Giáo án các môn học khối 5 - Tuần 6 - Trường Tiểu học số 1 Bảo Ninh

Giáo án các môn học khối 5 - Tuần 6 - Trường Tiểu học số 1 Bảo Ninh

TUẦN 6

 Thứ hai, ngày 28 tháng 9 năm 2009

Tập đọc SỰ SỤP ĐỔ CỦA CHẾ ĐỘ A-PÁC-THAI

I.Mục tiêu: +Đoc đúng: đọc trôi chảy toàn bài; đọc đúng các từ phiên âm và tên riêng (a-pác-thai, Nen-xơn Man-đê-la), và các số liệu thống kê (1/5, 9/10, 3/4, 1/7,1/10).

+Đọc diễn cảm: Giọng đọc thể hiện sự bất bình với chế độ phân biệt chủng tộc và ca ngợi cuộc đấu tranh dũng cảm, bền bỉ của ông Nen-xơn Man-đê-la và nhân dân Nam Phi.

-Hiểu nghĩa các từ: chế độ phân biệt chủng tộc, công lí, sắc lệnh, tổng tuyển cử, đa sắc tộc.

+Nội dung bài: Phản ánh chế độ phân biệt chủng tộc, ca ngợi cuộc đấu tranh của người da đen ở Nam Phi.

II. Chuẩn bị: Bản đồ châu Phi, tranh minh hoạ SGK.

 

doc 22 trang Người đăng hang30 Lượt xem 412Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học khối 5 - Tuần 6 - Trường Tiểu học số 1 Bảo Ninh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 6
 Thứ hai, ngày 28 tháng 9 năm 2009
Tập đọc SỰ SỤP ĐỔ CỦA CHẾ ĐỘ A-PÁC-THAI
I.Mục tiêu: +Đoc đúng: đọc trôi chảy toàn bài; đọc đúng các từ phiên âm và tên riêng (a-pác-thai, Nen-xơn Man-đê-la), và các số liệu thống kê (1/5, 9/10, 3/4, 1/7,1/10).
+Đọc diễn cảm: Giọng đọc thể hiện sự bất bình với chế độ phân biệt chủng tộc và ca ngợi cuộc đấu tranh dũng cảm, bền bỉ của ông Nen-xơn Man-đê-la và nhân dân Nam Phi.
-Hiểu nghĩa các từ: chế độ phân biệt chủng tộc, công lí, sắc lệnh, tổng tuyển cử, đa sắc tộc.
+Nội dung bài: Phản ánh chế độ phân biệt chủng tộc, ca ngợi cuộc đấu tranh của người da đen ở Nam Phi.
II. Chuẩn bị: Bản đồ châu Phi, tranh minh hoạ SGK.
III. Các hoạt động dạy và học:
HOẠT ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
Bài cũ
Bài mới
Hoạt động1
(10 phút)
Hoạt động2
(10 phút)
Hoạt động3
(10 phút)
Hoạt động4
(3 phút)
Gọi HS đọc TL 2 khổ cuối bài: Ê-mi-li, con
GV giới thiệu bài:
 Luyện đọc.
T chia bài thành 3 đoạn và HD đọc nối tiếp:
 *Lần1: GV kết hợp giúp HS sửa lỗi cách đọc .
* Lần2: Gọi HS đọc, kết hợp cho HS nêu cách hiểu nghĩa các từ: chế độ phân biệt chủng tộc, công lí, sắc lệnh, tổng tuyển cử, đa sắc tộc.
+GV đọc mẫu toàn bài.
 Tìm hiểu nội dung bài:
Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1,2 trả lời câu hỏi:
?Dưới chế độ a-pác-thai người da đen bị đối xử ntn?
-Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3, trả lời câu hỏi:
? Người dân Nam Phi đã làm gì để xoá bỏ chế độ phân biệt chủng tộc?
?Vì sao cuộc đấu tranh chống chế độ a-pác-thai được đông đảo mọi ngời trên thế giới ủng hộ?
