Giáo án các môn học khối 5 - Tuần 23 - Trường Tiểu học Đức Yên

Giáo án các môn học khối 5 - Tuần 23 - Trường Tiểu học Đức Yên

Tập đọc:

TIẾT 45: PHÂN XỬ TÀI TÌNH

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Biết đọc diễn cảm bài văn, giọng đọc phù hợp với tính cách của nhân vật.

- Hiểu được quan án là người thông minh, có tài xử kiện. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Tranh minh họa bài đọc trong SGK.

III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

A-Bài cũ:

- Gọi 2 HS lần lượt đọc thuộc lòng bài Cao Bằng.

- Địa thế Cao Bằng được thể hiện qua những từ ngữ, chi tiết nào?

- Qua khổ thơ cuối, tác giả muốn nói lên điều gì?

 

doc 23 trang Người đăng hang30 Lượt xem 376Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học khối 5 - Tuần 23 - Trường Tiểu học Đức Yên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 8 tháng 2 năm 2010
Tập đọc:
Tiết 45: Phân xử tài tình
I. Yêu cầu cần đạt:
- Biết đọc diễn cảm bài văn, giọng đọc phù hợp với tính cách của nhân vật.
- Hiểu được quan án là người thông minh, có tài xử kiện. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh họa bài đọc trong SGK.
III- Hoạt động dạy học:
A-Bài cũ:
- Gọi 2 HS lần lượt đọc thuộc lòng bài Cao Bằng.
- Địa thế Cao Bằng được thể hiện qua những từ ngữ, chi tiết nào?
- Qua khổ thơ cuối, tác giả muốn nói lên điều gì?
B-Bài mới:
HĐ1: Luyện đọc
- Cho 2 HS đọc bài.
- HS đọc nối tiếp đoạn.
Đoạn 1: Từ đầu....bà này lấy trộm.
Đoạn 2: Tiếp theo.....cúi đầu nhận tội.
Đoạn 3: Phần còn lại.
- HS đọc trong nhóm.
- Một HS đọc cả bài trước lớp.
- GV đọc cả bài.
HĐ2: Tìm hiểu bài
- Hai người đàn bà đến công đường nhờ quan phân xử việc gì?
- Quan án đã dùng những biện pháp nào để tìm ra người lấy cắp?
- Vì sao quan cho rằng người không khóc mới chính là người lấy cắp?
- Kể lại cách quan án tìm kẻ lấy trộm tiền nhà chùa?
- Vì sao quan lại dùng cách trên?
- Quan án phá được các vụ án là nhờ đâu?
- Câu chuyện trên nói lên điều gì?(Ca ngợi trí thông minh, tài xử kiện của vị quan án)
HĐ3: Đọc diễn cảm
- Cho HS đọc phân vai.
- GV treo bảng phụ đoạn văn cần luyện đọc và hướng dẫn HS luyện đọc.
- Cho HS thi đọc diễn cảm.
- GV nhận xét, khen những bạn đọc tốt.
IV-Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà tìm đọc những truyện về xử án.
Toán:
Tiết 111: Xăng-ti-mét khối- Đề-xi-mét khối
I. Yêu cầu cần đạt:
- Có biểu tượng về cm3, dm3
- Biết tên gọi, kí hiệu, “độ lớn” của đơn vị đo thể tích: xăng – ti – mét khối, đề – xi – mét khối.
- Biết mối quan hệ giữa cm3, dm3
- Biết giải một số bài toán liên quan đến xăng – ti – mét khối, đề – xi – mét khối.
- Bài tập cần làm: Bài 1, 2 (a)
- HS khá giỏi hoàn thành tất cả các bài tập trong SGK
II. Đồ dùng dạy học:
- Mô hình hình lập phương 1dm3 và 1cm3.
- Hình vẽ minh họa cạnh hình lập phương 1 dm và hình lập phương cạnh 1 cm.
