Giáo án các môn học khối 5 - Tuần 21 - Trường tiểu học số 1 Bảo Ninh

Giáo án các môn học khối 5 - Tuần 21 - Trường tiểu học số 1 Bảo Ninh

Tập đọc: TRÍ DŨNG SONG TOÀN

I. Mục tiêu: + Đọc đúng:, cúng giỗ, trở đi, Bà Trưng, yết kiến, Bạch Đằng thuở trước máu còn loang.

+Đọc diễn cảm, lưu loát bài văn, giọng đọc lúc rắn rỏi, hào hứng; lúc trầm lắng, tiếc thương. Biết đọc phân biệt lời các nhân vật: Giang Văn Minh, vua Minh, đại thần nhà Minh, vua Lê Thần Tông.

-Hiểu nghĩa các từ: trí dũng song toàn, thám hoa, Giang Văn Minh, Liễu Thăng, đồng trụ.

+Nội dung bài: Ca ngợi sứ thần Giang Văn Minh trí dũng song toàn, bảo vệ quyền lợi và danh dự của đất nước khi đi sứ nước ngoài.

- Hiểu tài năng, khí phách và ghi nhớ công lao và cái chết lẫm liệt của Giang Văn Minh.

II. Chuẩn bị : GV: Tranh minh hoạ bài đọc SGK;

 

doc 20 trang Người đăng hang30 Lượt xem 484Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án các môn học khối 5 - Tuần 21 - Trường tiểu học số 1 Bảo Ninh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 21
Thứ hai ngày 25 tháng 1 năm 2010
Tập đọc: TRÍ DŨNG SONG TOÀN
I. Mục tiêu: + Đọc đúng:, cúng giỗ, trở đi, Bà Trưng, yết kiến, Bạch Đằng thuở trước máu còn loang.
+Đọc diễn cảm, lưu loát bài văn, giọng đọc lúc rắn rỏi, hào hứng; lúc trầm lắng, tiếc thương. Biết đọc phân biệt lời các nhân vật: Giang Văn Minh, vua Minh, đại thần nhà Minh, vua Lê Thần Tông.
-Hiểu nghĩa các từ: trí dũng song toàn, thám hoa, Giang Văn Minh, Liễu Thăng, đồng trụ.
+Nội dung bài: Ca ngợi sứ thần Giang Văn Minh trí dũng song toàn, bảo vệ quyền lợi và danh dự của đất nước khi đi sứ nước ngoài.
- Hiểu tài năng, khí phách và ghi nhớ công lao và cái chết lẫm liệt của Giang Văn Minh.
II. Chuẩn bị : GV: Tranh minh hoạ bài đọc SGK; 
III. Hoạt động dạy và học: 
Hoạt động
Hoạt động dạy 
Hoạt động học 
Bài cũ
Bài mới
Hoạt động1
(8-10 phút )
Hoạt động2
(8-10 phút )
Hoạt động3
(8-10 phút )
Hoạt động4
(4-5 phút )
Gọi HS đọc bài Nhà tài trợ đặc biệt Cách mạng 
 -Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu tiết học.
 Luyện đọc 
- Gọi 1 HS đọc khá đọc toàn bài.
-Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng phần trước lớp:
+Đọc nối tiếp lần 1: GVphát hiện thêm lỗi đọc sai sửa cho học sinh.
+Đọc nối tiếp lần 2: giải nghĩa từ: trí dũng song toàn, thám hoa, Giang Văn Minh, Liễu Thăng, đồng trụ.
+ Đọc nối tiếp lần 3: HD HS đọc ngắt nghỉ đúng.
 Tìm hiểu nội dung bài
? Sứ thần Giang Văn Minh làm cách nào để bãi bỏ lễ “góp giỗ Liễu Thăng”?
? Nhắc lại nội dung đối đáp giữa ông Giang Văn Minh với đại thần nhà Minh ? 
?Vì sao vua nhà Minh lại sai người ám hại ông?
? Vì sao có thể nói ông Giang Văn Minh là người trí dũng song toàn?
