Giáo án các môn học khối 5 - Tuần 23 - Trường Tiểu học Nguyễn Văn Trỗi

Giáo án các môn học khối 5 - Tuần 23 - Trường Tiểu học Nguyễn Văn Trỗi

TOÁN

XĂNG -TI -MÉT KHỐI; ĐỀ - XI - MÉT KHỐI

I/Mục tiêu:

 - Có biểu tượng về xăng – ti – mét khối, đề - xi – mét khối.

 - Biết tên gọi, kí hiệu , “độ lớn” của đơn vị đo thể tích: Xăng – ti – mét khối, đề - xi – mét khối.

 - Biết mối quan hệ giữa xăng – ti – mét khối và đề - xi – mét khối.

 - Biết giải một số bài toán liên quan đến cm3, dm3.

II/Đồ dùng dạy học:

-Bộ đồ dung toán 5.

 

doc 27 trang Người đăng hang30 Lượt xem 503Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học khối 5 - Tuần 23 - Trường Tiểu học Nguyễn Văn Trỗi", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 23
Thứ hai Ngày soạn: 4/2/2010
Sáng Ngày giảng: 8/2/2010
Tiết 2 TOÁN
XĂNG -TI -MÉT KHỐI; ĐỀ - XI - MÉT KHỐI
I/Mục tiêu: 
	- Có biểu tượng về xăng – ti – mét khối, đề - xi – mét khối.
	- Biết tên gọi, kí hiệu , “độ lớn” của đơn vị đo thể tích: Xăng – ti – mét khối, đề - xi – mét khối.
	- Biết mối quan hệ giữa xăng – ti – mét khối và đề - xi – mét khối.
	- Biết giải một số bài toán liên quan đến cm3, dm3.
II/Đồ dùng dạy học:
-Bộ đồ dung toán 5.
III/Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.Bài cũ:
Cho HS so sánh thể tích của 2 hình lập phương: lớn và bé.
GV nhận xét, ghi điểm
B. Bài mới:
1. Giới thiệu
2. Dạy bài mới:
*Hoạt động 1:Hình thành biểu tượng về xăng-ti-mét khối và đê-xi-mét khối:
-GV cho HS quan sát hình lập phương có cạnh 1cm.
-GV giới thiệu hình lập phương có cạnh dài 1cm thì thể tích của nó là 1cm3.
Giới thiệu cách viết tắt: cm3.
Cho HS đọc số có kèm đơn vị đo là cm3: 55cm3; 10,6 cm3
-GV cho HS quan sát hình lập phương có cạnh dài 1dm và giới thiệu thể tích hình đó là 1dm 3.
-Giới thiệu cách viết tắt: dm3.
-Cho HS đọc số có kèm tên đơn vị đo: 100 dm3; dm3.
-GV đưa hình vẽ để HS quan sát và tự rút ra được mối quan hệ giữa dm3và cm3.
- Chẳng hạn HS nêu được 1dm=10cm.
- Cho HS đếm số hình lập phương 1cm3 bằng cách: 10x10=100 (hộp 1cm3).
Kết luận: 1dm3 =1000 cm3.
*Hoạt động 2: Thực hành:
Bài 1: Cho Hs đọc và viết số.
Gọi HS nêu kết quả; cho lớp nhận xét.
Bài 2: Chia lớp thành 2 dãy, mỗi dãy làm 1 câu (a)(b).
- Gọi 2 HS đại diện của 2 dãy lên chũa.
- GV nhận xét bài làm.
3. Củng cố, dặn dò:
-Cho HS nêu khái niệm về cm3,dm3.
- Mối quan hệ giữa cm3, dm3.
- GV nhận xét tiết học, tuyên dương những HS học tốt, dặn HS v ề nhà làm bài tập, chuẩn bị bài sau
-HS so sánh thể tích.
- HS lắng nghe
-Hs quan sát.
-HS lắng nghe và nhắc lạI khái niệm về cm3 
-HS nắm kí hiệu cm3.
