Giáo án các môn học khối 5 - Tuần học số 14 (chuẩn kiến thức)

Giáo án các môn học khối 5 - Tuần học số 14 (chuẩn kiến thức)

I. MỤC TIÊU:

Giúp HS:

- Hiểu được quy tắc chia một số tự nhiện cho một số tự nhiên

mà thương tìm được là một số thập phân.

- Bước đầu thực hiện được phép chia một số tự nhiện cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

doc 10 trang Người đăng hang30 Lượt xem 420Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án các môn học khối 5 - Tuần học số 14 (chuẩn kiến thức)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy:
TIẾT 66
Chia một số tự nhiện cho một số tự nhiên
mà thương tìm được là một số thập phân
I. MỤC TIÊU: 
Giúp HS:
- Hiểu được quy tắc chia một số tự nhiện cho một số tự nhiên
mà thương tìm được là một số thập phân.
- Bước đầu thực hiện được phép chia một số tự nhiện cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. KIỂM TRA BÀI CŨ:
- Viết lên bảng 2 bài toán, yêu cầu HS cả lớp làm. GV mời 2 HS làm trên bảng lớp.
- GV nhận xét, cho điểm.
- 2 HS lên bảng làm bài tập, HS còn lại làm vào nháp.
- HS khác theo dõi, nhận xét.
B. DẠY-HỌC BÀI MỚI:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn chia một số tự nhiện cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân :
a) Ví dụ 1:
- GV nêu bài toán như SGK.
- Hỏi: Để biết cạnh của cái sân hình vuông dài bao nhiêu mét chúng ta làm như thế nào?
- GV yêu cầu HS thực hiện phép tính chia 27 : 4.
- Hướng dẫn HS chia tiếp bằng cách viết dấu phẩy vào bên phải thương (6) rồi viết thêm 0 vào bên phải số dư 3 thành 30 và chia tiếp, có thể làm thế mãi.
* GV vừa hướng dẫn vừa ghi bảng.