III- Hoạt động dạy học:
A-Bài cũ:
- Đại lượng thể tích là gì?
- So sánh thể tích các hình ở bài tập 3?
B-Bài mới:
HĐ1: Hình thành biểu tượng cm3, dm3 và quan hệ giữa hai đơn vị đo thể tích.
a. Xăng-ti-mét khối
- GV trình bày vật mẫu hình lập phương có cạnh 1 cm.
- Đây là hình khối gì? Có kích thước là bao nhiêu?
- GV: Thể tích của hình lập phương này là 1 cm3.
- Em hiểu cm3 là gì?
-Xăng –ti-mét khối viết tắt là cm3
b. Đề-xi-mét khối
- GV trình bày mẫu vật khối lập phương cạnh 1 dm, HS xác định kích thước vật thể.
- GV: Hình lập phương này có thể tích là 1dm3.
- Vậy dm3 là gì?
- Đề-xi-mét khối viết tắt là dm3.
c. Quan hệ giữa cm3 và dm3
- GV trưng bày hình minh họa.
- Có một hình lập phương có cạnh dài 1 dm.Vậy thể tích của hình lập phương đó bằng bao nhiêu?
- Chia cạnh của HLP đó thành 10 phần bằng nhau, mỗi phần có kích thước là bao nhiêu?
- Hãy tìm cách xác định số lượng HLP cạnh 1 cm?
- Thể tích HLP có cạnh 1 cm là bao nhiêu?
- Vậy 1 dm3 bằng bao nhiêu cm3?
 1 dm3 = 1000 cm3
 Hay 1000 cm3 = 1 dm3
HĐ2:Thực hành đọc, viết và chuyển đổi đơn vị đo thể tích
- GV tổ chức cho cả lớp làm bài tập 1, 2 (a)
- HS khá, giỏi hoàn thành tất cả các bài tập trong SGK
Bài 1: 
- HS đọc đề bài, GV treo bảng phụ.
- Bảng ghi mấy cột, là những cột nào?
- HS tiếp nối nhau chữa bài.
Bài 2:
- Đổi số đo từ đơn vị lớn sang đơn vị nhỏ, ta chỉ việc nhân nhẩm số đo với 1000.
- Đổi số đo từ đơn vị nhỏ sang đơn vị lớn, ta chia nhẩm số đo cho 1000.
IV- Củng cố, dặn dò:
- Nhớ mối quan hệ giữa hai đơn vị đo cm3 và dm3.
- Hoàn thành bài tập trong SGK.
Khoa học:
Bài 45: Sử dụng năng lượng điện
I. Yêu cầu cần đạt:
- Kể tên một số đồ dùng, máy móc sử dụng điện. Kể tên một số loại nguồn điện.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh ảnh về đồ dùng,máy móc sử dụng điện.
- Một số đồ dùng,máy móc sử dụng điện.
III- Hoạt động dạy học:
A-Bài cũ:
-Nêu tác dụng của năng lượng nước chảy trong tự nhiên?
- Con người sử dụng năng lượng của nước chảy vào việc gì?
B-Bài mới:
HĐ1: Một số ví dụ chứng tỏ dòng điện có mang năng lượng
- GV cho cả lớp thảo luận theo nhóm:
+ Kể tên một số đồ dùng sử dụng năng lượng điện mà em biết?
+ Năng lượng điện mà các đồ dùng tren sử dụng được lấy từ đâu?
- GVnhấn mạnh: Tất cả các vật có khả năng cung cấp năng lượng điện đều được gọi chung là nguồn điện.
HĐ2: Kể một số ứng dụng của dòng điện
- HS quan sát các mô hình hay vật thật những đồ dùng, máy móc dùng động cơ điện:
+ Kể tên của chúng.
+ Nêu nguồn điện chúng cần sử dụng.
+ Nêu tác dụng của dòng điện trong các đồ dùng, máy móc đó.
- Đại diện từng nhóm giới thiệu với cả lớp.