-HS đọc số.
-HS quan sát, nêu nhận xét theo yêu cầu để rút ra thể tích của hình lập phương cạnh 1 dm.
-HS nhắc lại khái niệm 
-HS đọc số 
-HS quan sát hình vẽ
-HS nêu được 1 dm =10cm
-HS đếm số hình lập phương 1cm3
- HS đọc và viết số
-HS nêu nhận xét về quan hệ 
- HS làm bài và chữa bài.
-HS làm và chữa.
-Nhận xét nêu cách làm.
-HS lắng nghe
Tiết 3 TẬP ĐỌC
PHÂN XỬ TÀI TÌNH
I)Mục tiêu: 
	- Biết đọc diễn cảm bài văn; giọng đọc phù hợp với tính cách của nhân vật.
	- Hiểu được quan án là người thông minh, có tài xử kiện. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
II) Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
III)Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A-Kiểm tra bài cũ:
+ Địa thế đặc biệt của Cao Bằng được thể hiện qua những từ ngữ, chi tiết nào?
+ Qua khổ thơ cuối, tác giả muốn nói lên điều gì?
GV nhận xét, ghi điểm
B-Bài mới:
1/Giới thiệu bài:
2/Luyện đọc:
-GV chia 3 đoạn
-Cho HS đọc đoạn +đọc từ khó: văn cảnh, biện lễ, sự vật
-GV đọc diễn cảm cả bài một lượt.
3/Tìm hiểu bài:
-Cho HS đọc từng đoạn và trả lời câu hỏi:
+ Hai người đàn bà đến công đường nhờ quan phân xử việc gì?
+ Quan án đã dùng những biện pháp nào để tìm ra người lấy cắp?
+ Vì sao quan cho rằng người không khóc chính là người lấy cắp?
+ Kể lại cách quan án tìm kẻ lấy trộm tiền nhà chùa?
+ Vì sao quan án lại dùng cách trên?
+ Quan án phá được vụ án nhờ đâu?
+ Câu chuyện nói lên điều gì?
4/Đọc diễn cảm:
-Cho HS đọc phân vai
-GV đưa bảng phụ đã chép sẵn đoạn văn cần luyện đọc và hướng dẫn HS đọc.
-GV nhận xét + khen nhóm đọc tốt.
5/Củng cố, dặn dò:
-Nhận xét tiết học
-Dặn HS về kể lại câu chuyện.
-HS lần lượt đọc thuộc lòng bài CAO BẰNG và trả lời câu hỏi.
- HS lắng nghe 
- 2 HS khá, giỏi nối tiếp nhau đọc bài văn.
- HS lắng nghe
- HS đọc nối tiếp.
-Từng nhóm 3 HS đọc.
-1 vài HS đọc cả bài.
-1 HS đọc chú giải.
-HS đọc và trả lời.
- Về việc mình bị mất cắp vải. Người nọ tố cáo người kia lấy trộm vải của mình và nhờ quan phân xử.
+ Cho đòi người làm chứng nhưng không có người làm chứng. 
+ Vì quan hiểu người tự tay làm ra tấm vải, đặt hi vọng bán tấm vải sẽ kiếm được ít tiền mới đau xót, bật khóc khi tấm vải bị xé.
...
-4 HS đọc diễn cảm theo cách phân vai.
-Hs đọc theo hướng dẫn của GV.
-2-3 nhóm 4 thi đọc
-Lớp nhận xét.
-HS lắng nghe.
Tiết 4 KHOA HỌC
SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG ĐIỆN
I.Mục tiêu: 
	Kể tên một số đồ dùng, máy móc sử dụng năng lượng điện.
II. Đồ dùng dạy - học: 
 -Tranh ảnh về đồ dùng, máy móc sử dụng điện
 -Một số đồ dùng, máy móc sử dụng điện-Hình trang 92,93 SGK
III.Hoạt động dạy-học:
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
A. Kiểm tra bài cũ: 
-Nêu tác dụng của năng lượng gió trong tự nhiên?