Luyện đọc diễn cảm. 
-Gọi 5 HS đọc theo vai, yêu cầu CL khác nhận xét.
-Hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm đoạn 3: 
-GV đọc mẫu đoạn yêu cầu đọc diễn cảm.
-Tổ chức HS từ tốp 3 em theo vai đọc diễn cảm.Yêu cầu HS thi đọc diễn cảm trước lớp. GV theo dõi uốn nắn.
-Tổ chức cho HS nhận xét, bình chọn bạn đọc tốt nhất.
 Củng cố - dặn dò.
- Gọi 1 HS đọc ý nghĩa.GV nhận xét tiết học.
Ý nghĩa: Ca ngợi sứ thần Giang Văn Minh trí dũng song toàn, bảo vệ quyền lợi và danh dự của đất nước khi đi sứ nước ngoài.
Nhận xét giờ học và dặn HS về nhà đọc bài TLCH.
-1 HS đọc, HS khác đọc thầm.
-Đọc nối tiếp nhau trước lớp.
-Đọc nối tiếp, kết hợp nêu cách hiểu nghĩa của từ.
-HS đọc nối tiếp, vận dụng ngắt , nghỉ 
-Đọc thầm và trả lời câu hỏi.
-5 HS mỗi em đọc một vai, HS khác nhận xét cách đọc.
-Theo dõi nắm bắt cách đọc.
-HS thi đọc diễn cảm trước lớp; bình chọn bạn đọc tốt nhất.
-1 HS nêu ý nghĩa của bài.
Đạo đức: UỶ BAN NHÂN DÂN XÃ (PHƯỜNG) EM (Tiết 1)
I. Mục tiêu:
 	-HS bước đầu biết về vai trò của Uỷ ban nhân dân xã , phườnh đối với cộng đồng. 
-Kể được một số công việc của Uỷ ban nhân dân xa, phường đối với trẻ em; biết được trách nhiệm của mọi người dân là phải tôn trọng Uỷ ban nhân dân xã, phường.
-Có ý thức tôn trọng Uỷ ban xã, phường, tích cực tham gia các hoạt động phù hợp với khả năng do Uỷ ban nhân dân xã, phường tổ chức.
 II. Chuẩn bị : - GV : Phiếu bài tập cho hoạt động 2.
 III. Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HĐ1: Tìm hiểu truyện Đến ủy ban nhân dân phường
-GV gọi HS đọc truyện trong SGK.
1. Bố Nga đến UBND phường để làm gì?
 2. UBND phường làm những công tác gì?
 3. UBND xã (phường) có vai trò rất quan trọng nên mỗi người nhân cần phải có thái độ như thế nào với UBND?
-Tổ chức cho các nhóm trình bày, Gv nhận xét và chốt lại:
1. Bố Nga đến UBND để làm giấy khai sinh.
2. Làm nhiều việc như: xác định chỗ ở, quản lí việc xây dựng trường học, quản lí điểm vui chơi trẻ em.
3. Mọi người cần có thái độ tôn trọng và có trách nhiệm tạo điều kiện giúp đỡ để UBND phường, xã hoàn thành nhiệm vụ.
-Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ ở SGK.
HĐ2. Làm bài tập 1 SGK. 
-Gọi 1 HS đọc bài tập 1.
-GV giao nhiệm vụ cho HS thực hiện nhiệm vụ sau:
 1. Đọc bài tập 1 đánh dấu Đ vào trước ý nêu các việc cần đến UBND để giải quyết.
-GV phát phiếu học tập cho HS.
-Yêu cầu HS làm bài theo nhóm 2 em.
-Yêu cầu đại diện nhóm trình bày, GV nhận xét và chốt lại:
 UBND xã (phường) làm các việc ở các ý trong bài tập là: b, c, d, đ, e, h, i.
HĐ3: Làm bài tập 3 SGK: 
 -GV giao nhiệm vụ cho HS:
 *Đọc bài tập 3 và cho biết trong các hành vi a) ; b) ; c). bài 2 /33 và cho biết việc làm nào là phù hợp khi đến UBND xã (phường)?