? Hãy giới thiệu về vị tổng thống Nam Phi đầu tiên của nước Nam Phi mới?
Luyện đọc diễn cảm:
*Gọi một số HS mỗi em đọc mỗi đoạn theo trình tự các đoạn trong bài, yêu cầu HS khác nhận xét cách đọc của bạn sau mỗi đoạn.
 b)Hướng dẫn cách đọc diễn cảm đoạn 3:nhấn mạnh các từ ngữ: bất bình, dũng cảm và bền bỉ, yêu chuộng tự do và công lí, buộc phải huỷ bỏ, xấu xa nhất, chấm dứt.
 * Yêu cầu HS thi đọc diễn cảm trước lớp.
-Tổ chức cho HS nhận xét, bình chọn bạn đọc tốt.
Củng cố – Dặn dò:
? Bài văn nói lên điều gì?
-Dặn HS về nhà đọc bài, trả lời lại được các câu hỏi cuối bài, chuẩn bị bài tiếp theo.
- 1HS đọc, CL đọc thầm.
-Đọc nối tiếp nhau từng đoạn trước lớp.
-Đọc nối tiếp nhau từng đoạn trước lớp, kết hợp nêu cách hiểu từ.
-1 em đọc toàn bài.
-HS đọc thần đoạn 1và 2, kết hợp trả lời câu hỏi.
Ý1. Người da đen bị đối xử thận tệ dưới chế độ phân biệt chủng tộc a-pác-thai.
Ý2. Sự đấu tranh bền bỉ của người dân Nam Phi đã xóa bỏ chế độ phân biệt chủng tộc.
-HS mỗi em đọc mỗi đoạn theo trình tự các đoạn trong bài. HS khác nhận xét cách đọc.
-Theo dõi nắm bắt cách đọc.
-HS thi đọc diễn cảm trước lớp.
-HS nhận xét, bình chọn bạn đọc tốt nhất.
2 - 3 HS nêu nội dung bài.
ND: Phản ánh chế độ phân biệt chủng tộc, ca ngợi cuộc đấu tranh của người da đen ở Nam Phi.
Đạo đức CÓ CHÍ THÌ NÊN
I. Mục tiêu: Học xong bài này HS biết:
-HS nêu được những tấm gương tiêu biểu vượt khó khăn để vươn lên trong cuộc sống kể cho lớp cùng nghe.
-HS biết cách liên hệ bản thân, nêu được những khó khăn trong cuộc sống, trong học tập và đề ra được cách vượt qua khó khăn.
-Có ý chí vượt lên khó khăn để trở thành những người có cho gia đình, cho xã hội.
II. Chuẩn bị: Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy – học:
HOẠT ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
Bài cũ
Bài mới
Hoạt động1
(10 phút)
Hoạt động2
(10 phút)
Hoạt động3
(7 phút)
Hoạt động4
(3 phút)
-Giới thiệu bài. 
Làm bài tập 3, SGK
? Kể về những tấm gương vượt khó trong cuộc sống em đã sưu tầm được .
-Gọi HS trình bày trước lớp những tấm gương vượt khó trong cuộc sống đã sưu tầm được.
? Khi gặp khó khăn trong học tập, các bạn đó đã làm gì? 
? Thế nào là vượt khó trong cuộc sống và trong học tập?
? Vượt khó trong cuộc sống và học tập sẽ giúp ta điều gì? Tự liên hệ ( bài tập 4 SGK)
-Tổ chức cho HS tự phân tích những khó khăn của bản thân và điền vào theo mẫu sau: 
STT
Khó khăn
Những biện pháp khắc phục
1
2
3
4
-Tổ chức HS trao đổi những khó khăn của mình với nhóm.
-Yêu cầu 3- 4 em (có hoàn cảnh khó khăn) trình bày.
-Yêu cầu cả lớp thảo luận tìm cách giúp đỡ những bạn có nhiều khó khăn ở trong lớp.