-Nêu tác dụng của năng lượng nước chảy trong tự nhiên?
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài mới: Bài học này giúp các em biết dòng điện mang năng lượng, sử dụng đồ dùng bằng điện
HĐ1: Thảo luận: “Dòng điện mang năng lượng”
-Kể tên một số đồ dùng sử dụng điện mà em biết?
- Năng lượng điện mà các đồ dùng trên sử dụng được lấy từ đâu?
-Tất cả các vật có khả năng cung cấp năng lượng điện đều được gọi chung là gì?
-Tìm thêm một số nguồn điện khác?
HĐ2: Quan sát và thảo luận: “Một số ứng dụng của dòng điện”
Quan sát các vật thật, mô hình tranh ảnh sưu tầm được
-Kể tên các vật đó? Nêu nguồn điện chúng cần sử dụng?
-Nêu tác dụng của dòng điện trong các đồ dùng, máy móc đó? (đốt nóng, thắp sáng, chạy máy)
HĐ3: Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng”
-Chia hs làm 2 đội tham gia chơi
-Tìm các hoạt động, các dụng cụ phương tiện không sử dụng điện, các dụng cụ phương tiện sử dụng điện điền vào ô trống
Hoạt động
Các dụng cụ phương tiện không SD điện
Các dụng cụ 
phương tiện 
sử dụng điện
Thắp sáng
Truyền tin
C. Củng cố dặn dò:
- Tổng kết rút ra kết luận mục bạn cần biết trang 93 SGK
- Nhận xét tiết học 
-Chuẩn bị bài sau: Lắp mạch điện đơn giản
-3 hs trả lời 
- HS lắng nghe
-HĐ cả lớp
Quan sát hình 1 SGK
Thảo luận câu hỏi
Trả lời trước lớp
Góp ý bổ sung 
HĐ theo nhóm, sưu tầm, quan sát
Thảo luận câu hỏi
Trả lời trước lớp
Góp ý bổ sung 
-Chia mỗi đội 6 em
Cùng 1 thời gian
Ai tìm được nhiều hoạt động là thắng
- HS lắng nghe
Thứ ba Ngày soạn: 15/2/2010
Sáng Ngày giảng: /2/2010
Tiết 1 THỂ DỤC
NHẢY DÂY, BẬT CAO. TRÒ CHƠI: QUA CẦU TIẾP SỨC
I. Mục tiêu: 
	- Thực hiện được động tác di chuyển tung và bắt bóng.
	- Thực hiện được nhảy dây kiểu chân trước, chân sau.
	- Thực hiện được động tác bật cao.
	- Biết cách chơi và tham gia chơi được.
II. Địa điểm, phương tiện:
- Địa điểm: Trên sân trường.
- Phương tiện: Bóng, dây,...
III. Nội dung phương pháp:
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
1. Phần mở đầu: 6-10'
GV phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học
Cả lớp chạy chậm trên địa hình tự nhiên
Xoay các khớp cổ chân, cổ tay, khớp gối
Chơi trò chơi "Lăn bóng"
2. Phần cơ bản: 18-22'
Ôn di chuyển tung và bắt bóng; tập theo tổ, khu vực đã quy định.
Thi di chuyển và tung bắt bóng theo từng đội.
Ôn nhảy dây kiểu chân trước, chân sau.
Tập bật cao.
Thi bật cao với tay lên cao chạm vật chuẩn.
Làm quen trò chơi" Qua cầu tiếp sức". GV nêu tên rồi chơi, phổ biến cách chơi và quy định chơi.
3. Phần kết thúc: 4 - 6'
Thực hiện một số động tác thả lỏng tích cực, hít thở sâu.
Đứng tại chỗ vỗ tay và hát.
GV cùng HS hệ thống bài.
GV nhận xét, đánh giá kết quả bài học.
GV giao bài về nhà.
- HS lắng nghe
- HS thực hiện
- HS thực hiện
 - HS chơi 
- HS thực hiện
- HS lắng nghe
Tiết 2 TOÁN
MÉT KHỐI.