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân.
- GV gọi một số HS lên trình bày ý kiến.
- GV kết luận: 
+ b, c là hành vi, việc làm đúng.
+ a là hành vi việc không nên làm.
 Củng cố – Dặn dò: 
-Yêu càu HS đọc lại ghi nhớ.
-Dặn HS tìm hiểu về UBND xã (phường) tại nơi mình ở.
-HS đọc truyện, lớp đọc thầm.
-HS theo nhóm 2 em tìm hiểu nội dung SGK.
-Đại diện nhóm trả lời câu hỏi, nhóm khác bổ sung.
-HS đọc ghi nhớ.
1 HS đọc bài tập 1, lớp đọc thầm.
-HS nhận phiếu bài tập và làm theo nhóm 2 em.
-Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung.
-HS đọc thầm bài tập 3 và trả lời.
-HS đọc bài làm của mình, HS khác bổ sung.
Khoa học: NĂNG LƯỢNG MẶT TRỜI
I.Mục tiêu: -Trình bày về tác dụng của năng lượng mặt trời trong tự nhiên.
-Kể ra những ứng dụng năng lượng mặt trời của con người.
II. Chuẩn bị: Phương tiện, máy móc chạy bằng năng lượng mặt trời (ví dụ: máy tính bỏ túi).
 -Tranh ảnh về các phương tiện, máy móc chạy bằng năng lượng mặt trời.
III. Hoạt động dạy và học:
HOẠT ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
Bài cũ
Bài mới
Hoạt động1
(8-10 phút )
Hoạt động2
(8-10 phút )
Hoạt động3
(8-10 phút )
Hoạt động4
(2-3 phút )
? Hãy nêu 1 số nguồn cung cấp năng lượng cho hoạt động của con người, động vật, máy móc?
Năng lượng của mặt trời trong tự nhiên.
1/ Mặt trời cung cấp năng lượng cho Trái Đất ở những dạng nào? (ánh sáng và nhiệt)
2/ Nêu vai trò của NL mặt trời đối với sự sống? 
3/ Nêu vai trò của năng lượng mặt trời đối với thời tiết và khí hậu?
GV nhận xét và chốt ý đúng:
-GV nói thêm: Than đá, dầu mỏ và khí tự nhiên hình thành từ xác sinh vật qua hàng triệu năm. Nguồn gốc là mặt trời. Nhờ năng lượng mặt trời mới có quá trình quang hợp của lá cây và cây cối.
Tìm hiểu năng lượng của mặt trời đối với các phương tiện máy móc, hoạt động. 
1/: Kể một số ví dụ về việc sử dụng năng lượng mặt trời trong cuộc sống hàng ngày.
2/ Kể tên một số công trình, máy móc sử dụng năng lượng mặt trời.
3/ Kể tên những ứng dụng của năng lượng mặt trời ở gia đình và ở địa phương.
GV nhận xét chốt lại ý đúng.
 Trò chơi. 
-GV vẽ hình mặt trời lên bảng.
  Chiếu sáng
  Sưởi ấm 
- GV chia lớp chia thành 2 đội. Hai nhóm lên ghi những vai trò, ứng dụng của mặt trời đối với sự sống trên Trái Đất đối với con người.
-GV nhận xét chọn đội thắng tuyên dương.
 Củng cố - dặn dò:
? Nêu tầm quan trọng của năng lượng mặt trời? 
-GV nhận xét tiết học. 
-Về nhà học bài chuyển bị bài tiếp theo. 
-Thảo luận N2 các câu hỏi.
-Các nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung.
-Quan sát các hình 2, 3, 4 trang 76/ SGK kết hợp thực tế thảo luận nhóm 4. 
-Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung. 
-Hai đội tham gia (mỗi đội khoảng 5 em thi theo cách tiếp sức.
-2 em nêu tầm quan trọng của năng lượng mặt trời.
Toán: LUYỆN TẬP VỀ TÍNH DIỆN TÍCH 
I/Mục tiêu:
-Giúp HS thực hành cách tính diện tích của các hình đã học như hình chữ nhật, hình vuông,
-HS vận dụng linh hoạt cách chia hình và tính diện tích hình đã học.