Trò chơi “Đúng – Sai”:
-GV phát cho HS mỗi em một em 2 miếng giấy xanh - đỏ.
-GV phổ biến cách chơi: 
*GV lần lượt đọc các tình huống: nếu đúng giơ mặt đỏ; nếu sai giơ mặt xanh.
-Treo bảng phụ có câu hỏi tình huống, yêu cầu HS chọn.
Củng cố – Dặn dò:
-Gọi HS đọc phần Ghi nhớ.
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS chuẩn bị bài:Nhớ ơn tổ tiên.
-HS trao đổi N2.
-HS thảo luận nhóm kể về những tấm gương vượt khó.
-HS trình bày trước lớp.
-HS đọc bài tập 4 SGK.
-HS hoàn thành bảng vào vở bài tập.
-HS trao đổi những khó khăn của mình với nhóm.
-3- 4 em trình bày.
-Lớp thảo luận tìm cách giúp đỡ những bạn có nhiều khó khăn ở trong lớp.
-Nghe phổ biến luật chơi.
- HS chơi theo tổ
-HS giải thích các trường hợp sai.
Khoa học DÙNG THUỐC AN TOÀN
I. Mục tiêu: -HS xác định được khi nào thì dùng thuốc.
-Nêu được những điểm cần chú ý khi phải dùng thuốc và mua thuốc.
 Nêu được tác hại của việc dùng không đúng thuốc, không đúng cách và không đúng liều lượng. -Tuyên truyền với mọi người trong gia đình cách dùng thuốc an toàn.
II. Chuẩn bị: -Hình trang 24, 25 SGK. Những vỉ thuốc thường gặp.
III. Các hoạt động dạy và học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
Bài cũ
Bài mới
Hoạt động1
(13 phút)
Hoạt động2
(17 phút)
Hoạt động3
 (3 phút)
Nêu tác hại của thuốc lá, rượu, bia?
GV giới thiệu bài.
 Giới thiệu một số loại thuốc:
Yêu cầu HS đọc và trả lời câu hỏi trang 24 SGK.
?Tìm câu trả lời tương ứng với từng câu hỏi.
-GV nhận xét và chốt lại ý đúng.
? Thế nào là sử dụng thuốc an toàn?
(Là dùng đúng thuốc, đúng cách, đúng liều lượng, dùng thuốc theo chỉ định của bác sĩ. Phải biết xuất xứ, hạn sử dụng, tác dụng phụ của thuốc.)
-Yêu cầu HS đọc mục bạn cần biết trong SGK trang 25.
-Yêu cầu HS giới thiệu loại thuốc và bản hướng dẫn kèm theo mà mình mang đến lớp: 
 ?Tên thuốc là gì? Thuốc có tác dụng gì? Thuốc được sử dụng trong trường hợp nào?
? Em đã sử dụng những loại thuốc nào? Em dùng thuốc đó trong trường hợp nào? 
 Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng?”:
-Yêu cầu mỗi nhóm (4 em) đưa thẻ từ đã chuẩn bị sẵn ra và hướng dẫn cách chơi: lớp cử ra 2 HS làm trọng tài có nhiệm vụ quan sát xem nhóm nào giơ nhanh và đúng đáp án, 1 HS làm quản trò để đọc lần lượt từng câu hỏi ở SGK.
-Yêu cầu HS tiến hành chơi.
-GV đóng vai trò cố vấn, nhận xét và đánh giá từng câu giải thích của các nhóm và chốt ý đúng:
KL: Để cung cấp vitamin cho cơ thể, cách tốt nhất là ăn thức ăn có nhiều vitamin như: trứng, thịt, hoa quả, rau xanh, ngũ cốc. Uống vitamin thì tốt hơn tiêm vitamin. Nguyên tắc chung là không tiêm vitamin; thuốc tiêm nguy hiểm hơn, đắt tiền hơn và thường không có hiệu quả hơn thuốc viên uống. Đối với chúng ta, cách tốt hơn cả là ăn những thức ăn giàu vitamin và những thức ăn bổ dưỡng khác. 