I/ Mục tiêu: 
	- Biết tên gọi, kí hiệu, “độ lớn” của đơn vị đo thể tích: m3.
	- Biết mối quan hệ giữa m3, dm3, cm3.
II/ Đồ dùng dạy học:
 Tranh vẽ như SGK trang 117.
III/ Hoạt đông dạy và học:
Hoạt động của GV.
Hoạt động của HS
A. Bài cũ:
-GV gọi HS đọc số: 1000 cm3; dm3;35,9cm3.
Cho 1 HS làm bài: 10 dm3 =..cm3
 12,6 dm3 =..cm3
GV nhận xét, ghi điểm
B. Bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Bài mới:
* Hoạt động 1: Hình thành biểu tượng về mét khối và mốI quan hệ giữa mét khôi, đề ci mết khối và cen ti mết khối.
- Cho HS quan sát hình vẽ ở SGK trang 111.
- GV giới thiệu hình lập phương có cạnh dài 1 m thì thể tích của nó là 1m3.
- GiớI thiệu cách viết tắt: m3.
- Cho HS đọc số có đơn vị đo là m3: 100 m3; m3;
0,35 m3.
* Giới thiệu về mối quan hệ giữa m3, dm3, cm3.
 -Cho HS đổI 1m = 1dm =100cm.
 -Cho HS nhìn vào hình vẽ để nhận xét được:
 1m3 = 10 x 10 x 10 =1000dm3.
 1m3 = 100 x 100 x 100 = 1000000 cm3.
-Cho HS nhận xét và rút ra kết luận bằng cách lập bảng như SGK trang 117.
* Hoạt động 2: Thực hành.
Bài 1 a: Cho HS làm miệng.
Bài 1 b: Cho HS làm vào vở.
Bài 2: Chia lớp thành 2 dãy, mỗi dãy làm 1 câu
 ( a), ( b). Gọi đại diện của 2 dãy chữa bài, lớp nhận xét.
Bài3: Cho HS thảo luận nhóm 2.
-Nêu cách làm, chẳng hạn: Tính số hình lập phương trong 1 lớp: 5 x 3 = 15( hình )
 Tính số hình lập phương trong 2 hình:
 15 x 2 = 30 (hình )
3. Củng cố, dặn dò: 
Dặn HS tập luyện về các đơn vị đo thể tích đã học.- Nhận xết tiết học, GV tuyên dương những HS học tốt, dặn HS về nhà làm bài tập, chuẩn bị bài sau.
-HS làm và chữa.
- HS lắng nghe
-HS quan sát hình vẽ.
-HS lắng nghe và nêu lại khái niệm.
-HS nắm kí hiệu m3.
-HS đọc số đo.
- HS nêu nhận xét về mối quan hệ giữa m3; dm3; cm3.
-HS nêu nhận xét như SGK Tr117.
-HS làm và chữa bài, nêu lại cách làm.
-HS làm và chữa bài, nêu lại cách làm.
- HS thảo luận, làm vào vở nháp và nêu kết quả.
-HS nhận xét, nêu cách làm.
-HS lắng nghe GV dặn dò.
Tiết 3 CHÍNH TẢ (NHỚ - VIẾT)
CAO BẰNG
I)Mục tiêu:
- Nhớ - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài thơ.
- Nắm vững quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Viết Nam và viết
hoa đúng tên người, tên địa lí Việt Nam (BT2, BT3).
II) Đồ dùng dạy học:
-Bảng phụ
III)Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A-Kiểm tra bài cũ:
-Cho 1 HS lên bảng viết, cả lớp viết vào giấy nháp 2 tên người, 2 tên địa lí Việt Nam.
GV nhận xét, bổ sung 
B-Bài cũ:
1/Giới thiệu bài:
2/Hướng dẫn HS nhớ-viết:
*HD chính tả:
-Cho HS đọc thuộc lòng 4 khổ thơ.