- HS nghe và tóm tắt bài toán.
- Chúng ta lấy chu vi của cái sân hình vuông chia cho 4.
- HS đặt tính và tính, sau đó nêu 27 : 4 = 6 (dư 3).
- Cả lớp thực hiện tiếp phép chia theo hướng dẫn của GV. Cả lớp thống nhất phép chia như sau:
27
4
 30
6,75(m)
 20
 0
b) Ví dụ 2:
- GV nêu ví dụ: Đặt tính và tính 43 : 52.
- Phép chia 43 : 52 có thể thực hiện giống phép chia 27 : 4 không ? Vì sao?
- Hãy viết số 43 thành số thập phân mà giá trị không thay đổi.
- Vậy để thực hiện 43 : 52 ta có thể thực hiện 43,0 : 52 mà kết quả không thay đổi.
- Yêu cầu HS nêu cách thực hiện tính.
c) Ghi nhớ
 GV nêu quy tắc trong SGK và giải thích kĩ các bước thực hiện. Sau đó, mời vài HS nhắc lại.
3. Hướng dẫn thực hành:
Bài 1:
- Gọi 2 HS lên bảng tính 12 : 5 và 
882 : 36 và yêu cầu HS khác làm vào vở
Bài 2:
- Gọi HS đọc đề toán.
- GV ghi tóm tắt lên bảng, yêu cầu HS làm vào vở. Sau đó gọi lên bảng làm.
Tóm tắt:
25 bộ hết : 70m
 6 bộ hết : ... m ?
Bài 3:
- Làm thế nào để viết phân số thành số thập phân?
- Cho HS làm vào vở, sau đó mời một số HS lên bảng làm.
- Không thực hiện được vì 52 > 43 (số chia lớn hơn số bị bị chia).
- HS viết: 43 = 43,0.
- HS thực hiện vào nháp, 1 HS làm ở bảng lớp.
- 1 HS nêu, cả lớp nhận xét.
 43,0
52
 430
0,82
1 40 
 36
- HS làm. Kết quả: a) 2,4 ; 5,75 ; 24,5; và b) 1,875; 6,25 ; 20,25.
- 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm.
- 1 HS làm bảng quay, cả lớp làm vào vở.
Bài giải:
Số vải để may 1 bộ quần áo:
70 : 25 = 2,8 (m)
Số vải để may 6 bộ quần áo:
2,8 x 6 = 16,8 (m)
Đáp số: 16,8m.
- Lấy tử số chia cho mẫu số.
= 2 : 5 = 0,4 ; = 3 : 4 = 0,75
= 18 : 5 = 3,6.
C. CỦNG CỐ - DẶN DÒ:
- GV mời HS nhắc lại phần Ghi nhớ.
- Tổng kết tiết học. Về nhà luyện tập thêm. Chuẩn bị trước bài sau.
- Một số HS nhắc lại phần quy tắc.
- Học sinh chú ý lắng nghe thực hiện.
Ngày dạy:
TIẾT 67
Luyện tập
I. MỤC TIÊU: 
Giúp HS củng cố quy tắc và rèn kĩ năng thực hiện phép chia một số tự nhiện cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. KIỂM TRA BÀI CŨ:
- Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc chia một số tự nhiện cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân.
- Viết lên bảng 2 bài toán, yêu cầu HS cả lớp làm. GV mời 2 HS làm trên bảng lớp.
- GV nhận xét, cho điểm.
- 1 HS nhắc lại quy tắc chia một số tự nhiện cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân.
- 2 HS lên bảng làm bài tập, HS còn lại làm vào nháp.
- HS khác theo dõi, nhận xét.
B. DẠY-HỌC BÀI MỚI:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1:
- GV yêu cầu HS tự làm.
- GV nhắc lại quy tắc thứ tự thực hiện các phép tính.
Bài 2:
- GV yêu cầu HS tự đọc đề bài và làm .
- GV giải thích lí do vì 10 : 25 = 0,4 và nêu tác dụng chuyển phép nhân thành phép chia (do 8,3 x 10 khi tính nhẩm có kết quả là 83).
- Giải thích tương tự đối với phần b) và phần c).
Bài 3:
- Cho HS tự làm rồi chữa.
- GV nhận xét, chấm điểm.
Bài 4:
- Cho HS tự làm rồi chữa.
- HS làm vào vở, sau đó 2 HS lên bảng làm
a) 5,9 : 2 + 13,06 = 2,95 + 13,06 = 16,01 ;
b) 35,04 : 4 - 6,87 = 8,76 - 6,87 = 1,89 ;
c) 167 : 25 : 4 = 6,68 : 4 = 1,67 ; 
d) 8,76 x 4 : 8 = 35,04 : 8 = 4,38.
- HS làm vào vở, 3 HS lên bảng làm.
a) 8,3 x 0,4
8,3 x 10 : 25
3,32
=
3,32
b) 4,2 x 1,25
4,2 x 10 : 8
5,52
= 
5,52
c) 0,24 x 2,5
0,24 x 10 : 4
0,6
=
0,6