Củng cố – dặn dò: 
? Khi đi mua thuốc, chúng ta cần lưu ý gì?
-Dặn HS đọc ND bạn cần biết, xem trước bài 12.
HS thảo luận theo nhóm đôi, tìm câu trả lời tương ứng với câu hỏi. Dùng bút chì nối vào sgk; 2 HS lên bảng sử dụng các bảng từ để gắn.
-Đại diện 2-3 nhóm trình bày trước lớp; các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
1- 2 em trả lời, HS khác bổ sung.
-HS đọc mục bạn cần biết.
5-7 em giới thiệu trước lớp về các loại thuốc đã sưu tầm được.
-Lắng nghe GV phổ biến cách chơi.
-Tiến hành chơi: Quản trò lần lượt đọc từng câu hỏi, các nhóm thảo luận nhanh và viết thứ tự lựa chọn của nhóm mình vào thẻ rồi giơ lên. Trọng tài quan sát xem nhóm nào giơ nhanh và đúng.
-Trọng tài nhận xét.
-HS quan sát tranh sgk và nghe GV giảng.
Toán 26. LUYỆN TẬP 
I.Mục tiêu: -Củng cố mối quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích.
-HS đổi được các đơn vị đo diện tích, so sánh các số đo diện tích, giải được các bài toán có liên quan đến đơn vị đo diện tích.
II. Chuẩn bị: Phiếu bài tập bài 2.
III. Hoạt động dạy và học:
HOẠT ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
Bài cũ
Bài mới
Hoạt động1
(27 phút)
Bài1
Bài2
Bài3
Bài4
Hoạt động2
(3 phút)
Gọi 2 HS lên bảng bảng làm bài2.
-Giới thiệu bài: GV nêu yêu tiết học.
HD HS làm bài tập.
 -Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài tập 1.
Yêu cầu HS tự làm bài, GV theo dõi giúp đỡ HS yếu.
a) Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là mét vuông:
8m2 27dm2 = 8m2 + m2 = 8 m2
16m2 9dm2 = 16m2 + m2 = 16 m2
26 dm2 = dm2
GV phát phiếu bài tập.
-Yêu cầu HS đọc và làm bài.
-GV chữa bài của HS trên bảng lớp chốt lại cách làm, sau đó nhận xét bài và cho điểm.
*Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
3 cm2 5 mm2 = .. mm2
Khoanh vào phương án B . 305
Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài tập 3.
-Tổ chức cho HS làm bài vào vở, 2 em lên bảng làm.
-GV chữa bài của HS trên bảng lớp chốt lại cách làm, sau đó nhận xét bài và cho điểm.
Điền , = ?
 2 dm2 7 cm2 = 207 cm2 3 m2 48 dm2 < 4 m2
300 mm2 > 2 cm2 89 mm2 61 km2 > 610 hm2
? Muốn tính diện tích của căn phòng em làm thế nào?
? Tính diện tích một viên  ... ận nhóm 2 đọc thầm bài và trả lời các câu hỏi cuối mỗi đoạn văn.
-Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung.
Đoạn a: - Đoạn văn tả sự thay đổi màu sắc của mặt biển theo sắc của mây trời.(Câu văn nói rõ đặc điểm đó là câu mở đoạn: Biển luôn thay đổi màu tuỳ theo sắc mây trời.)
 -Để tả đặc điểm đó, tác giả đã quan sát bầu trời và mặt biển vào những thời điểm khác nhau: khi bầu trời xanh thẳm, khi bầu trời rải mây trắng nhạt, khi bầu trời âm u, khi bầu trời ầm ầm dông gió.
-Khi quan sát biển, tác giả có liên tưởng thú vị: biển như con người, cũng biết buồn vui, lúc tẻ nhạt, lạnh lùng, lúc sôi nổi, hả hê, lúc đăm chiêu, gắt gỏng.
 Liên tưởng này đã khiến biển trở nên gần gũi với con người hơn.