*HS viết chính tả:
-GV nhắc HS cách trình bày bài chính tả theo khổ thơ, mỗi dòng 5 chữ. Cần viết hoa tên riêng.
* Chấm, chữa bài
-GV chấm 5-7 bài.
-GV nhận xét chung.
3/Làm BT:
*HĐ1: Hướng dẫn HS làm BT2
-Cho HS đọc yêu cầu BT.
+ Một em đọc lại toàn bộ BT2
+ Tìm các từ đã cho để điền vào chỗ trống trong câu a,b,c sao cho đúng.
- Cho HS làm bài.
- GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng như ở SGV.
* HĐ2: Hướng dẫn HS làm BT3
-Cho HS đọc yêu cầu BT.
+ Một em đọc lại bài thơ
+ Viết lại cho đúng chính tả nhữn ... nh thể tích hình hộp chữ nhật để giải một số bài tập liên quan.
II/ Đồ dùng dạy học: 
	Tranh vẽ minh hoạ như SGK trang 120.
III/ Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Bài cũ:
Cho HS làm bài tập: viết số thích hợp vào chỗ chấm.
903,436 672m3 = dm3 12,287m3 =........m3
GV nhận xét, ghi điểm
2. Bài mới:
a) Giới thiệu:
b) Dạy bài mới:
* HĐ 1: Hình thành biểu tượng và công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật.
- GV cho HS nêu ví dụ ở SGK trang 120.
-GV treo tranh minh hoạ,cho HS quan sát và nêu một số câu hỏI cho HS nêu nhận xét.
Chẳng hạn: 1/ Hình lập phương được xếp thành mấy lớp thì vừa đầy ?
 2/ Tính số hình lập phương trong 1 lớp ?
 3/ Số hình lập phương trong 10 lớp là ?
-GV kết luận thể tích của hình hộp chữ nhật là:
 20 x 16 x 10 = 3200 (cm3).
-GV cho HS xác định kích thước của hình hộp chữ nhật. Cho HS nêu quy tắc tính thể tích của hình hộp chữ nhật.
-GV gợi ý để HS viết công thức tính thể tích:
chẳng hạn :V = a x b x c.
-Cho HS vận dụng công thức làm vào vở nháp bài 1 a.
* HĐ 2: Thực hành.
Bài 1: Lớp chia thành 2 nhóm mỗi nhóm làm 1 câu (a) (b),gọi đại diện của 2 nhóm trình bày ở bảng. 
Bài 2: GV gợi ý để HS có thể nêu được cách tính thể tích của khối gỗ thành 2 hình hộp chữ nhật; xác định kích thước của mỗi hình hộp chữ nhật.
-Tính tổng thể tích của 2 hình hộp chữ nhật.
-Cho 1 HS làm ở bảng và cho lớp nhận xét.
Bài 3: Cho HS quan sát hình vẽ và xác định kích thước của hình hộp chữ nhật khi chưa bỏ đá và sau khi bỏ đá vào.
-Cho HS nhận xét chiều cao của mực nước khi thả đá vào so vớI chiều cao của mực nước chưa bỏ đá:
 7 - 5 = 2 ( cm ).
Thể tích của hòn đá: 10 x 10 x 2 = 200 (cm3).
3. Củng cố, dặn dò:
 Nêu quy tắt tính thể tích hình hộp chữ nhật.
- GV nhận xét tiết học
-HS làm và lớp nhận xét.
-HS đọc ví dụ ở SGK.
-HS quan sát tranh và trả lời câu hỏI
-HS tính số hình lập phương trong 1 lớp.
-HS tính số hình lập phương trong 10 lớp.
-HS xác định kích thước
-HS nêu quy tắc.
-HS nêu công thức tính
-HS làm bài vào vở nháp, 1HS làm ở bảng, nhận xét.
-HS nêu cách chia.
-HS làm và chữa.
-Nhận xét nêu cách làm.
-HS quan sát và nhận xét, trả lời theo yêu cầu của GV.
-HS nêu cách làm.
-HS quan sát và nhận xét, trả lời.