II. Chuẩn bị: 	Bảng phụ có các hình vẽ như SGK.
III. Các hoạt động:
Hoạt động
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Bài cũ
Bài mới
Hoạt động1
(8-10 phút )
Hoạt động2
(18-20 phút )
Bài 1
Bài 2
Hoạt động3
(2-3 phút) 
Tìm hiểu ví dụ.
-GV đọc ví dụ kết hợp gắn hình ở ví dụ lên bảng.
-Yêu cầu HS thảo luận tính diện tích mảnh đất như hình vẽ.
-Yêu cầu đại diện nhóm trình bày và nêu cách tính.
-GV nhận xét và chốt lại cách tính:
 +Chia hình đã cho thành các hình nhỏ quen thuộc.
 +Xác định kích thước các hình tạo thành.
 +Tính diện tích từng hình nhỏ đã chia, từ đó suy ra toàn bộ diện tích mảnh đất. (có thể chia hình theo 2 cách sau rồi tính diện tích từng hình nhỏ.)
 Thực hành. 
-Yêu cầu 1 HS đọc đề và GV gắn hình bài tập 1 lên bảng.
-GV theo dõi giúp đỡ HS yếu.
-GV nhận xét bài HS làm và chấm điểm.
-GV hướng dẫn tương tự bài 1.
-GV phát phiếu bài tập yêu cầu HS làm vào phiếu.
-GV theo dõi, giúp đỡ HS còn lúng túng.
-Yêu cầu HS dán phiếu bài tập lên bảng, GV sửa bài chấm điểm một số em.
Diện tích hình chữ nhật NIHP và hình ABCD là:
40,5 x 30 x 2 = 2430 (m2)
Độ dài cạnh BQ là:50 + 30 = 80 (m)
Độ dài cạnh QP là:100,5 – 40,5 = 60 (m)
Diệntích hình BMPQ là: 80 x 60 = 4800 (m2)
Diện tích khu đất là:4800 + 2430 = 7230 (m2)
Đáp số: 7230m2
 Củng cố - dặn dò: 
-Yêu cầu HS nêu cách tính diện tích một số hình đã học (hình vuông, hình chữ nhật).
-Về nhà chuẩn bị bài tiếp theo.
-HS nêu yêu cầu của ví dụ.
-HS làm theo nhóm bàn, 1 nhóm làm vào giấy A 3.
-Nhóm làm bài vào giấy A 3 dán lên bảng, lớp nhận xét.
-Theo dõi GV sửa bài.
-1 HS đọc đề , lớp đọc thầm và quan sát hình.
-HS làm bài vào vở, 1 em lên bảng làm.
-Nhận xét bài bạn trên bảng. Bài giải
Ta chia diện tích mảnh đất ra thành 2 hình chữ nhật: ABCD  ... 24 (cm2)
Diệntích mặt bên BCPN là: 3 x 4 = 12 (cm2) 
§Þa lý: CÁC NƯỚC LÁNG GIỀNG CỦA VIỆT NAM
I. Mục tiêu: -Giúp học sinh nắm được những đặc điểm tiêu biểu về tự nhiên, dân cư, kinh tế của một số nước láng giềng của Việt Nam.
-Xác định được vị trí của ba nước láng giềng của Việt Nam là Lào, Cam-pu-chia và Trung Quốc trên bản đồ.
II. Chuẩn bị: Bản đồ tự nhiên và bản đồ các nước châu Á.
III. Các hoạt động dạy - học :
HOẠT ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
Hoạt động1
(13-15 phút )
Hoạt động2
(13-15 phút )
Hoạt động3
(2-3phút )
Nêu đặc điểm dân cư của châu Á? 
Tìm hiểu về Lào và Cam-pu-chia: 
-Treo lược đồ các nước Đông Nam Á yêu cầu học sinh quan sát và nêu tên các nước láng giềng của VNam.