HĐ3:Trò chơi: Ai nhanh, ai đúng.
- GV chia lớp thành 3 đội chơi.
- GV nêu các lĩnh vực: sinh hoạt hằng ngày; học tập; thông tin; giao thông; nông nghiệp; giải trí; thể thao...
- Từng nhóm tìm các dụng cụ, máy móc có sử dụng điện phục vụ cho mỗi lĩnh vực đó.
- Nhóm nào tìm được nhiều, nhanh và đúng là nhóm đó thắng cuộc.
IV- Củng cố, dặn dò:
- Nêu vai trò quan trọng cũng như tiện lợi mà điện đã mang lại cho cuộc sống của mỗi con người.
- Học thuộc mục bạn cần biết trong SGK.
 Chính tả (nhớ-viết):
Tiết 23: Cao Bằng
I. Yêu cầu cần đạt:
- Nhớ- viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài thơ.
- Nắm vững qui tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam và viết hoa đúng tên người, tên địa lí Việt Nam (BT2, BT3).
II- Hoạt động dạy học:
A-Bài cũ:
- Gọi một HS lên bảng, cả lớp viết vào vở nháp 2 tên người, 2 tên địa lí VN.
- GV nhận xét cho điểm.
B-Bài mới:
HĐ1: Giới thiệu bài.
HĐ2: Hướng dẫn HS nhớ-viết.
- CHo HS đọc thuộc lòng 4 khổ thơ đầu
- HS viết chính tả.
- GV chấm, chữa bài.
HĐ3: Làm bài tập
III-Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- HS ghi nhớ quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí VN.
Kĩ thuật:
Tiết 23: Lắp xe cần cẩu (tiết 2)
I. Yêu cầu cần đạt:
- Biết cách lắp và lắp được xe cần cẩu theo mẫu. Xe lắp tương đối chắc chắn và có thể chuyển động được.
- Với HS khéo tay lắp được xe cần cẩu theo mẫu. Xe lắp chắc chắn, chuyển động dễ dàng; tay quay, dây tới vào và nhả ra được.
II. Đồ dùng dạy học:
Như tiết 1.
II- Hoạt động dạy học:
HĐ1: HS thực hành lắp xe cần cẩu.
a. Chọn chi tiết.
- HS chọn đúng và đủ các chi tiết theo SGK .
-GV kiểm tra HS chọn chi tiết.
b. Lắp từng bộ phận.
- HS đọc lại ghi nhớ trong SGK.
- HS quan sát kĩ từng hình trong SGK và nội dung của từng bước lắp.
c. Lắp xe cần cẩu.
- HS lắp theo các bước như SGK.
- HS cần chú ý đến độ chặt của các mối ghép và độ nghiêng của cần cẩu.
HĐ2: Đánh giá sản phẩm.
- GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm theo nhóm.
- Cử 2-3 HS dựa vào tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm của bạn.
IV-Nhận xét, dặn dò:
- GV nhận xét sự chuẩn bị của HS.
- HS chuẩn bị đồ dùng để tiết sau lắp xe ben.
 Thứ ba ngày 9 tháng 2 năm 2010
Tập đọc:
Tiết 46: Chú đi tuần
I. Yêu cầu cần đạt:
- Biết đọc diến cảm bài thơ.
- Hiểu được sự hi sinh thầm lặng, bảo vệ cuộc sống bình yên của các chú đi tuần. (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3; học thuộc lòng những câu thơ yêu thích)
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh họa trong SGK.
III- Hoạt động dạy học:
A-Bài cũ:
-Gọi 2 HS đọc bài phân xử tài tình.
-Hai người đàn bà đến công đường nhờ quan phân xử việc gì? Kết quả ra sao?
-Câu chuyện nói lên điều gì?
B-Bài mới:
HĐ1: Giới thiệu bài
HĐ2: Luyện đọc
- HS đọc toàn bài một lượt.
- HS đọc nối tiếp.
