Giáo án các môn học khối 5 - Tuần 21 - Trường tiểu học số 2 Vinh Thanh

Giáo án các môn học khối 5 - Tuần 21 - Trường tiểu học số 2 Vinh Thanh

ĐẠO ĐỨC

UỶ BAN NHÂN DÂN XÃ (PHƯỜNG) EM (T 1)

I. Mục tiêu:

 - Bước đầu biết vai trò quan trọng cuả Ủy ban nhân dân xã (phường) đối với cộng đồng. Kể được một số công việc của UBND xã (phường đối với trẻ em trên địa phương).

 - Biết được trách nhiệm của mọi người dân là phải tôn trọng Ủy ban nhân dẫ xã (phường).

 - Có ‎ y thức tôn trọng Ủy ban nhân dân xã (phường)

II. Đồ dùng dạy-học

- GV: Bảng phụ, giấy, bút dạ

- HS: Thẻ màu

 

doc 34 trang Người đăng hang30 Lượt xem 351Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học khối 5 - Tuần 21 - Trường tiểu học số 2 Vinh Thanh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 21	 
 ĐẠO ĐỨC
UỶ BAN NHÂN DÂN XÃ (PHƯỜNG) EM (T 1)
I. Mục tiêu:
 - Bước đầu biết vai trò quan trọng cuả Ủy ban nhân dân xã (phường) đối với cộng đồng. Kể được một số công việc của UBND xã (phường đối với trẻ em trên địa phương).
 - Biết được trách nhiệm của mọi người dân là phải tôn trọng Ủy ban nhân dẫ xã (phường).
 - Có ‎ y thức tôn trọng Ủy ban nhân dân xã (phường)
II. Đồ dùng dạy-học
GV: Bảng phụ, giấy, bút dạ
HS: Thẻ màu
III. Các hoạt động dạy-học
GV
HS
1. KT Bài cũ: 5’
- Kể tên một số hành vi thể hiện tình yêu quê hương?
2. Bài mới: 30’
- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của bài.
Hoạt động 1: Tìm hiểu truyện “Đến UBND xã phường”
- Gv gọi 2 HS đọc truyện.
- GV giảng: xã (phường) là tên gọi của cơ quan hành chính thấp nhất.
- Yêu cầu thảo luận cả lớp theo câu hỏi sau:
+ Bố Nga đến UBND xã phường để làm gì ?
+ Qua lời kể của bố, Nga còn biết những công việc gì của UBND phường.
+ Cần phải có thái độ như thế nào đối với UBND xã phường ?
- GV kết luận : UBND xã phường giải quyết nhiều công việc quan trọng đối với người dân địa phương .Vì vậy mỗi người dân đều phải tôn trọng và giúp đỡ uỷ ban hoàn thành tốt công việc .
- Gọi 2 HS đọc ghi nhớ .
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
Bài tập 1: HS đọc yêu cầu của bài.
 - YC thảo luận theo nhóm 4. GV phát phiếu bài tập cho các nhóm, yêu cầu các nhóm thảo luận, ghi các công việc cần đến UBND xã (phường) để giải quyết.
- Gv nói thêm: các hoạt động a) Đăng kí tạm trú cho khách ở lại qua đêm, g) Mừng thọ người già là các hoạt động không cần đến UBND xã.
Bài tập 3: 
- YC học sinh thảo luận theo cặp, tìm những hành vi , việc làm phù hợp khi đến UBND xã.
3.Củng cố.
- Mời học sinh nhắc lại ghi nhớ
4.Dặn dò.
- Dặn dò: Tìm hiểu UBND xã phường tại nơi mình ở; các công việc chăm sóc,bảo vệ trẻ mà UBND xã phường đã làm .
- Nhớ về qh, tham gia các hoạt động tuyên truyền phòng chống các tệ nạn xh, giữ gìn phát huy truyền thống tốt đẹp của qh, tham gia trồng cây ở đường làng ngõ xóm.
- HS lắng nghe.
- 2 học sinh đọc.
- HS lắng nghe.
- HS thảo luận theo cặp, phát biểu.
- Bố đi làm giấy khai sinh cho em.
- Các công việc: xác nhận chỗ ở, quản lí công việc xd trường học, điểm vui chơi cho trẻ em, tổ chức tiêm chủng mở rộng.