Đoạn b. -Con kênh được quan sát vào mọi thời điểm trong ngày: suốt ngày, từ lúc mặt trời mọc đến lúc mặt trời lặn, buổi sáng, giữa trưa, lúc trời chiều.
 -Tác giả quan sát bằng thị giác: để thấy nắng nơi đây đổ lửa xuống mặt đất bốn bề trống huếch trống hoác; thấy màu sắc của con kênh biến đổi như thế nào trong ngày: buổi sáng phơn phớt màu đào; giữa trưa: hoá thành dòng thuỷ ngân cuồn cuộn loá mắt; về chiều: biến thành một con suối lửa.
 Tác giả còn quan sát bằng xúc giác để thấy nắng nóng như đổ lửa.
 -Những câu văn thể hiện liên tưởng của tác giả: Aùnh nắng rừng rực đổ lửa xuống mặt đất; con kênh phơn phớt màu đào; hoá thành dòng thuỷ ngân cuồn cuộn loá mắt; biến thành một con suối lửa lúc trời chiều.
 -Tác dụng: giúp người đọc hình dung được cái nắng nóng dữ dội, làm cho cảnh vật hiện ra sinh động hơn, gây ấn tượng hơn với người đọc.
HĐ2: Hướng dẫn HS làm bài tập 2: 
- Gọi 1 em nêu yêu cầu của đề bài tập 2.
-GV giới thiệu cho HS các tranh, ảnh về sông, biển, con suối đã sưu tầm được.
? Đề bài yêu cầu lập dàn ý tả gì? 
-Yêu cầu HS dựa vào dàn ý chung của văn tả cảnh và kết quả quan sát được để lập dàn ý.
-Yêu cầu HS làm dàn bài vào vở, em lên bảng làm.
-GV sửa bài dàn ý trên bảng lớp.
-Gọi một số HS đọc dàn ý ở vở. Cả lớp và GV nhận xét ghi điểm.
Củng cố- Dặn dò: 
- GV nhận xét tiết học.
-1 em đọc bài tập 1, lớp đọc thầm.
-Hs quan sát tranh ảnh về về sông, biển, con suối đã sưu tầm được.
-HS làm dàn bài vào vở, em lên bảng làm.
-Nhận xét bài bạn trên bảng.
-Một số HS đọc dàn ý ở vở. Cả lớp nhận xét.
 Toán 30. LUYỆN TẬP CHUNG
I.Mục tiêu:
-Củng cho HS về so sánh các phân số, tính giá trị biểu thức với phân số, giải bài toán liên quan đến diện tích hình, về tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.
-HS thực hiện được thành thạo so sánh các phân số, tính giá trị biểu thức với phân số, giải bài toán liên quan đến diện tích hình, tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.
-HS có ý thức trình bày bài sạch đẹp khoa học.
III. Hoạt động dạy và học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG 
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
Bài cũ
Bài mới
Hoạt động1
(25 phút)
Bài 1: 
Bài 2: 
Bài 3: 
Bài 4: 
Hoạt động2
 (3 phút)
Gọi 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở nháp.
-Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu tiết học.
Hướng dẫn HS làm bài tập
 -Yêu cầu HS đọc đề bài, xác định yêu cầu. 
? Để sắp xếp các phân số theo thứ tự từ bé đến đến lớn, trước hết chúng ta phải làm gì? (so sánh các phân số).
-Yêu cầu HS nêu lại cách so sánh các phân số cùng mẫu số, khác mẫu số.
-Gọi 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở.
GV chữa bài của HS trên bảng lớp và nhận xét cho điểm
Yêu cầu HS đọc đề bài, xác định yêu cầu.
-GV yêu cầu HS nêu cách thực hiện các phép cộng, trừ, nhân, chia với phân số và cách thứ tự thực hiện phép tính trong một biểu thức.
- T theo dõi và giúp đỡ HS yếu.
a) + + = + + = = 
b) - - = - - = 
c) x x = = 
d) : x = x x = = 
-GV gọi HS đọc đề bài trước lớp và HD HS yếu:
+ Đổi đơn vị ha ra đơn vị m2 
+ Tính diện tích hồ nước.