-Chọn cách giải thuận tiện nhất.
 HS nêu quy tắc.	
- HS lắng nghe
Tiết 2 TẬP LÀM VĂN
LẬP CHƯƠNG TRÌNH HOẠT ĐỘNG
I)Mục tiêu: 
	- Lập được một chương trình hoạt động tập thể góp phần giữ gìn trật tự, an ninh (theo gợi ý trong SGK).
II) Đồ dùng dạy học:
-Bảng phụ viết vắn tắt cấu trúc 3 phần của chương trình hoạt động.
-Những ghi chép HS đã ghi được.
-Bút dạ + một vài tờ giấy khổ to.
III)Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1/Giới thiệu bài:
2/Hướng dẫn HS lập chương trình hoạt động:
*Tìm hiểu yêu cầu của đề bài:
-GV lưu ý HS: Khi lập chương trình hoạt động, em phải tưởng tượng mình là Liên đội trưởng hay Liên đội phó.Các em cần chọn hoạt động nào mà mình đã tham gia để việc lập chương trình hoạt động đạt hiệu quả cao.
-Cho HS nói hoạt động mình chọn để lập chương trình.
-GV treo bảng phụ đã viết sẵn cấu trúc chương trình hoạt động.
*HS lập chương trình hoạt động:
-Cho HS lập chương trình hoạt động.GV phát phiếu cho một vài HS.
-GV hướng dẫn HS bổ sung thêm vào 1 chương trình hoạt động của HS để hoàn thiện.
-GV cùng HS bình chọn HS lập được chương trình hoạt động tốt nhất.
3/Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà hoàn chỉnh lại CTHĐ, viết lại vào vở.
-HS lắng nghe.
-1 HS đọc đề bài, gợi ý trong SGK.
-Cả lớp đọc thầm, chọn 1 trong 5 hoạt động trong SGK.
-Một số HS lần lượt nói tên hoạt động mình chọn.
-1 HS đọc, lớp lắng nghe.
-HS làm bài vào vở. Những HS được phát phiếu làm bài ở bảng lớp.
-Lớp nhận xét.
-HS phát biểu ý kiến bổ sung chương trình hoạt động.
- HS lắng nghe
Tiết 3 LUYỆN TỪ VÀ CÂU
NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ
I)Mục tiêu: 
	- Hiểu được câu ghép thể hiện quan hệ tăng tiến (nội dung ghi nhớ)
	- Tìm câu ghép chỉ quan hệ tăng tiến trong truyện Người lái xe đãng trí (BT1 mụcIII); tìm được quan hệ từ thích hợp để tạo ra các câu ghép (BT2).
II) Đồ dùng dạy học:
-Bảng lớp -Bút dạ + giấy khổ to.
III)Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A-Kiểm tra bài cũ:
-Cho HS làm lại BT 2,3 của tiết Mở rộng vốn từ: Trật tự -An ninh.
- GV nhận xét, đánh giá
B-Bài mới:
1/Giới thiệu bài:
2/Nhận xét:
* Bài tập 1:
-Cho HS đọc yêu cầu BT.
- Phân tích cấu tạo của câu ghép đó.
- Cho HS làm bài, trình bày kết quả.
-GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng như ở SGV.
*Bài tập 2:
-Tiến hành như BT1.
-GV nhận xét, khẳng định những cặp QHT HS tìm đúng:
+ Không những.mà còn.
+ Không chỉ..mà còn.
+ Không phải chỉmà còn.
+ Không những..mà..
3/Ghi nhớ:
-Cho HS đọc + nhắc lại.
4/Luyện tập:
*Bài tập 1:
-Cho HS đọc yêu cầu BT.
Tìm câu ghép chỉ quan hệ tăng tiến.
Phân tích cấu tạo của câu ghép đó.
-Cho HS làm bài.
-GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng:
Câu chuyện gây cười ở chổ nào?
*Bài tập 2: -Tiến hành như BT1.
-GV chốt lại kết quả đúng:
a) không chỉ.mà.còn..
b) không những.màcòn..
 chẳng nhữngmà còn.
c)không chỉ..mà.