- Cần tôn trọng và giúp đỡ UBND xã hoàn thành công việc.
- HS đọc ghi nhớ.
- Các nhóm phát biểu, thống nhất kết quả:
+ Ghi các công việc cần đến UBND xã (phường) để giải quyết:
b) Cấp giấy khai sinh cho em bé.
c) Xác nhận hộ khẩu để đi học, đi làm.
d)Tổ chức các đợt tiêm vắc-xin phòng bệnh.
đ) Tổ chức giúp đỡ các gđ có hoàn cảnh khó khăn.
e) Xây dựng trường học, điểm vui chơi cho trẻ em.
h) Tổng vệ sinh đường làng.
i) Tổ chức các hoạt động khuyến học (khen thưởng học sinh giỏi, trao thưởng học sinh nghèo).
- HS thống nhất kết quả: b, c là hành vi, việc làm đúng; a là hành vi không nên làm .
a) Nói chuyện to trong phòng làm việc.
b) Chào hỏi khi gặp các bác cán bộ của UBND xã.
c) Xếp thứ tự để giải quyết các công việc.
- 2 học sinh.
V. Bổ sung: .
.........................................................................................................................................................
 Tập đọc:
TRÍ DŨNG SONG TOÀN
I. Mục tiêu
- Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi Giang Văn Minh trí dũng song toàn, bảo vệ được danh dự, quyền lợi đất nước.
- Biết đọc diễn cảm bài văn, đọc phân biệt giọng của các nhân vật. 
*KNS:- Tự nhận thức(nhận thức được trách nhiệm công dân của minh, tăng thêm ý thức tự hào, tự trọng, tự tôn dân tộc)
 - Tư duy sáng tạo
II. Chuẩn bị
- GV: Tranh minh hoạ ở SGK. Bảng phụ viết sẵn đoạn 3.
*Phương pháp: Đọc sáng tạo, gợi tìm, trao đổi thảo luận, tự bộc lộ.
III. Các hoạt động dạy - học
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS 
A. Bài cũ
HS đọc và trả lời các câu hỏi về bài Nhà tài trợ đặc biệt của CM.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài: GV nêu MĐYC của tiết học.
2. H. dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc:
- Mời 1 HS giỏi đọc.
- Chia đoạn.
- Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó.
- Cho HS đọc đoạn trong nhóm.
- Mời 1-2 HS đọc toàn bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
b)Tìm hiểu bài:
+ Sứ thần Giang Văn Minh làm cách nào để vua nhà Minh bãi bỏ lệ góp giỗ Liễu Thăng?
+ Nhắc lại nội dung cuộc đối đáp giữa ông Giang Văn Minh với đại thần nhà Minh?
+ Vì sao vua nhà Minh sai người ám hại ông Giang Văn Minh?
+ Vì sao có thể nói ông Giang Văn Minh là người trí dũng song toàn?
- Nội dung chính của bài là gì?
- GV chốt ý đúng, ghi bảng.
- Cho 2 HS đọc lại.
c) H. dẫn đọc diễn cảm:
- Mời HS nối tiếp đọc bài.
- Cho cả lớp tìm giọng đọc mỗi đoạn.
- Cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn từ chờ rất lâu đến sang cúng giỗ trong nhóm 3.
- Thi đọc diễn cảm.
- Đoạn 1: Từ đầu đến mời ông đến hỏi cho ra nhẽ.
- Đoạn 2: Tiếp cho đến đền mạng Liễu Thăng.
- Đoạn 3: Tiếp cho đến sai người ám hại ông.
- Đoạn 4: Đoạn còn lại.
-vờ khóc than vì không có mặt ở nhà để cúng giỗ cụ tổ năm đời. Vua Minh phán
- HS nhắc lại.
- Vua Minh mắc mưu Giang Văn Minh, phảI bỏ lệ góp giỗ Liễu Thăng và thấy ông 
- Vì Giang Văn Minh vừa mưu trí vừa bất khuất
- HS nêu.
- HS đọc.
- HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi đoạn.