GV gọi HS đọc đề bài trước lớp và cho HS tự làm bài.
-GV theo dõi HS làm bài, hướng dẫn thêm cho HS còn lúng túng.
-GV chữa bài của HS trên bảng lớp chốt lại cách làm, sau đó nhận xét bài và cho điểm.
Củng cố- Dặn dò: 
GV nhận xét tiết học, tuyên dương HS tích cực trong tiết học.
Về nhà làm bài ở vở BT toán , chuẩn bị bài tiếp theo.
-HS nêu lại cách so sánh các phân số.
-2 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở.
a) < < < b) < < < 
-HS đọc đề bài, xác định yêu cầu.
-Thứ tự 4 HS lên bảng làm bài, HS khác làm vào vở.
-Nhận xét bài bạn trên bảng.
Bài 3: Bài giải:
5ha = 50000m2
Dtích của hồ nước là:
50000:10 x 3 =15000(m2 )
 Đáp số: 15000m2
Bài 4
-HS làm bài vào vở, 1 em lên bảng làm.
-Nhận xét bài bạn sửa sai. Bài giải:
Hiệu số phần bằng nhau là: 4 – 1 = 3 (phần)
Tuổi của con là:
 30 : 3 = 10 (tuổi)
Tuổi của bố là:
10 + 30 = 40 (tuổi)
 Đáp số : con 10 tuổi; 
 bố 40 tuổi.
SINH HOAT TÂÏP THỂ: SINH HOAT ĐỘI
I. Mục tiêu:
-Đánh giá các hoạt động trong tuần 6, đề ra kế hoạch tuần 7, sinh hoạt tập thể.-HS biết nhận ra mặt mạnh và mặt chưa mạnh trong tuần để có hướng phấn đấu trong tuần tới; có ý thức nhận xét, phê bình giúp đỡ nhau cùng tiến bộ.
-Giáo dục học sinh ý thức tổ chức kỉ luật, tinh thần làm chủ tập thể.
II. Chuẩn bị: Nội dung sinh hoạt: Các tổ trưởng cộng điểm thi đua, xếp loại từng tổ viên; lớp tưởng tổng kết điểm thi đua các tổ.
III. Tiến hành sinh hoạt lớp:
1.Nhận xét tình hình lớp tuần 6:
+ Lớp trưởng điều khiển sinh hoạt .
-Các tổ trưởng báo cáo tổng kết tổ( có kèm sổ)
-Ý kiến phát biểu của các thành viên.
-Lớp trưởng thống điểm các tổ và xếp thứ từng tổ.
+GV nhận xét chung :
a)Hạnh kiểm : Đi học đúng giờ; xếp hàng thể dục khi ra về nhanh chóng, không ăn quà, đồng phục đầy đủ. Một số bạn còn nói chuyện trong giờ học. Đa số các em ngoan, thực hiện khá tốt nội quy trường lớp như đi học đúng giờ, đồng phục, bảng tên, khăn quàng, Trong lớp trật tự kể cả lúc vắng GV. Một số em còn làm việc riêng trong giờ học.
b)Học tập : Duy trì nề nếp học ở lớp tốt. thảo luận nhóm đã đi vào nề nếp, có hiệu qủa. Phong trào thi đua giành hoa điểm 10 sôi nổi, học bài làm bài ở nhà khá tốt.
 Tồn tại : Rải rác vẫn còn hiện tượng chưa học bài cũ hay học mà chưa kỹ: 
c)Công tác khác : Tham gia trực cờ đỏ nghiêm túc, tổ sinh hoạt sao duy trì đều đặn nhưng trong qúa trình sinh hoạt chưa có hiệu qủa. Ban cán sự lớp đôn đốc lớp tham gia trực nhật vệ sinh trường vào ngày thứ 5 trong tuần tốt. 
2. Phương hướng tuần 7 : 
+ Ổn định, duy trì tốt mọi nề nếp.