5/Củng cố, dặn dò:
-Nhận xét tiết học. Dặn HS ghi nhớ kiến thức đã học về câu ghép có quan hệ tăng tiến.
-2 HS làm bài.
- HS lắng nghe
-1 HS đọc.
-HS làm bài cá nhân.
-1 HS lên bảng phân tích câu ghép.
-Lớp nhận xét.
- HS làm bài
-2 HS đọc ghi nhớ.
-2 HS nhắc lại ghi nhớ không nhìn SGK.
-1 HS đọc.
- 1 HS lên bảng làm.
-HS còn lại làm vào nháp.
-Một số HS phát biểu ý kiến.
-Lớp nhận xét.
HS trả lời.
-Tiến hành như trên
-HS lắng nghe.
Thứ sáu Ngày soạn: 15/2/2010
Sáng Ngày giảng: /2/2010
Tiết 1 TOÁN
THỂ TÍCH HÌNH LẬP PHƯƠNG.
I/ Mục tiêu: 
	- Biết công thức tính tính thể tích hình lập phương.
	- Biết vận dụng công thức tính thể tích hình lập phương để giải một số bài tập liên quan.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Chuẩn bị mô hình trực quan về hình lập phương có số đo độ dài cạnh 3 cm.
III/ Các hoạt động dạy:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Bài cũ:
- Gọi HS làm bài tập: Tính thể tích hình hộp chữ nhật có các kích thước sau: 2,5m; 18m; 1,1m.
GV nhận xét, ghi điểm
B. Bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Dạy bài mới:
* Hoạt động 1: Hình thành công thức tính thể tích hình lập phương.
- Cho HS đọc VD1 ở SGK.
- Bằng đồ dùng trực quan; GV xếp các hình lập phương 1cm3 tạo thành hình lập phương có cạnh bằng 3cm.
- Cho HS đếm số hình lập phương trong 1 lớp.
- Cho HS tính số hình LP trong 3 lớp (toàn hình).
- Gợi ý để HS nêu cách tính.Chẳng hạn:
 3 x 3 x 3 = 27 (cm3).
- Cho HS nêu quy tắc tính thể tích hình lập phương.
- Gọi cạnh của hình lập phương là a, thể tích là V. Cho HS viết công thức tính thể tích hình lập phương. Chẳng hạn: V = a x a x a
* Hoạt động 2: Thực hành.
Bài 1: Cho HS nêu cách tính diện tích 1 mặt; diện tích xung quanh; diện tích toàn phần; thể tích của hình lập phương.
- Chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm làm 1 câu 1, 2, 3, 4
- Gọi đại diện của 4 nhóm nêu kết quả.
- GV nhận xét bài làm.
Bài 2: GV gợi ý cho HS tính thể tích.
- Đổi đơn vị thể tích m3 về dm3. 
- Tính khối lượng. 
- Gọi 1 HS làm ở bảng; cho lớp nhận xét.
Bài 3: Cho HS đọc và phân tích yêu cầu của bài.
- Gợi ý để HS nêu được cách làm, chẳng hạn:
 + Tính thể tích hình hộp chữ nhật.
 + Tính cạnh của hình lập phương.
 + Tính thể tích của hình lập phương.
- Gọi 1 HS giải ở bảng, cho lớp nhận xét.
3. Củng cố - Dặn dò:
- Cho HS nêu công thức tính thể tích hình lập phương.
- GV nhận xét tiết học
- HS làm, lớp nhận xét.
- HS đọc ví dụ ở SGK trang 122.
- HS quan sát GV xếp hình và đếm số hình lập phương trong 1 lớp; trong 3 lớp.
- HS nêu cách tính.
- HS nêu quy tắc tính thể tích của hình lập phương.
- Viết công thức tính.
 HS làm và chữa.
 Nhận xét nêu lại cách làm.
- HS làm và chữa.
 Nhận xét, nêu cách làm.
- HS làm và chữa.