- HS luyện đọc diễn cảm theo cách phân vai.
- HS thi đọc.	
IV. Củng cố, dặn dò (1’)
- GV nhận xét giờ học. Nhắc HS về đọc bài và chuẩn bị bài sau.
V. Bổ sung: .............
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
 Toán:
LUYỆN TẬP VỀ TÍNH DIỆN TÍCH 
I. Mục tiêu
 - Tính được diện tích một số hình được cấu tạo từ các hình đã học. 
 - Hs yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị
 - GV: Compa, thước thẳng, eke.
III. Các hoạt động dạy - học
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS 
A/ Bài cũ: 
HS nêu quy tắc và công thức tính diện tích h.chữ nhật, hình vuông.
B/ Bài mới:
1.Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
	2.Kiến thức:
- GV vẽ hình lên bảng.
- Có thể chia hình trên bảng thành những hình như thế nào?
- Em hãy xác định kích thước của mỗi hình mới tạo thành?
- Cho HS tính diện tích mỗi hình nhỏ.
- Tính diện tích cả mảnh đất như thế nào?
3.Luyện tập:
Bài 1: 
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Mời HS nêu cách làm. 
- GV h.dẫn HS cách làm.
- Cho HS làm vào vở, 2 HS làm bảng nhóm.
- 2 HS treo bảng nhóm.
- Cả lớp và GV nhận xét.
- Thành 2 hình vuông và một hình chữ nhật.
- HS XĐ:
+ 2 hình vuông có cạnh 20 cm.
+ Chiều dài HCN: 25 + 20 + 25 = 70 (m) ; Chiều rộng HCN : 40,1 m.
- HS tính.
Bài giải:
C1: Chia mảnh đất thành 2 HCN sau đó tính:
 Diện tích HCN thứ nhất là:
 (3,5 + 4,2 + 3,5) x 3,5 = 39,2 (m2)
 Diện tích HCN thứ hai là:
 6,5 x 4,2 = 27,3 (m2)
 Diện tích cả mảnh đất là:
 39,2 + 27,3 = 66,5 (m2)
 Đáp số: 66,5 m2.
IV. Củng cố, dặn dò (1’)
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập.
V. Bổ sung:
.
.
Chính tả: 
 TRÍ DŨNG SONG TOÀN
I. Mục tiêu
 - Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức văn xuôi. 
 - Làm được bài tập 2 hoặc 3 hoặc BT do GV tự soạn.
 - Hs có ý thức giữ gìn sách vở sạch sẽ.
II. Chuẩn bị
 - GV: Phiếu học tập cho bài tập 2a. Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy - học
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS 
A. Bài cũ
HS làm bài 2 trong tiết chính tả trước.
B. Bài mới
1.Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2. H.dẫn HS nghe - viết:
- GV Đọc bài viết.
+ Đoạn văn kể điều gì?
- Cho HS đọc thầm lại bài.
- GV đọc những từ khó, dễ viết sai
- Em hãy nêu cách trình bày bài? 
- GV đọc từng câu cho HS viết.
- GV đọc lại toàn bài. 
- GV thu 1số bài để chấm,nhận xét.
3. H.dẫn HS làm bài tập chính tả:
 Bài 2:
- Mời một HS nêu yêu cầu.
- Cho cả lớp làm bài cá nhân.
- Cả lớp và GV nhận xét, KL HS thắng cuộc.
 Bài 3:
- Mời 1 HS đọc đề bài.
- HS làm vào bảng nhóm theo nhóm 4
- Mời 1 số nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. 
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng
- HS theo dõi SGK.
- Giang Văn Minh khảng khái khiến vua nhà Minh tức giận, sai người ám hại ông. 
- HS viết bảng con: sứ thần, thảm bại, ám hại, linh cữu, thiên cổ,
- HS viết bài.
- HS soát bài.
- dành dụm, dễ dàng.
- rành, rành rẽ.
- cái giành.
- dũng cảm.
- vỏ.
- bảo vệ.