- Luyện đọc từ khó: hun hút, giấc ngủ, lưu luyến,...
- HS đọc theo nhóm.
- Một HS đọc cả bài.
- GV đọc diễn cảm cả bài.
HĐ3: Tìm hiểu bài:
- Người chiến sĩ đi tuần trong hoàn cảnh như thế nào?
- Đặt hình ảnh người chiến sĩ đi tuần bên cạnh hình ảnh giấc ngủ yên bình của HS, tác giả muốn nói lên điều gì?
-Tình cảm và mong ước của người chiến sĩ đối với các cháu HS thể hiện qua những từ ngữ và chi tiết nào?
HĐ4: Đọc diễn cảm và học thuộc lòng bài thơ
- Bốn HS tiếp nối nhau đọc bài thơ.
- HS đọc thuộc lòng.
- HS thi đọc thuộc lòng.
- GVnhận xét, khen những HS đọc hay.
IV- Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- HS về nhà tiếp tục học thuộc lòng bài thơ.
Toán:
Tiết 113: Luyện tập
I. Yêu cầu cần đạt:
- Biết đọc, viết các đơn vị đo mét khối, đề – xi – mét khối, xăng – ti – met khối và mối quan hệ giữa chúng.
- Biết đổi các đơn vị đo thể tích, so sánh các số đo thể tích.
- Bài tập cần làm: Bài 1
- HS khá giỏi hoàn thành tất cả các bài tập trong SGK
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ.
III-Hoạt động dạy học:
A-Bài cũ:
- Nêu tên các đơn vị đo thể tích đã học?
- Mỗi đơn vị đo thể tích hơn kém nhau bao nhiêu lần?
B-Bài mới:
HĐ1: Rèn kĩ năng đọc,viết và so sánh số đo các đơn vị đo thể tích
- GV tổ chức cho cả lớp làm bài tập 1 
- HS khá, giỏi hoàn thành tất cả các bài tập trong SGK
HĐ2: Chữa bài
Bài 1: - HS nối tiếp nhau đọc số đo.
- Nêu cách đọc chung: Đọc số đo rồi đọc đơn vị đo.
Bài 2: Cả 3 cách đọc a, b, c đều đúng.
IV- Củng cố, dặn dò:
- Ôn lại cách đọc,viết và so sánh số đo thể tích.
- Ôn lại quy tắc so sánh số tự nhiên, số thập phân.
- Hoàn thành bài tập trong SGK.
Tập làm văn:
Tiết 45: Lập chương trình hoạt động
I. Yêu cầu cần đạt:
- Lập được một chương trình hoạt động tập thể góp phần giữ gìn trật ự, an ninh (theo gợi ý trong SGK)
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ ghi vắn tắt cấu trúc 3 phần của chương trình hoạt động.
III- Hoạt động dạy học:
HĐ1: Giới thiệu bài
HĐ2: Hướng dẫn HS lập chương trình hoạt động
a. Hướng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu của đề bài.
- HS đọc đề bài và gợi ý trong SGK.
- Khi lập chương trình hoạt động, em phải tưởng tượng mình là liên đội trưởng hoặc liên đội phó. Các em cần chọn hoạt động mà mình đã tham gia để lập chương trình hoạt động đạt hiệu quả cao.
- HS nói hoạt động mình chọn để lập chương trình.
- GV treo bảng phụ viết sẵn cấu trúc CTHĐ.
b. Lập chương trình hoạt động:
- HS lập chương trình hoạt động.
- GV nhận xét từng chương trình hoạt động.
- GV cùng HS bình chọn HS lập chương trình hoạt động tốt nhất.
IV- Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- HS về nhà hoàn chỉnh lại CTHĐ đã viết ở lớp.
Lịch sử:
Tiết 23: Nhà máy hiện đại đầu tiên của nước ta
I. Yêu cầu cần đạt:
- Biết hoàn cảnh ra đời của nhà máy cơ khí Hà nội: tháng 12 năm 1955 với sự giúp đỡ của Liên Xô nhà máy được khởi công xây dựng và tháng 4 – 1958 thì hoàn thành.