H. Nêu vị trí địa lí, tên thủ đô và đặc điểm địa hình của hai nước láng giềng Việt Nam là Lào và Cam-pu-chia?
GV nhận xét và chốt:
 ? Tìm những điểm giống nhau của Việt Nam, Lào và Cam-pu-chia.
 Tìm hiểu về đất nước Trung Quốc:
 -Yêu cầu HS quan sát lược đồ một số nước châu Á trong sách giáo khoa trang 54
? Nêu nhận xét về vị trí, diện tích, dân số, sông ngòi, địa hình, kinh tế của Trung Quốc.
- Yêu cầu học sinh lên trình bày.
-GV nhận xét và chốt.
 +Vị trí: Trung Quốc ở phía Bắc Việt Nam, thuộc khu vực Đông và Trung Á.
 +Diện tích: 9600000 km2. Thủ đô: Bắc Kinh.
 + Trung Quốc là một nước lớn, có số dân đông nhất thế giới.
 + Trung Quốc có hai con sông lớn là Hoàng Hà, Trường Giang đã bồi đắp nên những đồng bằng châu thổ màu mỡ.
 + Trung Quốc có 2 miền địa hình rõ rệt: phía Đông là đồng bằng màu mỡ, phía Tây chủ yếu là núi và cao nguyên.
 + Kinh tế: Trung Quốc là nước đang phát triển. Các hoạt động kinh tế diễn ra tấp nập ở miền Đông là nơi tập trung nhiều thành phốù lớn.
 Củng cố - dặn dò: 
- Yêu cầu 2-3 em đọc phần ghi nhớ trong SGK.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài tiếp theo.
-Quan sát bản đồ, tìm hiểu nội dung SGK thảo luận nhóm2.
-Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét bổ sung. 
2- 3 em thực hiện nêu.
Quan sát và tiến hành thảo luận nhóm 2.
-Đại diện 2- 3 nhóm trình bày; các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- C¶ líp nhËn xÐt vµ bỉ sung 
- C¸c nhãm nèi tiÕp nhau lªn chØ s«ng Hoµng Hµ, Tr­êng Giang trªn b¶n ®å.
-2-3 em đọc phần ghi nhớ trong SGK.
Thứ sáu ngày 9 tháng 1 năm 2010
TẬP LÀM VĂN: TRẢ BÀI VĂN TẢ NGƯỜI
I. Mục đích, yêu cầu. 
 - Hoc sinh biết rút kinh nghiệm về cách xây dựng bố cục, trình tự miêu tả, quan sát và chọn lọc chi tiết, cách diễn đạt, trình bày trong bài văn tả người. 
- Nhận biết được ưu điểm của bạn và của mình khi được thầy cô chỉ rõ, biết tham gia sửa lỗi chung, biết tự sửa lỗi, tự viết lại đoạn văn cho hay hơn.
II. Chuẩn bị: Bảng phụ ghi đề bài, một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ đặt câu, ý cần chữa chung cho cả lớp; ghi 3 đề ở tiết trước vào bảng phụ.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
Hoạt động1
(6-8 phút )
Hoạt động2
(22-25 phút )
Hoạt động3
(2-3phút )
Nhận xét kết quả bài viết của HS. 
-GV treo bảng phụ ghi 3 đề tập làm văn .
-Yêu cầu HS đọc lại đề bài tập làm văn.
H. Đề bài yêu cầu gì? 
-GV nhận xét chung bài viết của HS:
*Ưu điểm chính: 
+Xác định đúng yêu cầu đề bài (tả một ca sĩ đang biểu diễn; một nghệ sĩ hài mà em yêu thích; Tưởng tượng và tả lại một nhân vật trong truyện em đã học theo tưởng tượng.)
+Bố cục có có 3 phần hợp lí.
+Trình tự miêu tả: tả hình dáng, tính cách qua hành động cử chỉ, nhiều bài đã diễn đạt khá hay đúng trọng tâm tả lúc ca sĩ đang biểu diễn hay qua cách tả ngoại hình (Ví dụ: như người anh trong truyện Cây khế : béo phệ, cái bụng bự, khuôn mặt phúng phính, => đã bọc lộ được tính cách là con người lười biếng, tham ăn, .)