Các từ cần điền lần lượt là: 
a) rầm rì, dạo, dịu, rào, giờ, dáng.
b) tưởng, mãi, hãi, giải, cổng, phải, nhỡ.
IV. Củng cố, dặn dò (1’)
 - GV nhận xét giờ học.
V. Bổ sung:.....................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
 Luyện từ và câu:
MỞ RỘNG VỐN TỪ: CÔNG DÂN
I. Mục tiêu
- Làm được bài 1, 2.
- Viết được đoạn văn về nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc của công dân theo yêu cầu BT3.
- Hs yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị
 - GV: Ba tờ phiếu khổ to đã kẻ bảng ở BT2. Bảng nhóm HS.
III. Các hoạt động dạy - học
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS 
A. Bài cũ
HS nêu phần kiến thức cần ghi nhớ ở tiết trước.
B. Bài mới
1.Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, YC của tiết học.
2. H. dẫn HS làm bài tập:
Bài 1:
- Mời 1 HS đọc yêu cầu. 
- Cho HS làm việc cá nhân. 3 HS làm vào bảng nhóm.
- HS trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
Bài 2:
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS làm bài cá nhân. 
- GV dán 3 tờ phiếu khổ to lên bảng mời 3 HS lên thi làm bài đúng nhanh, sau đó từng em trình bày kết quả.
- Cả lớp và GV nhận xét, kết luận.
Bài 3:
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- GV h.dẫn HS cách làm.
- Mời 2 HS giỏi làm mẫu, nói 3 đến 5 câu văn về nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc của mỗi công dân dựa theo câu nói của Bác Hồ.
- GV cho HS làm vào vở.
- Mời 1số HS trình bày đoạn văn của mình. 
- HS khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét.
 - Nghĩa vụ công dân; quyền công dân; ý thức công dân; bổn phận công dân; trách nhiệm công dân; công dân gương mẫu; công dân  ...  sung: 
ĐỊA LÝ:
CÁC NƯỚC LÁNG GIỀNG CỦA VIỆT NAM
I. Mục đích yêu cầu. Học xong bài này, HS :
 - Dựa vào lượt đồ bản đồ, nêu được vị trí địa lý của Cam Pu Chia, Lào, Trung Quốc và đọc tên thủ đô ba nước này.
 - Biết sơ lược đặc điểm địa hình và tên những sản phẩm chính của nền kinh tế Cam pu chia, Lào.
 - Trung quốc có số dân đông nhất thế giới, đang phát triễn mạnh, nổi tiếng về một số mặt hàng công nghiệp và thủ công truyền thống.
*THMT: ( Mức độ bộ phận và liên hệ ) : Nội dung : Ô nhiễm không khí, nguồn nước , đất do dân số đông, hoạt động sản xuất ở một số châu lục và các quốc gia trên thế giới.
II. Đồ dùng dạy-học 
- Bản đồ các nước châu Á, bản đồ tự nhiên châu Á, các hình minh hoạ trong SGK, phiếu học tập của HS.
III. Các hoạt động dạy-học
1. Kiểm tra bài cũ : Gọi 2 HS lên trả lời câu hỏi 
+ Dân cư châu Á tập trung đông đúc ở những vùng nào? Tại sao?
+ Vì sao khu vực đông nam Á lại sản xuất nhiều lúa gạo?
2. Bài mới : Giới thiệu bài – Ghi đầu bài.
 GV
 HS
*Hoạt động 1: Cam Pu Chia 
- Cho hs thảo luận theo nhóm 4, đại diện nhóm báo cáo, nhóm khác bổ sung 
+ Em hãy nêu vị trí địa lí của Cam Pu Chia ? (Nằm ở đâu, có chung biên giới với nước nào? ở những phía nào? 
+ Thủ đô Cam Pu Chia ? 
+ Nét nổi bật của địa hình Cam Pu Chia? 
+ Dân cư Cam Pu Chia sản xuất ngành gì là chủ yếu? Sản phẩm chính của ngành này? 