- Biết những đóng góp của nhà máy cơ khí Hà Nội trong công cuộc xây dựng và bảo vệ đất nước: góp phần trang bị máy móc cho sản xuất ở miền Bắc, vũ khí cho bộ đội.
II. Đồ dùng dạy học:
- ... ừ:
+ Câu:
- Hướng dẫn HS sửa lỗi trong bài.
- Hướng dẫn HS học tập những đoạn văn hay: GV đọc bài của em Lý, Ngọc Thắng...
- HS trao đổi thảo luận để thấy rõ cái hay.
- Hướng dẫn HS chọn viết lại đoạn văn cho hay hơn.
IV-Củng cố, dặn dò:
- GV chấm một số đoạn viết của HS.
- GV nhận xét tiết học.
- Những em chưa đạt về nhà làm lại.
Toán:
Tiết 115: Thể tích hình lập phương
I. Yêu cầu cần đạt:
- Biết công thức tính thể tích hình lập phương.
- Biết vận dụng công thức tính thể tích hình lập phương để giải một số bài tập liên quan.
- Bài tập cần làm: Bài 1, 3
- HS khá giỏi hoàn thành tất cả các bài tập trong SGK
II. Đồ dùng dạy học:
- Mô hình hình lập phương.
III- Hoạt động dạy học:
A-Bài cũ:
- Nêu các đặc điểm của HLP?
- Hình lập phương có phải là trường hợp đặc biệt của HHCN không?
- Viết công thức tính thể tích HHCN?
B-Bài mới:
HĐ1: Hình thành công thức tính thể tích HLP
VD: Tính V. HHCN có chiều dài bằng 3 cm, chiều rộng 3 cm, chiều cao 3 cm.
- HS tính theo công thức.
- Nhận xét HHCN đó?
- Vậy đó là hình gì?
- Nêu cách tính thể tích HLP?
- Viết công thức tính thể tích HLP?
HĐ2 HS làm bài tập
- GV tổ chức cho cả lớp làm bài tập 1, 3
- HS khá, giỏi hoàn thành tất cả các bài tập trong SGK
HĐ3: Chữa bài:
Bài 1:- HS đọc đề bài, nêu cái đã cho, cái cần tìm.
- Mặt hình lập phương là hình gì? Nêu cách tính diện tích hình đó?
- Nêu cách tính diện tích toàn phần HLP?
Bài 2: - Đề bài yêu cầu tính gì?
- Muốn tính được khối lượng kim loại cần biết gì?
Bài 3: - Tìm số trung bình cộng của 3 số ta làm thế nào?
- Nêu công thức tính thể tích HHCN? HLP?
IV-Củng cố, dặn dò:
- Ôn lại quy tắc và công thức tính thể tích HLP.
- Hoàn thành bài tập trong SGK.
Khoa học:
Tiết 46: Lắp mạch điện đơn giản
I. Yêu cầu cần đạt:
- Lắp được mạch điện thắp sáng đơn giản bằng pin, bóng đèn, dây dẫn.
II. Đồ dùng dạy học:
- Pin, dây đồng có vỏ bọc bằng nhựa, bóng đèn pin, vật bằng kim loại, vật bằng nhựa, cao su...
- Hình trang 94, 95, 97 SGK.
III- Hoạt động dạy học:
A-Bài cũ:
- Kể tên các dụng cụ phương tiện sử dụng điện?
- Nêu nguồn điện chúng cần sử dụng?
- Nêu tác dụng của dòng điện trong các đồ dùng máy móc đó?
B-Bài mới:
HĐ1: Thực hành lắp mạch điện.
- Các nhóm thực hành làm thí nghiệm ở mục thực hành trang 94 SGK.
- HS lắp mạch để đèn sáng và vẽ lại cách mắc vào giấy.