*Những thiếu sót hạn chế: 
+GV nêu một số lỗi về chính tả, về ý, về dùng từ đặt câu, cách trình bày bài văn. GV kết hợp gắn bảng phụ có lỗi sai phổ biến lên bảng.
 Hướng dẫn HS sửa bài. 
-Yêu cầu HS thảo luận, phát hiện lỗi, tìm cách sửa chữa.
 -Yêu cầu HS nhận xét bài đã sửa của bạn trên bảng. GV chữa lại cho đúng bằng phấn màu. 
-Yêu cầu HS đổi chéobài để rà soát việc sửa lỗi.
-GV đọc cho HS nghe đoạn văn, bài văn hay.
-Yêu cầu HS tìm ra những cái hay, cái đáng học của đoạn văn, bài văn để rút kinh nghiệm.
-HD HS chọn đoạn văn viết chưa đạt viết lại.
-Yêu cầu HS đọc đoạn văn đã viết lại trước lớp, 
 Củng cố - dặn dò: 
-GV nhận xét tiết học.
-HS đọc và trả lời: Tả ca sĩ đang biểu diễn; Tả một nghệ sĩ hài mà em yêu thích; Tưởng tượng và tả lại một nhân vật trong truyện em đã học.
-HS sửa bài vào nháp, một số em lên bảng sửa bài.
-HS nhận xét bài sửa của bạn trên bảng.
-HS đọc lời nhận xét và sửa bài.
-HS đổi bài cho bạn bên cạnh để rà soát việc sửa lỗi.
-Học sinh trao đổi thảo luận trong nhóm để tìm ra cái hay, cái đáng học của đoạn văn, bài văn và tự rút kinh nghiệm cho mình.
-HS tự chọn để viết lại đoạn văn.
-Nhiều HS tiếp nối nhau đọc lại đoạn văn viết mới (có so sánh đoạn cũ).
Toán
DIỆN TÍCH XUNG QUANH VÀ DIỆN TÍCH TOÀN PHẦN HÌNH HỘP CHỮ NHẬT
I . Mục tiêu - Giúp HS nắm được : Cách tính diện tích xq và diện tích TP hình hộp chữ nhật.
	- Phân biệt dịên tích xung quanh, diện tích toàn phần, chủ động tìm ra cách tính, bước đầu vận dụng cách tính vào làm các bài tập có liên quan.
II. Chuẩn bị : Bìa ghi sẵn nội dung kiểm tra; Hộp chữ nhật.
III . Hoạt động dạy và học : 
Hoạt động
Hoạt động dạy 
Hoạt động học 
Hoạt động1
(8-10 phút )
Hoạt động2
(18-20 phút )
Bài 1
Bài 2
Hoạt động3
 (2-3phút )
Xây dựng cách tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật Yêâu cầu học sinh quan sát hình hộp :
1.Diện tích xq hình hộp là phần diện tích nào ?
2, Diện tích TP hình hộp là phần diện tích nào ?
KL: “Diện tích tổng cộng 4 mặt bên của hình hộp gọi là diện tích xung quanh.
Diện tích toàn phần là diện tích xung quanh cộng với diện tích hai mặt đáy”
a) Diện tích xung quanh :
 -GV giới thiệu các kích thước của HHCN (vừa quan sát ở trên ). Sau đó triển khai và cho HS nhận biết: Chiều dài (Chu vi mặt đáy HHCN ); chiều rộng (chiều cao HHCN )
? Muốn tính diện tích xung quanh ta làm thế nào? 
- Thực hiện tính diện tích xung quanh hình hộp chữ nhật có: chiều dài 26cm, chiều rộng 4cm.”
b) Diện tích toàn phần :
? Muốn tính diện tích toàn phần ta làm thế nào?
Thực hành 
-Yêu cầu học sinh đọc đề bài tập 1; 2. 
-Yêu cầu học sinh đọc kết quả, thực hiện đổi vở chấm đúng/sai.
Tóm tắt:é Hình hộp chữ nhật có :
 Chiều dài :5dm Sxq : .dm2 ?