+ Vì sao Cam Pu Chia đánh bắt nhiều cá nước ngọt ? 
+ Tôn giáo ngưòi dân Cam Pu Chia?
Kết luận : Cam Pu Chia nằm ở Đông Nam Á, giáp biên giới Việt Nam. Kinh tế Cam Pu Chia đang chú trọng phát triển nông nghiệp và công nghiệp chế biến nông sản .
HĐ 2: Lào
 + Hãy nêu vị trí của nước Lào? 
+Thủ đô nước Lào ? 
+ Nét nổi bật địa hình Lào ? 
+ Sản phẩm của Lào ? 
Người dân theo đạo gì? 
GV kết luận: Lào không giáp biển, có diện tích rừng lớn, là một nước nông nghiệp, ngành công nghiệp ở Lào đang được chú trọng phát triễn.
*Hoạt động 3: Trung Quốc 
-Cho hs đọc sgk, Gv nêu câu hỏi cho HS trả lời. 
+Vị trí của Trung Quốc ? 
+ Thủ đô của Trung Quốc ?
+ Em có nhận xét gì về diện tích và số dân của Trung Quốc ? 
+ Sản phẩm của Trung Quốc ? 
+ Em biết gì về Vạn Lý Trường Thành của Trung Quốc ? 
GV kết luận : Trung Quốc có diện tích lớn, có số dân đông nhất thế giới nền kinh tế đang được phát triển mạnh với một số mặt hàng công nghiệp, thủ công nghiệp nổi tiếng.
- HS thảo luận theo nhóm 4, đại diện nhóm báo cáo, nhóm khác bổ sung 
- Cam Pu Chia nằm trên bán đảo đông dương trong khu vực Đông Nam Á. Phía bắc giáp Lào, Thái Lan, phía đông giáp Việt Nam, phía Nam giáp biển phía Tây nam giáp Thái Lan.
- Phnôm Pênh 
- Tương đối bằng phẳng đồng bằng chiếm đa số diện tích của Cam Pu Chia, một phần nhỏ là đồi núi thấp. 
- Ngành nông nghiệp là chủ yếu, sản phẩm gạo, hồ tiêu, đánh bắt nhiều cá nước ngọt.
- Vì Cam -pu-chia có địc hình đồng bằng dạng lòng chảo  Cam Pu Chia là Biển Hồ một hồ nước ngọt lớn. 
- Theo đạo Phật. Cam Pu Chia có nhiều đền chùa.
- Lào nằm trên bán đảo đông dương trong khu vực đông nam Á, phía Bắc giáp Trung Quốc, phía Đông và Đông Bắc giáp Việt Nam , phía Nam giáp Cam pu chia, phía Tây giáp Thái Lan .
- Viêng Chăn
- Đồi núi và cao Nguyên 
- quế, cánh kiến, gỗ quí, lúa gạo. 
- Đạo Phật 
- Thảo luận nhóm đôi
- Trung Quốc trong khu vực Đông Nam Á. Trung Quốc có chung biên giới với nhiều quốc gia như Mông Cổ, Triều Tiên, Liên Bang Nga, . ..
- Bắc Kinh 
- có diện tích lớn, dân số đông nhất thế giới .
- Chè, gốm sứ, tơ, lụa, các thiết bị đồ điện, đồ chơi, . . .
-Xây dựng bắt đầu từ thời Tần Thuỷ Hoàng (Trên hai nghìn năm trước đây. Đời vua Trung Hoa sau này tiếp tục xây thêm Trường Thành ngày càng dài. Tổng chiều dài của Vạn Lý Trường Thành là 6700km. Hiện nay là khu du lịch nổi tiếng.
3.Củng cố ,dặn dò 
-nhận xét tiết học
IV.Bổ sung
Tập làm văn:
TRẢ BÀI VĂN TẢ NGƯỜI
I. Mục tiêu
- Rút được kinh nghiệm về cách xây dựng bố cục, trình tự miêu tả, quan sát và chọn lọc chi tiết, cách diễn đạt, trình bày tỏng bài văn tả
- Biết tham gia sửa lỗi chung và tự sửa lỗi, viết lại được một đoạn văn hay hơn.
- Hs hứng thú với môn học.
II. Chuẩn bị
- GV: Bảng phụ ghi 3 đề bài kiển tra viết (tả người). Bảng phụ ghi 1 số lỗi điển hình.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS 
A. Bài cũ: 4’
- Đọc lại CTHĐ đã làm ở tiết trước.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài : 1’ (nêu mđyc)
2. Nhận xét kết quả bài làm của HS
- GV đưa bảng phụ có 3 đề bài