- Nhận xét, nêu cách làm
- HS nêu
- HS lắng nghe.
Tiết 2 TẬP LÀM VĂN
TRẢ BÀI VĂN KỂ CHUYỆN
I)Mục tiêu: 
	-Nhận biết và tự sửa được lỗi trong bài của mình và sữa lỗi chung; viết lại một đoạn văn cho đúng hoặc viết lại đoạn văn cho hay hơn.
II) Đồ dùng dạy học:
-Bảng phụ ghi 3 đề bài + ghi loại lỗi HS mắc phải.
III)Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A-Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS lần lượt đọc chương trình hoạt động đã lập ra trong tiết TLV trước
-GV nhận xét, cho điểm.
B-Bài mới:
1/Giới thiệu bài:
2/Nhận xét chung:
-GV nhận xét về kết quả bài làm của HS.
-GV đưa bảng phụ đã chép 3 đề bài và các loại lỗi điển hình lên.
-GV nhận xét chung.
Ưu điểm chính
Hạn chế chính
-Thông báo số điểm cụ thể.
3/Chữa bài:
*HD HS chữa lỗi chung
-GV cho HS lên chữa lỗi trên bảng phụ.
*HD HS sửa lỗi trong bài.
-GV theo dõi, kiểm tra HS làm việc.
*HD HS học tập những đoạn văn hay.
-GV đọc những đoạn, bài văn hay.
*HD HS chọn viết lại đoạn văn cho hay hơn.
-GV: Mỗi chọn 1 đoạn văn mình viết còn mắc nhiều lỗi để viết lại cho hay hơn.
-GV chấm một số đoạn viết của HS.
4/Củng cố, dặn dò:
-Nhận xét tiết học
-Yêu cầu những HS làm bài chưa đạt về nhà viết lại bài văn.
-2 HS lần lượt đọc 
- HS lắng nghe GV giới thiệu bài
-HS quan sát trên bảng phụ
-Lắng nghe cô nói.
-HS chữa bài.
-HS đọc lời nhận xét của thầy cô, sửa lỗi.
-Đổi bài cho bạn để sửa lỗi.
-HS trao đổi thảo luận để thấy cái hay, cái đẹp của bài vừa đọc.
-HS chọn đoạn văn viết lại.
-Viết lại đoạn văn.
-Một số HS tiếp nối đọc đoạn văn mình viết lại.
-HS lắng nghe.
Tiết 3 HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ 
 SINH HOẠT LỚP
1. Yêu cầu: 
 - Nhận xét tình hình học tập trong tuần. 
 - Xây dựng và duy trì nền nếp lớp trong tuần tới
2. Lên lớp:
 a. Lớp trưởng nhận xét hoạt động tuần qua: 
 - Nhận xét tình hình học tập trong tuấn qua.
 - Chấn chỉnh một số nền nếp của lớp. 
 - Nêu một số nhận xét: Phát biểu ý kiến, thống nhất ý kiến. 
 b. Giáo viên đánh giá lại tình hình của lớp.
* Ưu điểm: Một số em có cố gắng trong học tập: (Em Thông, Cao Kì, Sáng, Nam ...) 
 - Hăng hái phát biểu xây dựng bài như: (em Hà, Phu, Quý, Quy, Cẩm Nhung,..
 - Thực hiện tốt các nề nếp
 * Nhược điểm: Còn nói chuyện riêng trong lớp: em Tân, Hưng, Nhật.
3. Kế hoạch tuần tới: 
 - Duy trì chuyên cần.
 - Tiếp tục duy trì nền nếp lớp.
 - Cán sự lớp tiếp tục hoạt động nghiêm túc. 
 - Tăng cường phụ đạo học sinh yếu, bồi dưỡng học sinh giỏi.
 - Ôn luyện ném bóng và chạy để chuẩn bị thi.
 - Tiếp tục giải toán trên mạng để thi cấp trường.
 - Sinh hoạt văn nghệ: Hát bài: Những bông hoa, những bài ca.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 23 CKTKN.doc