- Từng nhóm giới thiệu hình vẽ và mạch điện của nhóm mình.
- Phải lắp mạch điện như thế nào thì đèn mới sáng?
- HS đọc mục bạn cần biết ở trang 94, 95 SGK và chỉ cho bạn xem cực dương(+), cực âm (-) của pin; chỉ hai đầu của dây tóc bóng đèn và nơi 2 đầu này được đưa ra ngoài.
- HS chỉ mạch điện kín cho dòng điện chạy qua.
- HS quan sát hình 5 SGK và dự đoán mạch điện ở hình nào thì đèn sáng. Giải thích tại sao?
- HS lắp mạch điện để kiểm tra.
HĐ2: Làm thí nghiệm phát hiện vật dẫn điện, vật cách điện
- Các nhóm làm thí nghiệm như hướng dẫn ở mục thực hành trang 96 SGK.
- Lắp mạch điện thắp sáng đèn.sau đó tách một đầu dây đồng ra khỏi bóng đèn để tạo ra một chỗ hở trong mạch.
- HS nêu kết quả và kết luận.
- GV nêu câu hỏi:
+ Vật cho dòng điện chạy qua gọi là gì?
+ Kể tên một số vật liệu cho dòng điện chạy qua?
+ Vật không cho dòng điện chạy qua gọi là gì?
+ Kể tên một số vật liệu không cho dòng điện chạy qua?
IV-Củng cố, dặn dò:
- Về nhà thực hành lắp mạch điện đơn giản sử dụng pin, bóng đèn, dây điện.
- Học thuộc mục bạn cần biết.
Buổi chiều Luyện tiếng Việt.
 Luyện tập: Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ.
I. Yêu cầu cần đạt:
-Biết điền quan hệ từ thích hợp vào chỗ trống,thêm vế câu thích hợp vào chỗ trống,thay đổi vị trí các vế câu,tạo được câu ghép.
-Biết tạo câu ghép có quan hệ ĐK(GT)-KQ.
II-Hoạt động dạy học:
*HĐ1: HS làm bài tập.
Bài 1: Gạch một gạch dưới các vế câu, gạch 2 gạch dưới các quan hệ từ, cặp quan hệ từ trong các câu sau:
Vì mưa to gió lớn nên cây cối đổ nhiều.
Tớ không biết việc này vì cậu chẳng nói với tớ.
Do nó học giỏi nên nó làm bài toán rất nhanh.
Tại anh vắng mặt nên cuộc họp bị hoãn lại.
Bài 2: Từ mỗi câu ghép ở bài tập 2, hãy tạo ra một câu ghép mới bằng cách thay đổi vị trí của các vế câu.
Bài 3: Nối từ ở cột A với nghĩa thích hợp ở cột B.
Biểu thị điều sắp nêu ra là nguyên nhân dẫn đến kết quả tốt đẹp được nói đến.
 A B
Do
Biểu thị điều sắp xảy ra là nguyên nhân của sự việc được nói đến.
Tại
Biểu thị điều sắp nêu ra là nguyên nhân của sự việc không hay được nói đến.
Nhờ
*HĐ2: HS chữa bài.
III-Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét tiết học.
-Nhớ kiến thức vừa luyện tập.
_____________________________
Luyện toán
 Luyện tập: Diện tích XQ và diện tích TP hình lập phương 
I. Yêu cầu cần đạt:
Củng cố cách tính diện tích XQ và diện tích TP hình lập phương.
II-Hoạt động dạy học:
HĐ1: Kiến thức cần nhớ:
- Cách tính diện tích xung quanh HLP.
- Cách tính diện tích toàn phần hình lập phương.
H Đ2: HS làm bài tập VBT
- Chữa bài
HĐ3: Luyện thêm
Bài 1:Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần HLP có cạnh:
a. 11 cm; b. 6,5 dm; c. m.