- GV nhận xét chung về ưu - khuyết (GV không nêu tên HS )
- GV thông báo số điểm cụ thể
3. Hướng dãn HS chữa bài
a. Chữa lỗi chung
- GV đưa bảng phụ đã viết sẵn các lỗi điển hình, cho cả lớp chữa bài, GV sửa lại cho đúng bằng phấn màu.
b. Chữa lỗi trong bài của mình
- GV phát bài cho HS
- Cho HS đổi bài cho nhau để sửa lỗi
- GV theo dõi - kiểm tra
c. Cho HS học tập những đoạn văn hay
- GV đọc bài văn, đoạn văn hay của các bạn trong lớp.
4. Cho HS viết 1 đoạn văn trong bài của mình
- HS viết lại cho hay hơn, cô chấm 1 số đoạn văn
- 2 HS đọc CTHĐ của mình
- Lắng nghe
- HS đọc lại 3 đề bài
- HS lắng nghe
- Lắng nghe
- HS lên bảng chữa lần lượt các lỗi trên bảng
- HS cả lớp cùng trao đổi bổ sung
- HS nhận bài, xem lại những lỗi mình mắc phải, đổi bài để sửa lỗi.
- HS lắng nghe, cảm nhận cái hay cái đẹp của bài, của đoạn hay.
- HS chọn 1 đoạn trong bài để viết lại
- Một số em đọc cho cả lớp nghe
IV. Củng cố, dặn dò (2’)
- Nhận xét tiết học. Tuyên dương.
IV. Bổ sung: 
.
Toán:
DIỆN TÍCH XUNG QUANH VÀ DIỆN TÍCH TOÀN PHẦN
CỦA HÌNH HỘP CHỮ NHẬT 
I. Mục tiêu 
-Có biểu tượng về diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật.
- Biết tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật.
II. Chuẩn bị
GV: Chuẩn bị hình vẽ triển khai như SGK trang 109.
III. Các hoạt đông dạy – học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Bài cũ 
- Cho HS nêu đặc điểm các yếu tố về mặt , đỉnh , cạnh và kích thước của hình hộp chữ nhật và hình lập phương.
B. Bài mới 
1. Giới thiệu 
2. Hoạt động 1: Hướng dẫn HS hình thành khái niệm, cách tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật 
- Cho HS quan sát hình hộp chữ nhật bằng hình vẽ .
- Cho HS chỉ ra các mặt xung quanh ; GV mô tả diện tích xung quanh là tổng diện tích 4 mặt bên .
- GV triển khai hình và cho HS nhận xét : Diện tích xung quanh là diện tích một hình chữ nhật , có chiều dài bằng chu vi đáy , chiều rộng bằng chiều cao của hình hộp.
- GV cho HS nêu ví dụ ở SGK trang 109.
- Cho HS nêu độ dài các kích thước.
- Yêu cầu HS tính diện tích xung quanh :
Từ ví dụ cho HS nêu quy tắc tính diện tích xung quanh.
-GV giới thiệu về diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật : Tổng diện tích xung quanh và tổng diện tích 2 đáy 
-Cho HS nhận xét 2 đáy và nêu cách tính diện tích 2 mặt đáy của hình hộp chữ nhật
Cho 1 HS làm ở bảng, lớp làm vở nháp; Nêu kết quả tính. Cho HS nhận xét và nêu cách làm .
-Cho HS nêu quy tắc tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật.
3. Hoạt động 2: Thực hành.
Bài 1: HS vận dụng quy tắc và tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phận của hình hộp chữ nhật.
-HS quan sát hình vẽ.
-HS chỉ ra 4 mặt bên.
-HS quan sát GV triển khai hình và nhận xét được : diện tích xung quanh = diện tích hình chữ nhật có chiều dài = chu vi đáy, chiều rộng = chiều cao.
-HS vận dụng và tính diện tích xung quanh theo ví dụ.
-HS nêu quy tắc tính diện tích xung quanh.
-HS nêu cách tính diện tích 1 đáy.
-HS tính diện tích toàn phần.
