nghiệp , nông sản chính là lúa gạo, lúa mì, thịt, trứng, sữa. Một số nước phát triển ngành công nghiệp : khai thác dầu mỏ, sản xuất ô tô...
 2.3- Hoạt động 3: (Làm việc cả lớp)
- B1:Cho HS QS hình 3 bài 17 và hình 5 bài 18.
+ GV xác định lại vị trí khu vực ĐNa.
+ ĐNa có đường xích đạo chạy qua vậy khí hậu và rừng ĐNa có gì nổi bật?
+ Cho HS đọc tên 11 quốc gia trong khu vực.
- B2: Nêu địa hình của ĐNa
- B3: Cho HS liên hệ với HĐSX và các SP CN, NN của VN.
- GV nhận xét. Kết luận: Khu vực ĐNA có khí hậu gió mùa , nóng ẩm . Người dân trồng nhiều lúa gạo , cây công nghiệp, khai thác khoáng sản.
3- Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. 
***********************************
CHIỀU:
Tiếng việt: ÔN LUYỆN
Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ
I. . Mục đích- yêu cầu: 
1-KT: Giúp HS xác định được các vế câu ghép và cặp từ quan hệ từ nối các vế câu trong câu ghép.
2-KN:Tìm dược quan hệ từ thích hợp để điền vào chỗ chấm.
3-GD học sinh có ý thức viết và nói khi sử dông câu ghép thì sử dông thật đúng.
II/ Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Kiểm tra : Kiểm tra các bài tập ở nhà.
2.Bài mới:
*Yêu cầu HS làm các bài tập sau:
Bài 1: Xác định các vế câu, cặp quan hệ từ nối các vế câu trong câu ghép sau:
“Nếu chỉ cần miếng cơm manh áo thì tôi ở Phan Thiết cũng đủ sống.”
Bài 2: Tìm quan hệ thích hợp để điền vào chỗ trống trong từng câu dưới đây:
a)Tôi khuyên nó.nó vẫn không nghe.
b)Trong truyện cổ tích cây khế, người em chăm chỉ, hiền lành.người anh thì tham lam, lười biếng.
c)Mưa rất to .gió rất lớn.
d)Cậu đọc.tớ đọc?
*Chấm một số bài và chữa bài
Bài 3: Tìm cặp quan hệ thích hợp vào mỗi chỗ chấm trong từng câu sau.
a)..tôi đạt danh hiệu “Học sinh xuất sắc”.bố mẹ tôi thưởng cho tôi được đi tắm biển Sầm Sơn.
b).trời mưa.lớp ta hoãn đi cắm trại.
c).gia đình gặp nhiều khó khăn.bạn Hạnh vẫn phấn đấu học giỏi.
d).trẻ con thích bộ phim Tây du kí .người lớn cũng rất thích.
* Chấm, nhận xét, chữa bài
Bài 4: Xác định các vế câu và các quan hệ từ, cặp quan hệ từ trong từng câu ghép dưới đây:
a)Tại lớp trưởng vắng mặt nên cuộc họp lớp bị hoãn lại.
b)Vì bão to nên cây cối đổ rất nhiều.
c)Tớ không biết việc này vì cậu chẳng nói với tớ.
d)Nó học giỏi Văn nên nó làm bài văn rất nhanh.
Bài 5: Hãy đổi chỗ các vế câu ở bài tập 4 hoặc thêm, bớt từ để tạo thành câu mới
* Chấm, chữa bài
3. Củng cố- Dặn dò:
- Nhận xét giờ
-Về nhà làm bài tập
Đọc đề và làm miệng
Làm bài vào vở: 
a)Tôi khuyên nó mà nó vẫn không nghe.
b)Trong truyện cổ tích cây khế, người em chăm chỉ, hiền lành còn người anh thì tham lam, lười biếng.
c)Mưa rất to và gió rất lớn.
d)Cậu đọc hay tớ đọc?
Đọc đề và làm vở như bài tập 2:
a) Nếu tôi đạt danh hiệu “Học sinh xuất sắc”thì bố mẹ tôi thưởng cho tôi được đi tắm biển Sầm Sơn.
b)Vì trời mưa nên lớp ta hoãn đi cắm trại.
c)Mặc dù gia đình gặp nhiều khó khăn nhưng bạn Hạnh vẫn phấn đấu học giỏi.
d)Chẳng những trẻ con thích bộ phim Tây du kí mà người lớn cũng rất thích.
Đọc đề và làm miệng
Làm vở
*****************************
Kĩ thuật: CHĂM SÓC GÀ
I. Mục tiêu: 
1-KT: HS cần phải nêu được mục đích, tác dông của việc chăm sóc gà.
2-KN: Biết cách chăm sóc gà.
3-GD: Có ý thức chăm sóc bảo vệ gà.
III/ Các hoạt động dạy học: 
	Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1-Kiểm tra bài cũ: 
? ở gia đình em thường cho gà ăn uống như thế nào?
- GV nhận xét ghi điểm.
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài:
1-2 HS trả lời
2.2-Hoạt động 1: Tìm hiểu mục đích, tác dông của việc chăm sóc gà
-GV nêu khái niệm về chăm sóc gà.
-GV hướng dẫn HS đọc mục 1 (SGK) ? + Nêu mục đích, tác dông của việc chăm sóc gà?.
-HS nối tiếp nhau trả lời.
-Các HS khác nhận xét, bổ sung.
-GV nhận xét, kết luận và tóm tắt nội dung chính của hoạt động 1 
 2.3-Hoạt động 2: Tìm hiểu cách chăm sóc gà
a) Sởi ấm cho gà:
-GV hướng dẫn HS nhớ lại và nêu vai trò của nhiệt độ đối với đời sống động vật.
- GV nhận xét và giải thích thêm vai trò của nhiệt độ.
- Gà con bị rét sẽ kém ăn ,rễ nhiễm bệnh 
+ Vậy cần làm gì để giúp gà con chống rét?
+ Nêu dông cụ dùng để sưởi ấm cho gà?
+ ở gia đình em thường sưởi ấm cho gà bằng dông cụ nào?
-Mời một số HS trả lời.
-Các HS khác nhận xét, bổ sung.
-GV nhận xét, và hướng dẫn thêm.
b) Chống nóng, chống rét, phòng ẩm cho gà: 
c) Phòng ngộ độc thức ăn cho gà: (thực hiện tương tự phần a)
 2.4-Hoạt động 3: Đánh giá kết quả học tập
-Cho HS trả lời các câu hỏi ở cuối bài
- GV nhận xét. 
- HS nghe
- Mục đích tạo các điều kiện sống thuận lợi thích hợp cho gà
- Tác dông: giúp gà khoẻ mạnh ,mau lớn và có sức chống bệnh tốt.
-Nhiệt độ tác động đến sự lớn lên , sinh sản của động vật
- Cần sưởi ấm cho gà
- Dông cụ sưởi ấm cho gà là : chụp sưởi
- Bóng điện, đối bếp than ,bếp củi quanh chuồng
3-Củng cố, dặn dò: 
 -Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ.
********************************
Hoạt động tập thể: SINH HOẠT ĐỘI
Hoạt động ngoài trời :Do TPT tổ chức

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 20_1.doc