Bài 2: Viết số đo thích hợp vào ô trống:
Hình lập phương
(1)
(2)
(3)
Cạnh
5 cm
Diện tích một mặt
9 cm2
Diện tích toàn phần
24 cm2
III- Củng cố, dặn dò: 
- Ôn tập kiến thức vừa học.
Buổi chiều
Luỵện TN- XH
Ôn tập: Sử dụng năng lượng chất đốt.
I. Yêu cầu cần đạt:
- HS nêu được công dụng một số loại chất đốt.
- Biết sử dụng an toàn và tiết kiệm các loại chất đốt.
II- Hoạt động dạy học:
HĐ1: Kể tên và nêu công dụng, việc khai thác từng loại chất đốt
- Chất đốt rắn.
- Chất đốt lỏng.
- Chất đốt khí.
HĐ2: Thảo luận về việc sử dụng an toàn và tiết kiệm chất đốt
- Tại sao không nên chặt cây bừa bãi để lấy củi đun?
- Nêu ví dụ về việc sử dụng lãng phí năng lượng?
- Tại sao cần sử dụng tiết kiệm, chống lãng phí năng lượng?
- Nêu các việc nên làm để chống lãng phí chất đốt ở gia đình bạn?
- Gia đình em sử dụng chất đốt gì để đun nấu?
- Cần làm gì để phòng tránh tai nạn khi sử dụng chất đốt trong sinh hoạt?
- Tác hại của việc sử dụng các loại chất đốt với môi trường không khí và các biện pháp để làm giảm những tác hại đó?
III- Củng cố, dặn dò: 
- Biết sử dụng tiết kiệm các loại chất đốt đang dùng ở gia đình và đảm bảo an toàn khi sử dụng.
Luyện Tiếng Việt
Ôn tập: Văn kể chuyện.
I. Yêu cầu cần đạt:
- Củng cố kiến thức về văn kể chuyện.
- Thể hiện khả năng hiểu một truyện kể về nhân vật, tính cách truyện, ý nghĩa truyện.
II- Hoạt động dạy học:
HĐ1: Kiến thức cần nhớ:
1. Kể chuyện là gì?
2.Tính cách của nhân vật được thể hiện qua những mặt nào?
3. Bài văn kể chuyện có cấu tạo như thế nào?
HĐ2: Hướng dẫn HS làm bài tập
- HS nhắc lại một số câu chuyện cổ tích các em đã được đọc, được học.
- HS tự chọn cho mình một câu chuyện, lập dàn bài cho câu chuyện sẽ kể.
- HS dựa vào dàn bài đã lập viết một bài văn kể chuyện hoàn chỉnh.
III- Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Ghi nhớ những kiến thức về văn kể chuyện.
Luyện toán
Luyện tập 
I. Yêu cầu cần đạt:
- Củng cố về cách tính diện tích XQ và diện tích TP của hình hộp chữ nhật
II. Hoạt động trên lớp
HĐ1: Kiến thức cần nhớ:
-Diện tích xung quanh hình hộp chữ nhật:
-Diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật:
-Biết SXQ và chu vi mặt đáy, nêu cách tính chiều cao của hình hộp.
-Biết SXQ và chiều cao, nêu cách tính chu vi mặt đáy.
HĐ2: HS làm bài tập VBT.
- Chữa bài
HĐ3: Luyện thêm
Bài 1: Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của HHCN có:
a. Chiều dài 25 cm, chiều rộng 15 cm, chiều cao 12 cm.
b. Chiều dài 7,6 cm; chiều rộng 4,8 cm; chiều cao 2,5 cm.
c. Chiều dài 4/5 m; chiều rộng 2/5 m; chiều cao 3/5 m.
Bài 2: Một cái hộp làm bằng tôn(không có nắp) dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 30 cm; chiều rộng 2 dm và chiều cao 1,5 dm.Tính diện tích tôn cần dùng để làm cái hộp đó? (không tính mép hàn)
HĐ3: Chữa bài
III-Củng cố: 
- Ôn lại công thức và quy tắc tính SXQ và STP hình hộp cn
Hoạt động tập thể.