-HS nhận xét, nêucách làm.
-HS nêu quy t
-HS làm và chữa
-HS nhận xét, nêu cách làm.
IV. Củng cố, dặn dò (1’)
- Nhận xét tiết học. Tuyên dương.
LỊCH SỬ:
NƯỚC NHÀ BỊ CHIA CẮT
Khoa học:
SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG CHẤT ĐỐT (Tiết 1)
I. Mục tiêu
 KT: -Kể tên và nêu công dụng của một số loại chất đốt
- Nêu ví dụ về việc sử dụng chất đốt trong đời sống và sản xuất: sử dụng năng lượng than đá, dầu mỏ, khí đốt trong nấu ăn, thắp sáng, chạy máy,
- KN: nêu thắc mắc, đặt câu hỏi.
*KNS:- Kĩ năng biết cách tìm tòi, xử lí, trình bày thông tin về việc sử dụng chất đốt.
 - Kĩ năng bình luận, đánh giá về các quan điểm khác nhau về khai thác và sử dụng chất đốt.
- TĐ: Yêu thích môn học 
II. Chuẩn bị 
GV: Sưu tầm tranh ảnh về việc sử dụng các loại chất đốt. Tranh minh hoạ ở SGK.
Phương pháp: Động não, quan sát và thảo luận nhóm, điều tra, chuyên gia.
III. Hoạt động dạy-học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Bài cũ 
-Nêu tác dụng của năng lượng mặt trời trong tự nhiên?
-Con người đã sử dụng năng lượng mặt trời để làm gì?
B. Bài mới
Giới thiệu bài mới: 
HĐ1: Kể tên một số loại chất đốt 
-Hãy kể tên một số loại chất đốt thường dùng?
-Trong đó chất đốt nào ở thể rắn, ở thể lỏng, ở thể khí?
HĐ2: Công dụng và việc khai thác loại chất đốt rắn 
-Sưu tầm, quan sát, thảo luận
1.Sử dụng chất đốt rắn
-Kể tên các chất đốt rắn thường được dùng ở các vùng nông thôn
-Than đá được sử dụng trong việc gì?
-Ngoài than đá, em còn biết loại than nào khác?
-Ở nước ta người ta khai thác than chủ yếu ở đâu?
-3 hs trả lời 
-HĐ cả lớp. Quan sát hình 1,2,3 SGK. Thảo luận câu hỏi. Trình bày trước lớp 
Góp ý bổ sung 
-HĐ nhóm
Quan sát hình 4,5
Thảo luận câu hỏi
Đại diện nhóm trình bày trước lớp (mỗi nhóm 1 câu)
Góp ý bổ sung 
IV. Củng cố, dặn dò (2’)
-Nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài sau: Sử dụng năng lượng chất đốt (tt)
V. Bổ sung...
SINH HOẠT LỚP TUẦN 21
I. Mục tiêu:
 - Đánh giá hoạt động, phong trào của Chi đội trong thời gian qua.
 - Xây dựng kế hoạch tuần tới
 - Biết đánh giá bạn và tự đánh giá bản thân.
II. Lên lớp:
. 
Giáo viên
Học sinh
1. Ổn định tổ chức: (1ph)
 - Ổn định lớp học:
 - Kiểm tra số lượng:
HĐI(15ph)
Đánh giá hoạt động trong thời gian qua.
- GV yêu cầu Lớp trưởng lên điều khiển các tổ đánh giá các mặt hoạt động của Đội trong thời gian qua: 
- GV nhận xét chung. Yêu cầu HS bình chọn bạn thực hiện tốt và biểu dương.
HĐII(20ph)
Kế hoạch tuần tới
- GV triển khai kế hoạch tập luyện thời gian tới.
+ Tổ chức tập nghi thức Đội để rèn luyện đội viên.
- GV yêu cầu HS thảo luận, biểu quyết bản kế hoạch.
- GV thống nhất bản kế hoạch.
3. Củng cố: (2ph)
 - 1 HS đọc lại bản kế hoạch.
 - Nhận xét tiết học.
- Bắt bài hát tập thể
- Lớp trưởng điều khiển. Các tổ trưởng báo cáo kết quả hoạt động của tổ mình trong thời gian qua về:
+ Ưu điểm: 
+ Khuyết điểm: 
+ Biện pháp khắc phục: 
- HS bình chọn và biểu dương.
- HS lắng nghe.
- HS thảo luận theo nhóm. Cả lớp biểu quyết kế hoạch.

Tài liệu đính kèm:

  • docTUẦN 21.doc