- HS làm xong giải thích như mẫu của GV ở phần a). 
- 1 HS làm bảng phụ, cả lớp làm vào vở.
Bài giải:
Chiều rộng mảnh vườn HCN là:
24 x = 9,6 (m)
Chu vi mảnh vườn HCN là:
(24 + 9,6 ) x 2 = 67,2 (m)
Diện tích mảnh vườn HCN là:
24 x 9,6 = 230,4 (m2)
Đáp số: 67,2m và 230,4m2.
- 1 HS làm bảng phụ, cả lớp làm vào vở.
Bài giải:
Quãng đường xe máy đi được trong một giờ là:
93 : 3 = 31 (km)
Quãng đường ôtô đi được trong một giờ là:
103 : 2 = 51,5 (km)
Mỗi giờ ôtô đi được nhiều hơn xe máy số km là:
51,5 - 31 = 20,5 (km)
Đáp số : 20,5km.
C. CỦNG CỐ - DẶN DÒ:
- GV mời HS nhắc lại nhắc lại quy tắc chia một số tự nhiện cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân.
- Tổng kết tiết học. Về nhà luyện tập thêm. Chuẩn bị trước bài sau.
- Một số HS nhắc lại phần quy tắc.
- Học sinh chú ý lắng nghe thực hiện.
Ngày dạy:
TIẾT 68
Chia một số tự nhiên cho một số thập phân
I. MỤC TIÊU: 
Giúp HS :
- Nắm được cách thực hiện chia một số tự nhiên cho một số thập phân bằng cách đưa về phép chia các số tự nhiên.
-Vận dụng giải các bài toán có liên quan đến chia một số tự nhiên cho một số thập phân.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. KIỂM TRA BÀI CŨ:
- Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc chia một số tự nhiện cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân.
- Viết lên bảng 2 bài toán, yêu cầu HS cả lớp làm. GV mời 2 HS làm trên bảng lớp.
- GV nhận xét, cho điểm.
- 1 HS nhắc lại quy tắc chia một số tự nhiện cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân.
- 2 HS lên bảng làm bài tập, HS còn lại làm vào nháp.
- HS khác theo dõi, nhận xét.
B. DẠY-HỌC BÀI MỚI:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn HS thực hiện chia một số tự nhiên cho một số thập phân:
a) GV ghi lên bảng các phép tính trong phần a) yêu cầu HS tính và so sánh kết quả.
- GV hướng dẫn HS so sánh sự khác nhau giữa hai biểu thức ở 3 phép tính và rút ra kết luận như SGK.
b) Ví dụ 1:
- Gọi HS đọc ví dụ 1.
- GV hỏi: Để tính được chiều rộng mảnh vườn hình chữ nhật ta làm sao?
- Yêu cầu HS áp dụng tính chất vừa học ở phần a) để tìm kết quả 57 : 9,5.
- Thông thường để tính 57 : 9,5 ta thực hiện như sau:
- 3 HS lên bảng làm, HS còn lại làm vào nháp: Kết quả: 25 : 4 = (25 x 5) : (4 x 5)
4,2 : 7 = (4,2 x 10) : (7 x 10)
37,8 : 9 = (37,8 x 100) : (9 x 100)
- 3 HS so sánh 3 phép tính trên và rút kết luận: Khi nhân cả số bị chia và số chia với cùng một số khác 0 thì thương không thay đổi.
- 1 HS đọc ví dụ 1, cả lớp đọc thầm.
- Chúng ta lấy diện tích của mảnh vườn chia cho chiều dài. Lấy 57 : 9,5.
- HS thực hiện : (57 x 10) : (9,5 x 10)
= 570 : 95 = 6.
- HS theo dõi GV hướng dẫn.
570
9,5
Đếm thấy phần thập phân của số 9,5 (số chia) có một chữ số.
0
6
Viết thêm một chữ số 0 vào bên phải 57 (số bị chia) được 570 ; bỏ 
dấu phẩy ở số 9,5 được 95.
Thực hiện phép chia 570 : 95 = 6.
c) Ví dụ 2: Tính 99 : 8,25.
- GV hỏi: Số chia 8,25 có mấy chữ số ở phần thập phân?
- Như vậy cần viết thêm mấy chữ số 0 vào bên phải số bị chia 99?
- Yêu cầu HS tự thực hiện phép tính như hướng dẫn.
- Yêu cầu HS nêu các bước thực hiện tính.
d) Quy tắc:
Yêu cầu HS nêu quy tắc chia một số tự nhiên cho một số thập phân.
3. Hướng dẫn thực hành:
Bài 1:
- GV lần lượt viết các phép chia lên bảng và cho HS cả lớp thực hiện từng phép tính
Bài 2:
- Hướng dẫn HS thực hiện tính nhẩm chia một số cho 0,1 ; 0,01. Ví dụ:
32 : 0,1 = 32 : = 32 x 10 = 320.
- Muốn chia một số tự nhiên cho 0,1 ; 0,01 ; ... ta làm như thế nào?
Bài 3:
- Gọi HS đọc đề toán.
- Cho HS tự làm và sau đó chữa bài.
- Có 2 chữ số.
- Viết thêm 2 chữ số 0 vào bên phải số 99.
- HS thực hiện tính nháp 99 : 8,25 thành 9900 : 825 và tính.
- HS nêu quy tắc tính.
- 2 HS nêu. HS khác nhắc lại.
- HS giải vào vở, sau đó trình bày miệng
Kết quả: 2 ; 97,5 ; 2 ; 0,16.
- HS thực hiện phép chia rồi so sánh số bị chia với kết quả tìm được.
- Muốn chia một số tự nhiên cho 0,1 ; 0,01 ta chỉ việc thêm vào bên phải số đó lần lượt một ; hai ; ... chữ số 0.
- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm SGK.
- 1 HS làm bảng phụ, cả lớp làm vào vở.
Bài giải:
1m thanh sắt đó cân nặng là:
16 : 0,8 = 20 (kg)
Thanh sắt cùng loại dài 0,18m nặng:
 20 x 0,18 = 3,6 (kg)
Đáp số: 3,6kg.
C. CỦNG CỐ, DẶN DÒ:
- Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc chia một số tự nhiên cho một số thập phân.
- GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà xem lại bài. Chuẩn bị trước bài học sau.
- Một số HS nhắc lại.
- HS lắng nghe thực hiện.
Ngày dạy:
TIẾT 69
Luyện tập 
I. MỤC TIÊU:
Giúp HS củng cố về quy tắc và rèn kĩ năng thực hiện phép chia một số tự nhiên cho một số thập phân.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. KIỂM TRA BÀI CŨ:
- Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc chia một số tự nhiên cho một số thập phân.
- GV viết lên bảng 2 bài tập cho HS làm.
- GV nhận xét, cho điểm.
- 1 HS nhắc lại quy tắc chia một số tự nhiên cho một số thập phân.
- 2 HS làm bài tập GV nêu ra, HS khác làm vào nháp.
- HS khác nhận xét.
B. DẠY-HỌC BÀI MỚI:
1. Giới thiệu bài:
GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2. Hướng dẫn luyện tập:
 Bài 1:
- Đọc yêu cầu đề bài.
- Cho HS tự làm. Gọi HS trình bày.
- Các em có biết vì sao các cặp biểu thức trên có giá trị bằng nhau không?
Bài 2:
- Bài tập yêu cầu làm gì?
- Yêu cầu HS tự làm và sửa.
Bài 3:
- Gọi HS đọc đề toán. GV tóm tắt bài toán trên bảng.
- Cho HS làm bài sau đó chữa.
Bài 4:
- Cho HS đọc đề toán.
- Cho HS làm bài sau đó chữa.
- GV kiểm tra, chấm một số vở.
- Bài tập yêu cầu tính giá trị biểu thức rồi so sánh.
- Cả lớp làm vào vở, sau đó 2 HS lên bảng làm.
a) 5 : 0,5
5 x 2
10
=
10
52 : 0,5
52 x 2
104
=
104
b) 3 : 0,2
3 x 5
15
=
15
18 : 0,25
18 x 4
74
=
74
- a) vì 1 : 0,5 = 2 nên 5 x 2 = 5 x (1 : 0,5) = 1 : 0,5
- b) Vì 1 : 0,2 = 5 nên 3 x 5 = 3 x (1 : 0,2) = 3 : 0,2 
Vì 1 : 0,25 = 4 nên 18 x 4 = 18 x (1 : 0,25) = 18 : 0,25.
- Tìm x.
- 2 HS làm trên bảng, cả lớp làm vào vở.
a) x x 8,6 = 387
x = 387 : 8,6
x = 45
b) 9,5 x x = 399
 x = 399:9,5
 x = 42
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm SGK.
- 1 HS làm bảng quay, HS khác làm vào vở.
Bài giải
Số lít dầu cả hai thùng là:
21 + 15 = 36 (lít)
Số chai dầu là:
36 : 0,75 = 48 (chai)
Đáp số : 48 chai dầu.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm SGK.
- 1 HS làm bảng quay, HS khác làm vào vở.
Bài giải
Diện tích hình vuông (cũng là diện tích hình chữ nhật) là:
25 x 25 = 625 (m2)
Chiều dài thửa ruộng hình chữ nhật:
625 : 12,5 = 50 (m)
Chu vi thửa ruộng hình chữ nhật là:
(50 + 12,5) x 2 = 125 (m)
Đáp số: 125m.
- HS khác nhận xét và đổi vở nhau kiểm tra.
C. CỦNG CỐ, DẶN DÒ:
- GV nhấn mạnh những kiến thức cần nhớ qua tiết Luyện tập.
- Tổng kết tiết học. Dặn HS chuẩn bị trước bài học sau.
Học sinh chú ý lắng nghe.
Ngày dạy:
TIẾT 70
Chia một số thập phân cho một số thập phân 
I. MỤC TIÊU:
Giúp HS biết :
- Thực hiện phép chia một số thập phân cho một số thập phân.
- Vận dụng giải các bài toán có liên quan đến chia một số thập phân cho một số thập phân.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. KIỂM TRA BÀI CŨ:
- Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc chia một số tự nhiên cho một số thập phân.
- GV viết lên bảng 2 bài tập cho HS làm.
- GV nhận xét, cho điểm.
- 1 HS nhắc lại quy tắc chia một số tự nhiên cho một số thập phân.
- 2 HS làm bài tập GV nêu ra, HS khác làm vào nháp.
- HS khác nhận xét.
B. DẠY-HỌC BÀI MỚI:
1. Giới thiệu bài:
GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2. Hình thành quy tắc chia một số thập phân cho một số thập phân
a) Ví dụ 1:
- GV nêu bài toán ở ví dụ 1.
- Hướng dẫn HS chuyển phép chia 
23,56 : 6,2 thành phép chia số thập phân cho số tự nhiên như SGK.
- Thông thường để thực hiện phép chia 23,56 : 6,2 ta thực hiện như sau:
- HS nghe và tóm tắt bài toán.
- 1 HS lên bảng thực hiện, cả lớp thực hiện vào nháp. 23,56 : 6,2 = (23,56 x 10) : (6,2 x 10) = 235,6 : 62 = 3,8.
- HS theo dõi GV hướng dẫn.
Đếm thấy phần thập phân của số 6,2 có một chữ số.
Chuyển dấu phẩy của 23,56 sang bên phải một chữ số được 235,6 ; bỏ dấu phẩy ở số 6,2 được 62.
Thực hiện phép chia 235,6 : 62.
23,5,6
6,2
4 9 6
3,8
0
b) Ví dụ 2:
- Yêu cầu HS đặt tính và tính 
82,55 : 1,27.
- Từ kết quả tìm được yêu cầu HS nêu quy tắc chia một số thập phân cho một số thập phân.
3. Hướng dẫn thực hành:
Bài 1:
- GV ghi phép chia 19,72 : 5,8 lên bảng.
- GV lưu ý cho HS nhận biết khi phần thập phân của số bị chia có một chữ số, trong khi đó phần thập phân của số chia có hai chữ số như câu d) 17,4 : 1,45. Hướng dẫn HS theo quy tắc đưa về thực hiện phép chia 1740 : 145.
- Hướng dẫn làm các phép tính còn lại vào vở.
Bài 2:
- Gọi 1 HS đọc đề toán. GV ghi tóm tắt lên bảng. Yêu cầu HS làm bài.
Tóm tắt:
4,5 l : 3,42 kg
8 l : ... kg?
- GV cùng HS nhận xét, sửa chữa.
Bài 2:
- Gọi 1 HS đọc đề toán. GV ghi tóm tắt lên bảng. Yêu cầu HS làm bài.
- GV nhận xét, chấm một số vở.
- HS dựa vào cách thực hiện tính như ở ví dụ 1 để tính.
- Một số HS trình bày quy tắc chia một số thập phân cho một số thập phân như SGK.
- 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.
- HS làm bài vào vở. Kết quả: a) 3,4 ; 
b) 1,58 ; c) 51,52 ; d) 12.
- 1 HS đọc đề toán. 1 HS làm bảng phu. Cả lớp làm vào vở.
Bài giải:
1 lít dầu cân nặng là:
3,42 : 4,5 = 0,76 (kg)
8 lít dầu hoả cân nặng là:
0,76 x 8 = 6,08 (kg)
Đáp số: 6,08 kg. 
- 1 HS đọc đề toán. 1 HS làm bảng phu. Cả lớp làm vào vở.
Bài giải:
Ta có: 429,5 : 2,8 = 153 (dư 1,1)
Vậy 429,5m vải may được nhiều nhất là 153 bộ quần áo và còn thừa 1,1m vải.
Đáp số : 153 bộ quần áo ; thừa 1,1m vải
- HS đổi vở nhau kiểm tra, sửa chữa.
C. CỦNG CỐ, DẶN DÒ:
- Mời HS nêu quy tắc chia một số thập phân cho một số thập phân.
- Tổng kết tiết học. Dặn HS về nhà ghi nhớ quy tắc vừa học. Chuẩn bị trước bài học sau.
- Một số HS nêu quy tắc chia một số thập phân cho một số thập phân.
- HS lắng nghe thực hiện.

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 14_3.doc