+ Phát động hoa điểm 10. 
+ Duy trì phong trào rèn chữ giữ vở.
+ Xây dựng đôi bạn giúp nhau trong học tập.
+Phát động ủng hộ đồng bào miền trung bị bảo lụt.
+Tham gia làm bài dự thi về: Thiếu nhi châu Á.
+Tuyên truyền về ngày 15/10 và ngày 20/10.
+Chọn đội cờ vua của lớp.
+Thành lập đội cờ vua.
3. Sinh hoạt tập thể:
Nếu còn thời gian GV cho HS sinh hoạt ca hát để ôn lại các bài hát bài hát của Đội, bài hát Quốc ca hoặc chơi các trò chơi do đội hướng dẫn.
Kü thuËt: CHUẨN BỊ NẤU ĂN
I.Mục tiêu: -HS cÇn ph¶i.
- Nêu được những công việc chuẩn bị nấu ăn.
- Biết cách thực hiện một số công việc chuẩn bị nấu ăn.
- Có ý thức vận dụng kiến thức đã học để giúp đỡ gia đình.
II. Chuẩn bị: Tranh ảnh một số thực phẩm thông thường: rau xanh, củ, quả, thịt, trứng, cá...
 - Dao thái, dao gọt...
 - Phiếu học tập.
II. Hoạt động dạy và học:
HOẠT ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
Bài cũ
Bài mới
Hoạt động1
(25 phút)
Hoạt động2 (5 phút)
Hoạt động3 (3 phút)
? Kể tên các dụng cụ thường đun nấu, ăn uống trong gia đình?
GV giới thiệu bài mới.
Xác định một số công việc chuẩn bị nấu ăn.
a) Tìm hiểu cách chọn thực phẩm
- HD HS nghiên cứu SGK.
? Việc chọn thực phẩm dành cho bữa ăn nhằm mục đích gì?
? Nêu cáh chon thực phẩm nhằm đảm bảo chất lượng, đủ chất dinh dưỡng trong bữa ăn.
T HD cách chon một số loại thực phẩm thông thường như rau, bắp cải, su hào, tôm, cá, thịt...
b) Tìm hiểu cách sơ chế thực phẩm.
T phát phiếu cho HS làm vào phiếu bài tập.
T theo dõi và giúp đỡ các nhóm còn lúng túng:
? Trước khi nấu một món nào đó (luộc rau, nấu canh rau, kho thịt... ta thường làm các công việc gì?
? Ở gia đình em thường sơ chế rau cải như thế nào trước khi nấu?
? Theo em cách sơ chế rau cải (rau muống, mồng tơi...) có gì giống và khác so với cách sơ chế các loại củ, quả (su hào, bí ngô...)
? Gia đình em thường sơ chế cá như thế nào?
? Quan sát thực tế em hãy nêu cách sơ chế tôm?
- Gọi đại diện từng nhóm trình bày kết quả thảo luận.
- T nhận xét và tóm tắt cách sơ chế thực phẩm theo nội dung SGK.
- HD HS thực hiện một số thao tác sơ chế thực phẩm.
Đánh giá kết quả.
? Khi sơ chế rau xanh cần phải làm như thế nào?
? Sơ chế cá, tôm có gì khác so với sơ chế thịt lợn?
Củng cố - dặn dò:
T nhận xét thái độ tinh thần học tập của học sinh.
- Khen những học sinh có tinh thần và thái độ học tập tốt.
- Dặn dò học sinh sưu tầm tranh ảnh về thực phẩm thường được dùng trong nấu ăn cho tiết học sau
HS kiểm tra theo tổ và báo cáo.
HS quan sát tranh, SGK và hoạt động cá nhân
HS thảo luận theo nhóm 4 làm và phiếu bài tập.
- Các nhóm lần lượt nêu kết quả thảo luận.
- Cả lớp nhận xét và bổ sung.
- HS nối tiếp nhau và trình bày câu hỏi.

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 6(3).doc