Sinh hoạt cuối tuần.
_____________________________
Buổi chiều Luyện toán
Luyện tập 
I. Yêu cầu cần đạt:
I. Mục tiêu: Củng cố về cách tính diện tích XQ và diện tích TP của hình hộp chữ nhật, hình lập phương, đổi đơn vị đo thể tích.
II. Hoạt động trên lớp
*HĐ1: HS làm bài tập VBT. Chữa bài
HĐ2: Luyện thêm
Bài 1: Một hình hộp chữ nhật có diện tích xung quanh là 420 cm2 và có chiều cao là 7 cm.Tính chu vi đáy của hình hộp đó?
Bài 2: Cho hai hình A và B được xếp bởi ba hình lập phương cạnh 10 cm.Người ta sơn tất cả các mặt ngoài của hình A và B.Tính diện tích cần sơn của mỗi hình A và B.
 A B. 
3. Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
a. 1 dm3 = ... cm3 ; 25 dm3 = ... cm3.
 8,5dm3 = ... cm3 ; dm3 = .... cm3.
b. 5000 cm3 = .... dm3.
 2860000 cm3 = ..... dm3.
cm3 = ..... dm3.
 125000 cm3 = ..... dm3.
*HĐ3: Chữa bài:
Bài 2: 
-Đếm số hình vuông ở các mặt của hình A ta có: Diện tích các mặt cần sơn của hình A bằng diện tích của 14 hình vuông cạnh 10 cm.
 Diện tích các mặt cần sơn của hình A là: (10 x 10 ) x 14 = 1400 (cm2)
-Tương tự như vậy ta có: Diện tích các mặt cần sơn của hình B gồm 14 hình vuông cạnh 10 cm là: (10 x 10) x 14 = 1400 (cm2).
luyện Viết
Bài : Tiếng rao đêm.
I-Mục tiêu:
-Nghe-viết đúng chính tả, trình bày đẹp một đoạn trong bài Tiếng rao đêm.
-Phân biệt các tiếng có âm đầu r/d/gi.
II-Hoạt động dạy học:
A-Bài cũ:
-GV đọc các tiếng cho HS luyện viết: tĩnh mịch, thảm thiết, khập khiễng, đêm khuya.
-GV nhận xét, cho điểm.
B-Bài mới:
*HĐ1: Hướng dẫn HS viết chính tả.
-GV đọc đoạn chính tả cần viết.
-Đoạn chính tả kể về điều gì?
-GV đoc, HS viết chính tả.
*HĐ2: Chấm, chữa bài.
-GV đọc bài chính tả, HS khảo lỗi
-GV thu và chấm một số bài.
-GV nhận xét chung.
III-Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét tiết học.
-HS về nhà luyện viết thêm.
_____________________________
Hoạt động ngoài giờ lên lớp.
 Trò chơi: Tìm từ.
I-Mục tiêu:
-Rèn luyện kĩ năng tư duy nhanh nhẹn cho HS.
-Củng cố vốn từ trong tiếng việt.	
II-Hoạt động dạy học:
*HĐ1: GV nêu y/c tiết học.
*HĐ2: Trò chơi: Tìm từ láy.
-GV nêu cách chơi, luật chơi.
+GV hô: Tôi thương,tôi thương..
+Cả lớp đáp: Thương ai, thương ai?
+GV chỉ một bạn có mặt trong lớp kết hợp với một từ láy cùng phụ âm đầu với tên của bạn:
Ví dụ: Thương Nga ngoan ngoãn.
Thương Nhung nhanh nhẹn...
- GV gọi đến tên bạn nào, bạn đó hô và tìm từ tiếp.
- Bạn nào chưa tìm được có thể nhờ bạn khác tìm hộ và chia điểm cho bạn đó.
III-Củng cố, dặn dò:GV nhận xét tiết học.
____________________________
_____________________________

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 23_1.doc