 Chiều rộng: 4dm Stp : .dm2 ?
 Chiều cao :3dm 
 Gò 1 thùng tôn không nắp hộp chữ nhật có :
Chiều dài : 6dm
Chiều rộng : 4dm
Chiều cao : 9dm
Cần miếng tôn có diện tích bao nhiêu ? 
T theo dõi và giúp đỡ HS yếu.
Củng cố - dặn dò : 
+ Yêu cầu học sinh nêu cách tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật.
+ Dặn về nhà làm bài tập; chuẩn bị bài tiếp theo.
-Quan sát hình hộp, nhận xét
-Muốn tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhât ta lấy chu vi mặt đáy nhân với chiều cao.
- Muốn tính diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật ta lấy diện tích xung quanh cộng với diện tích hai đáy.
-HS làm bài vào vở.
Hai em lần lượt lên bảng.
Bài giải
Chu vi đáy của hcn là:
(5 + 4) x 2 = 18 (dm)
Diện tích xq của HHCNø:
18 x 3 = 54 (dm2)
Diện tích hai đáy là:
5 x 4 2= 40 (dm2)
Diện tích TP HHCN là:
 54 + 40 = 94 (dm2)
Đáp số: 54dm2 ; 94dm2
 Bài giải
Chu vi đáy là:
(6 + 4) x2 = 20(dm)
Diện tích xung quanh là:
20 x 9 = 180 (dm2)
Diện tích làm đáy là:
6 x 4 = 24 (dm2)
Dtích tôn để làm thùngø:
180 +24 = 204 (dm2)
	Đáp số : 74dm2
SINH HOẠT TẬP THỂ: SINH HOẠT LỚP
I. Mục tiêu:
-Đánh giá các hoạt động trong tuần 21, đề ra kế hoạch tuần 22, sinh hoạt tập thể.
-HS biết nhận ra mặt mạnh và mặt chưa mạnh trong tuần để có hướng phấn đấu trong tuần tới; có ý thức nhận xét, phê bình giúp đỡ nhau cùng tiến bộ.
-Giáo dục học sinh ý thức tổ chức kỉ luật, tinh thần làm chủ tập thể.
II. Chuẩn bị: Nội dung sinh hoạt: Các tổ trưởng cộng điểm thi đua, xếp loại từng tổ viên; lớp tưởng tổng kết điểm thi đua các tổ.
III. Tiến hành sinh hoạt lớp:
1.Nhận xét tình hình lớp tuần 21:
+ Lớp trưởng điều khiển sinh hoạt.
-Các tổ trưởng báo cáo tổng kết tổ (có kèm sổ)
-Ý kiến phát biểu của các thành viên.
-Lớp trưởng thống điểm các tổ và xếp thứ từng tổ.
+GV nhận xét chung:
a)Hạnh kiểm: Đa số các em ngoan, thực hiện khá tốt nội quy trường lớp như đi học đúng giờ, đồng phục, bảng tên, khăn quàng, 
b)Học tập: Duy trì phong trào thi đua giành hoa điểm 10 sôi nổi, học bài làm bài ở nhà khá tốt.
 Tồn tại: Một số em chưa chú ý trong học tập, quên vở ở nhà như: Trí, Vương, Vinh.
	 Một số em còn nói chuyện riêng trong giờ học như: Hoài, Lệ, Linh, Nhật, Minh, Huân, Tuấn, Bá, Thiên.
c) Công tác khác: Trực nhật vệ sinh trường vào ngày thứ 5 trong tuần tốt, tham gia kết nạp đội viên cho HS lớp 3A.
2. Phương hướng tuần 22: 
+ Ổn định, duy trì tốt mọi nề nếp.
+ Phát động giành nhiều hoa điểm 10. 
+ Duy trì phong trào rèn chữ giữ vở.
+ Xây dựng đôi bạn giúp nhau trong học tập.
+Thực hiện tốt an toàn giao thông.
+Tránh nghỉ học trong thời gian giáp Tết.
_______________________________________________________________________

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 21(4).doc